Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Toán lớp 12 - Tuần 3 - Tiết 9 - Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.66 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 20 /11 / 2012 Thứ hai, ngày 26 tháng 11 năm 2012 TUẦN: 14 Môn: Học vần TIẾT: 109 &110 Bài: eng - iêng I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được cấu tạo của vần eng, iêng. - Đọc và viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng. - Nhận ra eng, iêng trong các tiếng, từ khoá, đọc được tiếng từ khoá. - Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ao, hồ, giếng. - DGBVMT: Cho HS biết ao, hồ, giếng đem đến lợi ích cho con người. Do đó ta phải giữ gìn vệ sinh chúng II. Chuẩn bị: - Bộ ghép chữ Tiếng Việt. - Tranh minh hoạ: từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Cho HS viết bảng con các chữ: ung, ưng, cây sung, thung lũng, trung thu, củ gừng. - HS đọc câu ứng dụng: 3. Bài mới: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú a. Giới thiệu: vần eng, iêng. b. Dạy vần: eng Nhận diện vần: - Vần eng được tạo nên bởi âm e và ng .Các em - HS tìm và ghép vần eng. tìm trong bộ chữ cái Tiếng Việt âm e và ng rồi ghép lại thành vần eng. - Cho HS phân tích vần eng. - CN. nhóm - Cho HS so sánh vần eng với vần en. - HS so sánh vần eng. Đánh vần: - GV chỉ bảng cho HS phát âm vần eng. GV chỉnh sửa - HS phát âm : CN – ĐT. phát âm cho HS. - Đọc vần eng - HS đọc vần eng.(cn – đt). Tiếng khoá, từ khoá: - Các em hãy thêm âm k và dấu hỏi vào vần eng để - HS trả lời: tiếng kẻng. được tiếng gì? - Em có nhận xét gì về vị trí âm k, dấu hỏi và vần eng? - k đứng trước vần eng, dấu hỏi trên đầu âm e. - Cho HS ghép tiếng kẻng vào bảng cài: - HS cài tiếng kẻng. - Tiếng kẻng phân tích và đánh vần như thế nào? - HS phân tích đánh vần tiếng kẻng. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - GV đưa vật mẫu và hỏi: Tranh vẽ gì? - HS trả lời: lưỡi xẻng. (Gỉai thích từ) - GV rút ra từ khoá lưỡi xẻng. - HS đọc từ (cn – đt). - GV đọc mẫu, rồi chỉnh sửa nhịp đọc cho HS. Dạy: vần iêng (tương tự như vần eng). Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Dạy từ ứng dụng: - Cho HS đọc từ ứng dụng: cái xẻng, xà beng, củ riềng, - Cá nhân bay liệng. (Giải thích từ). - Gọi HS lên bảng gạch dưới tiếng có vần vừa học Cho HS đánh vần tiếng và đọc cả từ ứng dụng. .cá nhân – đồng thanh - GV nhận xét chữa lỗi. +Viết chữ ghi vần, tiếng, từ: - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết như vần: - HS viết vào bảng con eng, xẻng, lưỡi xẻng, trống chiêng. eng xẻng, lưỡi xẻng, trống chiêng. Cho HS đọc lại bài trên bảng lớp CN- ĐT TIẾT 2 c. Luyện tập: Luyện đọc: - Cho HS đọc bài trên bảng lớp - HS : CN – ĐT. - Cho HS đọc các từ ứng dụng. - HS : CN – ĐT. - GV đọc câu ứng dụng. - HS quan sát tranh câu ứng dụng để nhận xét và trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ gì?. - Một bạn đang học bài và các bạn khác tới rũ đi chơi. - HS đọc câu ứng dụng: CN – TT.. -. Hãy đọc các câu ứng dụng ở dưới bức tranh : Dù ai nói ngã nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. - Khi đọc hết một câu chúng ta phải chú ý điều gì? - HS : Nghỉ hơi. - GV đọc mẫu. - HS câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng : . Luyện viết: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng. - Hướng dẫn HS viết bài vào vở tập viết: - HS viết bài. Luyện nói: - Bài luyện nói có tên là gì? - Ao, hồ, giếng. - GV treo tranh và yêu cầu HS quan sát và nói theo - Quan sát tranh suy nghĩ những gợi ý sau: và trả lời câu hỏi: + Trong tranh vẽ gì? - Cảnh ao có người cho cá ăn, cảnh giếng có người múc nước. + HS chỉ xem đâu là ao, đâu là giếng? + Ao thường để làm gì? - Nuôi cá, tôm…lấy nước, tưới rau, rửa ráy, giặt giũ. + Giếng thường để làm gì? - Lấy nước ăn, sinh hoạt… + Nơi em ở có ao, hồ, giếng không? + Ao, hồ, giếng có gì giống và khác nhau? Chúng đều có chứa gì + Nhà em ở thường lấy nước từ đâu? Theo em lấy nước Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ở đâu là hợp vệ sinh? - GV nhận xét phần luyện nói của học sinh. GDBVMT Ao, hồ, giếng đem đến cho con người lợi ích: - Nuôi cá, tôm…lấy nước, tưới rau, rửa ráy, giặt giũ - Lấy nước ăn, sinh hoạt…Vậy em cần giữ gìn vệ sinh ao, hồ, giếng để có nguồn nước sạch sẽ hợp vệ sinh. 4. Củng cố: - Cho HS đọc lại bài - CN –ĐT. Tìm tiếng có vần mới eng, iêng. 5. Dặn dò: - Về nhà làm thêm bài tập trong vở TBTV1. - Xem trước bài uông, ương - . Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:. ------------------------------Ngày soạn : 20 /11 / 2012 Thứ hai, ngày 26 tháng 11 năm 2012 TUẦN: 14 Môn: Thủ công TIẾT: 14 Bài: Các quy ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình I.Mục đích yêu cầu: - Giúp HS nắm được các kí hiệu, quy ước về gấp giấy. - Gấp hình theo kí hiệu quy ước. II.Chuẩn bị: Mẫu vẽ những kí hệu quy ước về gấp hình (phóng to). -Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công. III.Hoạt động dạy chủ yếu : 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài: Các quy ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình Giáo viên nói: Để gấp hình người ta quy ước một số kí hiệu về gấp giấy. 1. Kí hiệu đường giữa hình: Đường dấu giữa hình là đường có nét gạch Vài HS nêu lại chấm. . . . . . 2. Kí hiệu đường dấu gấp: Đường dấu gấp là đường có nét đứt Học sinh quan sát mẫu đường giữa hình Lop1.net. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ---------------------------------------------------3.Kí hiệu đường dấu gấp vào: Có mũi tên chỉ hướng gấp.. do GV hướng dẫn. Học sinh quan sát mẫu đường dấu gấp do GV hướng dẫn.. ----------------Hướng gấp vào. 4.Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau: Có mũi tên cong chỉ hướng gấp. GV đưa mẫu cho học sinh quan sát Học sinh quan sát mẫu -----------------Hướng gấp ra sau. Cho HS vẽ lại các kí hiệu vào giấy nháp trước khi vẽ vào vở thủ công. Học sinh nêu quy ước kí hiệu gấp giấy…. 4.Củng cố: Thu vở chấm 1 số em. Hỏi tên bài, nêu lại các qui ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình. 5.Dặn dò: - Tuyên dương những HS chú ý làm đúng: - Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp. Chuẩn bị tiết sau. Điều chỉnh bổ sung:. --------------------------------Ngày soạn : 20 /11 / 2012 TUẦN: 14 TIẾT: 14. Thứ ba, ngày 27 tháng 11 năm 2012 Môn: Thể dục Bài: Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản. Trò chơi vận động I.Mục đích yêu cầu : - Ôn một số động tác thể dục RLTTCB. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ chính xác hơn giờ học trước. - Tiếp tục làm quen với trò chơi chạy tiếp sức.Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi. II.Chuẩn bị : - Còi, sân bãi, kẻ sân để tổ chức trò chơi.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III. Hoạt động dạy chủ yếu 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: Hoạt động của GV + Giới thiệu bài: Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản - Trò chơi vận động 1.Phần mở đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu bài học. Cán sự tập hợp 4 hàng dọc. Dóng hàng thẳng, đứng tại chỗ vỗ tay và hát ) Giậm chân tại chỗ sau đó vừa đi vừa hít thở sâu Ôn trò chơi: Diệt con vật có hại 2.Phần cơ bản: + Ôn phối hợp: 1 > 2 lần 2 x 4 nhịp. Nhịp 1: Đứng đưa chân trái ra sau hai tay giơ cao thẳng hướng. Nhịp 2: Về TTĐCB. Nhịp 3: Đứng đưa chân phải ra sau hai tay lên cao chếch chữ V. Nhịp 4: Về TTĐCB. + Ôn phối hợp: 1 > 2 lần 2 x 4 nhịp. Nhịp 1: Đứng đưa chân trái sang ngang, hai tay chống hông. Nhịp 2: Về tư thế đứng hai tay chống hông. Nhịp 3: Đứng đưa chân phải sang ngang, hai tay chống hông. Nhịp 4: Về TTĐCB. Trò chơi: Chạy tiếp sức: GV nêu trò chơi, tập trung học sinh theo đội hình chơi, giải thích cách chơi kết hợp chỉ trên hình vẽ. GV làm mẫu, cho 1 nhóm chơi thử. Tổ chức cho học sinh chơi. Đội thua phải chạy 1 vòng xung quanh đội thắng.. Hoạt động của HS. Ghi chú. HS ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc, đứng