Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 1 - Tuần 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.01 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 32 Thứ hai, ngày …… tháng …… năm 20. CHỦ ĐIỂM: THIÊN NHIÊN – ĐẤT NƯỚC Tập đọc Hồ Gươm I. Mục tiêu. - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ,long lanh,lấp ló, xum xuê.… Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cnhr đẹp của thủ đô Hà Nội .Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK). * HS khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.. II. Đồ dùng day học. 1. Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói - Bảng nam châm, bộ chữ 2. SGK III. Các hoạt động dạy và học.. Tiết 1 Hoạt động của GV I. Kiểm tra bài cũ: ( 5phút) - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Hai chị emNhận xét, ghi điểm II. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2 phút) Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc ( 28 phút) 1. GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, trìu mến 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. Luyện đọc từ ngữ: khổng lồ,long lanh, lấp ló, xum xuê.… - GV gạch chân các từ - Phân tích tiếng và ghép các từ Giải thích từ khó: b Luyện đọc câu: - Cho HS đọc mỗi em một dòng thơ - GV chỉnh sửa phát âm cho HS c. Luyện đọc đoạn, bài: - Cho HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một câu. -Cho HS đọc nối tiếp các câu theo nhóm - Cho HS đọc ĐT - Cho các nhóm cử đại diện HS lên thi đọc - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. Nghỉ giữa tiết * 3. Ôn các vần ươm, ươp. a. Tìm và đọc các tiếng trong bài có vần ươm? b. Cho HS quan sát các tranh trong sách và nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp. - Gọi HS trả lời Lop1.net. Hoạt động của HS - HS đọc và trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh - HS nghe - Đọc cá nhân, tổ, đồng thanh - HS phân tích, ghép tiếng - HS đọc từng dòng nối tiếp nhau - HS nối tiếp đọc - Đọc nối tiếp theo nhóm - Đọc ĐT - Các nhóm thi đọc - Vỗ tay - dắt - Quan sát tranh -Đàn bướm bay quanh vườn hoa..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Giàn mướp sai trĩu quả. - Nhận xét, tuyên dương. Tiết 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài (20 phút) 1. Tìm hiểu bài: - GV đọc mẫu lần 2. - Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1, 2. + Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? + Từ trên cao nhìn xuống ,mặt hồ Gươm trông như thế nào? - Cho HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 3: + Tìm những từ ngữ tả cầu Thê Húc? - Cho nhiều HS trả lời, bổ sung cho nhau để hoàn chỉnh. - Nhận xét, cho điểm * Hoạt động 2: Luyện nói: ( 10 phút) Đề tài: Tìm câu tả cảnh cho phù hợp - Giới thiệu tranh, yêu cầu quan sát tranh. Hướng dẫn HS thi nói - GV theo dõi , khuyến khích HS hỏi những câu khác nhau. - GV ghi điểm III. Củng cố, dặn dò.( 5 phút). Lop1.net. - Nghe. - Đọc thầm -Trả lời. - 2 HS đọc lại toàn bài.. - Quan sát tranh, đọc câu hỏi - HS luyện nói theo cặp - Vài cặp nói trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu : -Thực hành được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số,tính nhẩm. -Biết đo độ dài đọan thẳng và làm phép tính đối với các số đo độ dài.Đọc giờ đúng. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3.. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Hỏi để học sinh nói về cách đặt tính. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm và chữa bài trên bảng lớp. Cho các em nêu cách cộng trừ nhẩm các số tròn chục và số có hai chữ số với số có một chữ số. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hiện đo độ dài và tính độ dài của các đoạn thẳng, nêu kết quả đo được.. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh thi đua theo 2 nhóm (tiếp sức). Hoạt động HS Giải: + 3 học sinh lên nối các câu chỉ hoạt động ứng với số giờ ghi trên đồng hồ. + Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ chỉ 6 giờ sáng. + Em đi học lúc 7 giờ – đồng hồ chỉ 7 giờ, … (các câu khác tương tự) Học sinh nhắc đề bài . Học sinh nêu cách đặt tính và tính trên bảng con. Học sinh nêu cách cộng, trừ nhẩm và chữa bài trên bảng lớp. 23 + 2 + 1 = 26 ,. Cách 1: Đo rồi cộng các số đo độ dài các đoạn thẳng AB và BC: 6 cm + 3 cm = 9 cm Cách 2: Dùng thức đo trực tiếp độ dài AC AC = 9 cm -Học sinh nối các câu chỉ hoạt động ứng với số giờ ghi trên đồng hồ (hoạt động 2 nhóm) thi đua tiếp sức. