Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 6 Vật lí - Tiết thứ 1 đến tiết 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.15 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 n¨m häc 2011 - 2012 Tuần 1 Ngày soạn: Ngày giảng:. Chương I: Cơ học Tiết 1 ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Kể tên được một số dụng cụ đo độ dài. - Biết xác định giới hạn đo(GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo độ dài. 2. Kỹ năng - Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo. - Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường. - Biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo. 3. Thái độ - Có thái độ trung thực, tỉ mỉ cẩn thận, chính xác trong việc thu nhận thông tin, trong quan sát và thực hành thí nghiệm. - Có hứng thú học tập môn vật lí, cũng như áp dụng các kiến thức và kỹ năng vào các hoạt động trong cuộc sống gia đình và cộng đồng. - Có tinh thần hợp tác trong học tập , đồng thời có ý thức bảo vệ những syu nghĩ và việc làm đúng đắn. II. Chuẩn bị Chuẩn bị của giáo viên: * Chuẩn bị cho mỗi nhóm: - 1 thước có ĐCNN là 1mm. - 1 thước dây có ĐCNN là 1cm. - 1 thươc cuộn có ĐCNN là 0,5 cm. * Chuẩn bị cho cả lớp: - Tranh vẽ phóng to 1 thước kẻ có GHĐ là 20cm. - Tranh vẽ to bảng kết quả đo độ dài( Bảng 1.1 SGK/8). Chuẩn bị của học sinh: - Chép sẵn bảng 1.1. vào vở. - Một số loại thước dùng trong học tập. III. Tổ chức hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 6A1: 6A2: 6A3: 2. Kiểm tra bài cũ. GV: Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân 1 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 n¨m häc 2011 - 2012 GV: Giới thiệu cấu trúc chương trình vật lí 6. HS: Tìm hiểu mục tiêu chương I ( SGK / T3) GV: Lưu ý HS về phương pháp học và các yêu cầu chung khi học chương I. 3. Bài mới. Trợ giúp của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Cho HS quan sát tranh vẽ. - Yêu cầu HS đọc tình huống ở đầu bài. ? Hãy dự đoán xem: gang tay của 2 chị em có bằng nhau không? ? Để tránh tranh cãi, 2 chị em cần phải thống nhất nhau những điều gì?  Vào bài.. Hoạt động 1 ( 3’)Tìm hiểu tình huống học tập. * Hoạt động cá nhân: - Đọc tình huống đầu bài trong SGK. - Nêu ý kiến dự đoán. - Trả lời theo ý hiểu.. Hoạt động 2 (10 phút) Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài. 1. Ôn lại đơn vị đo độ dài. - Kể tên các đơn vị đo độ dài: m; dm ; ? Kể tên những đơn vị đo độ dài mà em đã biết? ? Trong các đơn vị đó, đơn vị nào là đơn vị đo độ dài cm; … - Đơn vị đo độ dài hợp pháp trong hệ trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp nước ta? thống đơn vị đo lường hợp pháp nước ta - Yêu cầu HS hoàn thành C1. là mét ( m). - Gọi 1 HS lên bảng trình bày. GV lưu ý: Các đơn vị đo độ dài liền kề nhau hơn kém - Hoàn thành C1: Điền vào chỗ trống: 1m = 10 dm ; 1m = 100 cm. nhau 10 lần. 1cm = 10 mm; 1Km = 1000m. - Giới thiệu 1 số đơn vị đo độ dài khác: 1 inh(inch) = 2,54 cm. 1 ft (foot) = 30,48 cm. Để đo các khoảng cách lớn trong vũ trụ, người ta dùng đơn vị “năm ánh sáng”. GV nhấn mạnh: Có nhiều đơn vị đo độ dài, tuy nhiên đơn vị đo độ dài chính là “m”. Vì vậy, trong các phép tính toán ta nên đưa về “m”. - Yêu cầu HS đọc và thực hiện C2. - Yêu cầu HS đọc và thực hiện C3. - GV sửa cách đo cho HS sau khi kiểm tra phương pháp đo. ? Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước có giống nhau không? - GV tuyên dương những em có độ dài ước lượng và. - Nghe GV giới thiệu. 2. Ước lượng độ dài. * Thực hiện C2 theo bàn: - Ước lượng 1m trên chiều dài bàn. - Kiểm tra lại bằng thước. - Nhận xét về giá trị ước lượng và giá trị đo.. * Cá nhân thực hiện C3.. GV: Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân 2 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 n¨m häc 2011 - 2012 độ dài đo bằng thước gần giống nhau. - Nhấn mạnh: Sự khác nhau độ dài ước lượng và độ dài kiểm tra càng nhỏ thì khả năng ước lượng càng tốt. Chuyển ý: Tại sao trước khi đo độ dài, chúng ta thường phải ước lượng độ dài vật cần đo?  