Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Trường Tiểu Học Nguyễn Viết Xuân - Tuần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.72 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án vật lí 6 Ngày soạn: 15/8/2011. Ngày giảng: 20/8/2011 lớp 6A 20/8/2011 lớp 6B Tiết: 1 Bài: ĐO ĐỘ DÀI. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng. 2. Kĩ năng: - Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài. - Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường. 3. Thái độ: Có ý thức hợp tác làm việc theo nhóm, tinh thần học tập cao. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị SGK, SBT, sách tham khảo, giáo cụ lên lớp cho các nhóm: - Một thước kẻ có ĐCNN đến mm. một thước dây có ĐCNN đến 0,5cm. - Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20cm và có độ chia nhỏ nhất là 2mm. tranh vẽ to bảng kết quả đo độ dài. 2. Chuẩn bị của HS : - Chuẩn bị SGK, SBT, vở ghi, vở bài tập, đồ dùng học tập thông thường, ôn lại kiến thức về cách đổi đơn vị đã được học ở lớp dưới. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1, Kiểm tra bài cũ ( Không kiểm tra) 2, Dạy nội dung bài mới. HĐ THẦY - TRÒ Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’) GV Đặt vấn đề như trong SGK, yêu cầu HS cách làm để giả quyết mâu thuẫn giữa hai chị em? HS HS dự đoán: - HS1: Hai chị em phải đo cùng một loại gang tay của chị hoặc em. - HS 2: Hai chị em phải dùng thước để đo. - HS 3: Thước đo phải đổi ra cùng đơn vị.. GV HS. GV HS. Hoạt động 2: Đo độ dài ( 20’) GV treo tranh vẽ hình 1.1 a, b, c rồi đọc câu hỏi C4 để HS trả lời. C4: - HS1 trả lời: 1.1 a là thước dây. - HS2 trả lời : 1.1 b là thước kẻ HS 9 thước thẳng. - HS3 trả lời: 1.1 c là thước mét ( thước thẳng) GV ba loại thước trên có đặc điểm gì khác nhau? Một HS trả lời: Ba loại thước trên khác nhau về cách sử dụng. một loại thước thẳng, một loại là thước dây.. GHI BẢNG. 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài - Thước dây, thước thẳng. ____________________________________________________________________ Giáo án vật lí Đinh An Nguyên. Lop6.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV HS. GV khi sử dụng thước ta cần chú ý điều gì? Một HS trả lời:. * chú ý: khi sử dụng thước thước đo ta cần chú ý đến GHĐ và ĐCNN của thước.. GV. GV gọi HS đọc thông tin trong SGK từ 2 đến 3 lần để nắm được khái niệm về GHĐ và ĐCNN của một thước là gì? HS HS đọc thông tin trong SGK: - Giới hạn đo (GHĐ) của một thước là độ dài lớn nhất được ghi trên thước. - Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. GV GV gọi một HS đứng tại chỗ trả lời câu C5 trong SGK? HS Một HS trả lời được ( biết xác định GHĐ và ĐCNN của thước mà mình đang sử dụng). GV GV đọc câu hỏi C6 rồi yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời? - C6 HS HS1 trả lời: Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm dùng để đo chiều dài bàn học. + Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN là 1mm dùng để đo chiều rộng cuốn sách vật lí. + Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm dùng để đo chiều dài cuốn sách vật lí. GV GV yêu cầu một HS đọc thông tin và trả lời câu C7 trong SGK. HS Một HS trả lời được câu C7 trong SGK 2. Đo độ dài a, Chuẩn bị; thước đo độ dài. Bảng kê kết quả đo độ dài. Độ dài vật Độ dài chọn dụng cụ đo độ dài Kết quả đo (cm) l  l 2  l3 cần đo ước Tên thước GHĐ ĐCNN lần 1 lần 2 lần 3 l  1 lượng 3 Chiều dài bàn học ……cm của em Bề dày cuốn sách …….cm vật lí (HS đã chuẩn bị bảng trước khi đến lớp) B, Tiến hành đo: Gv quan sát các em tiến hành đo độ dài và có thể hướng dẫn các em nếu còn lúng túng trong thao tác đo để HS thu được kết quả như mong muốn. ____________________________________________________________________ Giáo án vật lí Đinh An Nguyên. Lop6.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HS tiến hành thao tác thực hành rồi ghi lại kế quả vào trong bảng, cử đại diện lên báo cáo kết quả của nhóm minh trên bảng lớn. GV quan sát khi các nhóm báo cáo kết quả đây đủ trên bảng thì tiến hành nhận xét các nhóm trong quá trình thao tác thực hành, kết quả đo.. Hoạt động 3: Vận dụng (15’) GV yêu cầu HS hoàn thành câu C6 trong SGK? 2. Vận dụng HS trả lời câu C6: - HS1: a, Ước lượng độ dài cần đo. - HS2: b, Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp. - HS3: c, Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số không của thước. - HS4: d, Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. - HS5: e, Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.. GV HS. Treo hình vẽ 2.1 và 2.2 lên bảng yêu cầu