Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.79 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 17:. Tuần:21 Tiết 20 NS: / /2012 ND: / /2012. TỔNG KẾT CHƯƠNG I. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS ôn lại những kiến thức đã học trong chương 2.Kỹ năng:HS vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế 3.Thái độ:Tích cực học tập, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống II.Chuẩn bị: GV:Chuẩn bị cho cả lớp: Một số dụng cụ trực quan như: nhãn ghi khối lượng tình của gói kem giặt, kéo cắt giấy, kéo cắt kim loại, bảng phụ Đặc điểm chung: Làm biến đổi lực (về độ lớn, về phương tác dụng) khiến cho công việc của người sử dụng máy được nhẹ nhàng, thuận tiện hơn.. 1.Chọn đơn vị đo 2.Tìm hiểu dụng cụ đo (cấu tạo, GHĐ, ĐCNN) 3.Cách đo: -Điều chỉnh số 0 của dụng cụ -Đặt vật cần đo -Cách đõc số đo -Tính kết qủa đo trung bình Đo chiều dài 1.Đơn vị: m 1m=100cm= 1000mm 1km=1000m 2.Dụng cụ đo: Thước chia độ 3.Cách đo: -Đặt một đầu vật trùng với vạch số 0 của thước -Đọc số chỉ vạch gần đầu kia nhất của vật. Đo thể tích 1.Đơn vị: 1m3=1000dm3 =1000lit 1dm3=1000cm3 2.Dụng cụ đo: Bình chia độ 3.Cách đo: -Vật nhỏ: Dùng bình chia độ -Vật lớn: Dùng bình tràn và bình chia độ Vvật=V2-V1. Mặt phẳng nghiêng 1/Làm biến đổi độ lớn và hướng của lực 2.Lực kéo vật lên trên mặt phẳng nghiêng nhỏ hơn lực kéo vật lên theo phương thẳng đứng 3.Độ nghiêng càng ít lực kéo càng nhỏ. m3. Đo khối lượng. Đo lực. 1.Đơn vị: kg 1kg=1000g. 1.Đơn vị: Niutơn (N). 2.Dụng cụ đo: Cân Rô-bec-van 3.Cách đo -Đặt vật lên 1 điã cân -Đặt các quả cân lên đãi bêb kia cho đến khi thăng bằng mvật=tổng khối lượng các quả cân. 3.Dụng cụ đo: Lực kế lò xo 3.Cách đo: -Điều chỉnh số 0 -Tác dụng lực vào đầu dưới lò xo dọc theo chiều dìa lực kế -Khi cân bằng kim chỉ số đo cường độ lực. Ròng rọc 1.Ròng rọc cố định: -Chỉ làm thay đổi hứơnng của lực, thuận tiện cho người sử dụng -Không làm thay đổi cuờng độ lực kéo 2.Ròng rọc động: Lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. Đòn bẩy 1.Làm đổi hướng của lực 2.Khi đòn bẩy chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 mà cân bằng: Khỏang cách từ điểm đặt của Lực đến điểm tựa càng lớn thì cường độ lực càng nhỏ. F1 OO 2 F2 OO1. HS:Ôn lại kiến thức cũ và soạn truớc bài ôn tập Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> III.Hoạt động cùa HS và GV 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1:Ròng rọc giúp ích gì cho hoạt động của con người? (6đ) Bài tập 16.4 (SBT) (4đ) HS2:Bài tập 15.5 (5đ), 15.6 (5đ) (SBT) 3.Bài mới: Tg HĐ của HS HĐ của GV 20’ HĐ1: Ôn tập lí thuyết GV gọi HS trả lời 4 câu hỏi ở đầu Cá nhân trả lời, nhận xét và ghi kết chương I, SGK trang 5 và 13 câu hỏi ở phần I ôn tập quả đúng vào vở 1/a/thước, b/bình chia độ, c/lực kế, -GV gọi HS khác nhận xét, GV sửa d/cân sai, kết quả ghi nào bảng phụ. 2/Lực 3/ SGK trang 26 4/ Hai lực cân bằng 5/Trọng lực 6/Lực đàn hồi 7/Lượng bột giặt trong túi 8/Khối lượng riêng 9/mét(m), mét khối(m3), niutơn(N), kilôgam(kg), kilôgam trên mét khối(kg/m3) 10/p=10.m 11/D= 12/SGK 13/Ròng rọc, mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy -Để đo một đại lượng cần thực hiện những bước nào?(Hs Tb) -Cho biết đơn vị, dụng cụ, cách đo độ dài, thể tích, khối lượng, lực?(Hs Tb) -Cho biết lợi ích khi sử dụng đòn bẩy, ròng rọc, mặt phẳng nghiêng?(Hs K-G) 12’ HĐ2: Vận dụng Nhóm thảo luận làm câu 1 và báo GV điều khiển thảo luận giữa các cáo, các nhóm khác nhận xét và tự nhóm, nhận xét câu trả lời. ghi vào vở Treo bảng phụ nội dung câu trả lời đúng. GV đưa ra đáp án đúng Cá nhân làm câu 2.HS khác nhận xét Cá nhân làm câu C3. Bài khó nên có thể ghi điểm cho HS Lop6.net. Nội dung ghi I.Ôn tập. (Nội dung bảng phụ). II.Vận dụng: 1/Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày, người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng đá 2/C.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tương tự cá nhân làm các câu 4, 5, có bài làm đúng 6. 5’ Chia lớp làm hai nhóm thi đua điền vào ô chữ: mỗi nhóm cữ đại diện điền 3’. HĐ3:Trò chơi ô chữ GV treo bảng phụ ô chữ thứ nhất (2 bảng) GV sửa sai cho HS Tuơng tự đối với ô chữ thứ 2. 4/a)kg/m3, b/N, c/kg, d/N/m3, e/m3 5/a/ Mặt phẳng nghiêng, b/ròng rọc, c/đòn bẩy, d/ròng rọc 6/Lực tác dụng nhỏ, lực cắt lớn b/Không cần lực cắt lớn và cần cắt một khoảng dài III.Trò chơi ô chữ. HĐ4:Công việc về nhà: -Xem lại bài cũ -Soạn bài mới “sự nở vì nhiệt của chất rắn” -Hoàn thành cácbài tập còn lại. IV.Rút kinh nghiệm: Ưu điểm. Hạn chế. Lop6.net. Cách khắc phục.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>