Phần II. - Yêu cầu HS : +) Quan sát H1.1. +) Thảo luận mhóm đôi trả lời C4 - Yêu cầu HS đọc khái niệm GHĐ và ĐCNN. ? Giới hạn đo là gì? ? Độ chia nhỏ nhất là gì? - Yêu cầu HS vận dụng trả lời C5. GV treo tranh vẽ và giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước. - Yêu cầu HS thực hành C6. Lưu ý: Mỗi loại thước chỉ được chọn 1 lần. ? Tại sao lại chọn loại thước đó? Nhấn mạnh: Ước lượng độ dài cần đo trước khi tiến hành đo là một việc quan trọng. Làm như vậy ta có thể lựa chọn dụng cụ đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp, kết quả đo có độ chính xác cao, hạn chế tối đa sai số. - GV treo bảng kết quả đo độ dài. - Hướng dẫn HS đo và ghi kết quả vào bảng 1.1. - Hướng dẫn HS cách tính giá trị trung bình: ( l1 + l2 + l3) / 3. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện đo chiều dày quyển SGK lí. - Hỗ trợ các nhóm yếu. - Kiểm tra kết quả của 1-2 nhóm. Nhấn mạnh: Để hạn chế sai số và có kết quả đo chính xác nhất, ta thường đo nhiều lần và tính giá trị TB GV ra bài tập ( Bảng phụ) Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống: - Đơn vị đo độ dài hợp pháp nước ta là (1)……… - GHĐ của thước là (2)…………. - Ước lượng độ dài gang tay. - Kiểm tra lại bằng thước. - Nhận xét qua 2 cách đo ước lượng và bằng thước. Hoạt động 3 ( 5 phút) Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài. * Trả lời C4 ( Nhóm đôi ) -Thợ mộc dùng thước dây. - Học sinh dùng thước kẻ. - Thợ may dùng thước mét. * Cá nhân HS đọc SGK. - Nắm khái niệm GHĐ và ĐCNN của thước. * Vận dụng trả lời C5. * Thực hành C6 - Cá nhân HS đo chiều rộng của quyển sách vật lí. - Cá nhân HS đo chiều dài của quyển sách vật lí. Hoạt động 4 (15phút) Đo độ dài 2. Đo độ dài.. * Hoạt động nhóm: thực hành đo độ dài. - Thực hành đo độ dài . - Ghi kết quả vào bảng 1.1. - Tính giá trị trung bình của các lần đo. Hoạt động 5 (7’) Củng cố – Vận dụng. - Cá nhân HS làm bài tập: Các từ cần điền: 1. Mét. 2. số lớn nhất ghi trên thước.. GV: Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân 3 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 n¨m häc 2011 - 2012 - ĐCNN của thước là ( 3)……… - Khi đo độ dài ta phải chọn thước có ( 4)………..và (5) ………phù hợp. - Yêu cầu HS làm bài tập 1-2.4/SBT.. 3. Khoảng cách giữa 2 vạch gần nhất trên thước. 4. GHĐ 5. ĐCNN. * Làm bài tập 1-2.4/SBT. Nối: 1 - C 2- A 3- B. Hoạt động 6(3’): Ra nhiệm vụ về nhà cho HS. Học ghi nhớ Làm BT: 1.1 đến 1.4, 2.1 đến 2.4(SBT) Đọc trước bài mới 4. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Ký duyệt. Tuần 2 Ngày soạn: 29 /8/2011 Ngày giảng: 31/8/2011. Tiết 2 ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Kể tên một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng: ca, cốc, bình chia độ…... GV: Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân 4 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 n¨m häc 2011 - 2012 - Biết cách xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo phù hợp. 2. Kỹ năng - Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích để đo thể tích chất lỏng theo đúng quy trình. - Biết đọc chính xác kết quả đo thể tích. 3. Thái độ - Cẩn thận, tỉ mỉ khi đo thể tích chất lỏng. II. Chuẩn bị Chuẩn bị của giáo viên: * Chuẩn bị cho mỗi nhóm: * Chuẩn bị cho mỗi nhóm: - 1 bình chia độ có GHĐ 250 ml, ĐCNN 5 ml đựng đầy nước. - 1 bình chia độ có GHĐ 100 ml, ĐCNN 1 ml : đựng một ít nước. - 1 số loại ca, cốc, can. - Bảng phụ ghi câu hỏi trắc nghiệm. * Chuẩn bị cho cả lớp: - Tranh vẽ phóng to 1 thước kẻ có GHĐ là 20cm. - Tranh vẽ to bảng kết quả đo độ dài( Bảng 1.1 SGK/8). Chuẩn bị của học sinh: - Bảng nhóm kẻ sẵn bảng 3.1: Kết quả đo thể tích chất lỏng. III. Tổ chức hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 6A1: 6A2: 6A3: 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: ( Bảng phụ) Điền từ thích hợp vào chỗ (……) để được phát biểu đung? Khi đo độ dài cần: a. Ước lượng ( 1) ......................cần đo. b. Chọn thước có (2)…………và (3)………………thích hợp. c. Đặt thước (4) ……………….