HS suy nghĩ lên bảng trình bày ý kiến của mình. HS1 trả lời câu C7: c, Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, vạch số không ngang bằng với một đầu bút chì. HS2 trả lời câu C8: c, Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước tại đầu của vật. HS3 trả lời câu C9: Cả a, b, c đọc xấp xỉ là 7cm.. GV HS. 3, Củng cố, luyện tập : - (2’) Qua bài học hôm nay cho ta biết điều gì trong quá trình tiến hành đo độ dài của một vật ? HS trả lời: Nội dung ghi nhớ trong SGK. 4, Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(3’) - HS phải làm dự đoán trước bài 2 ở nhà. - Đọc bài 2, làm bài tập, chuẩn bị dầy đủ vở ghi cho môn học.. `. Ngày soạn: 28.8.2011. Ngày giảng: 30.8.2011 lớp 6A. ____________________________________________________________________ Giáo án vật lí Đinh An Nguyên. Lop6.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1.9.2011 lớp 6B Tiết: 2 Bài 3: ĐO THỂ TÍCH I. MỤC TIÊU. 1, Về kiến thức: - Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng. Đơn vị đo thể tích chất lỏng. - Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. 2, Về kĩ năng: Biết xác định GHĐ và ĐCNN của thiết bị đo thể tích. 3, Về thái độ: Có thái độ trung thực trong cách đo thể tích, đoàn kết xây dựng bài học sôi nổi. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1, Chuẩn bị của GV: Đọc tài liệu tham khảo, SGV, SGK, SBT, STK, soạn giáo án, giáo cụ lên lớp, tranh vẽ phóng to hình 3.2; 3.3; 3.4; 3.5 SGK. Chuẩn bị cho nhóm HS: - Bình 1:Đựng đầy nước chưa biết dung tích. - Bình 2: Đựng một ít nước. - Một bình chia độ, một vài loại ca đong. 2, Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, làm bài tập, đọc bài mới, làm dự đoán và chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ (3’) * Hệ thống câu hỏi: Cho biết GHĐ và ĐCNN của một thước là gì? xác định ĐCNN và GHĐ của thước mà em dùng? * Đáp án biểu điểm. - GHĐ của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. - ĐCNN là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp của thước đó. - Tuỳ theo thước của HS có. 2. Dạy nội dung bài mới. HĐ THẦY - TRÒ. GHI BẢNG. Hoạt động 1: Đặt vấn đề (3’) GV Đặt vấn đề như trong SGK, yêu cầu HS nêu dự đoán của HS mình vào trong phiếu học bài. HS ghi nội nung dự đoán của mình vào trong vở phiếu học bài sau đó gấp lại chao đổi cho bạn bên cạnh mình. GV HS. GV HS. Hoạt động 2: Đơn vị đo thể tích (10’) Đơn vị đo thể tích nước và của một xe trở cát thường Đơn vị đo thể tích là dùng là gì? lít hoặc mét khối Một HS trả lời: Đơn vị đo thể tích của nước thường - kí hiệu là: l và m3 dùng là lít (l), còn đơn vị đo thể tích một xe trở cát là mét khối (m3). GV để quy đổi hai đơn vị trên cho nhau như thế nào? Một HS trả lời: Được vì 1 lít = 1dm3. 1ml = 1cm3. ____________________________________________________________________ Giáo án vật lí Đinh An Nguyên. Lop6.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV yêu cầu HS trả lời câu C1 trong SGK? Một HS trả lời: 1m3 = 1000dm3 = 1000000cm3. 1m3 = 1000 lít = 1000.000ml = 1000.000cc.. GV HS. GV HS GV HS. GV HS GV HS GV HS GV HS. Hoạt động 3: Đo thể tích chất lỏng( 25’) Đọc câu hỏi C2 trong SGK yêu câu HS trả lời? Một HS trả lời: - Ca đong to có GHĐ là một lít và ĐCNN là 0,5 lít. - Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít. - Ca nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít. GV đọc câu hỏi C3 trong SGK yêu câu HS trả lời? HS trả lời được Đọc câu hỏi C4 trong SGK yêu câu HS trả lời? Một HS trả lời: - Bình a: GHĐ là 100ml và ĐCNN là 2ml. - Bình b: GHĐ là 250ml và ĐCNN là 50ml. - Bình c: GHĐ là 300ml và ĐCNN là 50ml. Đọc câu hỏi C5 trong SGK yêu câu HS trả lời? Một HS trả lời: GV dựa vào cách đo độ dài của của một vật hãy suy nghĩ để vận dụng tìm hiểu cách đo thể tích. Thảo luận trước khi trả lời.. 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích. Dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng là: Bình chia độ, bơm tiêm, ca đong, chai lọ.. 2. Tìm hiểu cách đo thể tích.. Đọc câu hỏi C6 trong SGK yêu câu HS trả lời? Một HS trả lời: Đặt bình thẳng đứng. Đọc câu hỏi C7 trong SGK yêu câu HS trả lời? Một HS trả lời: Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình. GV GV đọc câu hỏi C8 trong SGK yêu câu HS trả lời? HS Một HS trả lời: a, 70cm3; b, 50cm3; c, 40cm3. GV treo bảng phụ lên bảng để HS hoàn thành trước tập Rút ra kết luận: thể lớp. (hoàn thiện vào vở ghi) GV Yêu cầu HS hoàn thành nội dung kết luận trong SGK, sau đó gọi HS hoàn thành trên bảng phụ. HS HS1 trả lời: a, Ước lượng thể tích cần đo. b,Chọn bình chia độ có GHĐ và có ĐCNN thích hợp. c, Đặt bình chia độ thẳng đứng. d, Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình. e, Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng. ____________________________________________________________________ Giáo án vật lí Đinh An Nguyên. Lop6.