tại chỗ và hát. Học sinh thực hiện giậm chân tại chỗ theo điều khiển của lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Khi thực hiện phối hợp không cần theo trình tự bắt buộc Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nêu lại nội dung bài học các bước thực hiện động tác. 4. Củng cố : GV dùng còi tập hợp học sinh. Đi thường theo nhịp và hát 2 >3 hàng dọc. 5. Dặn dò: Hướng dẫn về nhà thực hành. Điều chỉnh bổ sung:. --------------------------Ngày soạn : 20 /11 / 2012 Thứ ba, ngày 27 tháng 11 năm 2012 TUẦN:14 Môn: Học vần TIẾT: 111 &112 Bài: uông - ương I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được cấu tạo của vần uông, ương. - Đọc và viết được: uông, ương, quả chuông, con đường. - Nhận ra uông, ương trong các tiếng, từ khoá, đọc được tiếng từ khoá. - Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồng ruộng. II. Chuẩn bị: - Bộ ghép chữ Tiếng Việt. - Tranh minh hoạ: từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Cho HS viết bảng con các chữ: eng, iêng, cái kẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng. - HS đọc câu ứng dụng: 3. Bài mới: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Giới thiệu: vần uông, ương. b. Dạy vần: Uông Nhận diện vần: - Vần uông được tạo nên bởi âm đôi uô và ng .Các em - HS tìm và ghép vần tìm trong bộ chữ cái Tiếng Việt âm u,ô và ng rồi ghép uông. lại thành vần uông. - Cho HS phân tích vần uông. - Cá nhân - Cho HS so sánh Vần uông với vần uôn - HS so sánh vần uông. Đánh vần: - Đánh vần và đọc vần uông - HS đánh vần và đọc vần uông.(cn – đt). Tiếng khoá, từ khoá: - Các em hãy thêm âm ch vào vần uông để được tiếng - HS trả lời: tiếng chuông. Lop1.net. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> gì? - Em có nhận xét gì về vị trí âm ch, và vần uông? - Cho HS ghép tiếng chuông vào bảng cài: - Phân tích và đánh vần tiếng chuông. - ch đứng trước vần uông. - HS cài tiếng chuông. - HS phân tích và đánh vần tiếng chuông CN-ĐT.. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - GV đưa vật mẫu và hỏi: Tranh vẽ gì? (Giải thích từ). - GV rút ra từ khoá quả chuông - Cho HS đọc từ quả chuông Dạyvần: ương (tương tự như vần uông). Dạy từ ứng dụng: - Cho HS đọc từ ứng dụng: rau muống, luống cày, nhà trường, nương rẫy. - Gọi HS lên bảng gạch dưới tiếng có vần vừa học . Đánh vần tiếng mới có vần uông, ương. Đọc cả từ ứng dụng . +Viết Chữ ghi vần, tiếng và từ - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết vần: uông, ương, quả chuông, con đường.. - HS trả lời: quả chuông. - HS đánh vần từ (cn – đt). CN-ĐT - CN – TT. CN - ĐT - HS viết vào bảng con uông ương, quả chuông con đường.. TIẾT 2 c. Luyện tập: Luyện đọc: - Cho HS đọc bài trên bảng lớp - Cho HS đọc các từ ứng dụng. - GV chỉnh sửa. - GV đọc câu ứng dụng.. - HS : CN – ĐT. - HS : CN – ĐT.. - HS quan sát tranh câu ứng dụng để nhận xét và trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ gì? - Trai gái bản mường kéo nhau đi hội…. - Hãy đọc câu ứng dụng ở dưới bức tranh : - HS đọc câu ứng dụng: Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái CN – TT. bản mường cùng vui vào hội. - Khi đọc dâu chấm chúng ta phải chú ý điều gì? - HS : Nghỉ hơi. - GV đọc mẫu. - Chỉnh sửa phát âm cho HS. - 2 – 3 HS đọc câu ứng dụng. Luyện viết: uông, ương, quả chuông, con đường. - Hướng dẫn HS viết bài vào vở tập viết: - HS viết bài. Luyện nói: - Bài luyện nói có tên là gì? - Đồng ruộng.. - GV treo tranh và yêu cầu HS quan sát và nói theo - Quan sát tranh suy nghĩ những gợi ý sau: và trả lời câu hỏi: + Trong tranh vẽ gì? - Cảnh cày cấy trên đồng. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Dựa vào tranh vẽ, GV gợi ý cho HS nói về cảnh đồng ruộng: + Những ai trồng lúa, ngô, khoai, sắn…? + Trong tranh vẽ các bác nông dân đang làm gì trên đồng ruộng? + Ngoài ra các bác nông dân còn làm những việc gì?. - Các bác nông dân. - Đang cày bừa, đang cấy lúa. - Gieo mạ, be bờ, tát nước…. + Em ở nông thôn hay thành phố? + Em có thấy cảnh cày cấy trên đồng bao giờ chưa? + Nếu không có các bác nông dân chăm chỉ làm việc đồng ruộng, chúng ta có thóc, gạo, và các loại ngô, khoai, để ăn không? + Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với các bác nông dân? - GV nhận xét phần luyện nói của học sinh. 4. Củng cố: - Cho HS đọc lại bài. - CN – ĐT. Tìm tiếng có vần uông, ương. 5.Dặn dò: - Xem trước bài ang, anh . Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:. -----------------------Ngày soạn : 20 /11 / 2012 Thứ ba, ngày 27 tháng 11 năm 2012 TUẦN:14 Môn: Toán TIẾT: 53 Bài: Phép trừ trong phạm vi 8 I. Mục đích yêu cầu: - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8 - Biết làm tính trừ trong phạm vi 8. II. Chuẩn bị: - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học T1. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Củng cố lại bảng cộng trong phạm vi 8 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Giới thiệu bài: Phép trừ trong phạm vi 8 - Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8 Lop1.net. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hướng dẫn thành lập phép trừ trong phạm vi 8 -Yêu cầu HS tự nhìn các tranh ở SGK/73, tự điền ngay kết - HS nhẩm miệng, quả phép trừ vào chỗ chấm (HS nhẩm miệng và điền) điền số có 8 ngôi sao bớt đi 1 ngôi sao, còn 7 ngôi sao. Vậy 8 – 1 = 7 ghi số 7 vào chỗ chấm - HS làm xong, giáo viên yêu cầu đọc kết quả, GV ghi lại ở bảng lớp 8–1=7 8–7=1 8–2=6 8–6=2 8–3=5 8–5=3 8–4=4 8–4=4 Hướng dẫn học thuộc bảng trừ trong phạm vi 8 - GV kiểm tra 1 số hs ở bảng tay 8-?=7 8-?=6 - HS luyện đọc thộc 8-?=4 ?–5 =3 Thực hành Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi cả lớp làm vào bảng - HS thực hiện vào (lưu ý viết các số thẳng cột) bảng con HS làm miệng Bài 2: Cho HS thực hiện trò chơi bắn tên, qua đó củng cố lại cho HS mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - HS xung phong tham gia chơi Bài 3: HS làm bài vào vở. Khi sửa bài gíao viên cho HS HS làm bài vào vở, nêu cách tính. 8 – 1 – 3 =? Lấy tám trừ một bằng bảy, rồi lấy bảy trừ ba bằng bốn. nhận xét và sửa bài. Bài tập 1,. Bài 2. Bài 3 (cột 1). Bài 4: GV hướng dẫn HS quan sát từng hình vẽ rồi thực Bài 4 - HS nêu: có 8 quả hiện phép tính trên bảng cài sau khi đã nêu đề bài toán. lê, ăn hết 4 quả. Hỏi còn lại mấy quả ? 8–4=4 4. Củng cố: - HS thi đua đọc bảng trừ trong phạm vi 8 5. Dặn dò: Làm bài tập ở vở BTT Xem trước bài: Luyện tập Điều chỉnh bổ sung: Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ------------------------------Ngày soạn : 21 /11 / 2012 Thứ tư, ngày 28 tháng 11 năm 2012 TUẦN: 14 Môn: Toán TIẾT: 54 Bài: Luyện tập I. Mục đích yêu cầu: Giúp hs: - Củng cố về phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8 IIChuẩn bị: III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định: 2. KTBC: -. HS đọc bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 8 3. Bài mới: Hoạt động của GV Giới thiệu bài: Luyện tập Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK trang 75. Hoạt động của HS. Bài 1: GV cho HS chơi trò chơi bắn tên. Một em lên bảng ghi kết quả trên bảng lớp, Qua đó GV cho HS nhận - HS tham gia chơi. xét tính chất phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.. Ghi chú. Bài 1 (cột 1; 2). Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu của bài, chơi trò chơi tiếp - HS thực hiện điền sô Bài 2 vào ô trống, mỗi đội 3 sức. ., nhẩm rồi lên bảng ghi kết quả. em. Bài 3: Cho HS nhắc lại cách thực hiện dạng bài 4+3+1 - HS làm bài vào vở. = ..... rồi cho HS làm vào vở.. Bài 3 (cột 1; 2). Bài 4: Cho HS quan sát tranh nêu bài toán rồi nêu phép - HS nêu: trong giỏ có 8 Bài 4 quả táo, lấy ra 2 quả. Hỏi tính thích hợp. còn mấy quả. Viết phép tính 8 – 2 = 6. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 5: Cho HS làm bài. Gíao viên sửa bài -Ta tính 5 + 2 = 7 vì 8 > 7 , 9 > 8 nên ta nối  với số 8 và 9. - Sau đó GV gọi HS lên thực hiện dành cho HS khá giỏi 4. Củng cố : - GV hệ thống lại bài vừa được luyện tập. 5. Dặn dò: về nhà học thuộc bảng cộng và trừ trong phạm vi 8 Xem trước bài: Phép cộng trong phạm vi 9 Điều chỉnh bổ sung:. Bài 5(HS khá giỏi làm). ----------------------Ngày soạn : 21 /11 / 2012 Thứ tư, ngày 28 tháng 11 năm 2012 TUẦN: 14 Môn: Học vần TIẾT: 113 &114 Bài: ang - anh I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được cấu tạo của vần ang, anh - Đọc và viết được: ang, anh, cây bàng, cành chanh. - Nhận ra ang, anh trong các tiếng, từ khoá, đọc được tiếng từ khoá. - Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Buổi sáng. II. Chuẩn bị: - Bộ ghép chữ Tiếng Việt. - Tranh minh hoạ: từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. III. Các hoạt động: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Cho HS viết bảng con các chữ: uông, ương, rau muống, luống cày, nhà trường, nương rẫy. - HS đọc câu ứng dụng: 3. Bài mới: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú a. Giới thiệu: vần ang, anh. b. Dạy vần: ang Nhận diện vần: - Vần ang được tạo nên bởi âm a và ng. Các em tìm - HS tìm và ghép vần ang. trong bộ chữ cái Tiếng Việt âm a và ng rồi ghép lại thành vần ang. - Cho HS phân tích vần ang. Cá nhân - Cho HS so sánh vần ang với vần ong. - HS so sánh vần ang. - CN. TT. Đánh vần: - Đánh vần ang - HS đánh vần ang.( cn – Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Đọc vần ang Tiếng khoá, từ khoá: - Các em hãy thêm âm b và dấu huyền vào vần ang để được tiếng gì? - Em có nhận xét gì về vị trí âm b, vần ang và dấu huyền? - Cho HS ghép tiếng bàng vào bảng cài: - Tiếng bàng đánh vần và phân tích như thế nào? - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - GV đưa vật mẫu và hỏi: Tranh vẽ gì? (Giải thích từ). - GV rút ra từ khoá cây bàng. - HS đọc từ cây bàng Dạy vần: anh (tương tự như vần ang). Dạy từ ứng dụng: - Cho HS đọc từ ứng dụng: buôn làng, hải cảng, bánh chưng, hiền lành. Cho HS gạch dưới tiếng có vần ang, anh. Đánh vần tiếng mới và đọc từ ứng dụng. +Viết chữ ghi vần, tiếng, từ - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết vần: ang, anh, cây bàng, cành chanh. đt). CN - ĐT - HS trả lời: tiếng bàng. - b đứng trước vần ang dấu huyền trên âm a. - HS cài tiếng bàng. - HS đánh vần và phân tích tiếng bàng. - HS trả lời: cây bàng. - HS đọc từ (cn – đt). - CN – ĐT. CN - ĐT - HS viết vào bảng con ang, anh, cây bàng, chành chanh. - GV nhận xét chữa sai. TIẾT 2 c. Luyện tập: Luyện đọc: - Cho HS đọc bài trên bảng lớp - Cho HS đọc các từ ứng dụng. - GV chỉnh sửa. - GV đọc câu ứng dụng.. - HS : CN – ĐT. - HS : CN – ĐT.. + Tranh vẽ gì? - Hãy đọc câu ứng dụng ở dưới bức tranh : Không có chân có cánh Sao gọi là con sông? Không có lá có cành Sao gọi là ngọn gió? - Khi đọc dấu chấm chúng ta phải chú ý điều gì? - GV đọc mẫu. - Chỉnh sửa phát âm cho HS. Luyện viết: ang, anh, cây bàng, cành chanh. - Hướng dẫn HS viết bài vào vở tập viết: Lop1.net. - HS quan sát tranh câu ứng dụng để nhận xét và trả lời câu hỏi: - Con sông và cánh diều. - HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm. - HS : Nghỉ hơi. - 2 – 3 HS đọc câu ứng dụng. - HS viết bài..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Luyện nói: - Bài luyện nói có tên là gì? - Buổi sáng. - GV treo tranh và yêu cầu HS quan sát và nói theo - Quan sát tranh suy nghĩ và những gợi ý sau: trả lời câu hỏi: + Trong tranh vẽ gì? - Con sông và cánh diều đang bay trong gió. - GV đọc mẫu câu ứng dụng. 4. Củng cố: - Cho HS đọc lại bài. Tìm tiếng mới có vần ang, anh ngoài bài 5. Dặn dò: - Về nhà làm thêm bài tập trong vở TBTV1. - Xem trước bài inh, ênh. - . Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:. --------------------------Ngày soạn : 21 /11 / 2012 Thứ tư, ngày 28 tháng 11 năm 2012 TUẦN: 14 Môn: Đạo đức TIẾT: 14 Bài: Đi học đều và đúng giờ (Tiết 1) I. Mục đích yêu cầu: 1. HS hiểu: - Đi học đều và đúng giờ giúp các em tiếp thu bài tốt hơn, nhờ đó kết quả học tập sẽ tiến bộ hơn. - Để đi học đều và đúng giờ, các em không được nghỉ học tự do, tuỳ tiện, trên đường đi không la cà. 2. HS có thái độ tự giác đi học đều và đúng giờ. 3. HS thực hiện được việc đi học đều và đúng giờ. Các kỹ năng sống cần được giáo dục: - Kỹ năng giải quyết vấn đề đi học đều và đúng giờ. - Kỹ năng quản lý thời gian để đi học đều và đúng giờ. I. Chuẩn bị: -Phương pháp:Thảo luận nhóm, động não, - .Vở bài tập đạo đức. - Một số đồ vật để tổ chức trò chơi sắm vai: chăn, gối, một số đồ chơi, quả bóng… III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Hôm trước em học Đạo đức bài gì? - Khi chào cờ các em phải đứng như thế nào? - Chúng ta thường chào cờ vào thứ mấy trong tuần? Nhận xét 3. Bài mới: Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của GV a. Giới thiệu: Đi học đều và đúng giờ b. Các hoạt động (kết nối) Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi theo bài tập 1 - Mục tiêu:Kỹ năng giải quyết vấn đề đi học đều và đúng giờ. - Hướng dẫn các nhóm quan sát tranh ở bài tập 1 và thảo luận: + Trong tranh vẽ sự việc gì? + Có những con vật nào? + Từng con vật đó đang làm gì? + Giữa Rùa và Thỏ thì bạn nào tiếp thu bài tốt hơn? + Các em cần noi gương, học tập bạn nào? Vì sao? Kết luận: Thỏ la cà dọc đường nên đến lớp muộn. Rùa chăm chỉ nên đúng giờ. Bạn Rùa sẽ tiếp thu bài tốt hơn, kết quả học tập sẽ tiến bộ hơn. Các em cần noi gương theo bạn Rùa. Hoạt động 2:Thảo luận cả lớp Kỹ năng quản lý thời gian để đi học đều và đúng giờ. Mục tiêu: Tập thói quen ngủ đúng giờ không thức khuya, chuẩn bị bài sẵn, dậy đúng giờ. GV lần lượt nêu các câu hỏi, HS thảo luận + Đi học đều và đúng giờ có lợi gì? + Nếu không đi học đều và không đúng giờ( Qúa sớm hoặc quá muộn) thì có hại gì? + Làm thế nào để đi học đúng giờ? Kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt hơn, thực hiện được nội quy nhà trường. - Nếu không đi học đều và không đúng giờ thì tiếp thu bài không đầy đủ, kết quả học tập không tốt. - Để đi học đúng giờ, trước khi đi ngủ cần chuẩn bị sẵn quần áo, sách vở, đđht, đi học cho đúng giờ, không la cà dọc đường. 4. Củng cố (vận dụng) Hằng ngày em thức dậy lúc mấy giờ? Em đến lớp học lúc mấy giờ? Em đã đi học muộn bao giờ chưa? 5. Dặn dò: - Các em về chuẩn bị BT 5. - Tự liên hệ: hằng ngày em đi học như thế nào?… - Nhận xét tiết học./. Điều chỉnh bổ sung:. Lop1.net. Hoạt động của HS. Ghi chú. - HS thảo luận theo nhóm đôi, bài tập 1 và trả lời các câu hỏi GV vừa gợi ý: - Các nhóm dại diện trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.. Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ. - HS thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Giúp các em học tập tốt... + Không hiểu bài, làm ảnh hưởng tới lớp và cô giáo. + Chúng ta cần chuẩn bị sẵn trước khi đi ngủ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -------------------------Ngày soạn : 22 /11 / 2012 Thứ năm, ngày 29 tháng 11 năm 2012 TUẦN: 14 Môn: Học vần TIẾT: 115 &116 Bài: inh - ênh I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được cấu tạo của vần inh, ênh. - Đọc và viết được: inh, êng, máy vi tính, dòng kênh. - Nhận ra inh, ênh trong các tiếng, từ khoá, đọc được tiếng từ khoá. - Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính. II. Chuẩn bị: - Bộ ghép chữ Tiếng Việt. - Tranh minh hoạ: từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Cho HS viết bảng con các chữ: anh, ang, buôn làng, hai cảng, bánh chưng, hiền lành. - HS đọc câu ứng dụng: 3. Bài mới: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú a. Giới thiệu: vần inh, ênh Dạy vần: inh Nhận diện vần: - Vần inh được tạo nên bởi âm i và nh .Các em tìm - HS tìm và ghép vần inh. trong bộ chữ cái Tiếng Việt âm i và nh rồi ghép lại thành vần inh. - Cho HS phân tích vần inh. - Cá nhân - Cho HS so sánh Vần inh với vần anh. - HS so sánh vần inh. Đánh vần: - HS đánh vần inh.