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Chính tả: (Tập chép) Hồ Gươm I. Mục tiêu. - Nhìn sách hoặc bảng chép dúng chính xác đoạn “ Cầu Thê Húc ……cổ kính’ trong khoảng 8 – 10 phút - Điền đúng vần ươm, ươp, chữ c, k vào chỗ trống. - Làm được bài tập 2, 3 SGK. II. Đồ dùng day học. - Bảng phụ đã chép sẵn bài: Hồ Gươm và bài tập - Bộ chữ, bảng con. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Gọi HS lên bảng làm một số bài HS chép lại - Gọi HS lên bảng làm lại bài tập tiết trước - Nhận xét, ghi điểm II. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: ( 2 phút) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập chép: ( 15 phút) - GV treo bảng phụ và đọc bài cần chép + GV viết lên bảng các tiếng khó: + Phân tích các tiếng khó. + Cho HS viết bảng lớp, bảng con. + Cho HS chép bài vào vở. -GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở. - GV cho HS kiểm tra bài - GV thu vở chấm. Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả. ( 10 phút) Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh. - Cho HS làm vào sách - Gọi HS lên bảng làm - Đọc lại bài đã điền Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh. - HS làm vào vở. - Gọi HS lên bảng làm - Cho HS đọc III. Củng cố, dặn dò. ( 3 phút) - Khen ngợi những HS làm bài tốt, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý cẩn thận - Nhận xét, dặn dò tiết sau.. Lop1.net. Hoạt động của HS - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con - HS nghe - Đọc - Đọc các tiếng khó - Phân tích - HS viết bảng con, bảng lớp. - HS chép bài vào vở. - Kiểm tra lại bài. - Điền vần: ươm hay ươp? - Làm bài vào sách - Trò chơi cướp cờ -Những đượm lúa vàng . - Đọc - Điền chữ: c hay k? - Làm bài -qua cầu , gõ kẽng. - Đọc - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba, ngày …… tháng …… năm 20. Tập viết Tô chữ hoa S - T I. Mục tiêu. - Tô được các chữ hoa S, T - Viết đúng các vần ươm, ươp, iêng, yêng; các từ ngữ: lựom lúa, nườm nượp, tiếng chim ,con yiểng, kiểu chữ viết thường( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). * Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết II. Đồ dùng day học. - Bảng phụ viết sẵn chữ hoa, các vần và từ. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Chấm một số vở, HS lên bảng viết: : màu sắc, dìu dắt, dòng nước, -Nhận xét, ghi điểm. II. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút) Hoạt động 2: Hướng dẫn tô chữ hoa. ( 6 phút) - GV treo bảng phụ có viết chữ hoa + Chữ S gồm những nét nào? - GV vừa viết vừa nói quy trình: - Cho HS viết bảng con - GV chỉnh sửa - GV hướng dẫn chữ T( Quy trình tương tự chữ S) - Cho HS viết bảng con - GV theo dõi nhắc nhở. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng. ( 5 phút) - GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ngữ: lựom lúa, nườm nượp, tiếng chim ,con yiểng, - Cho HS đọc - Cho HS phân tích vần - Cho HS viết bảng con - Nhắc lại cách nối các con chữ. - GV nhận xét. Nghỉ giữa tiết Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vào vở. ( 15 phút) - Cho HS viết vào vở tập viết * Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết - GV theo dõi, nhắc nhở tư thế ngồi. - Chấm một số vở, khen những HS viết đẹp III. Củng cố, dặn dò. ( 3phút). Lop1.net. Hoạt động của HS - Cho 4 HS đọc và viết các từ, lớp viết bảng con.. - Quan sát. - HS trả lời. - Quan sát GV viết - Viết bảng con chữ S - Quan sát GV viết - Viết bảng con chữ T. - Đọc vần, từ ngữ. - Phân tích vần. - HS viết bảng con.. - HS viết vào vở * Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ tư, ngày …… tháng …… năm 20. Toán: Luyện tập chung I.Mục tiêu : -Thực hành được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số,so sánh hai số,làm tính với số độ dài , giải toán có một phép tính. - Bài tập cần làm: bài 1; 2; 3. *HSKG: làm thêm bài 4 II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS Giải: + 3 học sinh lên nối các câu chỉ hoạt động ứng với số giờ ghi trên đồng hồ. + Bạn An ngủ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ chỉ 6 giờ sáng. + Bạn An tưới hoa lúc 5 giờ chiều – đồng hồ chỉ 5 giờ chiều. + Bạn An ngồi học lúc 8 giờ sáng – đồng hồ chỉ 8 giờ sáng.. 1.KTBC: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4.. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, Học sinh nhắc tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Tính kết quả của vế trái, vế phải rồi dùng dấu để so sánh. Gọi học sinh nêu cách thực hiện. Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giải: Cho học sinh đọc đề, giáo viên hướng dẫn tóm Thanh gỗ còn lại dài là: 97 – 2 = 95 (cm) tắt và giải. Đáp số: 95 cm Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cả hai giỏ cam có tất cả bao nhiêu quả? Qua hình vẽ (coi như TT bài toán). Gọi học sinh Gộp số cam của cả hai giỏ lại. Phép cộng. phát biểu và đọc đề bài toán. Bài toán hỏi gì? Giải: Thao tác nào phải thực hiện? Số quả cam tất cả là: Phép tính tương ứng là gì? 48 + 31 = 79 (quả) Sau đó cho học sinh trình bày bài giải. Đáp số: 79 quả cam *Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh thi đua theo 2 nhóm (tiếp sức). * Học sinh nêu cách kẻ và kẻ để có: 1 hình vuông và 1 hình tam giác. 2 hình tam giác:. 4.Củng cố, dặn dò:. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tập đọc Lũy tre I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ : lũy tre ,rì rào ,gọng vó ,bóng râm . - Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ ,khổ thơ . - Hiểu được nội dung bài: Vẻ đẹp của lũy tre vaò những lúc khác nhau trong ngày . - Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Hồ Gươm ” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh). Tóm tắt nội dung bài. + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: lũy tre , rì rào , gọng vó , bóng râm . Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc dòng thơ thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọcdòng thơ) Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài.. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái. - 3 học sinh đọc theo 3 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ. - 2 học sinh thi đọc cả bài thơ. - Lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết. Luyện tập:Ôn vần iêng Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần iêng ? Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Lop1.net. Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. Bay liệng , của riêng ,miếng vá . . . 2 em đọc lại bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: - Những câu thơ nào tả lũy tre buổi sớm ? - Đọc những câu thơ tả lũy tre vào buổi trưa ? - Thực hành luyện nói: Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các bức tranh trong SGK. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. Lop1.net. - lũy tre xanh rì rào ,ngọn tre cong gọng vó .-Tre bần thần nhớ gió,chợt về đầy tiếng chim . Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài. Thực hành ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ năm, ngày …… tháng …… năm 20. Chính tả: (Tập chép) Lũy tre I.Mục tiêu: - Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài thơ Lũy tre trong khoảng 8- 10 phút . - Điền đúng chữ l hay n , dấu hỏi hay dấu ngã vào những chữ in nghiêng .. - Bài tập 2a hoặc b SGK II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2 a hoặc b III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : GV đọc cho cả lớp viết các từ ngữ Nhận xét chung về bài cũ của học sinh 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài 3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: HS đọc lại hai khổ thơ GV chép trên bảng. Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con. Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp. GV đọc từng dòng thơ cho học sinh viết. + GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát và sữa lỗi, h/d các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, h/d các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. +Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: HS nêu yêu cầu của BT Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu HS về nhà chép lại hai khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.. Cả lớp viết bảng con: Học sinh nhắc lại. HS đọc hai khổ thơ trên bảng phụ. Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: dắt tay, lên nương, nằm lặng, rừng cây. HS tiến hành chép chính tả Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Bài tập 2: Điền vần ăn hay ăng. Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh. Toán Kiểm tra Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Kể chuyện Con Rồng cháu Tiên I.Mục tiêu : - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh . -Hiểu ý nghĩa truyện : Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quí ,limh thiêng của dân tộc *HS khá , giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh . II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ “Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. - Kể chuyện: Giáo viên kể 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: đoạn đầu kể chậm rãi , Đoạn cả nhà mong nhớ Long Quân ,khi kể dần lại một vài chi tiết để gây sự chờ đợi người đọc ( chi tiết vợ con nhớ Long Quân , mong Long Quân trở về , chi tiết hai người chia tay nhau ). - HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh HS dựa vào các bức tranh và câu hỏi gợi ý để kể từng đoạn câu chuyện - Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng vai và kể + Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? 3.Củng cố dặn dò:. Lop1.net. Hoạt động HS Học sinh kể . Nêu ý nghĩa câu chuyện. Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe câu chuyện. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. - Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại diện 1 hs) Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai và kể. Tiếp tục kể các tranh còn lại. - HS suy nghĩ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Toán Ôn tập: các số đến 10 (tiết 1) I.Mục tiêu : -Biết đọc , đếm , so sánh các số trong phạm vi 10, biết đo độ dài đoạn thẳng . II.Đồ dùng dạy học: -Thước có vạch kẻ cm. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Trả BKT lần trước. Đánh giá việc làm bài kiểm tra của học sinh. Cho học sinh chữa bài (nếu cần) 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc rồi viết theo nội dung bài tập 1 (viết số theo tia số). Bài 2:(1,2) Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành trên bảng lớp viết dấu thích hợp vào chỗ chấm và đọc. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học thực hành VBT và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh viết vào bảng con theo hai dãy. Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Giáo viên cho học sinh đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo vào bên cạnh đoạn thẳng đó. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết. Lop1.net. Hoạt động HS Lắng nghe và chữa bài theo hướng dẫn của giáo viên. Nhắc tựa. Học sinh viết vào tia số rồi đọc các số viết được dưới tia số.. Khoanh vào số lớn nhất: 6 3 Khoanh vào số bé nhất: 5 7. 4 8. Học sinh đo và ghi số đo vào cạnh bên đoạn thẳng.. Nhắc tên bài. Thực hành ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ sáu, ngày …… tháng …… năm 20. Tập đọc Sau cơn mưa I.Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : mưa rào , râm bụt , xanh bóng , nhởn nhơ sáng rực ,mặt trời ,quay quanh , vườn . Biết đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài : bầu trời ,mặt đất ,mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào - Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi học sinh đọc bài: “lũy tre ” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (.Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: 3.Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: mưa rào , râm bụt ,xanh bóng ,nhởn nhơ ,sáng rực ,mặt trời ,. . .. Cho học sinh ghép bảng từ: HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: HS đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. + Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “mặt trời ”. Đoạn 2: Phần còn lại: Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần ây ,uây : 1. Tìm tiếng trong bài có vần ây ? 2. Tìm tiếng ngoài bài có vần ây ,uây ?. Hoạt động HS 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Ghép bảng từ: 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1. Lớp theo dõi và nhận xét.. - 2 em. Nghỉ giữa tiết Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vầnây uây. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Điền miệng và đọc các câu ghi dưới tranh? Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1:. 2 em đọc lại bài.. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: 1 Sau trận mưa rào ,mọi vật thay đổi như thế nào ? Những đóa râm bụt . . . -Bầu trời . . . - Mấy đám mây bông . . . 2. Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa GV kết luận: …… Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Đề tài: Trò chuyện về cơn mưa Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, nói lời về cơn mưa Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên.. Lop1.net. - Học sinh đọc thầm. - Những đóa râm bụt thêm đỏ chói . Bầu trời xanh bóng ,như vừa được giội rửa . Mấy đám mây bông sáng rực lên . - Mẹ gà mừng rỡ . . . nước đọng trong vườn . 