độ dài cần đo sao cho một đầu của vật (5) …………………vạch số 0 của thước. d. Đặt mắt nhìn theo hướng (6)…………….với cạnh thước ở đầu kia của vật. e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia (7)…………………...với đầu kia của vật. GV nhấn mạnh các bước đo chiều dài, lưu lại trên bảng phụ. 3. Bài mới. Trợ giúp của giáo viên. Hoạt động của học sinh. GV: Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân 5 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 n¨m häc 2011 - 2012 Hoạt động 1 (5’)Đơn vị đo thể tích. ĐVĐ: Như SGK. Thông báo: Mỗi vật dù to hay nhỏ đều chiếm một thể tích nhất định. ? Kể tên những đơn vị đo thể tích mà em biết? GV thông báo: Đơn vị đo thể tích thường dùng là m3 và lít ( l). 1 lít = 1 dm3; 1ml = 1 cm3 ( cc). - Yêu cầu cá nhân HS làm C1. ( Gọi 1 HS lên bảng làm). GV: chuẩn lại C1. Giới thiệu 1 cc; 1ml trên các dụng cụ đo thể tích.. * Hoạt động cá nhân: - Kể tên các đơn vị đo thể tích đã biết. - Ghi nhớ những đơn vị đo thể tích thường dùng: m3, l. - Làm C1: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống: +) 1 HS lên bảng làm bài. +) Lớp cùng làm, nhận xét. 1m3 = 1000 dm3 = 1000000 cm3. 1m3 = 1000 lít = 1000000 ml = 1000000 cc.. Hoạt động 2 (7 phút) Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng. ? Làm thế nào để biết chính xác cái bình, * Hoạt động cá nhân: cái ấm chứa được bao nhiêu nước?  Ta phải đo thể tích lượng nước chứa trong cái ? Em dùng dụng cụ nào để đo thể tích chất bình, cái ấm đó. lỏng? - Yêu cầu HS quan sát hình 3.2. +) Kể tên các dụng cụ đo thể tích chất lỏng đã ? Cho biết tên và công dụng của các dụng biết: ca, cốc, chai, can…. cụ đó? GV nhấn mạnh việc xác định GHĐ và +) Bình chia độ dùng để đo thể tích chất lỏng. ĐCNN của dụng cụ đo để chon được dụng +)Xác định GHĐ và ĐCNN của các bình chia độ. cụ đo là rất quan trong, giúp hạn giảm sai số trong phép đo. Hoạt động 3 (10’)Tìm hiểu cách đo thể tích chất - Lần lượt treo các tranh hình 3.3;3.4;3.5. lỏng. * Hoạt động cá nhân: - Yêu cầu HS quan sát tranh lần lượt trả lời các câu hỏi C6; C7, C8. - Quan sát tranh. - Trả lời: C6: Cách b: Đặt bình chia độ thẳng đứng. C7: Cách b: Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng trong bình.. C8: Đọc kết quả đo theo vạch chia gần nhất với - Treo bảng phụ ghi đề bài C9. mực chất lỏng. - Yêu cầu HS điền từ thích hợp vào dấu - Hoàn thiện C9: (…….) để hoàn thành kết luận.. GV: Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 n¨m häc 2011 - 2012 - Chuẩn lại C9.. Chốt: Cách đo thể tích chất lỏng ( Nội dung C9). - Yêu cầu HS tìm hiểu nội dung thực hành / SGK. ? Tiến hành đo thể tích chất lỏng theo những bước nào? GV hướng dẫn HS cách ghi kết quả đo vào bảng 3.1 . - Yêu cầu hS thực hành theo nhóm. - Theo dõi hoạt động và kiểm tra của các nhóm. - Yêu cầu các nhóm treo bảng kết quả thực hành. - NX về hoạt động và kết quả của các nhóm thông qua độ chênh lệch giữa thể tích ước lượng và thể tích đo được của chất lỏng. ? Kể tên các dụng cụ đo thể tích chất lỏng Bài tập ( Bảng phụ ) Người ta đã đo thể tích chát lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN là 0,5 cm3 . Cách ghi kết quả nào sau đây là đúng? A; V = 20,2 cm3 B: V = 20,50 cm3 C: V = 20,5 cm3 D: V = 20,05 cm3 GV lưu ý HS cách đọc kết quả đo thể tích theo đơn vị của ĐCNN.. Khi đo thể tich chất lỏng bằng bình chia độ cần: a. Ước lượng thể tích cần đo. b. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thíchhợp c. Đặt bình chia độ thẳng đứng. d. Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình. e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng. Hoạt động 4 ( 10 phút) Thực hành: Đo thể tích chất lỏng. - Tìm hiểu nội dung thực hành: Đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ. - Nêu các bước tiến hành : Như SGK.. - Tiến hành thực hành theo nhóm: đo thể tích nước trong bình 1 và bình 2. - Ghi kết quả vào bảng 3.1.. Hoạt động 5 ( 3’)Củng cố – Vận dụng. HS: Kể tên các dụng cụ đo thể tích chất lỏng: ca, cốc, bình chia độ…. - Đọc đề bài trắc nghiệm.. Chọn phương án đúng: C.. Hoạt động 6(3’): Ra nhiệm vụ về nhà cho HS - Ghi nhớ các dụng cụ đo thể tích chất lỏng.. GV: Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân 7 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 n¨m häc 2011 - 2012 - Ghi nhớ cách đo thể tích chất lỏng và áp dụng vào thực tế ( Khi có điều kiện). BTVN: 3.2 đến 3.6/SBT ( HS khá, giỏi làm thêm bài 3.7) 4. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Ký duyệt. Tuần 3 Ngày soạn: 05/9/2011 Ngày giảng: 07/9/2011 Tiết 3 ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được cách đo thể tích vật rắn không thấm nước. 2. Kỹ năng - Biết đo thể tích vật rắn không thấm nước. - Biết sử dụng thành thạo các dụng cụ đo thẻ tích chất lỏng để đo thể tích vật rắn không thấm nước. 3. Thái độ - Cẩn thận, tỉ mỉ trung thực khi thu thập số liệu. - Cẩn thận khi làm việc với dụng cụ thuỷ tinh dễ vỡ. II. CHUẨN BỊ Chuẩn bị của giáo viên:. GV: Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân 8 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 n¨m häc 2011 - 2012 * Chuẩn bị cho mỗi nhóm: - 1 bình chia độ có GHĐ 250 ml, ĐCNN 5 ml đựng đầy nước. - 1 bình chứa; - 1 bình tràn - Bảng phụ ghi câu hỏi trắc nghiệm. Chuẩn bị của học sinh:  Bảng nhóm kẻ sẵn bảng 4.1: Kết quả đo thể tích chất lỏng.  Bút nhóm.  1 chậu nước; 2 vật rắn không thấm nước. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1. Ổn định tổ chức 6A1: 6A2: 6A3: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Câu hỏi: ( Bảng phụ) Điền từ thích hợp vào chỗ (……) để được phát biểu đúng? Khi đo thể cần: a. Ước lượng ( 1) ......................cần đo. b. Chọn bình chia độ có (2)…………và (3)………………thích hợp. c. Đặt bình chia độ (4) ………………. d. Đặt mắt nhìn theo hướng (5)…………….với mực chất lỏng trong bình.. e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia (6)…………………...với mực chất lỏng trong bình GV nhấn mạnh các bước đo thể tích chất lỏng, lưu lại trên bảng phụ. 3. Bài mới:. Trợ giúp của giáo viên. Hoạt động của học sinh. GV: Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân 9 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 n¨m häc 2011 - 2012 Hoạt động 1 (6’) Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước. ĐVĐ: Khi muốn đo thể tích của những vật 1. Dùng bình chia độ. rắn không thấm nước ta làm thế nào? - Quan sát hình 4,.2. - Mô tả lại cách đo thể tích hòn đá: - Yêu cầu HS quan sát H4.2 và trả lời C1. +) Thả chìm hòn đá vào bình nước. +) Phần thể tích nước dâng lên trong bình là thể tích của hòn đá. GV: Cách làm này chỉ có thể thực hiện được khi hòn đá có thể bỏ lọt vào bình chia 2. Dùng bình tràn. độ. - Quan sát H4.3. ? Khi hòn đá không bỏ lọt bình chia độ ta - Mô tả phương pháp đo: làm thế nào? Khi hòn đá không bỏ lọt bình chia độ ta dùng - Yêu cầu HS quan sát hình 4.3 và trả lời bình tràn. C2. +) Thả vật đó vào bình tràn. +) Lưu ý : yêu cầu HS nói rõ công việc của +) Hứng lượng nước tràn ra từ bình tràn. từng bước. + ) Dùng bình chia độ để đo thể tích lượng nước đó. Đáy chính là thể tích hòn đá. Hoạt động 2 (10’)Rút ra kết luận GV treo bảng phụ nội dung C3. * Hoạt động cá nhân: - Yêu cầu HS điền từ vào chỗ trống. - Hoàn thiện nội dung kết luận C3. +) Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên trong bình bằng thể tích của vật. +) Nếu vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào bình tràn. Thể tích phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật Hoạt động 3 (11’) Thực hành: Đo thể tích vật rắn không thấm nước. - Xác định nội dung thực hành: Đo thể tích - Yêu cầu HS tìm hiểu nội dung thực hành của vật rắn không thấm nước. Nắm các bước tiến hành thí nghiệm như SGK ở SGK. ? Tiến hành đo thể tích vật rắn không thấm nước theo những bước nào? Lưu ý: Khi tiến hành thí nghiệm tránh làm đổ nước, rơi vãi nước ra ngoài  Kết quả không chính xác. - Tiến hành thực hành: Đo thể tích 2 vật rắn đã chuẩn bị của nhóm. - Yêu cầu các nhóm tiến hành thực hành và ghi kết quả vào bảng 4.1. - Ghi kết quả vào bảng 4.1/SGK.. GV: Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân 10 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 n¨m häc 2011 - 2012 - Theo dõi thao tác của HS, kịp thời uốn nắn, sửa chữa những sai sót. - Yêu cầu các nhóm treo bảng kết quả thực hành. ? Nhận xét xem nhóm nào có khả năng