(cn – đt). - Đọc vần inh CN - ĐT Tiếng khoá, từ khoá: - Các em hãy thêm âm t và dấu sắc vào vần inh để được - HS trả lời: tiếng tính. tiếng gì? - Em có nhận xét gì về vị trí âm t, vần inh và dấu sắc? - t đứng trước vần inh dấu sắc trên âm i. - Cho HS ghép tiếng tính vào bảng cài: - HS cài tiếng tính. - Tiếng tính đánh vần và phân tích như thế nào? - HS đánh vần và phân tích tiếng tính. - GV đưa vật mẫu và hỏi: Tranh vẽ gì? - HS trả lời: máy vi tính (Giải thích từ). - GV rút ra từ khoá máy vi tính. - HS đọc từ máy vi tính. (cn – đt). Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Dạy vần: ênh (tương tự như vần inh). - Dạy từ ứng dụng: GV đưa vật mẫu, gỉải thích từ, rút ra từ ứng dụng đình làng, thông minh, bệnh viện, ễnh ương. . - Gọi HS lên bảng gạch dưới tiếng có vần vừa học - Đánh vần tiếng có vần inh, ênh và đọc cả từ ứng dụng. +Viết chữ ghi vần, tiếng, từ: - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết vần: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh.. - Quan sát và đưa ra ý kiến của mình CN - ĐT - HS viết vào bảng con inh ênh, máy vi tính, dòng kênh.. TIẾT 2 c. Luyện tập: Luyện đọc: - Cho HS đọc bài trên bảng lớp - Cho HS đọc các từ ứng dụng. - GV chỉnh sửa. - HS đọc câu ứng dụng Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra? + Tranh vẽ gì? - Hãy đọc câu ứng dụng ở dưới bức tranh : Máy cáy, máy nổ, máy khâu, máy tính. - Khi đọc dấu phẩy chúng ta phải chú ý điều gì? - GV đọc mẫu. - Chỉnh sửa phát âm cho HS.. - HS : CN – ĐT. - HS : CN – ĐT. - HS quan sát tranh câu ứng dụng để nhận xét và trả lời câu hỏi: - Cái thang, đống rơm…. - HS đọc câu ứng dụng: CN –TT. - HS : Nghỉ hơi. - 2 – 3 HS đọc câu ứng dụng.. Luyện viết: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh. - Hướng dẫn HS viết bài vào vở tập viết: - HS viết bài. Luyện nói: - Bài luyện nói có tên là gì? - Các loại máy. - GV treo tranh và yêu cầu HS quan sát và nói theo - Quan sát tranh suy nghĩ và những gợi ý sau: trả lời câu hỏi: + Trong tranh vẽ gì? - Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính. - Em hãy chỉ đâu là máy cày, máy nổ, máy khâu, máy - HS : CN. tính? + Trong các loại máy em đã biết loại máy nào? + Máy nổ dùng để làm gì? + Máy khâu dùng để làm gì? + Máy tính dùng để làm gì? + Ngoài các máy trong tranh em còn biết những loại máy nào nữa? Chúng dùng để làm gì? 4. Củng cố: - Cho HS đọc lại bài. - CN –TT. HS tìm tiếng có vân inh, ênh. - HS tham gia tìm. 5. Dặn dò: - Về nhà làm thêm bài tập trong vở BT_TV1. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Xem trước bài ôn tập. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:. -------------------------------Ngày soạn : 22 /11 / 2012 Thứ năm, ngày 29 tháng 11 năm 2012 TUẦN:14 Môn: Toán TIẾT: 55 Bài: Phép cộng trong phạm vi 9 I. Mục đích yêu cầu: Giúp hs: - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 9 II. Chuẩn bị - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học T1. - Tranh ở sgk T1/76 III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: HS đọc bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 8. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú + Giới thiệu bài:Phép cộng trong phạm vi 9 Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9 Hướng dẫn HS thành lập phép cộng trong - HS nêu: có 8 cái nón xanh và 1 phạm vi 9 - Yêu cầu 1 HS xem tranh ở SGK trang 76 tự cái nón trắng. Hỏi tất cả có mấy cái nón? 8+1=9, như trên với nêu bài toán và điền kết quả vào chỗ chấm 1+8=9 - HS làm tiếp 3 tranh còn lại - Yêu cầu cả lớp tự xem tranh ghi kết quả các phép tính còn lại. - Lớp làm xong, GV yêu cầu HS đọc các phép - HS đọc phép tính tính đã làm. Gv ghi ở bảng: 8+1=9 1+8=9 7+2=9 2+7=9 6+3=9 3+6=9. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 5+4=9 4+5=9 Hướng dẫn HS học thuộc bảng trừ trong phạm - HS đọc CN- ĐT vi 9. - GV kiểm tra lại ở bảng tay. 8+?=9 ?+2=9 5+?