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận nội dung thực hành 3. Thực hành. A, Chuẩn bị: trong 3’ sau đó giao dụng cụ cho các nhóm thực hành. GV quan sát các nhóm thực hành trực tiếp uốn nắn HS B,Thực hành để có kết quả chính xác tương đối. HS HS sau khi thảo luận tiến hành thực hành Vật cần đo thể tích. Dụng cụ đo GHĐ. Thể tích ước lượng (lít). Thể tích đo được (m3).. ĐCNN. Nước trong bình 1 Nước trong bình 2. 3, Củng cố, luyện tập: (2’) Đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ nào? - HS trả lời nội dung ghi nhớ trong SGK. 4, Hướng dẫn học sinh tự học bài ở nhà.(2’) - Học bài cũ, làm bài tập, đọc bài mới,làm dự đoán, đọc có thế em chưa biết trong SGK.. Ngày soạn: 4.9.2011. Ngày giảng: 6.9.2011 lớp 6A 9.9.2011lớp 6B Tiết: 4 Bài: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC. I. MỤC TIÊU. 1, Về kiến thức: - Biết sử dụng các dụng cụ đo ( bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn không thấm nước có hình dạng bất kì. 2, Về kĩ năng: Thao tác thực hành chính xác nhanh gọn gàng. 3, Về thái độ: Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với kết quả đo, hợp tác trong mọi công việc của nhóm. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1, Chuẩn bị của GV: Đọc tài liệu tham khảo, SGK, SGV, SBT, soạn giáo án, giáo cụ lên lớp 2, Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, làm bài tập, đọc bài mới, làm dự đoán, chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, vở ghi cho môn học, dụng cụ học tập III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1 Kiểm tra bài cũ (5’) * Hệ thống câu hỏi: Trình bày cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ? * Đáp án: ____________________________________________________________________ Giáo án vật lí Đinh An Nguyên. Lop6.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> a, Ước lượng thể tích cần đo. b, Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp. c, Đặt bình chia độ thẳng đứng. d, Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình. e, Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng. 2. Dạy nội dung bài mới. HĐ THẦY - TRÒ GV HS. GV HS. GV HS GV. HS. Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’) GV đặt vấn đề như trong SGK, yêu cầu HS đưa ra dự đoán của mình. HS cả lớp dự đoán: - Dùng thước để đo rồi tính theo công thức tính thể tích. - Dùng bình chia độ để đo thể tích của vật đó. Hoạt động 2: Dùng bình chia độ (20’) GV đọc câu hỏi c1 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? 1. Dùng bình chia độ Một HS trả lời: Xác định thể tích nước ban đầu trước khi thả vật. - Xác định thể tích nước sau khi thả vật. - Thể tích của vật bằng thể tích nước sau khi thả vật trừ đi thể tích nước trước khi thả vật. GV thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành câu C3 2. Dùng bình tràn. trong SGK? Một HS dự đoán: (1) thả, (2) dâng lên, (3) thả chìm, (4) tràn ra. GV yêu cầu nhóm HS tiến hành thực hành thảo luận 3. Thực hành: Đo thể thống nhất các thao tác thực hành, dụng cụ cần có tích vật rắn không thấm trong quá trình tiến hành thí nghiệm. Sau khi thảo ướt. luận song GV giao dụng cụ thí nghiệm để thực a, Chuẩn bị: hành. b, Thực hành: HS đọc thông tin thảo luận nhóm rồi nhận dụng cụ . thực hành. HS tiến hành thực hành theo nhóm rồi ghi lại kết quả vào bảng trong SGK. Vật cần đo thể tích. GV HS. GHI BẢNG. Dụng cụ đo GHĐ. Thể tích ước lượng (cm3). Thể tích đo được (cm3).. ĐCNN. Hoạt động 3: Vận dụng (8’) GV đọc câu hỏi C4 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? HS trả lời: - Lau khô bát trước khi dùng. ____________________________________________________________________ Giáo án vật lí Đinh An Nguyên. Lop6.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc sánh nước ra ngoài. - Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ, không làm đổ nước ra ngoài. GV Về nhà hoàn thành câu C5 và C5 trong SGK. HS HS coi như một bài tập về nhà làm bài tập. 3, Củng cố, luyện tập: (5’) Dùng bình chia độ và bình tràn để đo thể tích chất rắn không thấm nước chỉ dùng trong những trường hợp nào? HS trả lời: Dùng bình chia độ và bình tràn để đo thể tích vật rắn không thấm nước khi vật có hình dạng phức tạp, còn nếu vật có dạng hình học đơn giản thì ta chỉ xác định các độ dài rồi tình theo công thức. 4, Hướng dẫn học sinh tự học bài ở nhà.