ước lượng tốt nhất. - Nhận xét hoạt động của các nhóm.. - Treo bảng kết quả thực hành. - Căn cứ vào độ chênh lệch giữa thể tích ước lượng và kết quả đo để đánh giá khả năng ước lượng của các nhóm.. Hoạt động 4 ( 10’)Củng cố – Vận dụng. Kể câu chuyện Acsimet tìm ra cách đo thể - Nghe câu chuyện Acsimet tìm ra cách đo thể tích vương miện bằng vàng của nhà vua. tích vương miện của nhà vua. ? Căn cứ vào đâu Acsi met có thể tiến hành Vì vương miện là vật rắn không thấm nước như vậy? nên khi thả vương miện vào nước thì thể tích nước tràn ra đúng bằng thể tích của vương - Yêu cầu HS trả lời C4.. miện. Bài tập trắc nghiệm: Bỏ các vật sau đây vào bình tràn thì thể tích - Trả lời C4: Chú ý không để nước tràn ra ngoài  Kết quả đo không chính xác. phần chất lỏng tràn ra từ bình tràn sang bình chứa đúng bằng thể tích của: - Đọc đề bài. A: Quả chanh nổi 1 nửa trên mặt nước. - Chọn phương án đúng: C B: Viên phấn. C: Cái đinh ốc bằng sắt. - Đọc nội dung “ Ghi nhớ” D: Chiếc cốc thuỷ tinh nổi 1 phần. Hoạt động 5(2’): Ra nhiệm vụ về nhà cho HS - Học, hiểu ghi nhớ. - Ghi nhớ cách đo thể tích vật rắn không thấm nước. - Đọc trước bài mới. - Chuẩn bị: 1 số vỏ bánh kẹo, bao bì có ghi khối lượng. 4. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Ký duyệt. GV: Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân 11 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 n¨m häc 2011 - 2012 Tuần 4 Ngày soạn: 11/9/2011 Ngày giảng: 13/9/2011. Tiết 4 KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được ý nghĩa của chỉ số ghi trên bao bì. - Hiểu được đơn vị, dụng cụ, cách đo khối lượng của vật bằng cân Rôbecvan. 2. Kỹ năng - Biết sử dụng cân Rôbecvan để đo khối lượng của 1 vật. 3. Thái độ - Trung thực khi đọc kết quả đo khối lượng. - Có ý thức liên hệ kiến thức của bài học với thực tế. II. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị của giáo viên: * Chuẩn bị cho mỗi nhóm: - 1 cân Rôbecvan; 1 hộp quả cân.1 vật nặng để cân. * Chuẩn bị cho cả lớp: 1 số loại cân. - Bảng phụ ghi nội dung câu C3; C4; C5; C6; C9 và bài tập trắc nghiệm. Chuẩn bị của học sinh: Mỗi HS chuẩn bị 1 số bao bì trên có ghi khối lượng. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.ổn định tổ chức: ( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) Câu hỏi: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta làm thế nào? Bài tập ( Bảng phụ): Một bình chia độ có ĐCNN là 1 cm3 . Bình đang chứa 1 lượng nước là V1 = 100 cm3. Bỏ 1 vật nặng bằng sát vào bình, mực nước trong bình dâng lên đến thể tích 135 cm3. Thể tích của vật nặng đó là: A: 100 cm3; B: 135 cm3 ; C: 35 cm3; D: Cả A, B, C đều sai. GV: +) gọi HS trả lời. +) HS nhận xét. +) GV đánh giá cho điểm. * Đặt vấn đề: ? Bản thân em có biết mình nặng bao nhiêu không? Làm thế nào để biết được điều đó?. GV: Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân 12 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 n¨m häc 2011 - 2012 GV: Khi nói đến 1 vật nặng bao nhiêu là nói đén khối lượng của vật đó. Dụng cụ, đơn vị, cách đo khối lượng như thế nào?  Bài. 3. Bài mới:. Trợ giúp của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1 (15 phút) Khối lượng. Đơn vị khối lượng. 1. Khối lượng - Yêu cầu HS đọc và trả lời C1; C2. - Đọc và xác định yêu cầu C1; C2. Trả lời: C1: Khối lượng sữa trong hộp. - Treo bảng phụ ghi nội dung C3; C4; C5. C2: Chỉ lượng bột giặt trong túi. - Yêu cầu HS điền vào chỗ trống. - Điền vào chỗ trống ở C3, C4, C5. - Gọi 2-3 HS trả lời hoàn thiện C3  C6. (1) 397 g. GV chốt: Mỗi vật đều có khối lượng. Khối (2) 500 g. lượng của vật đó là duy nhất. (3) Khối lượng. ? Kể tên những đơn vị đo khối lượng mà (4) Lượng. em biết? Ghi nội dung GV chốt vào vở. Thông báo: Đơn vị đo khối lượng trong hệ 2. Đơn vị đo khối lượng. thống đo lường hợp pháp nước ta là Kg. - Cá nhân HS kể tên các đơn vị đo khối lượng đã - Giới thiệu: Kilôgam là khối lượng quả biết. cân mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế ở +) Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường pháp. hợp pháp nước ta là Kg. ? Ngoài Kilôgam còn đơn vị đo khối +) Các đơn vị đo khối lượng khác: lượng nào khác thường được sử dụng? Gam; Hectôgam; Miligam….. GV: Thông thường, ta hay sử dụng đơn vị Kg trong đo khối lượng Hoạt động 2 (10’)Đo khối lượng. 