Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 1 Tuần thứ 33 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.04 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Nguyễn Văn Bé. Phan ThÞ H¶i. TUẦN 33: Ngày soạn : Thứ bảy ngày 23 tháng 4 năm 2011 Ngày dạy:Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 Tiết 1. Tiết 2.. Đạo đức: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II ……………………………………………………………. Toán BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10. I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về: -Học bảng cộng và thực hành tính cộng các số trong phạm vi 10. -Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ, mối quan hệ giữa cộng và trừ. -Vẽ hình vuông, hình tam giác bằng cách nối các điểm cho sẵn. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp Các số từ bé đến lớn là: 5, 7, 9, 10 2.Bài mới : Các số từ lớn đến bé là: 10, 9, 7, 5 Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Nhắc tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Mỗi học sinh đọc 2 phép tính và kết quả: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phép tính và kết quả 2 + 1 = 3, nối tiếp mỗi em đọc 2 phép tính. 2 + 2 = 4, 2 + 3 = 5, 2 + 4 = 6, đọc nối tiếp cho hết bài số 1. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cột a: Cho học sinh thực hành ở VBT (cột a giáo viên gợi ý 6 + 2 = 8 , 1 + 9 = 10 , 9 + 1 = 10 , để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng 2 + 6 = 8 , qua ví dụ: 6 + 2 = 8 và 2 + 6 = 8, cột b cho học sinh Học sinh nêu tính chất: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả của phép cộng không thay nêu cách thực hiện). đổi. Cột b: Thực hiện từ trái sang phải. 7 + 2 + 1 = 9 + 1 = 10 Các phép tính còn lại làm tương tự. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành VBT và chữa bài trên bảng 3 + 4 = 7 , 6–5=1, 0+8=8 lớp. 5 + 5 = 10, 9–6=3, 9–7=2 8+1=9, 5+4=9, 5–0=5 Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh nối các điểm để thành 1 hình vuông: Tổ chức cho các em thi đua theo 2 nhóm trên 2 bảng từ. Học sinh nối các điểm để thành 1 hình vuông và 2 hình tam giác.. Lớp 1A4 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Nguyễn Văn Bé. Phan ThÞ H¶i. 4.Củng cố, dặn dò: Nhắc tênbài. Hỏi tên bài. Thực hành ở nhà. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Tiết 3+4. Tập đọc BÀI: CÂY BÀNG I.Mục tiêu: -Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. -Biết ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu. -Ôn các vần oang, oac; tìm được tiếng trong bài có vần oang, tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oa. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Sau cơn mưa” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc rõ, to, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: 1. Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài. + Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) + Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.. Hoạt động HS 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.. + Đọc cả bài. Luyện tập:  Ôn các vần oang, oac. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần oang ? Bài tập 2: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac ?. Lớp 1A4 2 Lop3.net. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Khoảng. Học sinh đọc câu mẫu SGK. Bé ngồi trong khoang thuyền. Chú bộ đội khoác ba lô trên vai..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Nguyễn Văn Bé. Phan ThÞ H¶i Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần oang, vần oac, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng. 2 em. Mẹ mở toang cửa sổ. Tia chớp xé toạc bầu trời đầu mây…. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1. Cây bàng thay đổi như thế nào ? + Vào mùa đông ?  Cây bàng khẳng khiu trụi lá. + Vào mùa xuân ?  Cành trên cành dưới chi chít lộc non. + Vào mùa hè ?  Tán lá xanh um che mát một khoảng sân.  Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá + Vào mùa thu ?  Mùa xuân, mùa thu. 2. Theo em cây bàng đẹp nhất vào lúc nào ? Luyện nói: Đề tài: Kể tên những cây trồng ở sân trường em. Giáo viên tổ chức cho từng nhóm học sinh trao đổi kể Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo cho nhau nghe các cây được trồng ở sân trường em. nhóm nhỏ 3, 4 em: cây phượng, cây tràm, cây Sau đó cử người trình bày trước lớp. bạch đàn, cây bàng lăng, … Tuyên dương nhóm hoạt động tốt. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem 1 học sinh đọc lại bài. bài mới. Thực hành ở nhà. Tiết 5. TNXH BÀI : TRỜI NÓNG – TRỜI RÉT I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : -Nhận biết được trời nóng hay trời rét. -Dùng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng trời rét. Có ý thức ăn mặc thích hợp theo thời tiết để đảm bảo sức khỏe. II.