Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.93 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường PTCS Bắc ái TUẦN 1:. LÝ 6. TIẾT:1. Ngày soạn: Ngày dạy :. Bµi 1:. Đo độ dài. I. MỤC TIÊU: 1. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo. 2. Rèn luyện các kỹ năng sau: - Ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp. - Cách đo độ dài một vật, biết đọc, ghi và tính giá trị trung bình các kết quả đo. 3. Chia nhóm thảo luận, rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. II. CHUẨN BỊ: a. Cho mỗi học sinh: Thước kẽ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc thước mét ĐCNN: 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”. b. Cho cả lớp: bảng phụ vẽ to một thước kẽ có: - GHĐ: 20cm, ĐCNN: 2mm. . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG 1 (5 phút):Tổ chức tình huống học tập cho học sinh quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài. Để khỏi tranh cãi, hai chị em phải thống nhất với nhau điều gì ?. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. HOẠT ĐỘNG 2 (10 phút): Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài. - Đơn vị đo độ dài thường dùng là?. - Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét gồm các đơn vị nào?.. C1: HS tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tình huống học sinh sẽ trả lời: - Gang tay của hai chị em không giống nhau. - Độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI: 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước nam là mét (kí hiệu: m). Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn là: - Đềximét (dm) 1m = 10dm. - Centimet (cm) 1m = 100cm. - Milimet (mm) 1m = 1000mm. Đơn vị đo độ dài thường dùng lớn hơn là: Kilomet (km) 1km = 1000m. C1: 1m =10dm ; 1m = 100cm. 1cm = 10mm ; 1km = 1000m. 2. Ước lượng độ dài: C2: Học sinh tiến hành ước lượng bằng rồi đánh dấu trên mặt bàn (độ dài 1m). - Dùng thước kiểm tra lại kết quả. việt mét. mét. C2: Cho 4 nhóm học sinh ước lượng độ dài 1 mét, đánh dấu trên mặt bàn, sau đó dùng thước kiểm tra lại kết quả. mắt GV: “Nhóm nào có sự khác nhau giữa độ dài ước lượng và độ dài. Đo kiểm tra càng nhỏ thì nhóm đó có khả năng ước lượng tốt”. C3: Cho học sinh ước lượng độ dài gang tay. GV: Giới thiệu thêm đơn vị đo của ANH: 1 inch = 2,54cm, 1foot = 30,48cm. C3: Tất cả học sinh tự ước lượng, tự kiểm 1 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường PTCS Bắc ái. LÝ 6. tra và đánh giá khả năng ước lượng của HOẠT ĐỘNG 3 (5 phút): Tìm hiểu dụng cụ đo mình. độ dài. Cho học sinh quan sát hình 11 trang 7.SGK và trả lời câu hỏi C4. Treo tranh vẽ của thước đo ghi. II. ĐO ĐỘ DÀI. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất . 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài: Em hãy xác định GHĐ và ĐCNNvà rút ra kết Câu trả lời đúng của học sinh. luận nội dung giá trị GHĐ và ĐCNN của thước C4: - Thợ mộc: Thước dây, thước cuộn. cho học sinh thực hành xác định GHĐ và - Học sinh: Thước kẽ. ĐCNN của thước. - Người bán vải: Thước thẳng (m). Yêu cầu học sinh làm bài: C5, C6, C7. - Thợ may: Thước dây. - Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước đo. - Độ chia nhỏ nhất của thước đo là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp nhỏ nhất trên thước đo. C5: Cá nhân học sinh tự làm và ghi vào vở kết quả ?. C6: Đo chiều rộng sách vật lý 6?. (Dùng thước có GHĐ: 20cm; ĐCNN: 1mm). Đo chiều dài sách vật lý 6? (Thước dùng có GHĐ: 30cm; ĐCNN: 1mm). HOẠT ĐỘNG 4 (20 phút): Đo độ dài. Đo chiều dài bàn học. Dùng bảng kết quả đo độ dài treo trên bảng để (Dùng thước có GHĐ: 2m; ĐCNN: 1cm). hướng dẫn học sinh đo và ghi kết quả vào bảng C7: Thợ may dùng thước thẳng (1m) để đo 1.1 (SGK). chiều dài tấm vải và dùng thước dây để đo Hướng dẫn học sinh cụ thể cách tính giá trị cơ thể khách hàng. trung bình: (l1+l2+l3): 3 phân nhóm HS, giới 2. Đo độ dài: thiệu, phát dụng cụ đo cho từng nhóm HS Sau khi phân nhóm, học sinh phân công nhau để thực hiện và ghi kết quả vào bảng 1.1 SGK. 4. CỦNG CỐ BÀI: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nhà nước Việt Nam là mét(m). - Khi dùng thước đo, cần biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước. 5. DẶN DÒ: - Học sinh thuộc ghi nhớ và cách đo độ dài. - Xem trước mục 1 ở bài 2 để chuẩn bị cho tiết học sau. - Bài tập về nhà: 1.2:2 đến 1.2:6 trong sách bài tập.. 2 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường PTCS Bắc ái TUẦN 2. LÝ 6. TIẾT 2. Ngày soạn: Ngày dạy :. Bài 2: ĐO. ĐỘ DÀI (Tiếp theo). I. MỤC TIÊU: 1. Củng cố kiến thức đã học ở Bài 1. 2. Rèn luyện tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo. II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ minh họa: H2.1, H2.2 (SGK). III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. ỔN ĐỊNH LỚP, KIỂM TRA SĨ SỐ (1 phút). 2. KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút): a. Thế nào là giới hạn đo và Độ chia nhỏ nhất của một thước đo? b. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là gì? Bao gồm các Đơn vị nào? c. Sửa Bài tập 1.2-2 (B); 1.2-5 (Thước thẳng, thước kẻ, thước dây, thước cuộn, thước kẹp). 