Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Kế hoạch bài dạy khối 1 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 13 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.61 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn 15 / 2 Ngày dạy 18 / 2 TUẦN 21 Chào Cờ Có GV chuyên trách. Tập đọc : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Yêu cầu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ đúng chỗ - Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài - Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng - Hiểu điều câu chuyện muốn nói. Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do … II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK - Một bông hoa cúc tươi III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: 2 HS đọc bài Mùa xuân đến Trả lời câu hỏi 2 , 3 SGK . GV nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu chủ điểm mới và bài học Luyện đọc GV đọc diễn cảm cả bài. GV nói cách đọc nhẹ nhàng, tình cảm . HS đọc từng câu lần 1 . HS đọc các từ khó: nở, long trọng, xinh xắn, xoè cánh, ẩm ướt HS luyện đọc câu lần 2 . Nhận xét. GV : ? Bài này chia làm mấy đoạn . HS : 4 đoạn Đọc từng đoạn trước nhóm 4 đoạn HS luyện đọc 1 số câu - Chim véo von mãi / rồi mới bay về trời xanh thẳm // - Tội nghiệp con chim ! // Khi nó còn sống và ca hát /. Các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát //. Còn bông hoa giá các câu đứng ngắt nó / thì hôm nay / chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời // HS đọc từ ngữ cần giải: hớn hở , sướng vui, vui tươi HS luyện đọc đoạn trong nhóm. Đại diện các nhóm thi đọc. Thi đọc giữa các nhóm. GV ghi điểm . Đọc đồng thanh đoạn 2 Âm nhạc: Có GV chuyên trách.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tập đọc: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG. Hướng dẫn tìm hiểu bài: GV:? Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống như thế nào ? HS: (Chim tự do bay nhảy, hót véo von. Hoa sống tự do bên bờ rào, giữa đám cỏ dại) HS: Quan sát tranh SGK GV:? Vì sao tiếng hát của chim trở nên buồn thảm HS: Vì chim bị bắt cầm tù trong lồng GV:? Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim và hoa ? HS:Bắt chim nhốt vào lồng. Không cho ăn uống để chim chết đói, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca. GV : ? Hành động của cậu bé gây ra những chuyện gì đau lòng ? HS : Sơn Ca chết, cúc héo tàn. GV : ? Em muốn nói gì với cậu bé? HS : Đừng bắt chim, Đừng hái hoa. Luyện đọc lại : 4 HS thi đọc lại đoạn 2 HS và GV nhận xét. Tuyên dương HS đọc tốt . 3. Củng cố dặn dò : GV : Hãy bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa. Chuẩn bị cho tiết sau kể chuyện. HỌC BUỔI CHIỀU Toán: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu : Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành và giải bài toán. Nhận biết đặc điểm của 1 dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó . Rèn kỹ năng tính cho HS. II. Chuẩn bị : Bảng phụ - Phiếu học tập III. Lên lớp : 1. Bài cũ : 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 2. Bài mới : GT + ghi đề . Luyện tập thực hành . Bài 1: HS dộc yêu cầu . HS làm miệng. 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 2 = 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 9 = 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 10 = 2 x 5 = 10 3 x 5 = 15 4 x 5 = 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4 = Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.. Lop2.net. 10 45 50 20 20.