(2’) - Học bài cũ, làm bài tập, đọc bài mới làm dự đoán, đọc có thể em chưa biết.. Ngày soạn:10.9.2011. Ngày giảng: 12.9.2011lớp 6A 14.9.2011lớp 6B. Tiết: 5 Bài: KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU. 1, Về kiến thức: - Trả lời được các câu hỏi cụ thể như : Khi đặt một túi đường lên một cái cân chỉ 1kg, thì số đó chỉ gì? 2, Về kĩ năng: Nhận biết được quả cân 1kg. Trình bày được các thao tác tiến hành cân một vật bằng cân Rôbécvan. 3, Về thái độ: Có thái độ học tập tích cực, hứng thú trong khi học bài. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1, Chuẩn bị của GV: Đọc tài liệu tham khảo, SGK, SGV, SBT, soạn giáo án, giáo cụ lên lớp một cái cân Rôbécvan và hộp quả cân. 2, Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, làm bài tập, đọc bài mới, làm dự đoán, chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, vở ghi cho môn học, dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ (4’) * Hệ thống câu hỏi: Đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng những dụng cụ gì? Trình bày cách đo thể tích vật rắn không thấm nước thả lọt bình chia độ? * Đáp án biểu điểm. Đo thể tích bằng bình tràn, bình chia độ. - Bước1: Xác định thể tích nước ban đầu ( V1) ____________________________________________________________________ Giáo án vật lí Đinh An Nguyên. Lop6.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Bước 2: Xác định thể tích nước sau khi thả chìm vật ( V2) - Bước 3: Xác định thể tích của vật: V = V2 – V1. 2, Dạy nội dung bài mới. HĐ THẦY - TRÒ. GHI BẢNG. Hoạt động 1: Đặt vấn đề (1’) GV Đặt vấn đề như trong SGK, yêu cầu HS dự đoán. HS HS liên hệ thực tế, đưa ra các dự đoán của mình cho bài mới. Hoạt động 2: Khối lượng - Đơn vị khối lượng (10’) GV Đọc câu hỏi C1 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? 1. Khối lượng. HS Một HS trả lời: 379g chỉ lượng sữa chứa trong hộp. Mọi vật đều có khối GV Đọc câu hỏi C2 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? lượng. HS Một HS trả lời: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất GV Đọc câu hỏi C3 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? HS Một HS trả lời: 500g là khối lượng của bột giặt chứa chứa trong vật. kí hiệu là ( m). trong túi. GV Đọc câu hỏi C4 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? HS Một HS trả lời: 379g là khối lượng sữa chứa trong hộp. GV Đọc câu hỏi C5 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? HS Một HS trả lời: GV GV đọc câu hỏi C6 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? HS Một HS trả lời: GV Đơn vị đo khối lượng thường dùng trong cuộc sống 2. Đơn vị khối lượng. là gì? - Đơn vị đo khối lượng HS Một HS trả lời: Đơn vị đo khối lượng thường dùng là hợp pháp của nước việt kilôgam (kg) Nam là kilôgam (kg) GV thông báo: GV GV ngoài đơn vị đo khối lượng là kilôgam ra ta còn thấy sử dụng những đơn vị nào? HS Một HS trả lời: Ngoài đơn vị đo khối lượng ra ta còn sử dụng đơn vị đo khối lượng là Tấn, tạ, yến, g….. GV HS. GV. Hoạt động 3: Đo khối lượng (20’) GV đọc câu hỏi C7, C8, C9 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? HS thảo luận nắm được cấu tạo của cân rôbécvan, nguyên tác hoạt động của cân van. HS1 trả lời: (1) điều chỉnh số 0; (2) vật đem cân; (3) quả cân; (4) thăng bằng; (5) đúng giữa; (6) quả cân; (7) vật đem cân. GV hãy sử dụng nội dung các bước đã thảo luận cảu. 1. Tìm rôbécvan. hiểu. 2. Cách dùng cân Rôbec van để cân một vật.. ____________________________________________________________________ Giáo án vật lí Đinh An Nguyên. Lop6.net. cân. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HS. GV HS. nội dung kết luận để tiến hành đo khối lượng của một vật bằng cân rôbécvan. HS tiến hành thực hành theo nhóm để đo khối lượng của hòn sỏi.(HS tiến hành đo được khối lượng của hòn sỏi. Qua quan sát thực tế và quan sát hình ảnh trong 3.Các loại cân thường SGK, hãy trả lời câu hỏi C11 trong SGK. gặp. Một HS trả lời: Cân tạ, cân đòn, cân ytế, cân đồng hồ.. Hoạt động 4: Vận dụng(5’) GV GV đọc câu hỏi C12 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? HS HS ghi bài về nhà GV GV đọc câu hỏi C13 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? HS Một HS trả lời: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn không được phép đi qua cầu. 3, Củng cố, luyện tập: (3’) - Khối lượng là gì? Xác định khối lượng của một vật bất kì bằng cách nào? - HS trả lời: khối lượng của một vật là lượng chất cấu tạo thành vật đó. Nó được xác định bằng cân. 4, Hướng dẫn học sinh tự học bài ở nhà.