3. GIẢNG BÀI MỚI (35 phút): HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG 1: Thảo luận cách đo độ dài. Học sinh trả lời các câu hỏi: C1: Em hãy cho biết độ dài ước lượng và kết quả đo thực tế khác nhau bao nhiêu? GV: Nếu giá trị chênh lệch khoảng vài phần trăm (%) thì xem như tốt. C2: Em đã chọn dụng cụ đo nào? Tại sao? Ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp. C3: Em đặt thước đo như thế nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI: (HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi) C1: HS ước lượng và đo thực tế ghi vào vở trung thực.. C2: Chọn thước dây để đo chiều dài bàn hóc sẽ chính xác hơn, vì số lần đo ít hơn chọn thước kẻ đo. C3: Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số C4: Đặt mắt nhìn như thế nào để đọc và ghi 0 ngang với một đầu của vật. kết quả đo? C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh C5: Dùng hình vẽ minh họa 3 trường hợp để thước ở đầu kia của vật. C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với thống nhất cách đọc và ghi kết quả đo. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh rút ra vạch chia thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với vật. kết luận. C6: Cho học sinh điền vào chỗ trống. C6: Học sinh ghi vào vở. a. Ước lượng độ dài cần đo. b. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp. c. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho 1 đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước. d. Đặt mằt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. 3 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường PTCS Bắc ái. LÝ 6 e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.. HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng Học sinh lần lượt làm các câu hỏi: C7 đến C7: Câu c. C10 trong SGK. C8: Câu c. C9: Câu a, b, c đều bằng 7 cm. C10: Học sinh tự kiểm tra. 4. CỦNG CỐ BÀI (3 phút): Học sinh nhắc lại ghi nhớ: Ghi nhớ: Cách đo độ dài: - Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. - Đặt thước đo và mắt nhìn đúng cách. - Đọc và ghi kết quả đúng theo qui định. 5. DẶN DÒ (1 phút): Học thuộc phần ghi nhớ. - Xem trước nội dung bài 3: Đo thể tích chất lỏng. - Bài tập về nhà: 1.2-7 đến 1.2-11 trong sách bài tập. TUẦN 3:. TIẾT:3. Ngày soạn: Ngày dạy :. Bài 3: ĐO. THỂ TÍCH CHẤT LỎNG. I. MỤC TIÊU: 1. Biết tên được một số dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng. 2. Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. II. CHUẨN BỊ: Xô đựng nước - Bình 1 (đầy nước) - Bình 2 (một ít nước). Bình chia độ - Một vài loại ca đong. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. ỔN ĐỊNH LỚP (1 phút): Lớp trưởng báo cáco sĩ số. 2. KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút): a. Nêu cách đo độ dài? ( Phần ghi nhớ). b. Sửa bài tập. 3. GIẢNG BÀI MỚI (35 phút): HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập, học sinh quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi: Làm thế nào để biết chính xác cái bình cái ấm chứa được bao nhiêu nước? Bài học hôm nay, sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi vừa nêu trên. HOẠT ĐỘNG 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích, I. Đơn vị đo thể tích: em hãy cho biết các đơn vị đo thể tích ở Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l) nước ta. Học sinh trả lời câu hỏi: 1lít = 1dm3; 1ml =1cm3 (1cc) 4 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường PTCS Bắc ái. LÝ 6. C1: Điền số thích hợp vào chỗ trống. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng. Học sinh trả lời các câu hỏi: C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ trong hình. C3: Nếu không có ca đong thì dùng dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng. C4: Điền vào chổ trống của câu sau:. C1: 1m3 = 1.000dm3 =1.000.000cm3 1m3 = 1.000l = 1.000.000ml = 1.000.000cc II. Đo thể tích chất lỏng: 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích: C2: Ca đong to: GHĐ: 1(l) và ĐCNN: 0,5l. Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 l. Can nhựa: GHĐ: 0,5 lít và ĐCNN: 1 lít C3: Dùng chai hoặ clọ đã biết sẵn dung tích như: chai 1 lít; xô: 10 lít. C4: C5: Loại bình GHĐ ĐCNN Bình a 100 ml 2 ml Bình b 250 ml 50 ml Bình c 300 ml 50 ml. C5: Điền vào chỗ trống những câu sau:. Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, bình chia độ, bơm tiêm. 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng: HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu cách đo thể C6: Đặt bình chia độ thẳng đứng. tích chất lỏng. C6: H3.3: Cho biết cách đặt bình chia độ C7: Đặt mắt nhìn ngang mực chất lỏng. để chính xác. C7: H3.4: Cách đặt mắt cho phép đọc đúng C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 40 cm3 thể tích cần đo? C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cầu: C8: Đọc thể tích đo ở H3.5. Rút ra kết a. Ước lượng thể tích cần đo. luận. b. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp. C9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. c. Đặt bình chia độ thẳng đứng. d. Đặt mắt nhìn ngang với chiều cao mực chất lỏng trong bình. e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với HOẠT ĐỘNG 5: Thực hành cho các nhóm mực chẩt lỏng. đo thể tích chất lỏng chứa trong bình và 3. Thực hành: Từng nhóm học sinh nhận dụng cụ ghi kết quả vào bảng 3.1 (SGK) thực hiện và ghi kết quả cụ thể vào bảng 3.1. HOẠT ĐỘNG 6: Vận dụng cho học sinh Học sinh làm bài tập: làm bài tập 3.1 và 3.4. BT 3.1: (b) BT 3.4: (c) 4. CỦNG CỐ BÀI (3 phút): Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, bình tràn. 5. DẶN DÒ (1 phút): Học thuộc câu trả lời C9. Xem trước nội dung Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước. Học sinh mang theo: vài hòn sỏi, đinh ốc, dây buộc. BT về nhà: 3.5; 3.6 và 3.7 trong sách bài tập 5 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường PTCS Bắc ái TUẦN 4:. LÝ 6. TIẾT:4. Ngày soạn: Ngày dạy :. Bài 4:. ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC. I. MỤC TIÊU: 1. Biết sử dụng các dụng cụ đo (bùnh chia độ, bình tràn) để xác định vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước. 2. Nắm vững các cách đo và trung thực với các kết quả đo được. 3. Hình thành tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm. II. CHUẨN BỊ: 1. Cho cả nhóm học sinh: Hòn đá, đinh ốc. Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước. Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn”. 2. Cho cả lớp: Một xô nước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Báo cáo sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): a. Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần phải làm gì? b. Sửa bài tập về nhà. 3. Giảng bài mới (35 phut): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập: Trong tiết học này chúng ta tìm hiểu cách dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước như: cái đinh ốc, hòn đá hoặc ổ khóa…. HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước. Đo thể tích của vật rắn trong 2 trường hợp: - Bỏ vật lọt bình chia độ. - Không bỏ lọt bình chia độ. GV treo tranh minh họa H4.2 và H4.3 trên bảng. C1: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bỏ lọt bình chia độ. Em hãy xác định thể tích của hòn đá.. 6 Lop6.net. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Kiểm tra học sinh đem dụng cụ: hòn đá, đinh ốc, ổ khóa, dây buộc,… I. Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước: 1. Dùng bình chia độ: Trường hợp vật bỏ lọt bình chia độ Chia toàn bộ học sinh thành 2 dãy. - Dãy học sinh làm việc với H4.2 SGK - Dãy học sinh làm việc với H4.3 SGK C1:- Đo thể tích nước ban đầu V1 =150 cm3 - Thả chìm hòn đá vào bình chia độ, thể tích dâng lên V2 = 200cm3 - Thể tích hòn đá: V = V1 – V2 = 200cm3 –150cm3 = 50cm3 2. Dùng bình tràn: Trường hợp vật không bỏ lọt bình chia độ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường PTCS Bắc ái. LÝ 6. C2: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá C2: Học sinh thực hiện: Đổ nước đầy bình bằng phương pháp bình tràn. tràn, thả chìm hòn đá vào bình tràn, hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ, đó là thể tích hòn đá. C3: Rút ra kết luận. C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Cho học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng trong SGK. trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật. HOẠT ĐỘNG 3: Thực hành 3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn. Làm việc theo nhóm, phát dụng cụ thực hành. - Ước lượng thể tích vật rắn (cm3) Quan sát các nhóm học sinh thực hành, điều - Đo thể tích vật và ghi kết quả vào bảng chỉnh, nhắc nhở học sinh. 4.1 (SGK) Đánh giá quá trình thực hành. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng C4: Trả lời câu hỏi SGK. C4: - Lau khô bát to trước khi sử dụng. Hướng dẫn học sinh về nhà làm C5 và C6. - Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc sánh nước ra bát. - Đổ hết nước vào bình chia độ, tránh làm nước đổ ra ngoài. 4. Củng cố bài ( 3 phút): Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước có thể dùng bình chia độ, bình tràn. 5. Dặn dò (1 phút): Học thuộc phần ghi nhớ và câu trả lời C3 (SGK). Làm bài tập 4.1 và 4.2 trong sách bài tập. TUẦN 5:. TIẾT:5. Bài 5: KHỐI. Ngày soạn: Ngày dạy :. LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG. I. MỤC TIÊU: Nhận biết được ý nghĩa vật lý khối lượng của một vật. Quả cân 1 kg. Biết cách đo khối lượng vật bằng cân Rô béc van và trình bày cách sử dụng. Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một cái cân. II. CHUẨN BỊ: a. Cho mỗi nhóm : đem đến lớp một cái cân bất kỳ loại gì và một vật để cân. b. Cho cả lớp: Cân Rô béc van và hộp quả cân, Vật để cân. III. HOAT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bà cũ (5 phút): 7 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường PTCS Bắc ái. LÝ 6. a. Ta có thể dùng dụng cụ nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước? b. Sửa bài tập 4.1 (c), V3 = 31cm3; 4.2 (c) 3. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập. Ta dùng cân để đo khối lượng của một vật. Đo khối lượng bằng dụng cụ gì? HOẠT ĐỘNG 2: Khối lượng – Đơn vị. I. Khối lượng – Đơn vị khối lượng: 1. Khối lượng: C1: Khối lượng tịnh 397g ghi trên hộp sữa chỉ C1: 397g chỉ lượng sữa trong hộp. sức nặng của hộp sữa hay lượng sữa chứa trong hộp? C2: Số 500g ghi trên túi bột giặt chỉ gì? C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi Học sinh điền vào chỗ trống các câu: C3, C4, C3: 500g. C4: 397g. C5, C6. C5: Khối lượng. C6: Lượng. 2. Đơn vị khối lượng: Đơn vị đo khối lượng ở nước Việt Nam là gì? Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước Việt Gồm các đơn vị nào? Nam là kílôgam (kí hiệu: kg) Các em quan sát H5.1 (SGK) cho biết kích - Kílôgam là khối lượng của một quả cân mẫu thước quả cầu mẫu. đặt ở Viện đo lường Quốc Tế ở Pháp. 1 Em cho biết: - Gam (g) 1g = kg. - Các đơn vị thường dụng. 1000 - Mối quan hệ giá trị giữa các đơn vị khối - Hectôgam (lạng): 1 lạng = 100g. lượng. - Tấn (t): 1t = 1000 kg. - Tạ: 1 tạ = 100g. II. Đo khối lượng: HOẠT ĐỘNG 3: Đo khối lượng. 1. Tìm hiểu cân Rô béc van: Người ta đo khối lượng bằng cân. C7: Học sinh đối chiếu với cân thật để nhận C7: Cho học sinh nhận biết các vị trí: Đòn cân, biết các bộ phận của cân. đĩa cân, kim cân, hộp quả cân. C8: - GHĐ của cân Rô béc van là tổng khối C8: Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cân lượng các quả cân có trong hộp. Rô béc van. - ĐCNN của cân Rô béc van là khối lượng của quả cân nhỏ nhất có trong hộp. 2. Cách sử dụng cân Rô béc van: C9: - Điều chỉnh vạch số 0. - Vật đem cân. C9: Học sinh tìm từ thích hợp điền vào chỗ - Quả cân. trống. - Thăng bằng. - Đúng giữa. - Quả cân. - Vật đem cân. C10: Các nhóm học sinh tự thảo luận thực 8 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường PTCS Bắc ái. LÝ 6. hiện theo trình tự nội dung vừa nêu. C10: Cho các nhóm học sinh trong lớp thực C11: 5.3 cân y tế. 5.4 cân đòn. 5.5 cân tạ 5.6 cân đồng hồ hiện cách cân một vật bằng cân Rô béc van. C11: Quan sát hình 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 cho biết III. Vận dụng: các loại cân. C12: Tùy học sinh xác định. C12: Các em tự xác định GHĐ và ĐCNN của C13: Xe có khối lượng trên 5T không được cân ở nhà. qua cầu. C13: Ý nghĩa biển báo 5T trên hình 5.7. 4. Củng cố bài (3 phút): Ghi nhớ: – Mọi vật đều có khối lượng. – Khối lượng của một vật chỉ lượng chấy chứa trong hộp. – Đơn vị khối lượng là kg. – Người ta dùng cân để đo khối lượng. 5. Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ. Xem trước Bài 6. Bài tập về nhà: BT 5.1 và 5.3. TUẦN 6:. TIẾT:6. Ngày soạn: Ngày dạy :. LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. MỤC TIÊU: 1. Nêu được các VD về lực đẩy, lực kéo,…và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó. 2. Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng và xác định được hai lực cân bằng. 3. Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một chiếc xe lăn bằng một lò xo lá tròn- một lò xo mềm dài khoảng 10cm. Một thanh nam châm thẳng- một quả gia trọng bằng sắt có móc treo. Một cái giá có kẹp để giữ các lò xo để treo gia trọng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Sữa bài tập 5.1 : Câu C - Sữa bài tập 5.3 : a:Biển C; a: Biển B; c: Biển A d: Biển B; c : Biển A; f: Biển C 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập tên hình vẽ, 2cm nhỏ đang tác dụng những lực gì lên cái tủ?. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. I. LỰC: 1. Thí nghiệm:. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực 9 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường PTCS Bắc ái. LÝ 6. Cho học sinh làm thí nghiệm, thảo luận nhóm để thống nhất trả lời câu hỏi! C1: Nhận xét về tác dụng của lò xo lá tròn lên xe và của xe lên lò xo lá tròn khi ta đẩy xe cho nó ép lò xo lại. C2: Nhận xét về tác dụng của lò xo lên xe và của xe lăn lennlò xo khi ta kéo xe cho lò xo giãn ra. C3: Nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả nặng. C4: Học sinh dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống. Hoạt động 3: Nhận xét và rút ra phương chiều của lực. H.6.1: Cho biết lực lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn có phương và chiều thế nào? H.6.2: Cho biết lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có phương và chiều thế nào? C5: Xác định phương và chiều của lực do nam châm tác dụng lên quả nặng.. Học sinh làm 3 thí nghiệm và quan sát hiện tượng để rút ra nhận xét. C1: Lò xo lá tròn bị ép đã tác dụng lên xe lăn một lực đẩy. Lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo lá tròn một lực ép làm cho lò xo bị giãn dài ra. C2: Lò xo bị giãn đã tác dụng lên xe lăn một lực kéo, lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo một lực kéo làm cho lò xo bị dãn. C3: Nam châm đã tác dụng lên quả nặng một lực hút. C4: a) 1: lực đẩy ; 2: lực ép b) 3: lực kéo ; 4: lục kéo c) 5: lục hút. 2. Rút ra kết luận: - Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói ta nói vật này tác dụng lên vật kia. II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC: - Lực do lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn có phương gần song song với mặt bàn và có chiều đẩy ra. - Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có phương dọc theo lò xo và có chiều hướng từ xe lăn đến trụ đứng. III. HAI LỰC CÂN BẰNG:. Hoạt động 4: Nghiên cứu hai lực cân bằng C6 và C7: Học sinh trả lời câu hỏi Hình 6.4 C8: HS dùng từ thích hợp để điền vào chỗ C8: a) 1: Cân bằng ; 2:Đứng yên trống. b) 3: Chiều. c) 4: Phương; 5: Chiều. Hoạt động 5: Vận dụng. C9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.. IV. Vận dụng: C9: a) Gió tác dụng vào cánh buồm là một lực đẩy. b) Đầu tàu tác dụng lên toa tàu là một lực kéo.. 4. Củng cố bài: Ghi nhớ: Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật đứng yên thì hai lực đó gọi là lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương và ngược chiều. 