1. Tìm hiểu cân Rôbecvan. ? Dụng cụ đo khối lượng là gì? - Dụng cụ đo khối lượng là cân. Thông báo: Trong phòng thí nghiệm, - Đối chiếu cân Rôbec van với hình 5.2 để nhận người ta thường sử dụng cân Rôbec van. biết: Đòn cân; đĩa cân; hộp quả cân; kim cân. -Yêu cầu HS đối chiếu hình 5.2/SGk để - Xác định GHĐ và ĐCNN của cân Rôbecvan nhận ra các bộ phận của cân? 2.Cách dùng cân Rôbec van để cân một vật - Yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN * Hoàn thiện C9: của cân Rôbecvan ở nhóm. Các từ cần điền: (1) Điều chỉnh số 0. - Treo bảng phụ ghi nội dung C9. (2) Vật đem cân - Yêu cầu HS chọn từ thích hợp trong (3) Quả cân khung điền vào chỗ trống. (4) Thăng bằng. GV: Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân 13 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 n¨m häc 2011 - 2012 Chốt: Nội dung C9 chính là cách sử dụng cân Rôbecvan để cân 1 vật. - Yêu cầu các nhóm dùng cân Rôbecvan để cân khối lượng vật nặng đã chuẩn bị ở nhóm. ? Ngoài cân Rôbecvan, em biết nhứng loại cân nào khác? Giới thiệu 1 số loại cân đã chuẩn bị cho HS quan sát.. (5) Đúng giữa. (6) quả cân (7) vật đem cân. * Dùng cân Rôbecvan để thực hành cân khối lượng vật nặng đã chuẩn bị ở nhóm. 3. Các loại cân khác. - Kể tên các loại cân khác: Cân đĩa, cân đòn, cân đồng hồ…. - Quan sát các loại cân khácgiáo viên giới thiệu. Hoạt động 3 (10 phút) Củng cố- Vận dụng. - Cá nhân HS đọc các chỉ số ghi trên các bao bì đã chuẩn bị và cho biết ý nghĩa của các chỉ số đó. - Trả lời C13: Biển giao thông có ghi 5T trước chiếc cầu có nghĩa là: Chiếc cầu đó chỉ cho xe có khối lượng tối đa là 5 tấn đi qua.. ? Hãy đọc các chỉ số về khối lượng ở các bao bì các em đã chuẩn bị và cho biết ý nghĩa của các chỉ số đó? - Yêu cầu HS trả lời C13. Liên hệ thực tế: Khi gặp các biển báo giao thông có các chỉ số tương tự như trên phải hiểu ý nghĩa của các chỉ số đó để thực hiện cho đúng. - Giới thiệu 1 số đơn vị, dụng cụ đo khối lượng khác ở mục : Có thể em chưa biết” - Học, hiểu ghi nhớ. Hoạt động 4(3’) Ra nhiệm vụ về nhà cho HS - BTVN: 5.1; 5.2; 5.3 / SBT. Cán bộ lớp làm thêm bài 5.4; 5.5 / SBT. - Thực hiện C12. - Đọc trước bài mới. 4. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Ký duyệt. GV: Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân 14 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 n¨m häc 2011 - 2012 Tuần 5 Ngày soạn: 18/9/2011 Ngày giảng:20/9/2011. Tiết 5 LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo. Xác định được phương , chiều của các lực đó. - Lấy được ví dụ về 2 lực cân bằng. - Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng của 2 lực cân bằng. 2. Kỹ năng: - Biết nghiên cứu thông tin qua kênh hình trong SGK. - Bết làm thí nghiệm để nhận ra có lực tác dụng vào vật 3. Thái độ: - Nghiêm túc khi nghiên cứu các hiện tượng về lực. - Có ý thức quan sát các hiện tượng trong thực tế. II. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị của giáo viên: * Chuẩn bị cho mỗi nhóm: - 1 xe lăn; 1 lò xo lá tròn; 1 thanh nam châm. - 1 giá sát, 1 gia trọng bằng sắt. * Chuẩn bị cho cả lớp. - Bảng phụ ghi nội dung C4; C8 và bài tập trắc nghiệm. Chuẩn bị của học sinh: - Nghiên cứu trước nội dung bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1.ổn định tổ chức: ( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) Câu hỏi: ( HS yếu) Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì? Dụng cụ đo khối lượng? Bài tập ( bảng phụ): Trên vỏ hộp kẹo có ghi 500g. Số đó chỉ: A: Sức nặng của hộp kẹo. B: Thể tích của hộp kẹo. C: Sức nặng và khối lượng của hộp kẹo.. GV: Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân 15 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 n¨m häc 2011 - 2012 D: Khối lượng của kẹo trong hộp. 3. Bài mới:. Trợ giúp của giáo viên ĐVĐ: Cho HS quan sát hình vẽ đầu bài. ? Trong 2 người, ai là người kéo cái tủ? Ai là người đang đẩy cái tủ?  