Đồ dùng dạy học: -Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to. -Trang phục mặc phù hợp thời tiết nóng, lạnh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. + Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết trời lăïng Khi lặng gió cây cối đứng im, khi có gió cây cối gió hay có gió ? lay động. Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Học sinh nhắc tựa. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. Mục đích: Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi. Lớp 1A4 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Nguyễn Văn Bé. Phan ThÞ H¶i. trời nóng, trời rét.  Các bước tiến hành: Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ? + Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng, trời rét ? Tổ chức cho các em làm việc theo cặp quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên. Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung. Giáo viên có thể đặt thêm câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và trả lời: Kể tên những đồ dùng cần thiết giúp chúng ta bớt nóng hay bớt rét. Giáo viên kết luận: Trời nóng thường thấy người bức bối khó chịu, toát mồ hôi, người ta thường mặc áo tay ngắn màu sáng. Để làm cho bớt nóng người ta dùng quạt hay điều hoà nhiệt độ, thường ăn những thứ mát như nước đá, kem … Trời rét quá làm cho cơ thể run lên, da sởn gai ốc, tay chân cóng (rất khó viết). Những ta mặc quần áo được may bằng vải dày như len ,dạ. Rét quá cần dùng lò sưởi và dùng máy điều hoà nhiệt độ làm tăng nhiệt độ trong phòng, thường ăn thức ăn nóng… Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm. MĐ: Học sinh biết ăn mặc đúng thời tiết Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ: Các em hãy cùng nhau thảo luận và phân công các bạn đóng vai theo tình huống sau : “Một hôm trời rét, mẹ đi làm rất sớm và dặn Lan khi đi học phải mang áo ấm. Do chủ quan nên Lan không mặc áo ấm. Các em đoán xem chuyện gì xãy ra với Lan? ” Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi và sắm vai tình huống trên. Tuyên dương nhóm sắm vai tốt. 4.Củng cố dăn dò: GDBVMT: Giáo dục HS :. Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh. Tranh 1 và tranh 4 vẽ cảnh trời nóng. Tranh 2 và tranh 3 vẽ cảnh trời rét. Học sinh tự nêu theo hiểu biết của các em.. Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. Quạt để bớt nóng, mặc áo ấm để giảm bớt lạnh, … Học sinh nhắc lại.. Học sinh phân vai để nêu lại tình huống và sự việc xãy ra với bạn Lan.. Lan bị cảm lạnh và không đi học cùng các bạn được. Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi. Thời tiết nắng,mưa,gió,rét là một yếu tố của môi trường.Sự thay đổi của thời tiết có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. –HS có ý thức giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi. Khắc sâu kiến thức bằng cách tổ chức trò chơi Lắng nghe nội dung và luật chơi. “Trời nóng – Trời rét”. Chơi theo hướng dẫn và tổ chức của giáo viên. Mục đính: Hình thành thói quen ăn mặc phù hợp thời tiết. Cách tiến hành:. Lớp 1A4 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Nguyễn Văn Bé. Phan ThÞ H¶i. Giáo viên chuẩn bị một số đồ chơi như : mũ, áo ấm, áo mùa hè … và một số đồ dùng khác. Nhắc lại nội dung. + Giáo viên hô “Trời nóng” các em cầm đồ dùng thích hợp cho trời nóng giơ lên cao. Hô “Trời rét” các em cầm đồ dùng phù hợp trời rét giơ lên cao + Giáo viên kết luận: Ăn mặc đúng thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống một số bệnh Thực hành ở nhà. như : cảm nắng, cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu … + Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt. Dặn dò: Học bài, xem bài mới.. Ngày soạn : Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 Ngày dạy:Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011 Tiết 1.. Toán BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10. I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về: -Cấu tạo các số trong phạm vi 10 -Phép cộng, phép trừ với các số trong phạm vi 10 -Giải toán có lời văn. -Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 3 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh.. Hoạt động HS 3+4=7, 5 + 5 = 10, 8+1=9,. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu cấu tạo các số trong phạm vi 10 bằng cách: Học sinh này nêu : 2 = 1 + mấy ? Học sinh khác trả lời : 2 = 1 + 1 Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở VBT và chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và giải.. 6–5=1, 9–6=3, 5+4=9,. 