Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án giảng dạy môn khối 3 - Tuần 14 - Trường tiểu học Ngô Quyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.95 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KHBD LỚP 3/5. GVCN: Huỳnh Thị Mai Duyên. Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2013 Tập đọc - kể chuyện NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. Mục tiêu: TĐ: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.(trả lời được các CH trong SGK) KC: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. Tranh KC: MTB: THTV 1053. HS: Đọc trước bài III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs A. Tập đọc Bài cũ: - GV nhận xét, ghi điểm. - 2 HS đọc bài “Cửa Tùng” và TLCH về Dạy bài mới: nội dung bài. 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học Câu chuyện Người liên lạc nhỏ kể về một chuyÕn c«ng t¸c quan träng cña anh Kim §ång, mét liªn l¹c tµi giái vµ dòng c¶m 2. Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe - GV giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện: câu chuyện xảy ra ở tỉnh Cao Bằng, vào năm 1941, lúc cán bộ cách mạng còn phải hoạt động bí mật. - HS quan sát tranh minh hoạ truyện. - Em hãy nói những điều các em biết về anh - HS nêu dựa vào chú thích SGK KĐ? b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Hs đọc từng câu - Đọc từng câu GV nghe kết sửa lỗi phát âm cho HS. - 4hs đọc 4 đoạn - Đọc từng đoạn trước lớp - Hs đọc GV giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú giải: Kim Đồng, ông ké, Nùng, Tây đồn, Thầy mo, thong manh - Hs đọc trong nhóm - Đọc từng đoạn trong nhóm GV theo dõi để biết HS thực sự làm việc và hướng dẫn các nhóm đọc đúng. - Cả lớp đọc đồng thanh đ 1 và 2 - Một hs đọc Đ3 - Cả lớp đọc ĐT đ4 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài * HS đọc thầm đoạn 1,2 TLCH. - HS đọc thầm đoạn 1,2 TLCH. - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ? + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. - Vì sao cán bộ phải đóng vai một ông già + Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Nùng? Đóng vai ông già Nùng để địch không nghi ngờ. Trường tiểu học Ngô Quyền. 1. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KHBD LỚP 3/5. GVCN: Huỳnh Thị Mai Duyên. - Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?. + Đi rất cẩn thận . Kim Đồng đeo túi đi trước một quãng. Ông Ké lững thững đằng sau ... - Lớp đọc thầm đoạn 3, 4. + Gặp địch không hề bối rối, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu, địch hỏi anh trả lời rất nhanh: Đón thầy mo về cúng. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông Ké đi tiếp: Già ơi! Ta đi thôi!. * 3HS đọc nối tiếp các đoạn 3, 4, cả lớp đọc thầm lại trao đổi và TLCH: + Chi tiết nào cho thấy sự nhanh trí và dũng cảm của anh Kim Đồng khi gặp địch ? * GV chốt lại: Sự nhanh trí, thông minh của Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã cho hai bác cháu đi qua. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm đoạn 3, sau đó gọi một vài - 2 nhóm HS thi đọc theo cách phân vai. nhóm HS thi đọc. - GV nhận xét, bình chọn cá nhân đọc hay nhất. - Gọi 1 hs đọc lại cả bài B. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ của tiết học 2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ + Cho HS quan sát tranh minh hoạ điểm tựa để nhớ các ý trong câu truyện. - GV nhắc HS: HS kể lại câu chuyện theo nhân vật theo trí nhớ, không nhìn sách. Có thể kèm -HS quan sát lần lượt từng tranh SGK với động tác, cử chỉ, điệu bộ . nhẩm kể chuyện. - GV nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu - Hs tập kể theo cặp chuyện hay nhất. -Bốn HS kể nối tiếp - GV và HS nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất -1 HS kể toàn bộ câu chuyện. 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét lời kể của bạn. - Nhận xét chung tiết học - Về hoàn chỉnh bài và học bài. Toán. Luyeän taäp I/ Muïc tieâu: - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. -Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. * HS caàn laøm caùc BT: Baøi 1; baøi 2; baøi 3; baøi 4/ trg 67 II/ Chuẩn bị: GV: Chiếc cân đĩa, Cân đồng hồ. III/ Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.OÅn ñònh: Haùt. 2. Baøi cuõ: 3. Bài mới : Giới thiệu bài -Hs đọc yêu cầu đề bài. Baøi 1: Ñieàn daáu >, <, = ? - Gv vieát leân baûng 744g ……… 474g , YC Hs so -Hs so saùnh: 744g > 474g saùnh. - Gv hoûi: Vì sao em bieát 744g > 474g. - Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng -Hs cả lớp làm bài vào BC. Vài Hs lên Trường tiểu học Ngô Quyền. 2. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> KHBD LỚP 3/5. GVCN: Huỳnh Thị Mai Duyên. ta cũng so sánh như với các số tự nhiên. - GV nhaän xeùt , ghi ñieåm. bảng làm bài, cả lớp nhận xét bài của bạn, chữa bài 744 g > 474 g 305 g < 350g 400g + 88g < 480g 450g < 500g - 40g 1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg. Baøi 2: + Gọi 1 hs đọc bài toán + Bài toán hỏi gì?. -Hs đọc bài. -Meï Haø mua taát caû bao nhieâu gam keïo vaø baùnh. + Muốn biết mẹ hà đã mua tất cả bao nhiêu -Ta lấy số gam kẹo cộng với số gam gam keïo vaø baùnh ta phaûi laøm nhö theá naøo? baùnh. + Soá gam keïo bieát chöa? -Chöa bieát phaûi ñi tìm. -Hs làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng làm -GV nhaän xeùt , ghi ñieåm bài. Hs chữa bài vào vở. Bài giải: Cả 4 gói kẹo cân nặng là : 130 x 4 = 520 (g ) Cả kẹo và bánh cân nặng là : 520 + 175 = 695 (g) Đ/S: 695g Baøi 3: -Hs đọc đề bài. - Gọi 1 hs đọc bài -Cô Lan có 1kg đường. + Cô Lan có bao nhiêu đường? + Cô Lan đã dùng hết bao nhiêu gam đường? -Cô dùng hết 400gam đường. - Chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ. + Cô làm gì về số đường còn lại? 1kg = 1000 g -Tính số gam đường trong mỗi túi nhỏ. + 1kg = ? g -Cả lớp làm bài vào vở.1 Hs lên bảng + Bài toán yêu cầu tính gì? làm. Cả lớp nhận xét bài của bạn. Bài giải: - GV nhaän xeùt , ghi ñieåm Đổi 1 kg = 1000g Số đường còn lại là : 1000 – 400 = 600 (g ) Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là : 600 : 3 = 200 (g) Đ/ S: 200g Bài 4: Thực hành cân 1số đồ dùng học tập - Gv chia HS thaønh caùc nhoùm nhoû. Moãi nhoùm -Caùc nhoùm thi ñua laøm baøi. 4 Hs. - Gv phát cho các nhóm thực hành cân các đồ -Nêu KQ, Các nhóm khác bổ sung dùng học tập của mình và ghi số cân vào vở. -YC Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. 4. Cuûng coá, daën doø. - Goïi HS nhaéc laïi ND baøi . Veà nhaø xem laïi baøi - Chuaån bò baøi: Baûng chia 9. Nhaän xeùt tieát hoïc. ĐẠO ĐỨC. Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 1) - (KNS) Trường tiểu học Ngô Quyền. 3. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> KHBD LỚP 3/5. GVCN: Huỳnh Thị Mai Duyên. I/ Mục tiêu : - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. - Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Thực hiện hành động cụ thể biểu hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày. *Giáo dục KNS : Lắng nghe tích cực ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm. KN đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức. II/Chuẩn bị : GV: Nội dung tiểu phẩm “Chuyện hàng xóm”. Phiếu thảo luận nhóm. HS: Vở bài tập đạo đức. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kieåm tra baøi cuõ: HS1 : kể những việc trường, việc lớp mà em đã tham gia làm ? Làm thế nào để thực hiện tốt những công việc đó? HS 2: Vì sao em phải tham gia việc trường việc lớp ? GV nhaän xeùt 2.Bài mới : a. Khám phá: Hàng xóm láng giềng là những Laéng nghe người ở gần nhà chúng ta, chúng ta cần phải giúp đỡ hàng xóm láng giềng lúc họ gặp khó khăn, bài học hôm nay sẽ giúp các em biết nên cư xử với hàng xóm láng giềng như thế nào? b. Kết nối: Phaân tích truyeän :”Chò Thuyû cuûa em ” Baøi taäp 1: -cả lớp trả lời Caùch tieán haønh : GV keå chuyeän (coù tranh minh hoïa ) -Trong câu chuyện có những nhân vật nào ? -Bé Viên, chị Thủy, mẹ bé Viên -Vì sao bé Viên cần sự giúp đở của Thuỷ ? -Vì mẹ bé Viên đi làm ngoài đồng không ai trông bé Viên - Thuỷ đã làm gì để bé Viên vui chơi ở nhà ? -Làm cho bé Viên cái chong chóng và dạy bé Viên học -Vì sao meï beù Vieân laïi caûm ôn Thuyû ? -Vì Thủy đã trông nom bé Viên lúc mẹ vắng nhà - Em bieát ñieàu gì qua chuyeän treân ?. -Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ nhau; vì ai cũng có lúc gặp khó khăn -Vì sao phải quan tâm giúp đở người hàng hoạn nạn. xoùm ? * GV keát luaän : Ai cuõng gaëp luùc khoù khaên hoạn nạn . Vì vậy không chỉ người lớn mà trẻ con cũng gần quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm vừa sức mình . Trường tiểu học Ngô Quyền. 4. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> KHBD LỚP 3/5. GVCN: Huỳnh Thị Mai Duyên. c. Thực hành: Ñaët teân tranh . Baøi taäp 2: Caùch tieán haønh : GV chia nhoùm giao cho moãi nhoùm thaûo luaän veà noäi dung moät tranh vaø ñaët teân cho tranh .. -HS thaûo luaän nhoùm . -Đại diện các nhóm trình bày . -Caùc nhoùm khaùc goùp yù kieán boå sung .. GV keát luaän : Khaúng ñònh vieäc laøm cuûa caùc baïn nhoû trong tranh 1 ,3 ,4 laø quan taâm giuùp đỡ hàng xóm , láng giềng . Còn các bạn trong tranh 2 làm ồn ảnh hưởng đến người hàng xoùm d. Vận dụng: Bµy tá ý kiÕn. - HS đưa thẻ xanh, đỏ. - HS dùng thẻ xanh - thẻ đỏ, ý kiến a, b, c, d - Nhận xét (sách Đạo đức/24) - GVKL: ý a, c, d là đúng: Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau- Còn nhỏ tuæi c¸c em còng cÇn biÕt lµm c¸c viÖc phï hîp với sức mình để giúp đỡ hàng xóm láng giềng ý (b) là sai. 3. Cuûng coá, daën doø: GV heä thoáng laïi ND baøi. Thực hiện giúp đỡ người hàng xóm bằng những việc làm phù hợp với khả năng . Tìm những tục ngữ , ca dao nói về chủ đề giúp đỡ người hàng xóm hoặc tìm những câu chuyện nói về “ tình làng nghĩa xóm”./. LINH HOẠT TOÁN ( 2 TIẾT) Ôn tập I. MỤC TIÊU: Rèn KN - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2. Ôn lại KT cũ 3.Bài tập: 1/ Tính: Làm vở -Gọi 1HS nêu yc - Dặn hs làm vở - Nhận xét. Hát. 2/ Điền dấu <,>,=? -HS nêu yc -HS làm bảng con. -HS nêu -HS làm vào bc 585g>558g; 526g<625g 305g< 300g+50g; 450g >500g -60g. -HS nêu -HS làm bài 235g+17g=252g; 450g-150g=300g; 60g-25g+14g=49g; 18gx5= 90g 84g:4=21g. Trường tiểu học Ngô Quyền. 5. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> KHBD LỚP 3/5. GVCN: Huỳnh Thị Mai Duyên. 1kg = 850g+150g; 1kg = 640g+360g 3/ Toán đố -Gọi 1 hs đọc đề - YC hs tự làm bài. -1 hs đọc -HS làm vào vở:. 4/ Toán đố -GV gọi 3 HS đọc đề -GV hd hs làm tóm tắt. -3 hs đọc đề. Giải: Số gam nước khoáng trong chai chứa là: 500 – 20 = 480 (g) Đs: 480gam. Giải: Số gam 4 quyển truyện tranh như thế cân nặng là: 150x4=600 (g) Đs: 600gam. 5/ Thực hành: Sử dụng cân cho hs thực hành cân một số đồ dùng học tập trong lớp. ( Sách, vở, hộp bút…) 4. củng cố, dặn dò: -Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị các bài học cho ngày mai.. Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2013. Chính tả NGHE VIẾT : NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ay/ây (BT2). - Làm đúng BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy- học: GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 HS: Vở viết. Trường tiểu học Ngô Quyền. 6. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> KHBD LỚP 3/5. GVCN: Huỳnh Thị Mai Duyên. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của gv A. Bài cũ: - GV đọc: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, giá sách, dụng cụ... - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS viết chính tả. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc diễn cảm đoạn chính tả một lượt " Người liên lạc nhỏ”. - Hướng dẫn HS nắm nội dung đoạn viết: + Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào viết hoa ? + Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết thế nào? - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. b. GV đọc cho HS viết bài c. Chấm, chữa bài: GV chấm 5,7 bài, nhận xét từng bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2: GV nêu yêu cầu, HS làm bài vào vở. GV nhận xét, chốt lời giải đúng.. Bài tập 3b: GV cho HS làm việc nhóm Nhận xét chốt lại lời giải đúng.. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Về hoàn chỉnh bài và học bài.. Hoạt động của hs -2, 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. - 2,3 HS nhìn bảng đọc lại . + Đức Thanh, Kim Đồng: tên người; Hà Quảng: tên huyện; Nùng: tên dân tộc + Câu "Nào, bác cháu ta lên đường!" là lời của ông Ké, được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - HS ghi nhớ những tiếng khó hoặc dễ lẫn trong bài chép. - HS chép bài vào vở. - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.. - Lớp đọc yêu cầu của bài, làm bài. - 2HS đọc lại từng cặp từ theo lời giải đúng. - Lớp chữa bài vào vở bài tập: Cây sậy, chày giã gạo; dạy học / ngủ dậy; số bảy, đòn bẩy. - Lớp chia nhóm cử ra mỗi nhóm 3 bạn để thi tiếp sức trên bảng. - 5 – 6 em đọc lại kết quả trên bảng. Tìm nước, dìm chết, chim gáy thoát hiểm - Cả lớp chữa bài vào vở.. Toán Baûng chia 9 I/ Muïc tieâu: - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán(có một phép chia 9) * HS caàn laøm caùc BT: baøi taäp 1(coät 1, 2, 3); baøi 2(coät 1,2 3); baøi 3; baøi 4/ trg 68. II/ Chuaån bò:GV: Baûng phuï, phaán maøu. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs. Trường tiểu học Ngô Quyền. 7. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> KHBD LỚP 3/5. GVCN: Huỳnh Thị Mai Duyên. 