5. Dặn dò: Trả lời câu C10. BT về nhà: số 6.2; 6.3. Xem trước bài: Tìm hiểu kết quả tác dụng lực. 10 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường PTCS Bắc ái TUẦN 7:. LÝ 6. TIẾT:7. Bài 7: TÌM. Ngày soạn: Ngày dạy :. HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC. I. MỤC TIÊU: 1. Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó. 2. Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên vật làm biến dạng vật đó. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm HS: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo, 1lò xo lá tròn, 1hòn bi, 1sợi dây. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho học sinh trả lời câu C10. Sửa bài tập 6.2: a (lực nâng); b (lực kéo); c (lực uốn); d (lực đẩy). 3. Giảng bài mới: (35 phút) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. Mục tiêu của bài học là: Muốn biết có lực tác dụng vào một vật hay không thì phải nhìn vào kết quả tác dụng của lực. Làm sao biết I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát trong hai người, ai đang giương cung, ai khi có lực tác dụng: 1. Những sự biến đổi của chuyển động: chưa giương cung? Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng - Vật đang chuyển động bị dừng lại. - Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động. xảy ra khi có lực tác dụng. Giáo viên cho học sinh đọc SGK để thu thập - Vật chuyển động nhanh lên. - Vật chuyển động chậm lại. thông tin và trả lời câu C1; C2. - Vật đang chuyển động theo hướng này bỗng chuyển động theo hướng khác. C1: Học sinh tìm 4 thí dụ để minh họa sự C1: Tùy từng học sinh. biến đổi của chuyển động. 2. Những sự biến dạng: C2: Học sinh trả lời câu hỏi ở đầu bài. C2: Người đang giương cung đã tác dụng một lực vào dây cung nên làm cho dây cung và cánh cung biến dạng. Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác II. Những kết quả tác dụng của lực: dụng của lực. 1. Thí nghiệm: Cho học sinh thực hiện 4 thí nghiệm: C3, Học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn C4, C5 và C6. SGK và giáo viên. C3: Nhận xét về kết quả tác dụng của lò xo C3: Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên tròn lên xe lúc đó. xe lăn đã làm biến đổi chuyển động. C4: Nhận xét về kết quả của lực mà tay ta C4: Khi xe đang chạy bỗng đứng yên làm tác dụng lên xe thông qua sợi dây. biến đổi chuyển động của xe. C5: Nhận xét về kết quả của lực mà lò xo tác C5: Làm biến đổi chuyển động của hòn bi. 11 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường PTCS Bắc ái. LÝ 6. dụng lên hòn bi khi va chạm. C6: Lấy tay ép hai đầu một lò xo nhận xét về C6: Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm biến kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên lò xo. dạng lò xo. Học sinh điền cụm từ vào chỗ trống. 2. Rút ra kết luận: C7. C7: a) 1. Biến đổi chuyển động của xe. b) 2. Biến đổi chuyển động của xe. c) 3. Biến đổi chuyển động của xe. d) 4. Biến dạng lò xo. C8: Học sinh điền cụm từ vào chỗ trống: C8: Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm biến đổi chuyển động của vật B hoặc làm biến dạng vật lý. Hai kết quả này có thể cùng xảy ra. Hoạt động 4: Vận dụng học sinh trả lời các III. Vận dụng: câu hỏi: C9; C10; C11. Hướng dẫn học sinh trả lời. 4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ: “Lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng”. 5. Dặn dò: Học sinh làm bài tập số 7.3 sách bài tập. Xem trước bài: Trọng lực – Đơn vị lực. TUẦN 8:. TIẾT:8. Ngày soạn:………………… Ngày dạy :…………………. Bài 8: TRỌNG. LỰC – ĐƠN VỊ LỰC. I. MỤC TIÊU: Biết ý nghĩa trọng lực hay trọng lượng của một vật. Nêu được phương và chiều của trọng lực. Trả lời được đơn vị đo cường độ lực. Sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một giá treo, một lò xo, một quả nặng 100g có móc treo, một dây dọi, một khay nước, một chiếc êke. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần ghi nhớ bài tìm hiểu tác dụng lực. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. Thông qua thắc mắc của người con và sự giải thích của người bố, đưa học sinh đến nhận thức là Trái đất hút tất cả mọi vật.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. 12 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường PTCS Bắc ái. LÝ 6. Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực. cho HS làm 2 thí nghiệm ở mục 1. Quan sát hiện tượng xảy ra để trả lời câu hỏi C1; C2. C1: Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng không? Lực đó có phương và chiều như thế nào? Tại sao quả nặng vẫn đứng yên?. I. Trọng lực là gì? 1. Thí nghiệm: Treo quả nặng vào lò xo ta thấy lò xo dãn ra. C1: Lò xo tác dụng vào quả nặng một lực, phương thẳng đứng, chiều hướng lên phía trên. Vì có một lực tác dụng vào quả nặng hướng xuống dưới. Viên phấn bắt đầu rơi xuống.. Cầm viên phấn lên cao, rồi đột nhiên buông tay ra. C2: Phương thẳng đứng chiều hướng xuống C2: Lực đó có phương và chiều như thế nào? dưới. C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. C3: 1- Cân bằng. 2- Trái đất. 3- Biến đổi. 4- Lực hút. 5- Trái đất. 2. Rút ra kết luận: a. Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật lực này gọi là trọng lực. Gợi ý cho học sinh rút ra kết luận. b. Trong đời sống hàng ngày, người ta còn gọi trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật. Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và chiều của II. Phương và chiều của trọng lực: 1. Phương và chiều của trọng lực: trọng lực Học sinh đọc thông báo về dây dọi và phương thẳng đứng và làm thí nghiệm để xác định phương và chiều trọng lực. C4: Điền từ vào chỗ trống. C4: a) 1- Cân bằng; 2- Dây dọi; 3- Thẳng đứng. b) 4- Từ trên xuống dưới. 2. Kết luận: C5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. C5: Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới. Hoạt động 4: Tìm hiểu về đơn vị lực. III. Đơn vị lực: Để đo độ mạnh (cường độ) của lực, hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam dùng đơn vị Niu tơn (Ký hiệu N). Trọng lượng của quả cân 100g được tính tròn là Hoạt động 5: Vận dụng. 1N. Trọng lượng của quả cân 1kg là 10N. Cho HS làm thí nghiệm C6 và rút ra kết luận. Học sinh tiến hành làm thí nghiệm. 4. Củng cố bài: Ghi nhớ: Trọng lực là lực hút của Trái đất. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái đất. Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật. Đơn vị lực là Niu tơn (N). Trọng lượng của quả cân 100g là 1N. 5. Dặn dò: Học sinh xem trước các bài đã học chuẩn bị cho tiết 9 là bài ôn tập 13 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường PTCS Bắc ái TUẦN 9:. LÝ 6. TIẾT 9. Ngày soạn:…………. Ngày dạy: ………….. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU Ôn tập các kiến thức đã học: Đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng, khái niệm lực, trọng lực và đơn vị lực. Rèn luyện khả năng tổng hợp, ghi nhớ kiến thức, phát triển tính tư duy và cẩn thận. Nghiêm túc, chủ động tìm hiểu kiến thức môn học. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phấn màu. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần ghi nhớ bài 8. Gọi 1 HS lên bảng. 3. Giảng bài mới: *HOẠT ĐỘNG 1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT(18 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS trả lời và ghi chép những điều cần nhớ 1.Đơn vị đo chiều dài là gì? 1. Đơn vị đo chiều dài là mét, kí hiệu : m. -Khi đo chiều dài, em dùng -Khi đo chiều dài, em dùng thước. dụng cụ gì? - Cách đo thế nào? -Cách đo độ dài: Khi đo độ dài cần: +Ước lượng độ dài cần đo. +Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp. +Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước. + Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. +Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. 2. Để đo thể tích chất lỏng, em dùng dụng cụ gì? -Trình bày cách đo thể tích vật rắn không thấm nước có. 2. Đo thể tích chất lỏng. em dùng bình chia độ. -Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước có hình dạng bất kỳ: 14 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường PTCS Bắc ái hình dạng bất kỳ?. LÝ 6. - Đo thể tích vật rắn có hình dạng xác định: Hình lập phương, hình hộp chữ nhật. +Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. + Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả chìm vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật. -Thể tích hình hộp lập phương cạnh a: V = a3 = a.a.a. -Thể tích hình hộp chữ nhật có các kích thước a, b, c là: V = a.b.c.. 3. Đơn vị đo khối lượng là gì? -Dùng dụng cụ nào để đo khối lượng?. 3. Đơn vị đo khối lượng là kilôgam, kí hiệu là kg.. -Nêu cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật.. -Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật: +Thoạt tiên, phải điều chỉnh số 0. Đặt vật đem cân lên một đĩa cân. Đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp +điều chỉnh con mã sao cho đòn cân nằm thăng bằng kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ. Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa cân + số chỉ của con mã sẽ bằng khối lượng của vật đem cân.. 4.-Lực là gì?. -Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.. 4.- Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia. -Nếu chỉ có hai lực cùng tác dụng vào một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó là hai lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều. -Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.. 