Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án lớp 6 môn Toán - Tiết 74: Rút gọn phân số (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.37 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 74 S: /2/2011 G: /2/2011. RÚT GỌN PHÂN SỐ (tiếp theo). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn lại cách rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. - HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản. 2. Kỹ năng: Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản. 3. Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu bài. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: 2. HS : Bảng nhóm , bút dạ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN- HỌC SINH. NỘI DUNG. GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: Đáp án: Phát biểu tính chất cơ bản của phân số, viết - Tính chất (SGK) - Bài 12/SGK: dạng tổng quát. Làm bài tập 15/SGK HS: 1 em lên bảng làm bài tập : 11 :9 22 2  63 7 Cả lớp cùng làm và theo dõi bài của   a) b) 55 5 81 9 bạn : 11 :9 3. Dạy học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN- HỌC SINH. Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức rút gọn phân số. (5p) GV: Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức quy tắc rút gọn phân số. HS: Nhấn mạnh, chốt lại kiến thức. Hoạt động 2: Phân số tối giản GV: Giới thiệu từ ? và khẳng định đó là các phân số tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản? HS: Trả lời GV: Chốt lại và đưa ra định nghĩa GV: Trong các phân số sau, phân số nào 3  1  4 9 14 tối giản? ; ; ; ; 6 4 12 16 63  1 9 14 HS: ; ; 4 16 63 GV: Viết các phân số sau dưới dạng tối. NỘI DUNG. 2. Phân số tối giản:. * Định nghĩa: SGK ?2.  1 9 14 là các phân số tối giản ; ; 4 16 63. *Ví dụ: 1 8 1 24 = ; = 2 32 4  48. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 24 8 ;  48 32 HS: Thực hiện GV: Cho biết cách tìm phân số tối giản HS: Trả lời GV: Cho HS đọc chú ý SGK và lưu ý HS 1 phân số luôn viết ở dạng tối giản giản:. Muốn tìm phân số tối giản của 1 phân số đã cho ta chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của nó. *Chú ý: SGK. 3. Luyện tập củng cố: GV: Gọi 4 HS lên bảng làm bài tập Cả lớp cùng thực hiện HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV GV: Nhận xét và chốt lại cách rút gọn phân số, vậy ta co các phân số nào, để thể hiện mỗi loại răng chiêm mấy phần? HS:Đọc đầu bài và hoàn thiện bài tập. GV: Cách rút gọn: 8.5  8.2 5  8   3 đúng hay sai? 8.2 1 HS: Trả lời GV: Chốt lại toàn bộ kiến thức trong bài.. Bài tập 16 – SGK . 15 Coi mẫu là 32 vậy ta co các phân số nào? Thể hiện số răng của người trưởng thành. 8 1  (tổng số răng) 32 4 4 1 8 1  Răng nanh:  ,Răng cối nhỏ: 32 8 32 4 12 3  Răng hàm: 32 8. Răng cửa chiêm:. Bài 17/SGK 3.5 3.5 5 a)   8.24 8.8.3 64 8.5  8.2 8.5  2  3 d)   8.2 8.2 2 Bài 18- SGK. 15 a) 20p =. 20 1  h 60 3. b)35p =. 35 7  h 60 12. 4. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học thuộc quy tắc rút gọn phân số, nắm vững thế nào là phân số tối giản và cách tìm. - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. - Bài tập về nhà: 16, 17 (b, c, e), 18 - 20/SGK, 26, 27/ SBT.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×