2 học sinh đọc lại bài văn. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. - Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài và nhắc lại bài Thực hành ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tự nhiên và Xã hội: Gió I.Mục tiêu : -Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió . *Nêu một số tác dụng của gió đối với đời sống con người . II.Đồ dùng dạy học: -Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định : 2.KTBC: nêu yêu cầu Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Quan sát tranh. - GV h/d HS q/s 5/66,67trả lời các câu hỏi. Học sinh nhắc tựa.. Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm. +Hình nào làm cho bạn biết trời đang có gió ? Hình lá cờ đang bay, hình cây cối nghiêng ngã, hình các bạn đang thả diều. +Vì sao em biết là trời đang có gió? Vì tạo cho cảnh vật lay động (cờ bay, cây nghiêng ngã, diều bay) Gió trong các hình đó có mạnh hay không? Có Nhẹ, không nguy hiểm. gây nguy hiểm hay không ? Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm quan sát - Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn mình nội dung các câu hỏi trên. chỉnh. - Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung. - GV treo tranh ảnh gió và bão cho quan sát + Gió trong mỗi tranh này như thế nào? Rất mạnh. + Cảnh vật ra sao khi có gió như thế nào? Cây cối nghiêng ngã, nhà cửa xiêu vẹo. Giáo viên kết luận: …… Học sinh nhắc lại. Hoạt động 2: Tạo gió. - Cho học sinh cầm quạt vào mình và trả lời các Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi câu hỏi sau: Em cảm giác như thế nào? Mát, lạnh. Hoạt động 3: Quan sát ngoài trời. Ra sân và hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên. - ChoHS ra sân trường và giao nhiệm vụ: + Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ, lá cờ … có lay Lay động nhẹ –> gió nhe. động hay không? Lay động mạnh –> gió mạnh. + Từ đó rút ra kết luận gì? Học sinh nêu kết quả quan sát và thảo luận ngoài sân trường. Giáo viên kết luận: 4.Củng cố dăn dò:. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - HS biết được ưu điểm khuyết điểm trong tuần học vừa qua. - Biết thẳng thắn phê và tự phê II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: - GV đánh giá hoạt động trong tuần qua -Tổ1,2,3,4 học tốt , chăm gặt được nhiều điểm tốt. - GV theo dõi gợi ý - Nhận xét, tuyên dương cả lớp - Nhắc nhở các bạn chưa thực hiện như bạn Thúy, Huỳnh chưa chăm học hay nói chuyện riêng trong giờ học. Hoạt động 2: - Phương hướng tuần tới - GV theo dõi nhắc nhở - Cả lớp cùng nhau thực hiện *Vệ sinh cá nhân , giữ vệ sinh lớp *Học tốt, chăm chỉ, rèn chữ viết, giữ vở sạch, *Thi đua học tốt gặt được nhiều hoa điểm tốt *Đi học chuyên cần hơn .Truy bài đầu giờ. *Dặn dò:. Lop1.net. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe * Tổ trưởng trình bày - Các hoạt động - Cả lớp theo dõi - Nhận xét - Cần khắc phục - Cả lớp có ý kiến - Thống nhất ý kiến. -Thực hiện đều, học bài trước khi đến lớp..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Toán* Ôn luyện: Bài 121 (Trang 57) I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép tính cộng, trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100. II. Đồ dùng dạy học: - VBTT/ T2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. *. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Đặt tính rồi tính 73 65 58 + 12 - 33 + 30. Bài 2: Nêu yêu cầu của bài Bài 3: Nêu yêu cầu của bài. Bài 4: Hãy vẽ nửa còn lại của các hình sau: * Chấm bài – nhận xét. Lop1.net. 5 + 34. 98 - 8. 63 - 40. - Làm bài – nhận xét – chữa bài - Tính - Làm bài – nhận xét – chữa bài a/ Đo độ dài đoạn thẳng rồi viết số đo: b/ Phép trừ 9cm – 6cm nói lên rằng: ….. - HS làm bài – nhận xét - chữa bài - Hs quan sát hình – rồi vẽ. - Nhận xét – chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Toán* Ôn luyện: Bài 122 (Trang 58) I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phép tính. - Giải được bài toán có lời văn. - Xác định được các hình, các đoạn thẳng trên một hình. II. Đồ dùng dạy học: VBTT/ T2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. *Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Nêu yêu cầu của bài Hướng dẫn hs tính phép tính của mỗi vế rồi so sánh để điền dấu. Bài 2: Nêu yêu cầu của bài - Hướng dẫn hS cách làm bài: + Mấy cộng 5 bằng 7, ta ghi số đó vào ô vuông. + 8 cộng mấy bằng 9, ta ghi số đó vào ô vuông. Bài 3: Gọi hs đọc đề bài. - Hướng dẫn Hs giải. Bài 4: Trên hình bên - Có ….