5. Trọng lực là gì? -Trọng lực có phương, chiều thế nào? -Đơn vị lực là gì?. 5. -Trọng lực là lực hút của Trái Đất. -Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất. -Đơn vị lực là Niutơn.. -Thế nào là hai lực cân bằng?. -Dùng cân để đo khối lượng.. *HOẠT ĐỘNG 2: ÔN CÁC DẠNG BÀI TẬP (24 phút) 1. Đổi đơn vị đo chiều dài. 1. 1km =1000m. 1m = 0,1dm; … 15 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường PTCS Bắc ái LÝ 6 2. Đổi đơn vị đo thể tích . 3. Đổi đơn vị đo khối lượng. 4. Nêu 3 VD chứng tỏ lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó và 3 VD chứng tỏ lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó. 5. Chữa bài tập trong sách bài tập. - Phát phiếu học tập gồm các bài 6.3; 7.1; 7.3; 8.1 cho HS làm trong 10 phút, - Treo bảng phụ kết quả, cho HS kiểm tra chéo, cho HS chấm mỗi ý đúng cho 0,5 điểm. 2. 1m3 =1000lít; 1ml = 0,001lít; ; 1ml = 1cc; 3. 1g = 0,001kg; 1tấn = 1000kg; 4. Lần lượt từng HS đứng tại chỗ nêu VD HS khác nhận xét và lấy VD tiếp theo.. 5.Đáp án Bài 6.3 (SBT - 10) a, (1) Lực cân bằng; (2) em bé. b, (1) Lực cân bằng; (2) em bé; (3) Trâu. c, (1) Lực cân bằng; (2) sợi dây. Bài 7.1 (SBT - 11) D. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó. Bài 7.3 (SBT - 12) a, b, c, e bị biến đổi d, không bị biến đổi. Bài 8.1 (SBT - 12) a, (1) cân bằng; (2) lực kéo; (3) trọng lượng; (4) dây gầu; (5) Trái Đất. b, (1) trọng lượng; (2) cân bằng. c, (1) trọng lượng; (2) biến dạng.. *HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1 phút) - Học thuộc, nắm chắc phần ghi nhớ từ bài 1 đến bài 8. - Học theo nội dung bài ôn tập hôm nay. - Làm tiếp các bài tập trong SBT mà các em chưa hoàn thành ( từ bài 1 đến bài 8). - Tiêt sau kiểm tra 1 tiết.. 16 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường PTCS Bắc ái TUẦN 10:. LÝ 6. TIẾT:10. Ngày soạn:………………… Ngày dạy :…………………. KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU Kiểm tra kiến thức của học sinh nhằm đánh giá kết quả học tập của học sinh. Rèn luyện tư duy và tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đề kiểm tra 1 tiết phát cho từng học sinh. Học sinh: Nhận đề kiểm tra và làm bài theo yêu cầu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 4. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 5. Giảng bài mới: Kiểm tra 1 tiết. ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1. Chọn câu trả lời đúng (2 điểm) 1. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước, thể tích vật bằng: a. Thể tích bình tràn. c. Thể tích nước tràn từ bình tràn ra bình chứa. b. Thể tích bình chứa. d. Thể tích nước còn lại trong bình tràn. 2. Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị đo khối lượng là gì? a. kilogam b. mét c. mét khối c. niu tơn 3. Hai lực cân bằng là hai lực: a. Mạnh như nhau b. Ngược chiều nhau. c. Câu a, b đều sai. 4. Thể tích nước trong bình chia độ là 60 cm3, khi thả vật rắn vào bình chia độ, nước dâng lên thể tích 80 cm3, thể tích vật là: a. 60 cm3 b. 80 cm3 c. 20 cm3 Câu 2. Chọn kết quả đúng (2 điểm): 1. Dùng thước đo được kết quả độ dài 21,1 cm. Độ chia nhỏ nhất của thước này là: a. 1 cm b. 0,5 cm c. 0,1 cm 2. Giới hạn đo của cân Rô béc van là khối lượng quả cân lớn nhất. a. Đúng. b. Sai. 3. Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia. a. Đúng. b. Sai. 4. Dùng thước thẳng có ĐCNN là 1cm thì cách ghi kết quả nào sau đây là ghi đúng cách: a. 2,5 cm b. 25 cm Câu 3. Điền từ thích hợp cho trong dấu ngoặc vào chỗ trống trong các câu sau đây (2 điểm): 1. Hai lực cân bằng là hai lực ................................................................... cùng………………… ....................nhưng ngược.................................... 2. Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta đo bằng cách ............................. vật đó vào bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng .......................................... bằng thể tích của vật. II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1: Trọng lực là gì? Câu 2: Hiện tượng gì quan sát được khi có lực tác dụng? 17 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường PTCS Bắc ái. LÝ 6 ĐÁP ÁN. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1. Chọn câu trả lời đúng (2 điểm) 1. c 2. a 3. c 4. c Câu 2. Chọn kết quả đúng (2 điểm): 1. c 2. b 3. a 4. b Câu 3. Điền từ thích hợp cho trong dấu ngoặc vào chỗ trống trong các câu sau đây (2 điểm): 1. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau cùng phương nhưng ngược chiều. 2. Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta đo bằng cách thả chìm vật đó vào bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1: Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Câu 2: Khi có lực tác dụng vật sẽ bị biến đổi chuyển động hoặc vật bị biến dạng. TUẦN:11. TIẾT:11. Ngày soạn: Ngày dạy :. Bài 9: LỰC. ĐÀN HỒI. I. MỤC TIÊU: 1. Nhận biết thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo. 2. Nắm vững đặc điểm của lực đàn hồi. 3. Qua kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào sự biến dạng của lò xo. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một cái giá treo, một chiếc lò xo, một cái thước chia độ đến mm, một hộp 4 quả nặng giống nhau – mỗi quả 50g. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Sửa và phát bài kiểm tra cho học sinh. 3. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1 (3 phút): Tổ chức tình huống học tập: Một sợi dây cao su và một lò xo có tính chất nào giống nhau? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi trên. Hoạt động 2 (20 phút): Hình thành khái niệm độ biến dạng và biến dạng đàn hồi. Cho học sinh chuẩn bị bảng kết quả 9.1. - Gọi học sinh lên đo độ dài tự nhiên của lò xo. - Gọi học sinh lên đo độ dài treo quả nặng 1. - Tiếp tục, treo quả nặng 2.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. I. Biến dạng đàn hồi – Độ biến dạng: 1. Biến dạng của một lò xo: Thí nghiệm: – Đo chiều dài của lò xo khi chưa treo quả nặng (l0). – Đo chiều dài khi treo quả nặng 1 (l1). – Đo chiều dài khi treo quả nặng 2 (l2). – Đo chiều dài khi treo quả nặng 3 (l3). 18. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường PTCS Bắc ái. LÝ 6. - Tiếp tục treo quả nặng 3.. Ghi kết quả đo vào các ô tương ứng trong bảng 9.1. – Đo lại để kiểm tra chiều dài tự nhiên của lò xo Yêu cầu học sinh tính độ biến dạng (l – (l0). – Tính độ biến thiên (l – l0) của lò xo trong 3 l0) ở 3 trường hợp. trường hợp ghi kết quả vào các ô tương ứng. Rút ra kết luận: C1: Cho học sinh điền từ vào chỗ trống. (1) Dãn ra. (2) Tăng lên. – Cho học sinh phát biểu kết luận. (3) Bằng. Biến dạng của lò xo có đặc điểm như trên là biến dạng đàn hồi. Lò xo là vật có tính chất đàn hồi. – Lò xo có tính chất gì?. 2. Độ biến dạng của lò xo: Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo (l – l0). II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó: C2: Tính độ biến dạng của lò xo, ghi bảng 1. Lực đàn hồi: Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng 9.1. trong thí nghiệm trên gọi là lực đàn hồi. C3: Trọng lượng của quả nặng. Họat động 3 (7 phút): Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và nêu đặc điểm của lực đàn Cường độ lực hút của Trái đất. hồi. C3: Trong thí nghiệm hình 9.2 khi quả nặng đứng yên thì lực đàn hồi mà lò xo tác dụng 2. Đặc điểm của lực đàn hồi: vào nó đã cân bằng với lực nào? C4: Câu C: Độ biến dạng tăng thò lực đàn hồi tăng. Như vậy, cường độ của lực đàn hồi của lò C5: a) Khi độ biến dạng tăng gấp đôi thì lực đàn hồi xo sẽ bằng cường độ của lực nào? tăng gấp đôi. C4: Học sinh chọn câu hỏi đúng? Hoạt động 4 ( 5 phút): Vận dụng. b) Khi độ biến dạng tăng gấp ba thì lực đàn hồi C5: Học sinh điền từ thích hợp vào chỗ tăng gấp ba. trống. C6: Sợi dây cao su và chiếc lò xo cũng có tính chất đàn hồi. C6: Học sinh trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài. 4. Củng cố bài (3 phút): Ghi nhớ: Lò xo là một vật đàn hồi sau khi nén hoặc kéo dãn một cách vừa phải, nếu buông ra thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên. 5. Dặn dò (1 phút): Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn, thì nó tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc với hai đầu của nó. Độ biến dạng của lò xo càng lớn, thì lực đàn hồi càng lớn. Học sinh học thuộc phần ghi nhớ. Bài tập về nhà: bài tập 9.1 và 9.3. 19 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường PTCS Bắc ái. LÝ 6. TUẦN:12 TIẾT: 12 Ngày soạn:………………… Ngày dạy : …………………. Bài 10: LỰC. KẾ – PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Nhận biết được sự cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực kế. 2. Biết sử dụng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng của nó. 3. Sử dụng được lực kế để đo lực. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một lực kế lò xo, một sợi dây mảnh nhẹ để buộc vật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Bài tập 9.1 (c). Bài tập 9.3 (quả bóng cao su, lưỡi cưa). 3. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1 (2 phút): Tổ chức tình huống học tập: Làm thế nào để đo được lực mà dây cung đã tác dụng vào mũi I. Tìm hiểu lực kế: 1. Lực kế là gì? tên? Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu lực kế. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. Cho học sinh đọc thông báo trong sách – Có nhiều loại lực kế, loại lực kế thường là lực kế giáo khoa. lò xo. – Có lực kế đo lực kéo, đo lực đẩy và lực kế đo cả lực kéo và lực đẩy 2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản: C1: Học sinh tìm từ thích hợp điền vào C1: (1) Lò xo. (2) Kim chỉ thị. chỗ trống. (3) Bảng chia độ. C2: Tìm hiểu ĐCNN và GHĐ của lực kế C2: Cho học sinh quan sát và chỉ vào lực kế cụ thể ở nhóm em. khi trả lời. Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu cách đo III. Đo một lực bằng lực kế: lực bằng lực kế. 1. Cách đo lực: C3: Dùng từ thích hợp điền vào chỗ (1) Vạch 0. trống. (2) Lực cần đo. (3) Phương. 2. Thực hành đo lực: C4: Giáo viên cho học sinh đo trọng C4: Học sinh tự đo và so sánh kết quả với các bạn lượng của một quyển sách giáo khoa. trong nhóm. 20 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>