0+8=8 9–7=2 5–0=5. Nhắc tựa. 3 = 2 + mấy ?, 3=2+1 5 = 5 + mấy ?, 5=4+1 7 = mấy + 2 ?, 7=5+2 Tương tự với các phép tính khác. Điền số thích hợp vào chỗ trống: Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp. Tóm tắt: Có : 10 cái thuyền Cho em : 4 cái thuyền Còn lại : ? cái thuyền Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền). Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh vẽ vào bảng con đoạn thẳng dài 10 cm Học sinh vẽ đoạn thẳng MN dài 10 cm vào bảng và nêu các bước của quá trình vẽ đoạn thẳng. con và nêu cách vẽ. 4.Củng cố, dặn dò: M. Lớp 1A4 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Nguyễn Văn Bé. Phan ThÞ H¶i. Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Tiết 2.. Nhắc tênbài. Thực hành ở nhà.. Chính tả (tập chép) BÀI : CÂY BÀNG. I.Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn cuối trong bài: Câu bàng. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần oang hoặc oac, chữ g hoặc gh. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Giáo viên đọc cho học sinh viết vào bảng con các từ ngữ sau: trưa, tiếng chim, bóng râm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Học sinh viết bảng con: trưa, tiếng chim, bóng râm. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: chi chít, tán lá, khoảng sân, kẽ lá. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả..  Thực hành bài viết (tập chép). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Điền vần oang hoặc oac. Điền chữ g hoặc gh. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.. Lớp 1A4 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Nguyễn Văn Bé. Phan ThÞ H¶i. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập Giải giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua Mở toang, áo khoác, gõ trống, đàn ghi ta. giữa các nhóm. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Tiết 3.. Mĩ Thuật VẼ TRANH BÉ VÀ HOA. I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Nhận biết đề tài bé và hoa. -Cảm nhận được vẽ đẹp của con người và thiên nhiên. -Vẽ được bức tranh về đề tài bé và hoa. II.Đồ dùng dạy học: -Một số tranh ảnh về đề tài bé và hoa. -Hình minh hoạ bé và hoa. -Học sinh: Vở tập vẽ, màu vẽ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC : Kiểm tra đồ dùng học tập của các em. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.  Giới thiệu đề tài Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và giới thiệu để học sinh thấy “Bé và hoa” đề tài này gần gũi với sinh hoạt vui chơi của các em. Tranh vẽ thể hiện vẻ đẹp hồn nhiên thơ ngây của các em qua hình vẽ và màu sắc. Trong tranh chỉ cần vẽ một em bé và một bông hoa hoặc có thể vẽ nhiều em bé, nhiều bông hoa, cửa hàng bách hoá, chợ hoa.  Hướng dẫn học sinh cách vẽ Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ lại hình dáng và trang phục của em bé, đặc điểm màu sắc các loại hoa. + Màu sắc và kiểu áo của em bé. + Em bé đang làm gì? + Hình dáng các loại hoa. + Màu sắc của hoa. + Tự chọn loại hoa mà em thích nhất. Giáo viên hướng dẫn các em vẽ: + Vẽ em bé là hình ảnh chính của tranh, xung quanh là hoa và cảnh vật khác. + Bé trai và bé gái mặc quần áo đẹp trong vườn hoa. + Vẽ thêm cảnh vật khác như cây cối, lối đi, chim, bướm, …. Lớp 1A4 7 Lop3.net. Vở tập vẽ, tẩy, chì, … . Học sinh nhắc tựa. Học sinh quan sát tranh ảnh SGK và tranh phóng lớn của giáo viên và nhận xét. Tranh vẽ em bé trai hay gái, mấy em bé và mấy bông hoa ? Cảnh vật xung quanh vẽ như thế nào? Hình dung cách vẽ cho bài vẽ của mình, (học sinh nêu theo thực tế của tranh). Học sinh lắng nghe và lựa chọn cách vẽ cho bài vẽ của mình.. Nhắc lại yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Nguyễn Văn Bé. Phan ThÞ H¶i. + Vẽ màu theo ý thích.  Học sinh thực hành: Giáo viên nêu yêu cầu của bài vẽ: “Vẽ tranh bé và hoa”. Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các em yếu hoàn thành nhiệm vụ tại lớp. 3.Nhận xét đánh giá: + Cách thể hiện đề tài (đúng hay chưa rõ đề tài) + Cách sắp xếp hình ảnh trong tranh (bố cục hợp lí hay rời rạc) + Hình dáng ngộ nghỉnh, vui. + Màu csác của tranh rực rỡ và tươi sáng hay không ? 4.Dặn dò: Thực hành ở nhà. Xem lại tất cả các bài vẽ đã học.. Học sinh thực hiện bài vẽ của mình theo ý thích.. Học sinh tham gia đánh giá nhận xét cùng giáo viên về bài vẽ của các bạn theo hướng dẫn của giáo viên: Chọn ra tranh vẽ đúng đề tài và đẹp nhất để trưng bày trước lớp. Thực hành ở nhà.. Tiết 4.. Tập viết BÀI: TÔ CHỮ HOA U, Ư, V I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa U, Ư. -Viết đúng các vần oang, oac, các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. II.Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: U, Ư đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: Hồ Gươm, nườm nượp. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa U, Ư, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: oang, oac, khoảng trời, áo khoác Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ U, Ư. Nhận xét học sinh viết bảng con. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:. Hoạt động HS Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: Hồ Gươm, nườm nượp.. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.. Học sinh quan sát chữ hoa U, Ư trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.. + Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Viết bảng con. + Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở. Lớp 1A4 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Nguyễn Văn Bé. Phan ThÞ H¶i. tập viết của học sinh. + Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ U, Ư. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.. Ngày soạn : Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 Ngày dạy:Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011 Tiết 1+2.. Tập đọc Bài : ĐI HỌC. I.Mục tiêu: -Học sinh đọc trơn cả bài Đi học. -Phát âm đúng các từ ngữ : Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Luyện nghỉ hơi khi hết dòng thơ, khổ thơ. -Ôn các vần ăn, ăng; tìm được tiếng trong bài có vần ăn, tiếng ngoài bài có vần ăn, vần ăng. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Băng ghi lại bài hát đi học cho học sinh nghe. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Cây bàng” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh). Tóm tắt nội dung bài. + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc dòng thơ thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ) Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài.. Lớp 1A4 9 Lop3.net. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái. 3 học sinh đọc theo 3 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ. 2 học sinh thi đọc cả bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Nguyễn Văn Bé. Phan ThÞ H¶i. Luyện tập: Ôn vần ăn, ăng: Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ăng? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng ?. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết. Lặng, vắng, nắng Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. ăn: khăn, bắn súng, hẳn hoi, cằn nhằn,… ăng: băng gia, giăng hàng, căng thẳng,… 2 em đọc lại bài thơ.. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Đường đến trường có những cảnh gì đẹp?. Hương thơm của hoa rừng, có nước suối trong nói chuyện thì thầm, có cây cọ xoè ô che nắng. Thực hành luyện nói: Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo Đề tài: Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung viên. Tranh 1: Trường của em be bé. Nằm lăïng giữa từng bức tranh. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu rừng cây. các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các bức tranh Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ. Dạy em hát rất hay. Tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng. Nước suối trong SGK. trong thầm thì. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. Tranh 4: Cọ xoè ô che nắng. Râm mát đường em đi. 5.Củng cố: Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài. Hỏi tên bài, gọi đọc bài. Hát tập thể bài Đi học. Hát bài hát : Đi học. Thực hành ở nhà. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Tiết 3. Thủ công BÀI: CẮT DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (Tiết 2). I.Mục tiêu: -Học sinh vận dụng kiến thức vào bài “Cắt dán và trang trí ngôi nhà”. -Cắt dán được ngôi nhà theo ý thích. II.Đồ dùng dạy học: -Bài mẫu một số học sinh có trang trí. -Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán, 1 tờ giấy trắng làm nền. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Hoạt động 1: Kẻ, cắt hàng rào, hoa, lá, Mặt trời, …. Lớp 1A4 10 Lop3.net. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.. Vài HS nêu lại.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Nguyễn Văn Bé. Phan ThÞ H¶i. Gọi học sinh nêu lại cách kẻ và cắt các nan giấy để dán thành hành rào. Giáo viên gợi ý cho học sinh vẽ và cắt hoặc xé những Học sinh nêu lại cách kẻ và cắt các nan giấy để bông hoa có lá có cành, mặt trời, mây, chim, … bằng dán thành hành rào, vẽ và cắt hoặc xé những bông nhiều màu giấy để trang trí cho thêm đẹp. hoa có lá có cành, mặt trời, mây, chim, … bằng nhiều màu giấy để trang trí cho thêm đẹp. Tổ chức cho các em thực hành yêu cầu 1. Hoạt động 2: Học sinh thực hiện dán ngôi nhà và trang trí trên tờ giấy nền. Học sinh thực hành. Đây là chủ đề tự do, những mẫu hình giới thiệu chỉ là gợi ý tham khảo. Tuy nhiên giáo viên cần nêu trình tự dán và trang trí. Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau Dán các cửa ra vào và cửa sổ. Dán hàng rào hai bên nhà cho thêm đẹp. Nêu lại trình tự cần dán. Trên cao dán ông Mặt trời, mây, chim, … Xa xa dán các hình tam giác làm các dãy núi cho bức tranh thêm sinh động. Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành nhiệm vụ tại lớp và tổ chức trưng bày sản phẩm. Học sinh thực hành dán thành ngôi nhà và trang 4.Củng cố: trí cho thêm đẹp. 5.Nhận xét, dặn dò: Tổ chức cho các em bình chọn sản phẩm đẹp và Nhận xét, tuyên dương các em về kĩ năng cắt dán các trưng bày tại lớp. hình. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, Học sinh nhắc lại cách kẻ và cắt các bộ phận, dán kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán… và trang trí ngôi nhà. để kiểm tra chương III Kĩ thuật cắt dán giấy. Thực hiện ở nhà. Tiết 4. THỂ DỤC BÀI: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI I.Mục tiêu: -Ôn một số kĩ năng ĐHĐN. Yêu cầu thực hiện ở mức độ cơ bản, nhanh, trật tự, không xô đẩy nhau. -Tiếp tục ôn tâng cầu. Yêu cầu nâng cao thành tích. II.Chuẩn bị: -Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị còi và một số quả cầu cho đủ mỗi học sinh mỗi quả. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Phần mỡ đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học: 1 – 2 phút. Đứng vỗ tay hát 1 phút. Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối hông: 1 – 2 phút. Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 60 – 80 m. Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu: 1 phút. 2.Phần cơ bản:  Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái:. Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.. Học sinh thực hiện các đợng tác: tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái theo lời hô nhịp của. Lớp 1A4 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Nguyễn Văn Bé. Phan ThÞ H¶i. 2 lần Lần 1: Giáo viên điều khiển học sinh cả lớp thực hiện. Lần 2: Do cán sự viên điều khiển học sinh cả lớp thực hiện. Giáo viên có nhận xét và chỉ dẫn thêm.  Tâng cầu cá nhân hoặc chuyền cầu theo 2 nhóm người: 10 – 12 phút Chia tổ và tổ chức cho học sinh thi đấu. Quan sát giúp đỡ uốn nắn học sinh thực hiện sai. 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát: 1 2 phút. Giáo viên hệ thống bài học 1 – 2 phút. 4.Nhận xét giờ học. Dặn dò: Thực hiện ở nhà.. giáo viên và cán sự lớp.. Học sinh thi đua tâng cầu theo điều khiển của lớp trưởng, thi đấu giữa các nhóm.. Tập hợp và thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh lắng nghe Thực hiện ở nhà.. Ngày soạn : Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011 Ngày dạy:Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011 Tiết 1.. Toán BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10. I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về: -Bảng trừ và thực hiện tính trừ (trừ nhẩm) trong phạm vi các số đến 10. -Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. -Giải toán có lời văn. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 3 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh.. Hoạt động HS. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu phép tính và kết quả tiếp sức, mỗi học sinh nêu 2 phép tính. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở VBT và chữa bài trên bảng lớp. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận thấy mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: 5+4=9 9–5=4 9–4=5 Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia.. Lớp 1A4 12 Lop3.net. Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số : 6 cái thuyền Nhắc tựa. Em 1 nêu : 10 – 1 = 9 , Em 2 nêu : 10 – 3 = 7 , Tương tự cho đến hết lớp.. 10 – 2 = 8 10 – 4 = 6. 5+4=9, 1+6=7, 9–5=4, 7–1=6, 9–4=5, 7–6=1, Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Nguyễn Văn Bé. Phan ThÞ H¶i. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh nêu cách làm và làm VBT rồi chữa bài trên bảng.. Thực hiện từ trái sang phải: 9–3–2=6–2=4 và ghi : 9 – 3 – 2 = 4 Các cột khác thực hiện tương tự. Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Tóm tắt: Cho học đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải trên bảng Có tất cả : 10 con lớp. Số gà : 3 con Số vịt : ? con Giải: Số con vịt là: 10 – 3 = 7 (con) 4.Củng cố, dặn dò: Nhắc tênbài. Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Thực hành ở nhà. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Tiết 2. Chính tả (Nghe viết) BÀI : ĐI HỌC I.Mục tiêu: -HS nghe viết chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài: Đi học. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ăn hoặc ăng, chữ ng, ngh. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2 và 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Đi học”. 3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: Học sinh đọc lại hai khổ thơ đã được giáo viên chép trên bảng. Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con. Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp. Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài. Hoạt động học sinh Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Cả lớp viết bảng con: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non.. Học sinh nhắc lại. Học sinh đọc hai khổ thơ trên bảng phụ. Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: dắt tay, lên nương, nằm lặng, rừng cây.. Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Lớp 1A4 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Nguyễn Văn Bé. Phan ThÞ H¶i. viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Bài tập 2: Điền vần ăn hay ăng. Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh. Giải Bài tập 2: Ngắm trăng, chăn phơi nắng. Bài tập 3: Ngỗng đi trong ngõ. Nghé nghe mẹ gọi.. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay 5.Nhận xét, dặn dò: viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Yêu cầu học sinh về nhà chép lại hai khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Tiết 3.. Kể chuyện BÀI: CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN. I.Mục tiêu : -Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Giọng kể hào hứng sôi nổi. -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ai không biết quý tình bạn người ấy sẽ bị cô độc. II.Đồ dùng dạy học:. -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. -Dụng cụ hoá trang: Mặt nạ gà trống, gà mái, vịt, chó con. -Bảng nghi nội dung chinh 4 đoạn của câu chuyện. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC : Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu 4 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Con Rồng Tiên”. cháu Tiên” theo 4 đoạn, mỗi em kể mỗi đoạn. Nêu ý nghĩa câu chuyện. Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. Nhận xét bài cũ. Học sinh nhắc tựa. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.  Hôm nay, các em nghe cô kể câu chuyện có tên là “Cô chủ không biết quý tình bạn”. Với câu chuyện này các em sẽ hiểu: Người nào không biết quý tình bạn, thích thay đổi bạn, “có mới nới cũ”, thì sẽ gặp chuyện không hay.  Kể chuyện: Giáo viên kể 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng Học sinh lắng nghe câu chuyện. ở một số chi tiết để gây hứng thú. Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu dung và nhớ câu truyện.. Lớp 1A4 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Nguyễn Văn Bé. Phan ThÞ H¶i. chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:  Nhấn giọng những chi tiết tả vẽ đẹp của các con vật, ích lợi của chúng, tình thân giữa chúng với cô chủ, sự thất vọng của chúng khi bị cô chủ xem như một thứ hàng hoá để đổi chác.  Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi. Cảnh cô bé ôm gà mái âu yếm và vuốt ve bộ lông của Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì? nó. Gà trống đứng ngoài hàng rào, msào rũ xuống vr ỉu xìu. Câu hỏi dưới tranh: Vì sao cô bé đoỉi gà trống lấy gà mái? Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại diện 1 hs) Y/ cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1. Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai và kể. Tiếp tục kể các tranh còn lại. Cho học sinh tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4  Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Phải biết quý trọng tình bạn. Ai không quý trọng tình bạn người ấy sẽ không có bạn. Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ. Người nào thích đổi bạn sẽ không có bạn nào chơi cùng. Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.  Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.. Tuyên dương các bạn kể tốt.. Ngày soạn : Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011 Tiết 1+2.. Tập đọc BÀI: NÓI DỐI HẠI THÂN. I.Mục tiêu: -Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng. -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. -Ôn các vần it, uyt; tìm được tiếng trong bài có vần it, tiếng ngoài bài có vần it, uyt. -Hiểu nội dung bài: Qua câu chuyện chú bé chăn cừu nối dối, hiểu lời khuyên của bài: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. Lớp 1A4 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Nguyễn Văn Bé. Phan ThÞ H¶i. 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi học sinh đọc bài: “Đi học” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nông dân đến cứu chú bé được đọc gấp gáp. Đoạn chú bé gào xin moi người cứu giúp đọc nhanh căng thẳng. + Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: 1. Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng. Cho học sinh ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. + Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “họ chẳng thấy sói đâu”. Đoạn 2: Phần còn lại: Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần it, uyt: a. Tìm tiếng trong bài có vần it? b. Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt?. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Nhắc tựa. Lắng nghe.. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.. Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1. Lớp theo dõi và nhận xét. 2 em. Nghỉ giữa tiết Thịt. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần it, uyt. It: quả mít, mù mịt, bưng bít, … Uyt: xe buýt, huýt còi, quả quýt, … Mít chín thơm phức. Xe buýt đầy khách.. c. Điền miệng và đọc các câu ghi dưới tranh? Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: 2 em đọc lại bài. Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: 1. Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói nhưng họ chẳng thấy sói giúp? đâu cả. 2. Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đế giúp không? Không ai đến cứu. Kết cuộc bầy cừu của chú bị sói ăn thịt hết. Sự việc kết thúc ra sao? + Giáo viên kết luận: Câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn tớihậu quả:đàn cừu của chú Nhắc lại.. Lớp 1A4 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Nguyễn Văn Bé. Phan ThÞ H¶i. đã bị sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên ta không được nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân. Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, nói lời khuyên chú bé chăn cừu. Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.. 2 học sinh đọc lại bài văn. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên tìm câu lời khuyên để nói với chú bé chăn cừu. + Cậu không nên nói dối, vì nối dối làm mất lòng tin với mọi người. + Nói dối làm mất uy tín của mình. Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài và nhắc lại lời khuyên về việc không nói dối.. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem Thực hành ở nhà. bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe. Tiết 3.. Toán BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100. I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về: -Đếm, đọc, viết, các số đến 100. -Cấu tạo của số có hai chữ số. -Phép cộng và trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh.. Giải: Số con vịt là: 10 – 3 = 7 (con). 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Nhắc tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành ở Học sinh viết các số : Từ 11 đến 20: 11, 12, 13, 14, ………………., 20 VBT. Gọi học sinh đọc lại các số vừa được viết. Từ 21 đến 30: 21, 22, 23, 24, ……………… , 30 Từ 48 đến 54: 48, 49, 50, ………………………., 54 Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Đọc lại các số vừa viết được. Cho học sinh thực hành trên bảng từ theo hai tổ. Gọi học sinh đọc lại các số được viết dưới vạch của tia Câu a: 0, 1, 2, 3, ………………………………., số. 10 Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Câu b: 90, 91, 92, Cho học sinh làm VBT và tổ chức cho các nhóm thi …………………………………, 100 đua hỏi đáp tiếp sức bằng cách: Đọc lại các số vừa viết được. 45 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị. Làm VBT và thi đua hỏi đáp nhanh. 95 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: 27 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Cho học sinh thực hiện VBT và chữa bài trên bảng 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị. lớp. (tương tư các cột còn lại). Lớp 1A4 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Nguyễn Văn Bé. Phan ThÞ H¶i. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.. Học sinh thực hiện và chữa bài trên bảng lớp. Nhắc tênbài. Thực hành ở nhà.. TUẦN 34: Ngày soạn : Thứ bảy ngày 30 tháng 4 năm 2011 Ngày dạy:Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011 Tiết 1. Tiết 2.. Đạo đức: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II ……………………………………………………………………….. Toán BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100. I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về: -Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100, viết số liền trước, số liền sau của một số đã cho. -Thực hiện phép cộng phép trừ các số có đến 2 chữ số (không nhớ) -Giải toán có văn. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con theo giáo viên đọc. Sau khi viết xong cho các em đọc lại các số đã được viết. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở VBT rồi đọc cho lớp cùng nghe.. Nêu cách đặt tính, cách tính và thực hiện các phép tính của bài tập số 4. Nhắc tựa. Ba mươi tám (38), hai mươi tám (28), …, bảy mươi bảy (77). Số liền trước 18 54 29 77 43 98. Số đã biết 19 55 30 78 44 99. Số liền sau 20 56 31 79 45 100. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành VBT và chữa bài trên bảng lớp. Học sinh khoanh số bé nhất trong các số : 59, 34, 76, 28 là 28 Học sinh khoanh số lớn nhất trong các số : 66, 39, Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: 54, 58 là 66 Cho học sinh nêu lại cách đăït tính, cách tính và thực hiện bài tập. Các số cùng hàng được đặt thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái Bài 5: Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài và Tóm tắt: giải. Thành có : 12 máy bay. Lớp 1A4 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Nguyễn Văn Bé. Phan ThÞ H¶i Tâm có Tất cả có. : 14 máy bay : ? máy bay. Giải Số máy bay cả hai bạn gấp được là: 12 + 14 = 26 (máy bay) 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhắc tênbài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Thực hành ở nhà. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Tiết 3+4. Tập đọc BÀI: BÁC ĐƯA THƯ I.Mục tiêu: 2. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Luyện ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu. 3. Ôn các vần inh, uynh; tìm được tiếng trong bài có vần inh, tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh. 4. Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vã trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Gọi học sinh đọc đoạn 2 bài tập đọc “Nói dối hại thân” và trả lời các câu hỏi: Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp chú không? Sự việc kết thúc ra sao? Nhận xét KTBC. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc vui). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: + Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài. Cần luyện đọc kĩ các câu: 1, 4, 5 và câu 8. + Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) + Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.. Hoạt động HS 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi: Không ai đến giúp chú bé cả. Bầy cừu của chú bị sói ăn thịt hết.. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Học sinh lần lượt đọc các câu nối tiếp theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Luyện đọc diễn cảm các câu: 1, 4, 5 và câu 8. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết. + Đọc cả bài.. Lớp 1A4 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Nguyễn Văn Bé. Phan ThÞ H¶i. Luyện tập:  Ôn các vần inh, uynh. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần inh? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh?. Minh. Học sinh đọc từ trong SGK “tủ kính, chạy hỳnh huỵch” Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các từ có chứa tiếng mang vần inh, vần uynh, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng. Inh:xinh xinh, hình ảnh, cái kính, … Uynh: phụ huynh, khuỳnh tay, … 2 em.. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: -Chạy vào nhà khoe với mẹ ngay. 1. Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì?  Chạy vào nhà rót nước mát lạnh mời bác 2. Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh muốn uống. làm gì? Luyện nói: Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 2 em, đóng vai Minh và bác đưa thư Đề tài: Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư. Giáo viên tổ chức cho từng nhóm 2 học sinh đóng vai để nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư. bác đưa thư và vai Minh để thực hiện cuộc gặp gỡ ban Cháu chào bác ạ. Bác cám ơn cháu, cháu ngoan đầu và lúc Minh mời bác đưa thư uống nước (Minh nhĩ ! Cháu mời bác uống nước cho đỡ mệt. Bác nói thế nào ? bác đưa thư trả lời ra sao ?) cám ơn cháu. … Tuyên dương nhóm hoạt động tốt. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 5.Củng cố: 1 học sinh đọc lại bài. Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem Thực hành ở nhà. bài mới. Kể lại trò chơi đóng vai cho bố mẹ nghe. Tiết 3 TNXH BÀI : THỜI TIẾT I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : -Thời tiết luôn luôn thay đổi. -Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khoẻ. II.Đồ dùng dạy học: -Các hình trong SGK, hình vẽ các hiện tượng về thời tiết các bài trước đã học.. -Giấy khổ to, bút màu, … III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. + Hãy kể các hiện tượng về thời tiết mà em Các hiện tượng về thời tiết đó là: nắng, mưa, gió, rét, biết? nóng, … Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Học sinh nhắc tựa. Hoạt động 1 : Trò chơi. Lớp 1A4 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×