Lực kéo, lực đẩy.  Vào bài. - Yêu cầu HS quan sát H6.1 và nêu các dụng cụ thí nghiệm cần thiết? ? Khi thực hiện thí nghiệm 1 ta cần trả lời được câu hỏi nào? - Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm ( 3 phút) Thông báo; Lực mà lò xo lá tròn tác dụng vào xe lăn là lực đẩy. - Yêu cầu các nhóm HS quan sát H6.2 và tự bố trí thí nghiệm như H6.2. +) Gv lưu ý, kiểm tra cách bố trí thí nghiệm của các nhóm. - Yêu cầu HS trả lời C2? GV chốt: Trong thí nghiệm trên xuất hiệnlực kéo giữa lò xo và xe lăn. - Yêu cầu HS bố trí; tiến hành thí nghiệm 3 ( H6.3) và rút ra nhận xét. Treo bảng phụ ghi nội dung C4. - Yêu cầu HS chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống. ? Khi nào ta nối : Vật này tác dụng lực lên vật kia? ? Lấy ví dụ chứng tỏ có sự tác dụng của lực? - Yêu cầu các nhóm HS làm lại 2 thí nghiệm 1,2. - Xác định phương, chiều của các lực trong các thí nghiệm trên? ? Có NX gì về phương, chiều của lực. Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 ( 15 phút) Hình thành khái niệm lực. 1.Thí nghiệm. a. Thí nghiệm 1: - Nêu dụng cụ thí nghiệm: Lò xo lá tròn; xe lăn, giá đỡ. - Mục đính thí nghiệm: Trả lời C1. - Hoạt động nhóm (3 phút). +) Tiến hành thí nghiệm. +) Nhận xét : khi ta đẩy xe ép lò xo lá tròn, lò xo tác dụng vào xe lăn 1 lực đẩy. b. Thí nghiệm 2: - Quan sát H6.2. - Bố trí thí nghiệm như hình 6.2 và tiến hành thí ngiệm. - Rút ra nhận xét: Lò xo tác dụng lên xe 1 lực kéo, xe cũng tác dụng ngược lại lên lò xo 1 lực kéo. c. Thí nghiệm 3: - Bố trí và tiến hành thí nghiệm H6.3. - Nhận xét: Nam châm tác dụng lên quả nặng 1 lực hút. - Hoàn thiện C4: Các từ cần điền: (1) Lực đẩy; (2) Lực ép (3) Lực kéo; (4)Lực kéo; (5) Lực hút. 2. Kết luận. Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này có tác dụng lực lên vật kia. - Lấy ví dụ về lực. Hoạt động 2 ( 10’)Phương và chiều của lực. - Các nhóm làm lại thí nghiệm 1,2 . - Kết hợp với thông tin SGK để xác định phương, chiều của các lực đó. Nhận xét: Mỗi lực có phương và chiều nhất định.. GV: Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân 16 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 n¨m häc 2011 - 2012 - Yêu cầu HS xác định phương, chiều của lực do thanh nam châm tác dụng lên quả nặng ở thí nghiệm3 Nhấn mạnh: Mỗi lực có phương, chiều nhất định. - Yêu cầu HS quan sát H6.4 và trả lời C6; C7. Thông báo: Nếu 2 đội tác dụng 2 lực vào sợi dây mà sợi dây vẫn đứng yên thì 2 lực đó là 2 lực cân bằng. ? 2 lực cân bằng có đặc điểm gì? - Yêu cầu HS trả lời C8 ( bảng phụ) ? Lấy ví dụ về 2 lực cân bằng? Gv chốt: Đặc điểm của 2 lực cân bằng.. ? Lấy ví dụ về 2 lực cân bằng? ? Qua bài cần ghi nhớ nội dung nào? Chốt: Nội dung ghi nhớ. Thông báo nội dung mục “ Có thể em chưa biết”. Trả lời: Lực đó có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái.. Hoạt động 3 (7 ‘)Hai lực cân bằng. - Cá nhân HS quan sát H6.4.Trả lời: +) C6: Đội nào kéo mạnh hơn, dây sẽ chuyển động về bên đó. Nếu 2 đội ngang bằng nhau, sợi dây sẽ đứng yên. +) C7: Hai lực đó có cùng phương nhưng ngược chiều. Trả lời C8: Các từ cần điền: (1) cân bằng; (2) đứng yên; (3) Chiều (4) Phương; (5) Chiều. - Lấy ví dụ về 2 lực cân bằng. Hoạt động 4 (6 ‘)Củng cố- Vận dụng. - Cá nhân HS trả lời C9: +) Gió tác dụng vào cánh buồm 1 lực đẩy. +) Đầu tàu tác dụng vào toa tàu 1 lực kéo. - Lấy ví dụ về 2 lực cân bằng. - Tóm tắt nội dung chính của bài. - Đọc phần “ Ghi nhớ” ( SGK/ T23) Hoạt động 5(2’): Ra nhiệm vụ về nhà cho HS. - Học, hiểu ghi nhớ. - Tìm hiểu thêm về các lực trong thực tế, xác định phương, chiều của các lực đó. - BTVN: 6.1 6.4/ SBT ( HS khá, giỏi làm thêm bài 6.5) - Đọc trước nội dung bài mới 4. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Ký duyệt. GV: Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân 17 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 n¨m häc 2011 - 2012 Tuần 6 Ngày soạn: 25/9/2011 Ngày giảng: 27/9/2011. Tiết 6 TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được 1 số ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó. - Nêu được 1 số ví dụ chứng tỏ lực tác dụng lên vật làm vậtbị biến dạng. - Nắm được kết quả TD của lực: có thể làm vật biến dổi chuyển động, biến dạng hoặc cả hai. 2. Kỹ năng: - Biết lắp ráp thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm và phân tích kết quả thí nghiệm. - Biết liên hệ các hiện tượng thực tế vào bài học. 3. Thái độ: - Có ý thức liên hệ kiến thức vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: * Chuẩn bị cho mỗi nhóm: - 1 xe lăn, 1 sợi dây mảnh, 1 giá đỡ có gắn thước, 1 máng nghiêng. - 1 lò xo lá tròn, 1 viên bi sắt. * Chuẩn bị cho GV sử dụng: Bảng phụ. Học sinh: - Chuẩn bị bài theo yêu cầu. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1.ổn định tổ chức: ( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Thế nào là hai lực cân bằng? - Chữa bài 6.1 ( chọn C) 3. Bài mới:. Trợ giúp của giáo viên - Yêu cầu HS đọc mục 1/ SGK. ? Sự biến đổi chuyển động gồm những hiện tượng nào? - Yêu cầu HS mỗi hiện tượng lấy 1 ví dụ.. Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (14 ‘)Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng. 1. Những sự biến đổi chuyển động HS: Đọc thông tin SGK. - Kể 5 hiện tượng biến đổi chuyển động.. GV: Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân 18 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 n¨m häc 2011 - 2012 Gv chú ý: Mỗi ví dụ cần yêu cầu HS nói rõ lực nào tác dụng gây nên kết quả đó. GV thông báo: Sự biến dạng là sự thay đổi hình dạng của vật. ? Lấy ví dụ vật bị biến dạng khi có lực tác dụng? - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở đầu bài?. - Yêu cầu HS lần lượt bố trí và tiến hành các thí nghiệm theo yêu cầu C3 đến C6. GV chú ý hỗ trợ HS làm thí nghiệm. Mỗi thí nghiệm yêu cầu HS chỉ rõ lực tác dụng và kết quả dụng. - Treo bảng phụ C7. - Yêu cầu HS hoàn thành C7. - Gọi HS trình bày C7. ? Lực tác dụng có thể gây ra những kết quả nào? GV: Chốt: kết luận.. - Lấy ví dụ về sự biến đổi chuyển động.. 2. Những sự biến dạng. - Lấy ví dụ vật bị biến dạng. HS: Người bên trái giương cung vì dây cung đã bị biến dạng. Hoạt động 2 (15’) Những kết quả tác dụng của lực. 1. Thí nghiệm: * Hoạt động nhóm: (8 phút) - Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu C3 đến C6 - Rút ra các nhận xét về kết quả TD của lực. 2. Rút ra kết luận: - Rút ra kết luận theo yêu cầu C7. Điền từ vào chỗ trống: (1) Biến đổi chuyển động. (2) Biến đổi chuyển động. (3) Biến dổi chuyển độnh. (4) Biến dạng. - Trả lời C7. HS: Hoàn thành C8: Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm biến đổi chuyển động hoặc làm biến dnạg vật B. Hai kết quả này có thể cùng xảy ra. Hoạt động 3 (8 phút) Củng cố – Vận dụng.. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về lực tác dụng lên vật làm vật biến đổi chuyển động; vật biến - Lấy ví dụ về các kết quả tác dụng của lực. dạng? ? Lấy ví dụ chứng tỏ kết quả tác dụng của lực có thể gây ra đồng thời 2 kết quả trên? Bài tập: ( Bảng phụ) - Đọc đề bài. Khi quả bóng đập vào tường thì lực mà +) chọn đáp án đúng: D bức tường tác dụng vào quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì?. GV: Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân 19 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 n¨m häc 2011 - 2012 A: Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng. B: Chỉ làm biến dạng của quả bóng. C: Không làm biến đổi chuyển động hoặc biến dạng. D: Vừa làm biến đổi chuyển động, vừa làm biến dạng quả bóng. ? Nội dung cần ghi nhớ của bài? GV chốt toàn bài.. - Nêu 2 nội dung chính: Lực tác dụng có thể làm vật biến đổi chuyển động , làm vật bị biến dạng hoặc đồng thời gây ra cả 2 kết quả trên.. - Cho HS đọc “ Có thể em chưa biết”. Hoạt động 4(2’): Ra nhiệm vụ về nhà cho HS - Học hiểu ghi nhớ. - Lấy thêm các ví dụ chứng tỏ lực làm biến đổi chuyển động, làm biến dạng vật hoặc đồng thời cả 2 kết quả trên. BTVN: 7.2  7.4 /SBT. * Chuẩn bị bài mới theo các yêu cầu sau: - Đọc nội dung bài mới. 4. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Ký duyệt. GV: Phạm Xuân Hiệp – THCS Mường Luân 20 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×