đoạn thẳng - Có … hình vuông - Có … hình tam giác * Chấm bài – nhận xét:. Lop1.net. - Điền dấu > , < , = ? - Làm bài – nhận xét - chữa bài. - Điền số thích hợp vào ô trống: - Làm bài – nhận xét – chữa bài. 8 + 5 9 7 ……… - Đọc đề bài. - Làm bài. Sợi dây đã bị cắt đi là: 5 + 14 = 19 (cm) Đáp số: 19 cm - Quan sát hình vẽ - làm bài – nêu kết quả - Có 8 đoạn thẳng - Có 1 hình vuông - Có 2 hình tam giác - Nhận xét – chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiếng Việt*: Ôn luyện: Tập đọc (Trang 53) I/ Mục tiêu: - Hs đọc bài “Lũy tre” và làm các bài tập . II/ Đồ dung dạy học: VBTTV/ T2 III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Khởi động: 1/ Luyện đọc: Gọi hs đọc bài “Lũy tre”.. Hát tập thể - Hs đọc nối tiếp từng câu. - Luyện đọc theo cặp. - Đọc cá nhân.. 2/ Hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1: Viết tiếng trong bài có vần iêng:. Bài 2: Viết tiếng ngoài bài có vần iêng:. Bài 3: Điền iêng hay yêng. Bài 4: Ghi lại những câu thơ tả lũy tre vào buổi trưa: Chấm bài – nhận xét * Củng cố - dặn dò:. Lop1.net. Nêu yêu cầu. Tìm - viết - đọc iêng: tiếng - Nêu yêu cầu - Tìm - viết - đọc - Nhận xét - chữa bài. - Nêu yêu cầu - Nêu quy tắc viết iêng hay yêng - Làm bài: + Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên. + Chim yểng biết nói tiếng người. + Miệng nói tay làm. + Ếch ngồi đáy giếng. - Đọc bài - nhận xét chữa bài. - Nêu yêu cầu. - Làm bài - Đọc bài . - Nhận xét – chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiếng Việt*: Ôn luyện: Tiết 1 (Trang 94) I. Mục tiêu: - Học sinh đọc được bài “Mặt Trời và Gió”. Đọc đúng các từ ngữ: kiêu ngạo, khép chặt, thiêu đốt. - Hiểu được nội dung bài đọc. - Làm được bài tập 3. II. Đồ dùng dạy học: VBTTH/t2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Khởi động: 1. Giới thiệu bài ôn: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu: - Giáo viên đọc mẫu - Hướng dẫn học sinh đọc: - Đọc tiếng , từ, câu, đoạn, bài.. Múa hát tập thể Lắng nghe Đọc: Mặt Trời và Gió.. - Đọc cá nhân – bàn- nhóm - lớp. - Đọc thi đua giữa các nhóm, cá nhân.. - Nhận xét – tuyên dương - Cho cả lớp đọc đồng thanh. Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu : Cho hs đọc thầm câu hỏi và câu trả lời.. a/ Mặt Trời thách Gió điều gì? b/ Vì sao Gió không làm được điều đó? c/ Mặt Trời làm thế nào để thực hiện được điều đó ? Bài 3: Tìm và viết lại 1 tiếng trong bài có vần ươm, 1 tiếng ngoài bài có vần ươp. * Chấm bài - nhận xét tiết học Lop1.net. - Lớp đồng thanh. Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng. Đọc thầm và thảo luận theo nhóm đôi để chọn câu trả lời đúng. Đại diện nhóm trình bày. X Lột được áo người đi đường. X Vì Gió càng thổi, Người càng khép chặt vạt áo. X Tỏa nóng như thiêu đốt, Người tự cởi áo. - Nhận xét – chữa bài. Học sinh tìm – nêu và viết lại vào vở. ươm: ươm ươp: giàn mướp, ướp cá, …..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiếng Việt*: Ôn luyện: Tiết 2 (Trang 95) I. Mục tiêu: - Giúp hs củng cố nắm chắc các vần ươm, ươp. - Điền được chữ n hoặc l vào chỗ chấm; dấu hỏi hoặc dấu ngã vào chữ in đậm; điền chữ c hoặc chữ k vào chỗ chấm. - Viết đúng, đẹp câu: Yểng cất tiếng hót. II. Đồ dùng dạy học: VBTTH/t2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Khởi động: 1. Giới thiệu bài ôn: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu:. Múa hát tập thể Lắng nghe. - Nhận xét – tuyên dương Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu : a/Điền chữ n hoặc l. b Điền trên chữ in nghiêng dấu hỏi hoặc dấu ngã. Bài 3: Gọi hs nêu yêu cầu: Điền chữ c hoặc k.. Bài 4: Gọi hs nêu yêu cầu . Hướng dẫn và nêu qui trình viết. * Chấm bài - nhận xét tiết học:. Lop1.net. Điền vần ươm hoặc ươp. - Điền – đọc từ : nườm nượp, thanh gươm, mướp đắng. - Nhận xét – chữa bài Nêu yêu cầu - Làm bài – đọc bài: a/ nón, xe nôi, na, con lợn, con lừa b/ muỗi, sư tử biển, nhãn, tủ, võng, đĩa. Nhận xét - chữa bài. Nêu yêu cầu Nêu quy tắc khi nào viết c, khi nào viết k. - Làm bài – đọc bài: cá heo, cá kiếm, cái kìm. Nhận xét – chữa bài. Viết: Yểng cất tiếng hót. - Viết bài.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×