=9 9=3+? Thực hành Bài 1: HS làm bảng con (chú ý viết số thẳng - HS nêu miệng cột). Bài 2: Cho HS chơi trò chơi bắn tên, gv ghi kết quả lên bảng Bài 3: Cho HS nêu cách tính rồi làm vào vở. Khi chữa bài GV cho HS nhận xét vì sao 4 + 1 + 4 cũng bằng 9 giống như 5 + 4 và 4+2+3 cũng bằng 9 giống như 6+3. Bài 1. Bài 2 cột 1; 2; 4. - HS nêu miệng Bài 3 -Vì 4+1+ 4 cũng chính là 5+ 4 (cột 1) nên kết quả bằng nhau và 4+2+3 cũng chính là 6+3 bằng 9 nên kết quả bằng nhau Bài 4: Cho hs xem tranh nêu bài toán rồi viết HS nêu: Bài 4 phép tính ứng với tình huống trong tranh a) Chồng gạch có 8 viên, đặt thêm 1 viên nữa. Hỏi chồng gạch có tất cả mấy viên gạch? 8+1=9 b) Có 7 bạn đang chơi, thêm 2 bạn chạy đến. Hỏi tất cả có mấy bạn? 7+2=9. 4. Củng cố: 4+5= 3+6= 2+7= 0+9= 8+1= 9+0= HS làm vào bảng con 5. Dặn dò: Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 9 Xem trước bài: Phép trừ trong phạm vi 9. Điều chỉnh bổ sung:. ---------------------. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn : 22 /11 / 2012 Thứ năm, ngày 29 tháng 11 năm 2012 TUẦN:14 Môn: Mĩ Thuật TIẾT:14 Bài: Vẽ màu vào các họa tiết ở hình vuông I.Mục đích yêu cầu : -Giúp HS thấy được vẽ đẹp của trang trí hình vuông. -Biết cách vẽ màu theo ý thích. -Giáo dục óc thẩm mỹ, yêu thích môn vẽ. II.Chuẩn bị: -Khăn vuông có trang trí, viên gạch hoa -Một số bài trang trí sẳn về hình vuông. -Học sinh : Bút, tẩy, màu … III.Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định: 2. KTBC : Kiểm tra đồ dùng học tập của các em. 3.Bài mới : Hoạt động của GV + Giới thiệu bài :Vẽ màu vào các họa tiết ở hình vuông. Giới thiệu cho học sinh xem một số vật hay ảnh dạng hình vuông đã chuẩn bị, chú ý đến các hoạ tiết, màu sắc để các em quan sát kĩ nhằm phục vụ cho bài vẽ. 3. Hướng dẫn học sinh cách vẽ màu: Trước khi vẽ màu GV cho học sinh nhận ra các hình vẽ trong hình vuông (hình 5) vở tập vẽ. + Hình cái lá ở 4 góc. + Hình thoi ở giữa hình vuông. + Hình tròn ở giữa hình thoi. Hướng dẫn học sinh xem (hình 3,4) để các em biết cách vẽ màu, không nên vẽ màu khác nhau ở các góc vuông. Gợi ý học sinh vẽ màu vào hình 5 + Bốn cái lá vẽ cùng một màu. + Bốn góc vẽ cùng một màu nhưng khác màu của lá. + Vẽ màu khác ở hình thoi. + Vẽ màu khác ở hình tròn. 4. Thực hành Học sinh tự chọn màu để vẽ vào hình 5 GV theo dõi gợi ý học sinh chọn màu và vẽ màu HS khá giỏi: Biết cách vẽ màu vào các hoạ tiết ở hình vuông, tô màu đều, gọn trong hình.. Hoạt động của HS Học sinh quan sát tranh ảnh, vật thật để định hướng cho bài vẽ của mình. Học sinh có thể nêu thêm một số đồ dùng hình vuông có trang trí hoạ tiết. Học sinh chú ý quan sát và lắng nghe.. Học sinh thực hành bài vẽ hoàn chỉnh theo ý thích của mình.. Lop1.net. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4 Củng cố: - Học sinh nêu lại cách vẽ màu vào hình vuông. Nhận xét đánh giá GV hướng dẫn học sinh nhận xét một số bài vẽ về: + Cách chọn màu: màu tươi sáng, hài hoà. + Vẽ màu có đậm nhạt, tô đều không ra ngoài hình vẽ. - Trưng bày sản phẩm. - Học sinh cùng GV nhận xét bài vẽ của các bạn trong lớp -Tuyên dương. 5.Dặn dò: Bài thực hành ở nhà. Xem trước bài vẽ cây Điều chỉnh bổ sung:. --------------------------Ngày soạn : 22 /11 / 2012 Thứ sáu, ngày 30 tháng 11 năm 2012 TUẦN:14 Môn: Học vần TIẾT: 117 &118 Bài: Ôn tập I. Mục đích yêu cầu: - Đọc và viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng ng và nh. - Nhận ra các vần đã học trong các tiếng, từ ứng dụng. - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện: Qụa và Công. II. Chuẩn bị: - Sách Tiếng Việt. - Bộ ghép chữ Tiếng Việt. - Kẻ bảng ôn. - Tranh minh hoạ: đoạn thơ ứng dụng, truyện kể. II. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Hôm trước em học vần bài gì? Cho HS viết bảng con: đình làng, thông minh, bệnh viện, ễnh ương. - HS đọc từ, câu ứng dụng: 3. Bài mới: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Giới thiệu bài: Ôn tập - Tuần qua chúng ta đã học được vần gì? - HS: ang, ăng, âng, ong, ông, ung, ưng, iêng, uông, ương, eng, ênh, inh, anh. Lop1.net. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×