(2’) - Học bài cũ, làm bài tập, làm dự đoán, đọc có thể em chưa biết, đọc bài mới. Ngày soạn: 18.9.2011 Ngày giảng: 19.9.2011 lớp 6A 21.9.2011 lớp 6B Tiết: 6 Bài 6:LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG. I. MỤC TIÊU. 1, Về kiến thức: - Nêu được thí dụ về lực đẩy, lực kéo… và chỉ ra được phương và chiều của của các lực đó. - Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng. 2, Về kĩ năng: - Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm. - Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương và chiều lực cân bằng. 3, Về thái độ: Có thái độ học tập tích cực xây dựng bài trên lớp, đoàn kết giúp đỡ bạn trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1, Chuẩn bị của GV: Đọc tài liệu tham khảo, SGK, SGV, SBT, soạn giáo án, giáo cụ lên lớp theo hình 6.1, 6.2, 6.3 SGK. 2, Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, làm bài tập, đọc bài mới, làm dự đoán, chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, vở ghi cho môn học, dụng cụ học tập III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ:(2’) * Hệ thống câu hỏi: Khối lượng là gì? kí hiệu và đơn vị của nó? ____________________________________________________________________ Giáo án vật lí Đinh An Nguyên. Lop6.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Đáp án: - Khối lượng là lượng chất cấu tạo thành vật. kí hiệu là m, đơn vị là Kilôgam (Kg). 2. Dạy nội dung bài mới HĐ THẦY - TRÒ. HĐ TRÒ. Hoạt động 1: Đặt vấn đề (3’) GV GV đặt vấn đề như trong SGK, yêu cầu HS nhận xét? HS Một HS trả lời: Người bên trái tác dụng lực kéo còn người bên phải tác dụng một lực đẩy. GV Dựa vào đâu để biết được có lực suất hiện trong các trường hợp trên ta vào bài học hôm nay. GV. HS GV HS. GV HS. GV HS GV HS. GV HS GV HS. Hoạt động 2: Lực (15’) Chia nhóm, yêu cầu các nhóm phân tích thí nghiệm gồm 1. Thí nghiệm. những dụng cụ nào và phân công nhóm nhận dụng cụ tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu của SGK, rồi thảo luận thống nhất trả lời các câu hỏi trong SGK, HS thảo luận thống nhất các thao tác tiến hành thực hành, nhận dụng cụ tiến hành thực hành. Hiện tượng xảy ra như thế nào đối với lò xo lá tròn và với xe lăn thảo luận thống nhất trả lời câu C2 trong SGK. Nhóm 1 trả lời: Lò xo lá tròn tác dụng lực đẩy lên xe lăn. Còn xe lăn tác dụng lực ép lên lò xo. Nhóm 2 trả lời: Lò xo tác dụng lực kéo lên xe còn xe tác dụng lực kéo lên xe. Nhóm 3 trả lời: Nam châm tác dụng lực hút lên quả nặng. GV qua quá trình tiến hành thí nghiệm hãy suy nghĩ thảo 2. Rút ra kết luận luận để rút ra kết luận? trong SGK. HS trả lời được. Hoạt động 3: Phương và chiều của lực (8’) Mỗi lực có một Mỗi lực có mấy phương và chiều? phương và chiều xác HS đưa ra dự đoán của mình vào phiếu học bài. định. Đọc câu hỏi trong SGK, yêu cầu HS trả lời? HS1 trả lời: Thí nghiệm như hình 6.1 lực đẩy của xe lăn có phương nằm ngang và chiều từ trái sang phải. HS2 trả lời: Hình 6.2 lực kéo của lò xo có phương ngang và chiều từ trái sang phải. Vậy lực có phương và chiều như thế nào? Một HS trả lời: Đọc câu hỏi C5 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? Một HS trả lời được ____________________________________________________________________ Giáo án vật lí Đinh An Nguyên. Lop6.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động 4: Hai lực cân bằng (7’) GV Đọc câu hỏi C6 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? Hai lực cân bằng là HS Một HS trả lời: Nếu đội bên trái mạnh hơn thì sợi dây hai lực mạnh như chuyển động sang trái, còn yếu hơn thì về bên phải, hai nhau cùng phương đội mạnh ngang nhau thì sợi dây đứng yên. ngược chiều. GV GV đọc câu hỏi C7 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? HS Một HS trả lời: Hai lực tác dụng có phương trùng nhau, nhưng ngược chiều. GV Đọc câu hỏi C8 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? HS Một HS trả lời: (1) cân bằng; (2) đứng yên; (3) chiều; (4) phương; (5) chiều. Hoạt động 5: Vận dụng (5’) GV GV đọc câu hỏi C9 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? HS Một HS trả lời: a, lực đẩy; b, lực kéo. GV Đọc câu hỏi C10 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? HS HS lấy được ví dụ. 3, Củng cố, luyện tập: (3’) Qua bài học hôm nay cho ta biết điều gì? HS trả lời nội dung ghi nhở trong SGK. 4. Hướng dẫn học sinh tự học bài ở nhà.(2’) - Học bài cũ, làm bài tập, làm dự đoán, đọc có thể em chưa biết trong SGK. Ngày soạn: 25.9.2011 Ngày giảng: 27.9.2011 Lớp 6A,B Tiết: 7 Bài: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC I. MỤC TIÊU. 1, Về kiến thức: Nhận biết được lực xuất hiện trong các trường hợp nào trong cuộc sống và kĩ thuật. 