1.OÅn ñònh: Haùt. 2. Baøi cuõ: Luyeän taäp - Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. Hs đọc baûng nhaân 9. - Nhaän xeùt ghi ñieåm. Nhaän xeùt baøi cuõ. 3. Bài mới : Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 9. - Gv gaén moät taám bìa coù 9 hình troøn leân baûng và hỏi: Vậy 9 lấy một lần được mấy? - Haỹ viết phép tính tương ứng với “ 9 được lấy 1 laàn baèng 9”? - Treân taát caû caùc taám bìa coù 9 chaám troøn, bieát moãi taám coù 9 chaám troøn . Hoûi coù bao nhieâu taám bìa? - Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa. - Gv viết lên bảng 9 : 9 = 1 YC Hs đọc phép lại pheùp chia - Gv vieát leân baûng pheùp nhaân: 9 x 2 = 18 vaø yêu cầu Hs đọc phép nhân này. - Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Moãi taám bìa coù 9 chaám troøn. Hoûi 2 taám bìa nhö theá coù taát caû bao nhieâu chaám troøn?”. - Treân taát caû caùc taám bìa coù 18 chaám troøn, bieát moãi taám bìa coù 9 chaám troøn. Hoûi coù taát caû bao nhieâu taám bìa? -Haõy laäp pheùp tính . - Vaäy 18 : 9 = maáy? - Gv vieát leân baûng pheùp tính : 18 : 9 = 2.. -Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: 9 lấy một lần được 9.. -Pheùp tính: 9 x 1 = 9.. -Coù 1 taám bìa. -Hs đọc phép chia.. -Coù 18 chaám troøn. -Coù 2 taám bìa. -Pheùp tính : 18 : 9 = 2 -Baèng 2. -Hs đọc lại. -Hs tìm caùc pheùp chia coøn laïi. -Hs đọc thuộc lòng bảng chia 9. * Hoạt động 2: Làm bài tập Baøi 1: Tính nhaåm. -Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh tự làm bài. Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp. Hs nhận xét. - Gv nhaän xeùt. -Hs đọc yêu cầu đề bài. Baøi 2: Tính nhaåm -Hs laøm baøi vaøo BC. -Vaøi Hs leân baûng laøm. - Gv hỏi: Khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể nghi -Chúng ta có thể ghi ngay, vì lấy tích ngay kết quảcủa 45 : 9 và 45 : 5 không? Vì chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. sao? - Gv nhaän xeùt, choát laïi. Bài 3: bài toán + Bài toán cho biết những gì?. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Có 45 kg gạo được chia điều thành 2 tuùi. Trường tiểu học Ngô Quyền. 8. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> KHBD LỚP 3/5. GVCN: Huỳnh Thị Mai Duyên. + Bài toán hỏi gì?. Bài 4: bài toán - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. 4. Cuûng coá, daën doø - Goïi HS nhaéc laïi ND baøi - Veà nhaø hoïc thuoäc baûng chia 9. Chuaån bò baøi: Luyeän taäp. - Nhaän xeùt tieát hoïc.. -Moãi tuùi coù bao nhieâu kg gaïo? -Hs tự làm bài,1 Hs lên bảng làm. -Hs nhận xét, sửa bài. Bài giải: Số kg gạo trong mỗi túi là : 45 : 9 = 5 ( kg ) Đ/S: 5 kg gạo -Hs đọc đề bài. -Hs tự giải. 1 em lên bảng làm. -Hs nhận xét, chữa bài vào vở. Bài giải: Số túi gạo có tất cả là : 45 : 9 = 5 ( túi ) Đ/S: 5 túi gạo. Tù nhiªn - x· héi Bài 27-28: Tỉnh ( thành phố) nơi bạn đang sống ( KNS+BĐKH/bp) I. Môc tiªu: Sau bµi häc HS biÕt:  KÓ tªn 1 sè c¬ quan hµnh chÝnh, v¨n hãa, gi¸o dôc, y tÕ cña tØnh < thµnh phè >  Các KNS được giáo dục trong bài: - Kn tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống. - Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sinh sống  BĐKH: - Tất cả mọi hoạt động của con người đều tác động đến moi trường, em hãy tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường (Chăm sóc bảo vệ cây xanh, tiết kiệm điện, nước nwoi công cộng, giữ vệ sinh không xả rác ra môi trường....) II. §å dïng d¹y häc: - Tranh ¶nh vÒ mét sè c¬ quan cña tØnh, thµnh phè - Bót ch×, mµu III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. KTBC: - Kể các trò chơi dễ gây nguy hiểm ở trường học ? - Điều gì có thể xảy ra nếu chơi các trò chơi nguy hiểm đó ? - KÓ nh÷ng trß ch¬i vui vÎ, kháe m¹nh vµ an toµn ? - Nhận xét , tuyên dương . 2. Bµi míi: a. Khám phá: Ở tỉnh chúng ta, có những cơ quan gọi là cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục...vậy những cơ quan đó tên gọi là gì và được lập ra với mục đích gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài hôm nay. b. Kết nối: Lµm viÖc víi sgk Trường tiểu học Ngô Quyền. 3 HS tr¶ lêi . HS c¶ líp nhËn xÐt bæ sung .. 9. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> KHBD LỚP 3/5. GVCN: Huỳnh Thị Mai Duyên. + Lµm viÖc theo nhãm 4 - HS quan sát hình trong sgk trang 52, 53, 54 để kể tªn nh÷ng c¬ quan hµnh chÝnh, v¨n hãa, gi¸o dôc, y tÕ cÊp tØnh cã trong h×nh. - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy - GVKL: ở mỗi tỉnh (thành phố ) đều có các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất tinh thÇn vµ søc kháe nh©n d©n. c. Thực hành: Nãi vÒ tØnh (Thµnh phè ) n¬i b¹n ®ang sèng. + Sinh ho¹t nhãm 4.. - Th¶o luËn nhãm 4 , quan s¸t tranh & t×m hiÓu tranh . - §¹i diÖn tr×nh bµy. - Thảo luận nhóm 4 & xếp đặt theo nhóm và cử người làm hướng dẫn viên du lịch để nói về cơ quan ở thành phố Tập trung các tranh ảnh, xếp đặt theo nhóm và cử m×nh. người làm hướng dẫn viên du lịch để nói về cơ quan ë thµnh phè m×nh. - Đại diện nhóm cử 1 người làm hướng dẫn viªn du lÞch. d.Vận dụng :VÏ tranh.. - Mçi nhãm vÏ 1 bøc tranh vÒ c¬ quan hµnh chÝnh gi¸o dôc, v¨n hãa, y tÕ.... - GV cho HS vÏ nh÷ng nÐt chÝnh vÒ nh÷ng c¬ quan hµnh chÝnh, gi¸o dôc. - D¸n tranh vÏ lªn b¶ng, m« t¶ tranh vÏ. 3. Cñng cè - dÆn dß: - KÓ tªn c¸c c¬ quan hµnh chÝnh, v¨n hãa, gi¸o dôc, y tÕ... ë thµnh phè em ®ang sèng ? - Bài sau: Mang bì thư, điện thoại ( đồ chơi) để học bài "Các hoạt động thông tin liên lạc" TH Tiếng Việt – Tuần 14 Tiết 1 I. Mục tiêu: - Tiết 1: hs trả lời được câu hỏi sau khi đọc truyện:Đôi bạn; ôn tập câu: Ai thế nào? II. Đồ dùng dạy học: sách TH Toán, TV III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của hs. Trường tiểu học Ngô Quyền. 10. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> KHBD LỚP 3/5. GVCN: Huỳnh Thị Mai Duyên. 1. Ổn định 2. Bài mới:. Hát. Tiết 1 *Giới thiệu bài: “ Đôi bạn” BT 1: Luyện đọc - Gv gọi lần lượt 2-3 hs khá, giỏi đứng lên đọc truyện. Lớp đọc thầm. - GV nêu nội dung truyện: khuyên các dân tộc phải biết đoàn kết với nhau. - BT 2: Chọn câu trả lời đúng -Gọi 1 hs nêu y/c -Gv nêu lần lượt ý kiến để hs suy nghĩ chọn câu trả lời đúng. - Gv gọi lớp nhận xét. - Gv nhận xét, giải thích thêm.. Hs nghe -HS đọc. -Hs nêu y/c - Hs suy nghĩ, đứng lên trả lời miệng. -HS nhận xét - Hs nghe a) Con chim mồi thoát khỏi lồng bay đi đâu? – Bay qua cây bứa, sang làng của người Dao. b) Vì sao Sình không dám sang vùng đất đó? – Vì sợ người bên đó đánh c) Thấy cậu bé Dao xuất hiện, thái độ của Sình thế nào? – Quát, dậm chân, dọa: Nếu bắt chim, sẽ chém d) Bị Sình dọa, cậu bé nói gì? – Tao không sợ. Tao có dao, mày không có dao. e) Triệu Đại Mã đã chủ động kết bạn với Sình như thế nào? – Trả lại con chim, nhắc lại lời cán bộ Cụ Hồ khuyên đoàn kết. g) Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu : Ai thế nào? – Tiếng hót của chim mồi lôi cuốn các loài chim.. Linh hoạt ( 2 tiết) Ôn tập TV I. Mục tiêu: - HS biết được 1 số từ ngữ địa phương - HS tìm được các từ ngữ chỉ đặc điểm - Ôn tập câu Ai thế nào? II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài b/ Hướng dẫn làm bài tập Bµi 1 Nèi tõ ë hai cét cã nghÜa gièng nhau thµnh tõng c©u: a. hoa b. banh. h. chÐn i. li. Trường tiểu học Ngô Quyền. Hoạt động của HS - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. -2hs nêu yêu cầu -HS làm miệng Hoa – bông; banh – bóng; bát – 11. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> KHBD LỚP 3/5. c. d. e. g.. b¸t cèc (h¹t) ®Ëu phéng (h¹t) võng. GVCN: Huỳnh Thị Mai Duyên. k. l. m. n.. bóng (h¹t) mÌ bông (h¹t) l¹c. Bµi 2 Những từ gạch dưới trong các câu dưới đây có nghĩa là g×? Ghi nghÜa cña tõng tõ vµo « trèng: a. Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng mênh mông b¸t ng¸t Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng cũng bát ng¸t mªnh m«ng b. Ai v« Nam Bé TiÒn Giang, HËu Giang Ai v« thµnh phè Hå ChÝ Minh rùc rì tªn vµng - Ni………………. - Tª………………. - V«……………… Bµi 3 §äc ®o¹n v¨n sau råi ghi l¹i nh÷ng tõ chØ mµu s¾c, chØ đặc điểm vào chỗ trống cho phù hợp.. chén; cốc – li; đậu phộng – lạc; hạt vừng - mè. -. 2 hs nêu yêu cầu HS làm bài theo gợi ý của GV.. -. 2 hs đọc yêu cầu HS làm vào vở. Đi khỏi dốc đê đầu làng, tự nhiên Minh cảm a. Tõ chØ mµu s¾c :trắng, hồng, thÊy rÊt khoan kho¸i dÔ chÞu. Minh dõng l¹i hÝt mét xanh hơi dài. Hương sen thơm mát từ cánh đồng đưa lên làm dÞu c¸i nãng ngét ng¹t cña tr­a hÌ. b. Từ chỉ đặc điểm: thơm mỏt, ngột ngạt, rộng mênh mông, mượt Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Nh÷ng b«ng sen tr¾ng, sen hång khÏ ®u ®­a næi bËt trên nền lá xanh mượt. a. Tõ chØ mµu s¾c: b. Từ chỉ đặc điểm : Bµi 4 Gạch dưới các từ chỉ màu sắc hoặc chỉ đặc điểm của 2 sù vËt ®­îc so s¸nh víi nhau trong mçi c©u sau: M: Giữa thành phố có hồ Xuân Hương mặt nước phẳng như gương phản chiếu sắc trời êm dịu.. -. 2HS nêu yc HS gạch dưới: mềm, đẹp. a. §­êng mÒm nh­ d¶i lôa Uốn mình dưới cây xanh. b. Cánh đồng trông đẹp như một tấm thảm. Bµi 5 Ghi dÊu / vµo chç ng¨n c¸ch bé phËn c©u tr¶ lêi cho c©u hái C¸i g× vµ bé phËn c©u tr¶ lêi cho c©u hái thÕ nµo trong mçi c©u sau: Trường tiểu học Ngô Quyền. -2hs nêu yêu cầu -HS làm vở: 12. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> KHBD LỚP 3/5. GVCN: Huỳnh Thị Mai Duyên. a. Hai ch©n chÝch b«ng xinh xinh b»ng hai chiÕc t¨m. b. CÆp c¸nh chÝch b«ng nhá xÝu. c. CÆp má chÝch b«ng bÐ tÝ tÑo b»ng hai m¶nh vá chÊu ch¾p l¹i.. a. Hai ch©n chÝch b«ng / xinh xinh b»ng hai chiÕc t¨m. b. CÆp c¸nh chÝch b«ng / nhá xÝu. c. CÆp má chÝch b«ng / bÐ tÝ. - GV nêu yêu cầu của bài tập -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Gọi 3 học sinh lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. d) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới. tÑo b»ng hai m¶nh vá chÊu ch¾p l¹i.. - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai, xem trước bài mới.. Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2013. Tập đọc Trường tiểu học Ngô Quyền. 13. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> KHBD LỚP 3/5. GVCN: Huỳnh Thị Mai Duyên. NHỚ VIỆT BẮC I. Mục tiêu: - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. - Hiểu ND: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.(trả lời được các CH trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu) II. Đồ dùng dạy- học: GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết bài thơ để hướng dẫn HS luyện đọc. HS: Đọc trước bài III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài và trả lời câu hỏi - 4 HS tiÕp nèi nhau kÓ l¹i 4 ®o¹n c©u chuyÖn Người liên lạc nhỏ theo 4 tranh minh hoạ; trả lời c©u hái. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: Giíi thiÖu bµi: TiÕp tôc chñ ®iÓm Anh em mét nhµ, h«m nay c¸c em sÏ häc bµi th¬ ViÖt B¾c nãi về tình cảm gắn bó của người miền xuôi với người miền núi. a/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. - Đọc diễn cảm toàn bài. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Hdẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Gọi HS nối tiếp nhau, mỗi em đọc 2 dòng. - Nối tiếp nhau đọc từng câu (mỗi em +GV sửa lỗi HS phát âm sai. đọc 2 dòng thơ), kết hợp luyện đọc các - Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp. từ khó - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, - Nối tiếp nhau đọc mỗi em một khổ khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm thơ. trong bài thơ. Ta về / mình có nhớ ta / Ta về / ta nhớ / những hoa cùng người.// Rừng xanh / hoa chuối đỏ tươi / Đèo cao nắng ánh / dao gài thắt lưng. // Ngày xuân / mơ nở trắng rừng / Nhớ người dan nón / chuốt từng sợi dang.// Nhớ khi giặc đến / lạnh lùng / Rừng cây / núi đá / ta cùng đánh Tây // - Tìm hiểu nghĩa các từ mới sau bài - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới và địa đọc. Đặt câu với từ ân tình: danh trong bài.(Đèo, dang, phách ân tình ) Mọi người trong xóm em sống với nhau - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. rất ân tình, tối lửa tắt đèn có nhau. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Đọc từng câu thơ trong nhóm. b/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ . - HS đọc thầm 2 dòng thơ đầu và TLCH: + Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt - Cả lớp đọc thầm hai dòng đầu của khổ Bắc? thơ 1 và trả lời: + Nhớ cảnh vật, cây cối, con người ở - 1HS đọc từ câu thứ 2 cho đến hết bài thơ, cả Việt Bắc. lớp đọc thầm. + Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đẹp? - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm. Trường tiểu học Ngô Quyền. 14. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> KHBD LỚP 3/5. GVCN: Huỳnh Thị Mai Duyên. + Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đánh + Việt Bắc đẹp: Rừng xanh hoa chuối giặc giỏi? đỏ tươi, ngày xuân mơ nở trắng rừng, phách đổ vàng, trăng rọi hòa bình .. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ . + Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây. + Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Núi giăng thành lũy sắt dày, Rừng che bộ đội ... Việt Bắc ? - Cả lớp đọc thầm bài . - Giáo viên kết luận. + Người Việt Bắc chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi , ân tình thủy chung: “ c/ Học thuộc lòng bài thơ: Đèo cao …thủy chung “ - Mời 1HS đọc mẫu lại bài thơ . - Hướng dẫn đọc diễn cảm từng câu với giọng nhẹ nhàng tha thiết. - Tổ chức cho học sinh HTL 10 dòng thơ đầu. - Lắng nghe bạn đọc mẫu bài thơ. - YC 3 em thi đọc thuộc lòng 10 dòng đầu. - Học sinh HTL từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên . - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. 