Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giáo án lớp 1(Tuần 33)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.23 KB, 19 trang )

Thứ hai 27/04/09
Tập đọc
CÂY BÀNG
I.Mục tiêu:
-Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.
-Biết ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu.
-Ôn các vần oang, oac; tìm được tiếng trong bài có vần oang, tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oa.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : (5’)
2.Bài mới: (30’)
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi
bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc rõ, to, ngắt nghỉ
hơi đúng chỗ). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
1. Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong
bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu:
sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghóa từ.
+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học
sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng
lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài.


+ Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
+ Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
+ Đọc cả bài.
Luyện tập:
 Ôn các vần oang, oac.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần oang ?
Bài tập 2:
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac ?
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu
của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn
đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Khoảng.
Học sinh đọc câu mẫu SGK.
Bé ngồi trong khoang thuyền. Chú bộ đội
khoác ba lô trên vai.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu
chứa tiếng có vần oang, vần oac, trong thời
gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được

Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1: (5’)
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các
câu hỏi:
o Cây bàng thay đổi như thế nào ?
+ Vào mùa đông ?
+ Vào mùa xuân ?
+ Vào mùa hè ?
+ Vào mùa thu ?
o Theo em cây bàng đẹp nhất vào lúc nào ?
Luyện nói:
Kể tên những cây trồng ở sân trường em.
Giáo viên tổ chức cho từng nhóm học sinh trao đổi kể
cho nhau nghe các cây được trồng ở sân trường em. Sau
đó cử người trình bày trước lớp.
Tuyên dương nhóm hoạt động tốt.
5.Củng cố: (5’)
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: (1’) Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới.
nhiều câu nhóm đó thắng.
2 em.
Mẹ mở toang cửa sổ. Tia chớp xé toạc bầu
trời đầu mây…
 Cây bàng khẳng khiu trụi lá.
 Cành trên cành dưới chi chít lộc non.
 Tán lá xanh um che mát một khoảng sân.

 Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá
 Mùa xuân, mùa thu.
Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói
theo nhóm nhỏ 3, 4 em: cây phượng, cây me
tây, cây tràm, cây dầu …
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I. Mục tiêu :
Học sinh được củng cố về đếm, viết, so sánh các số trong phạm vi 10.
Đo độ dài đoạn thẳng có số đo bé hơn hoặc bằng 10 cm.
Rèn luyện kỹ năng làm tính nhanh.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên : Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi.
2. Học sinh : Vở bài tập.
_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
5’
2’
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :
3. Bài mới :

a) Giới thiệu : Ôn tập các số đến 10.
b) Hoạt động 1 : Luyện tập.
- Cho học sinh làm vở bài tập trang 59.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
- Lưu ý mỗi vạch 1 số.
Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
- Đọc các số từ 0 đến 10.
- Số lớn nhất có 1 chữ số là số mấy?
4. Củng cố :
Trò chơi: Ai nhanh hơn.
- Giáo viên đọc câu đố, đội nào có bạn
giải mã được nhanh và đúng sẽ thắng.
Vừa trống vừa mái
Đếm đi đếm lại
Tất cả là mười
Mái hơn tám con
Còn là gà trống
Đố em tính được
- Nhận xét.
5. Dặn dò :
- Sửa lại các bài còn sai ở vở 2.
- Chuẩn bò: Ôn tập các số đến 10.
- Hát.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Viết số thích hợp.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài ở bảng lớp.
- Điền dấu >, <, =

- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
- Viết số theo thứ tự.
- Học sinh làm bài.
- Thi đua sửa ở bảng lớp.
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm bài.
- Đổi vở kiểm bài.
- Học sinh đọc.
- … số 9.
- Học sinh chia 2 đội thi đua.
- Nhận xét.
Thứ ba 28/04/09
ĐẠO ĐỨC
NỘI DUNG DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
Tập viết
TÔ CHỮ HOA U, Ư , V
I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa U, Ư, V
-Viết đúng các vần oang, oac, ăn, ăng các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non
– chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa
các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: U, Ư, V đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: (5’)

2.Bài mới : (30’)
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy
trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong
khung chữ U, Ư, V
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
+ Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
+ Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập
viết của học sinh.
+ Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết
chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố : (5’)
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ
S, T
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: (1’) Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa U, Ư, V trên bảng
phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ
mẫu.
Viết bảng con.

Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,
quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong
vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên
và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các
vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
Chính tả (tập chép)
CÂY BÀNG
I.Mục tiêu:
-HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn cuối trong bài: Câu bàng.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần oang hoặc oac, chữ g hoặc gh.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC : (5’)
2.Bài mới: (30’)
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo
viên đã chuẩn bò ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những
tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học

sinh.
 Thực hành bài viết (tập chép).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt
vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn
thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để
viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em
gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng
Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống
nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa
các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn
đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay
viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo
viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến
trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các

tiếng hay viết sai: chi chít, tán lá, khoảng
sân, kẽ lá.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở
sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Điền vần oang hoặc oac.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học
sinh.
5.Nhận xét, dặn dò: (2’)
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng,
sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Giải
Mở toang, áo khoác, gõ trống, đàn ghi ta.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu
ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần
sau.
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I. Mục tiêu :
- Biết câu tạo các số trong phạm vi 10.
- Cộng trừ các số trong phạm vi 10, biết vẽ đoạn thẳng, giải toán có lời văn.
- Hs làm bài cẩn thận, sáng tạo.
II. Chuẩn bò :

1. Giáo viên : Đồ dùng phục vụ luyện tập.
2. Học sinh : Vở bài tập.
_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
5’
2’
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
a) Giới thiệu : Học bài luyện tập chung.
b) Hoạt động 1 : Luyện tập.
- Bài 1 : Nêu yêu cầu bài.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
-GV hướng dẫn tóm tắt
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
4. Củng cố :
- Mỗi tổ nộp 5 vở chấm điểm.
- Tổ nào có nhiều bạn làm đúng sẽ thắng.
- Nhận xét.
5. Dặn dò :
- Làm lại các bài còn sai.
- Chuẩn bò: ôn tập: các số đến 10
- Hát.
- Điền số vào …..

- Học sinh làm bài.
- Sửa bài ở bảng lớp.
- Viết số thích hợp vào ô trống
- Học sinh làm bài.
- Lên bảng sửa bài
- HS đọc đề bài
- HS giải vào tập
- HS sửa bài.
-Vẽ đoạn thẳng
- Học sinh nộp vở thi đua.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×