2, Về kĩ năng: Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm vật biến dạng. - Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng làm vật biến đổi chuyển động. 3, Về thái độ: Tích cực học bài, liên hệ thực tế. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1, Chuẩn bị của GV: Đọc tài liệu tham khảo, SGK, SGV, SBT, soạn giáo án, giáo cụ lên lớp cho các nhóm như hình 7.1 và 7.2 trong SGK. 2, Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, làm bài tập, đọc bài mới, làm dự đoán, chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, vở ghi cho môn học, dụng cụ học tập III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1, Kiểm tra bài cũ (5’) * Hệ thống câu hỏi: Lực cân bằng là gì? * Đáp án : Lực cân bằng là hai lực có cùng phương, nhưng ngược chiều và cùng độ lớn. ____________________________________________________________________ Giáo án vật lí Đinh An Nguyên. Lop6.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2, Dạy nội dung bài mới. HĐ THẦY - TRÒ. GV HS GV HS GV. HS. GV HS GV HS. GHI BẢNG. Hoạt động 1: Đặt vấn đề (3’) Đặt vấn đề như trong SGK. Theo giõi, tạo mâu thuẫn cần nghiên cứu bài mới. Hoạt động 2: (7’) Gọi một số HS đọc thông tin trong SGK, mục 1, Những sự biến đổi chuyển động. Đọc thông tin trong SGK, để nắm được nội dung của phần này. GV treo bảng phụ lên bảng:Biến đổi chuyển động là một vật đang chuyển động hoặc chuyển động …… hay chuyển động …. , hoặc sự thay … chuyển động so với hướng chuyển động ban đầu.( Hãy sử dụng cụm từ chậm lại, nhanh lên, đổi hướng điền Một HS trả lời: Biến đổi chuyển động là một vật đang chuyển động hoặc chuyển động nhanh lên hay chuyển động chậm lại, hoặc sự thay đổi hướng chuyển động so với hướng chuyển động ban đầu vào chỗ trống. GV đọc câu hỏi C1 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? Từ một đến hai HS trả lời được. Hỏi em hiểu như thế nào là sự biến dạng? HS trả lời: Biến dạng là sự thay đổi hình dạng của một vật.. I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng 1, NHững sự biến đổi chuyển động.. 2. Những sự biến dạng. Biến dạng là sự thay đổi hình dạng của một vật.. GV Đọc câu hỏi C2 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? HS Một HS trả lời: Hình thứ nhất khi kéo cung làm cho cung bị biến dạng.. GV HS GV HS GV HS GV. Hoạt động 3: Những kết quả tác dụng của lực(20’) Yêu cầu HS thảo luận nội dung cần thực hành để thảo 1. Thí nghiệm. luận trả lời các câu hỏi trong SGK. HS tiến hành thực hành theo nhóm rồi thống nhất ý kiến trả lời cho các câu hỏi kèm theo trong SGK. Đọc câu hỏi C3 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? Nhóm 1 trả lời: Lò xo lá tròn tác dụng lực đẩy lên xe. Đọc câu hỏi C4 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? Nhóm 2 trả lời:Lực tay ta tác dụng thông qua sợi dây làm biến đổi chuyển động của xe. Đọc câu hỏi C5 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? ____________________________________________________________________ Giáo án vật lí Đinh An Nguyên. Lop6.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HS. Nhóm 3 trả lời: Lò xo lá tròn tác dụng lực đấy làm biến đổi chuyển động của hòn bi. GV Đọc câu hỏi C6 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? HS Nhóm 4 trả lời: Tay ta tác dụng làm lò xo biến dạng. GV Cho HS đọc câu hỏi C7 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? HS Một HS trả lời: ( 1) biến đổi chuyển động của. (2) biến đổi chuyển động của. (3) biến đổi chuyển động của (4) biến dạng. GV đọc câu hỏi C8 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? Một HS trả lời: Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm biến đổi chuyển động (biến dạng) của vật B hoặc làm biến dạng (biến đổi chuyển động) của vật B. Hai kết quả này có thể cùng xảy ra.. 2.Rút ra kết luận Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm biến đổi chuyển động (biến dạng) của vật B hoặc làm biến dạng (biến đổi chuyển động) của vật B. Hai kết quả này có thể cùng xảy ra.. Hoạt động 4: Vận dụng (5’) GV Đọc câu hỏi C9 trong SGK, yêu cầu Một HS HS trả lời được GV GV đọc câu hỏi C10 trong SGK, yêu cầu HS HS trả lời? GV GV đọc câu hỏi C11 trong SGK, yêu cầu HS HS trả lời được c, Củng cố, luyện tập: (3’) Lực xuất hiện trong những trường hợp nào? Một HS trả lời: Lực tác dụng lên một vật có thể làm vật biến đổi chuyển động hoặc biến dạng của vật đó. d, Hướng dẫn học sinh tự học bài ở nhà.