4. Củng cố - Dặn dò : - Thi đọc thuộc lòng 10 dòng thơ trước - Về xem lại bài và học bài lớp - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục đọc bài và - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc chuẩn bị bài sau. đúng, hay.. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán(có một phép chia 9). * HS caàn laøm caùc BT: Baøi 1; baøi 2; baøi 3; baøi4/ trg 69. II. Đồ dùng dạy học: GV: Nội dung bài dạy. HS: Sách, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. KiÓm tra bµi cò: - KT b¶ng chia 9 - 2 HS đọc bảng chia 9 . - Cã 63m v¶i c¾t thµnh 9 m¶nh. Hái 1 m¶nh dµi - 1 HS gi¶i bµi to¸n . mÊy mÐt ? - C¶ líp nhËn xÐt - NhËn xÐt – ghi ®iÓm 2.Bài mới Bài 1: GV nêu yêu cầu. GV yêu cầu HS nêu kết quả tính nhẩm và trình - HS nêu yêu cầu. Làm cá nhân vào vở. bày bài. * Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. -Có thể ghi ngay được vì lấy tích chia - Gv hỏi: Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay kết quả của 54 : 9 được không? Vì sao? cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả từng phép tính. Cả lớp nhận xét. a/ 9 x 6 = 54 9 x7 = 63 9 x8 = 72 9x9 = 81 54 :9 = 6 63 : 9 =7 72: 9 =8 81 : 9 = 9 b/ 18 : 9 =2 27: 9 = 3 36 : 9 = 4 45 : 9 = 5 Trường tiểu học Ngô Quyền. 15. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> KHBD LỚP 3/5. GVCN: Huỳnh Thị Mai Duyên. 18 : 2 =9 27 : 3 =9 36 : 4 =9 45 : 5 = 9. Bài 2: Gv yeâu caàu HS neâu caùch tìm soá bò chia, soá chia, thöông. - GV nhận xét, chữa bài. * GV củng cố các bảng chia đã học.. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Lớp thực hiện nhẩm tính kết qủa - 1 em lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, bổ sung. - Đổi chéo vở để KT bài nhau. SBC 27 27 27 63 63 63 SC 9 9 9 9 9 9 Thương 3 3 3 7 7 7. - Một em đọc bài toán. -Soá nhaø phaûi xaây laø 36 ngoâi nhaø. -Bài toán hỏi số nhà còn phải xây. -Giaûi baèng hai pheùp tính. -Tìm số ngôi nhà xây được. -Tìm soá ngoâi nhaø coøn phaûi xaây - Cả lớp làm vào vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải: * Củng cố cách giải bài toán có lời văn. Số ngôi nhà đã xây là: 36 : 9 = 4 (ngôi nhà) Số ngôi nhà còn phải xây thêm là : 36 – 4 = 32 (ngôi nhà) Đ/S: 32 ngôi nhà 1 - Một học sinh nêu đề bài: Tìm số ô 9 vuông của mỗi hình. Bài 4: - Cho HS đếm số ô vuông trong mỗi hình, - HS tự làm bài. rồi tìm Số ô vuông. - Nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. - Gọi HS nêu kết quả làm bài. 1 a/ số ô vuông là: - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. 9 1 - GV nhận xét, chữa bài. 18 : 9 = 2 (ô vuông) Bài 3: - Gọi 1 em đọc bài toán. + Bài toán cho ta biết những gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán giải bằng mấy phép tính? + Phép tính thứ nhất đi tìm gì? + Phép tính thứ hai đi tìm gì?. b/ 9 số ô vuông là: 18 : 9 = 2 (ô vuông). 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà học và làm bài.. Luyện từ và câu ÔN TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM - ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1). - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2). Trường tiểu học Ngô Quyền. 16. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> KHBD LỚP 3/5. GVCN: Huỳnh Thị Mai Duyên. - Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? Thế nào? (BT3). II. Đồ dùng dạy- học: GV: - Bảng lớp viết những câu thơ ở bài tập 1. HS: Vở bài tập, xem trước bài. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của gv. Hoạt động của hs - HS lên làm bài tập 1 và 2.. A. Bài cũ: - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: -Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập1.. - Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập1. - Mời một em đọc lại 6 dòng thơ trong bài Vẽ quê - Một em đọc lại 6 dòng thơ của bài Vẽ hương. quê hương. - Hướng dẫn nắm được yêu cầu của bài: - Cả lớp đọc thầm bài tập. + Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì ? + Tre xanh , lúa xanh + Sông Máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì ? + xanh mát , xanh ngắt + Trời mây mùa thu có đặc điểm gì? + Trời bát ngát , xanh ngắt . - GV gạch dưới các từ chỉ đặc điểm. - Cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 1HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của sự vật trong đoạn thơ. - KL: Các từ xanh, xanh mát, xanh ngắt, bát ngát là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây, mùa thu. Giống như thơm là đđiểm của hoa, ngọt là đđiểm của đường. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. - Một học sinh đọc bài tập 2 . - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo . - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo nhóm . - Cả lớp hoàn thành bài tập . - Mời hai em đại diện lên bảng điền vào bảng kẻ - Đại diện hai nhóm lên bảng thi điền sẵn. nhanh, điền đúng vào bảng kẻ sẵn. - Mời 2 em đọc lại các từ sau khi đã điền xong. - Hai em đọc lại các từ vừa điền. - Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận xét. So sánh Sự vật A về đđiểm Sự vật B gì? Tiếng suối trong tiếng hát Ông - bà hiền hạt gạo Giọt nước vàng mật ong Bài 3: - HS đọc nội dung bài tập 3, cả lớp đọc thầm. - 2 em đọc nội dung bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - HS làm bài cá nhân vào vở: gạch chân đúng vào các bộ phận các câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì, cái gì?) và gạch hai gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Thế nào ? - Mời 3 em lên bảng gạch chân đúng vào bộ phận - 3HS làm bài trên bảng lớp. trả lời trong câu hỏi trên bảng. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - HS đọc nối tiếp đoạn văn nói rõ dấu câu được Trường tiểu học Ngô Quyền. 17. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> KHBD LỚP 3/5. GVCN: Huỳnh Thị Mai Duyên. điền. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Gọi 2 Hs đọc nội dung yêu cầu bài tập.. - HS chữa bài trong vở (nếu sai). -Hai học sinh nhắc lại nội dung bài.. Ai (caùi gì, con gì). theá naøo?. Anh Kim Đồng. nhanh trí vaø duõng caûm.. Những hạt sương sớm. long lanh như những bóng đèn pha lê.. Chợ hoa. đông nghịt người.. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Về hoàn chỉnh bài và học bài. TH Toán Tuần 14 Tiết 1 I.Mục tiêu - Tiết 1: hs làm được các bài tập về: bảng nhân chia 9. II. ĐDDH: GV,hs: sách Thực hành Toán-TV, bảng con. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định 2. KTBC: gọi hs đọc lại 1 số bảng nhân chia đã học; -Gv nhận xét. 3. Làm bài tập: Tiết 1: Bài tập 1: Tính nhẩm -Gv gọi 1 hs nêu y.c - Gọi hs đọc nối tiếp -GV nhận xét. Bài tập 2: Số? -Gọi 1 hs đọc yc - gọi 1 hs làm bảng lớp, lớp làm bảng con -Gv nhận xét. Bài tập 3: Số? -Gọi 1 hs đọc yc -Gọi HS lên bảng điền -Gv nhận xét Số bị chia Số chia Thương. Hát. -1hs nêu yêu cầu -Hs thực hiện a/ 27:9=3 63:9=7 .... - 1 hs đọc. -HS thực hiện 18:9=2; 18:2=9;. 54:9=6; 54:6=9. - 1 hs đọc. -HS thực hiện 36 9 4. Bài tập 4: Tìm x -Gọi 2 hs đọc yc -Gọi 2 hs lên bảng làm, lớp làm bc -Gv nhận xét.. 81 9 9. 72 8 9. -2 hs đọc -HS làm bài a/ x x 9 =36. Trường tiểu học Ngô Quyền. 45 9 5. 54 9 6. b/ 9 x x=45. 18 9 2. c/ x x 9=9 18. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> KHBD LỚP 3/5. GVCN: Huỳnh Thị Mai Duyên. x= 36:9 x= 4 Bài tập 5: bài toán -Gọi 1 hs đọc đề bài -Gọi 2 hs lên bảng làm, lớp làm vở. x = 45: 9 x=5. x= 9:9 x=1. -HS đọc -HS làm bài Giải: Số cây dừa chưa trồng là: 45 : 9 = 5 ( cây) Số cây dừa đã trồng là: 45 – 5 = 40 ( cây) ĐS: 40 cây dừa. *Củng cố, dặn dò: -Gọi HS đọc bảng nhân, chia. -Dặn hs về chuẩn bị bài sau.. Ôn tập toán ( 2 tiết) I. Mục tiêu: - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Thuộc bảng nhân chia 9 và vận dụng vào giải toán. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Ổn định 1.KTBC: gọi hs đọc lại 1 số bảng nhân chia đã học; -Gv nhận xét. 2.Làm bài tập: Bài tập 1: Tính nhẩm -Gv gọi 1 hs nêu y.c - Gọi hs đọc nối tiếp -GV nhận xét. Bài tập 2: Tìm x -Gọi 1 hs đọc yc - Yc HS làm vở. Bài tập 3: toán đố -Gọi 2 hs đọc yêu cầu -GV hướng dẫn hs tóm tắt và giải toán.. Hát. -1hs nêu yêu cầu -Hs thực hiện - 1 hs đọc. -HS thực hiện x:9=10+1 x:9=11 x=11x9 x=99. x x 9 =36+9 x x9=45 x=45:9 x= 5. -2 hs đọc -HS làm bài Giải: Cân nặng của 4 gói bánh là: 150x4= 600 ( g) Số gam bánh và kẹo Bác Minh đã mua là: 600g + 166g = 766 ( g) Đs: 766 gam. Bài tập 4: toán đố -Gọi 1 hs đọc đề bài -Gọi 2 hs lên bảng làm, lớp làm vở. -HS đọc -HS làm bài Giải: Số quả cam Hà hái là: 54:9 = 6 ( quả). Trường tiểu học Ngô Quyền. 19. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> KHBD LỚP 3/5. GVCN: Huỳnh Thị Mai Duyên. Số quả cam của mẹ Hà hái là: 54 – 6 = 48 ( quả) Đs: 48 quả cam. *Củng cố, dặn dò: -Gọi HS đọc bảng nhân, chia. -Dặn hs về chuẩn bị bài sau.. Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2013 Chính tả NGHE - VIẾT : NHỚ VIỆT BẮC I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng BT điền tiếng có vần au/âu (BT2). - Làm đúng BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy- học: Trường tiểu học Ngô Quyền. 20. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×