Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án lớp 9 môn Đại số - Tiết 42: Luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.37 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 42 Ngày soạn: 01/02 Ngày giảng: 9A:3/02;. LUYỆN TẬP (t1) 9B: 5/02. A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : Giúp học sinh nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỷ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 3.Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận; Tư duy lôgic. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Khái quát hoá tính. C. CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu bài dạy. HS: Giải bài tập giải bài toán bằng cấch lập hệ phương trình. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II.Kiểm tra bài cũ: (Không) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề. 2. Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: 15 1. Bài 29: SGK( tr 22) Gv:Cho hs thực hiện bài tập 29 SGK(22) Gọi x là số quả quýt, y là số quả cam. Gv: Hãy chọn ẩn cho bài toán? Điều kiện: x, y  N Điều kiện của ẩn là gì? Theo điều kiện đầu ta có pt: Hs: … x + y = 17. Gv:Tổng số quýt và cam là 17 quả nên ta có Vì mỗi quả quýt chia ba, mỗi quả cam pt nào? chia 10 thì được 100 miếng nên ta có Hs: x + y = 17. phương trình: Gv:mỗi quả quýt chia ba, mỗi quả cam chia 3x + 10y = 100. 10 thì được 100 miếng nên ta có phương trình Ta có hệ phương trình: nào?  x + y = 17  Hs : 3x + 10y = 100. 3x + 10y = 100 Từ đó ta có hệ phương trình: * Giải hệ phương trình ta được: x + y = 17  x = 10  3x + 10y = 100 y = 7 GV:Gọi hs giải hệ phương trình trên? * Ta thấy x = 10, y = 7 thỏa mãn điều HS: x = 10 kiện của ẩn. Vậy có 10 quả quýt và 7 y=7 quả cam. 2. Hoạt động 2: 25 2. Bài 13. Cùng chiều S V t Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gọi vận tốc của các vật lần lượt là Vật 1 20x x 20 x(cm /s) vàn y(cm/s). Vật 2 20y y 20 ĐK: x; y > 0.  20x - 20y = 20  Trong 20s: Vật 1 đi được: 20x (cm /s) Ngược chiều S V t Vật 2 đi được: 20y (cm /s) Vật 1 4x x 4 Sau 20s vật 1 gặp vật 2 nên ta có: Vật 2 4y y 4 20x - 20y = 20   4x + 4y = 20  *GV: Phát vấn để hướng dẩn cho HS đứng tại Trong 4s: Vật 1 đi được: 4x (cm /s) Vật 2 đi được: 4y (cm /s) chổ điền các thông tin vào bản phân tích : Sau 4s vật 1 gặp vật 2 nên ta có: +Có bao nhiêu đối tượng tham gia vào bài 4x + 4y = 20  toán? Ta có hệ phương trình: +Các số liệu trong là toán là gì? +Số liệu nào là số liệu ẩn của bài toán? 20 x  20 y  20  x  3 +Quan hệ của các số liệu đó trong từng   trường hợp? 4 x  4 y  20  y  2 ? Độ dài đường tròn tính theo công thức nào? Thoả mản điều kiện bài toán. Lưu ý: Đường tròn đường kính d có độ dài Vậy:Vận tốc của các vật lần lượt là 3  là : d.  (cm /s) vàn 2  (cm/s). HS: Căn cứ vào bảng phân tích lên trình bày lời giải của bài toán 3. Củng cố: Nhắc lại cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình 4. Hướng dẫn về nhà: BTVN: Bài 38 SGK Chảy riêng Khối lượng Thời gian Năng suất công việc Vòi 1. 1. x. Vòi 2. 1. y. 1 x 1 y. 1 1 1 + = (1 giờ 20 phút = 80 phút) y x 80. Chảy chung Vòi 1 Vòi 2. Khối lượng công việc 2 15. Thời gian 10 12. Năng suất 10 x 12 y. 12 10 2 + = y x 15. Nghiên cứu bài giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. E. Bổ sung:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×