(2’) - Học bài cũ, làm bài tập, làm dự đoán, đọc có thể em chưa biết, đọc bài mới.. Ngày soạn: 2.10.2011. Ngày giảng: 4.10.2011 Lớp 6A,B Tiết: 8 Bài: TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC.. I. MỤC TIÊU. 1, Về kiến thức: - Trả lời được câu hỏi trọng lực hay trọng lượng của một vật là gì? - Nêu được phương và chiều của trọng lực . - Trả lời được câu hỏi đơn vị cường độ của lực là gì? 2, Về kĩ năng: Sử dụng được dây dọi để xác định phương thẳng đứng. 3, Về thái độ: Có thái độ tích cực trong học tập, chú ý xây dựng bài, tinh thần hợp tác nhóm cao. ____________________________________________________________________ 14 Giáo án vật lí Đinh An Nguyên. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1, Chuẩn bị của GV: Đọc tài liệu tham khảo, SGK, SGV, SBT, soạn giáo án, giáo cụ lên lớp, dụng cụ như hình 8.1; 8.2sgk. 2, Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, làm bài tập, đọc bài mới, làm dự đoán, chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, vở ghi cho môn học, dụng cụ học tập III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1, Kiểm tra bài cũ: ( 5’) * Hệ thống câu hỏi: - Nêu cách nhận biết kết quả tác dụng của lực? * Đáp án: Khi một lực xuất hiện cần những yếu tố sau: Lực làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng. 2. Dạy nội dung bài mới. HĐ THẦY. HĐ TRÒ. Hoạt động 1: Đặt vấn đề (2’) GV Đặt vấn đề như trong sgk, yêu cầu HS dự đoán. HS HS đưa ra các dự đoán có thể xảy ra: - Trái đất hút tất cả các vật đặt trên nó. Hoạt động 2: Trọng lực là gì?(13’) GV Yêu cầu các nhóm HS tiến hành thí nghiệm như 1. Thí nghiệm HS trong sgk,để trả lời các câu hỏi trong sgk? HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm. thảo luận thống nhất ý kiến trả lời các câu hỏi trong sgk, GV Đọc câu hỏi C1 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? HS Một HS đại diện cho nhóm 1 trả lời: - Lò xo có tác dụng lực lên quả nặng vì lò xo bị biến dạng, lực có phương thẳng đứng có chiều từ dưới lên. Quả nặng bị lực kéo của lò xo giữ lại. GV Đọc câu hỏi C2 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? HS Một HS trả lời: Viên phấn bị biến đổi chuyển động, lực đó có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới. GV Đọc câu hỏi C3 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? HS Một HS trả lời: (1) cân bằng; (2) Trái đất; (3) biến đổi; (4) lực hút; (5) Trái đất. GV Qua quá trình tiến hành thí nghiệm hãy rút ra kết 2. Kết luận HS luận chung cho các hiện tượng xảy ra tương tự? Trái đất tác dụng lực hút Một HS trả lời: lên mọi vật lực này gọi là trọng lực hay là trọng lượng. Hoạt động 3: Phương và chiều của trọng lực.(7’) GV Hãy thảo luận thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi C4 1. Phương và chiều của HS trong sgk? trọng lực. Một HS sau khi thảo luận thống nhất ý kiến nhóm ____________________________________________________________________ 15 Giáo án vật lí Đinh An Nguyên. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> đại diện trả lời: (1) cân bằng; (2) dây dọi; (3) thẳng đứng; (4) từ trên xuống dưới; GV Hãy rút ra kết luận? 2. kết luận. HS HS trả lời được trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới. Hoạt động 4: Đơn vị lực (5’) GV Thông báo thông tin trong sgk về đơn vị của lực. Đơn vị lực là Niutơn, kí HS HS nắm được nội dung thông tin về đơn vị của lực hiệu là N là: Đơn vị lực là niutơn (N) Hoạt động 5: Vận dụng(3’) GV Đọc câu hỏi C6 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? HS Một HS trả lời được: Phương thẳng đứng vuông góc với mặt phẳnsg của nước. 3, Củng cố, luyện tập: (3’) Qua bài học hôm nay cho ta biết được điều gì? HS trả lời nội dung ghi nhớ trong sgk? 4, Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà.(7) - Học bài cũ, làm bài tập, đổi các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng, đo thể tích, làm các bài tập trong sgk, chuẩn bị giấy kiểm tra , và dụng cụ học tập chuẩn bị cho tiết kiểm tra một tiết.( GV dành thời gian cho HS hỏi bài) Ngày soạn: 15.10.2011. Ngày giảng: 19.10.2011 Lớp 6A,B Tiết: 9 Bài: KIỂM TRA. II. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Hệ thống nội dung kiến thức đã học trong các tiết. 2. Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức đã học để làm các bài tập định tính và định lượng. 3. Thái độ: Có thái độ làm bài nghiêm túc. II. NỘI DUNG ĐỀ a. Ma trận đề. ____________________________________________________________________ Giáo án vật lí Đinh An Nguyên. Lop6.net. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Nhận biết Tên chủ đề TNKQ TL 1 Đô độ dài. 2. Đo thể tích. Thông hiểu TNKQ. TL. 1. a, Một số dụng cụ đo độ dài là thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ. b, Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. c, Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.. C1a.I a, Một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng là bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích. b, Giới hạn đo của bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình. c, Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là phần thể. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL d, Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài bất kì có trong phòng thí nghiệm, tranh ảnh hoặc là GV đưa ra. e, Biết sử dụng thước để đo được độ dài trong một số tình huống thông thường Quy đổi được các đơn vị ra đơn vị thống nhất: VD: 0,5 km = ..m C1e.III d, Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo thể tích bất kì có trong phòng thí nghiệm hay trên tranh ảnh. e, Thực hành đo được thể tích của một lượng chất lỏng bất kì (nước) có thể đo được trên. ____________________________________________________________________ Giáo án vật lí Đinh An Nguyên. Lop6.net. Cộng. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.. 3. Đo khối lượng. lớp.Sử dụng được bình chia độ và bình tràn để xác định được thể tích của một số vật rắn không thấm nước và không bỏ lọt bình chia độ. Quy đổi được các đơn vị ra đơn vị thống nhất: VD: 0,5 km3 = ..m3 C2e.III c, Sử dụng thành thạo một số loại cân thường dùng trong đời sống hàng ngày để đo được khối lượng của một vật, theo cách đo khối lượng là: d,Ước lượng khối lượng cần đo để chọn cân thích hợp C3c.III. C2a.I a, Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. b, Đơn vị đo khối lượng thường dùng là ki lô gam (kg). Các đơn vị khác thường được dùng là gam (g), tấn (t).. C3a.II 4. Lực. a. Lấy được ví dụ về tác dụng của lực và tìm ra tác dụng đẩy hay kéo của lực b. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng ____________________________________________________________________ Giáo án vật lí Đinh An Nguyên. Lop6.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> phương nhưng ngược chiều. c. Lấy được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng. d. Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật biến dạng, hoặc đồng thời làm biến đổi chuyển động của vật và làm biến dạng vật. C4.II và III Số câu hỏi Số điểm. C3a.II C2a.I C1a.I 3. C1e.III C2e.III C3c.III 3. C4.II và III 4. ____________________________________________________________________ Giáo án vật lí Đinh An Nguyên. Lop6.net. 3 10. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Đề số 1 - 6a Câu I: Khoanh tròn vào phương án trả lời mà em cho là đúng nhất? 1. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Niệt Nam là: A. mét (m) C. mét khối (m3) B. Kilôgam (kg) D. Niu tơn (N) 2. Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng là: A. Ca đong C. Cân B. Thước thẳng. D. Một đáp án khác. Câu II: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 1. Lực hút của Trái Đất lên các vật gọi là ……………………………………… 2. Hai lực cân bằng là hai lực có cùng …………. nhưng ………………… có cường độ mạnh như nhau. 3. Trên vỏ một hộp kem giặt VISO có ghi 1kg. Số đó chỉ ………………………… 4. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là ……………………………… 5. Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm ……………..…………… vật B hoặc làm ……………………..............................vật B. Hai kết quả đồng thời sảy ra. 6. Đơn vị đo thể tích là ……………………kí hiệu là …………………………… Câu III: Viết lời giải cho các bài tập sau: 1. Sử dụng các từ trong khung để viết thành 2 câu có ý nghĩa vật lí. - Con trâu - quả bóng bàn - lực hút - người thủ môn - quả bóng đá - lực đẩy - chiếc búa nhổ đinh - cái cày - lực kéo - chiếc vợt bóng bàn - cái đinh - thanh nam châm - miếng sắt 2. Đổi các đơn vị sau A. 16,7 tạ = ………………….kg D. 206m3 = …………………..…….hm3 B. 215g = ……………………kg E. 0,123456hm3 = …………………m3 C. 105m = …………………….km G. 135cm = ………………………..m 3. ĐÁP ÁN Câu I. 1.A 2.A Câu 1. trọng lực II 2. phương , chiều 3.Khối lượng kem giặt 4. Lực 5, biến dạng, biến đổi chuyển động. 6, Niu tơn ( N) Câu 1. HS đặt được 2 câu III 2. A. 16,7 tạ = 1670kg; D. 206m3 = 0,000206hm3 B. 215g = 0,215kg; E. 0,123456hm3 =123,456m3. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ 0,5đ 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ. ____________________________________________________________________ Giáo án vật lí Đinh An Nguyên. Lop6.net. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×