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 2 : Tính ( Theo mẫu ) GV viết : 5 x 4 - 9 = GV : ? Biểu thức trên có mấy dấu tính? ? Đó là dấu nào ? HS : Có hai dấu cộng và trừ HS làm bài - GV chữa bài. 5 x 4 - 9 = 20 - 9 5 x 8 - 20 = 11 5 x 7 - 15 = 35 - 15 5 x 10 - 25 = 20 Bài 3 : HS đọc đề - GV tóm tắt - HS giải . 1 ngày : 5 giờ 5 ngày : ? giờ Bài giải: Năm ngày Liên học số giờ là : 5 x 5 = 25 ( giờ ) Đáp số : 25 giờ . Bài 4 : Tương tự 1 can : 5 l 10 can : ? l Bài giải: Số lít dầu của 10 can có là 5 x 10 = 50 (l ) Đáp số : 50 lít dầu Bài 5 : Số ? 5; 10 ; 15; 20; ; ; ; 5; 8 ; 11; 14; ; ; ; GV cho HS nhận xét dãy số - Các số hơn kém nhau 5 đơn vị - Các số hơn kém nhau 3 đơn vị - HS tự viết vào vở - đổi chéo kiểm tra. 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét . Tuyên dương HS làm tốt .. = = = =. 40. - 20 20 50 - 25 25. Tự nhiên và xã hội: Có GV chuyên trách. Làm bài tập Tiếng Việt : Chính tả - Làm bài tập – CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG. I. Yêu cầu : HS viết đúng , đẹp một đoạn trong bài : Chim Sơn Ca và bông cúc trắng. HS trả lời các câu hỏi trong SGK. Đa số HS làm bài tốt.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II.. Chuẩn bị : Bảng phụ - Phiếu học tập. III. Lên Lớp : GV nêu nhiệm vụ : Hoạt động 1: Viết chính tả đoạn 4. GV đọc mẫu . 2 HS đọc lại . GV cho HS viết từ khó vào bảng con: tội nghiệp; long trọng;đói khát;mặt trời; HS và GV nhận xét. GV đọc bài HS viết bài. GV đọc HS dò bài. GV thu vở chấm nhận xét. Hoạt động 2 : Làm bài tập. GV cho HS làm vào phiếu. 1, Trước khi bị bỏ lồng, chim và hoa sống ntn? 2, Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm? 3, Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng? 5, Em muốn nói điều gì với cậu bé? Củng cố dặn dò : Gv nhận xét . Nhắc HS hoàn thành bài . Ngày soạn 16 / 2 Ngày dạy 19 / 2 Thể dục: Có GV chuyên trách. Kể chuyện: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG. I. Yêu cầu: - HS biết kể được câu chuyện chim sơn ca và bông cúc trắng - HS nắm được nội dung câu chuyện - HS kể thể hiện được cử chỉ, nét mặt II. Đồ dùng: Các tranh ở SGK III. Lên lớp: 1. Bài cũ: 2 HS kể lại câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió 2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề Hướng dẫn kể từng đoạn 1: GV : ? Đoạn 1 của câu chuyện có nọi dung gì? HS : Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng . VD: + Bông cúc đẹp ntn ? Bông cúc thật xinh xắn .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Sơn ca làm gì và nói gì ? Cúc ơi – Cúc mới xinh xắn làm sao/ và hót véo von bên cúc. + Bông cúc vui ntn ? Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi. Hướng dẫn kể đoạn 2: GV : Chuyện gì xảy ra sáng hôm sau ? Chim sơn ca bị cầm tù . GV : Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù ? Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của sơn ca. GV : Bông cúc muốn làm gì ? Bông cúc muốn cứu sơn ca. Hướng dẫn kể đoạn 3. GV : ? Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng ? Bông cúc dã bị hai cậu bé cắt cùng với đám có bên bờ rào bỏ vào lồng chim . Hướng dẫn kể đoạn 4: Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì ? Các cậu đã đặt chim sơn ca vào một chiếc hộp rất đẹp… Các cậu có gì đáng trách ? HS trả lời . HS tập thể trong nhóm Thi kể giữa các nhóm Hướng dẫn HS kể câu chuyện Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện Lớp nhận xét Tuyên dương 3. Củng cố dặn dò: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì (Không nên bắt chim, hái hoa) Nhận xét giờ học 3. Dặn dò: VN tập thêm để kể cho người thân Toán : ĐỪỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC. I. Yêu cầu: HS biết được thế nào là đường gấp khúc HS vẽ được đường gấp khúc II. Chuẩn bị : Bảng phụ - Phiếu học tập . II. Lên lớp: 1. Bài cũ: 2 HS lên làm BT 4 x 5 + 20 ; 5 x 8 – 25 2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề a. Giới thiệu đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc GV chỉ đường gấp khúc (vẽ như SGK) GV giới thiệu đường gấp khúc ABCD Đường gấp khúc ABCD có những điểm nào ? (A , B , C , D) Gồm những đoạn thẳng nào ? (AB , BC , CD). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hãy nêu độ dài của các đoạn thẳng ABCD AB = 2 cm ; BC = 4 cm ; CD = 3 cm GV: Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng độ dài của các đoạn thẳng AB , BC , CD HS tính tổng độ dài của đoạn thẳng AB ; BC ; CD 2 cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm GV: Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu (9 cm) Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn ? (Ta tính tổng độ dài của các đoạn thẳng) 3. Thực hành: Bài 1: HS đọc y/c. Nối các điểm để được đường gấp khúc Hai đoạn thẳng Ba đoạn thẳng HS tự nối vào vở nháp - đổi chéo KT Bài 2: HS nắm y/c. Tính độ dài đường gấp khúc GV vẽ đường gấp khúc GV: Có mấy đoạn thẳng ? Độ dài của các đoạn thẳng ? HS tự giải vào vở a , b Bài giải: Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 3 + 2 + 4 = 9 (cm) Đáp số : 9 ( cm ) Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABC là: 5 + 4 = 9 (cm) Đáp số : 9 ( cm ) Bài 3: HS đọc đề. GV tóm tắt HS giải Độ dài đoạn dây đồng là: 4 + 4 + 4 = 12 (cm) Khuyến khích các em có cách tính khác 4 + 4 + 4 = 12 hay 4 x 3 = 12 (cm) 4. Củng cố dặn dò: GV nhận xét Chính tả: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG. I. Yêu cầu: HS viết đúng, đẹp, đúng kích cỡ Rèn chữ viết cho HS HS viết đúng các chữ: sung sướng, giữa, xanh thẳm II. Đồ dùng: Viết sẵn bài chính tả ở bảng phụ HS làm BTTV. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III. Lên lớp: 1.Bài cũ: HS viết bảng con: chảy xiết, phù sa, xem xiếc 2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề Hướng dẫn chính tả GV đọc đoạn chép. 2 HS đọc lại GV:? Đoạn này cho biết điều gì về chim sơn ca (Sơn ca sống vui vẻ, hạnh phúc) GV:? Đoạn chép có mấy câu ? HS: Dấu phảy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than GV: Tìm những chữ viết r ; tr ; s những chữ có dấu ngã, dấu hỏi HS tự tìm HS luyện viết chữ khó vào bảng con HS viết bài – GV đọc HS viết bài – đúng tu thế, khoảng cách GV đọc dò bài – HS soát lỗi Chấm, chữa bài. GV nhận xét 3. Hướng dẫn làm BT Bài 2: HS đọc y/c – HS tự làm đổi chép vở KT Từ ngữ chỉ loài vật + Có tiếng đầu bằng ch: chào mào, chích choè, chèo bẻo, chiền chiện, chìa vôi, châu chấu, châũ chuộc, ca chép + Có tiếng bắt đầu bằng tr: trâu, cá trắm, cá tre, cá trôi, trai, trùng trục, chim trĩ, chim trả Từ ngữ chỉ vật hay việc Có tiếng vần uôt: tuốt lúa, chải chuốt, tuột tay, nuốt, vuốt tóc, chuột Có tiếng chứa vần uốc: ngọn đuốc, vỉ thuúoc, ruốc, bắt buộc Bài 3: lựa chọn HS làm bảng Câu a: chân trời, chân mây Câu b: thuốc - thuộc bài 4. Củng cố dặn dò: GV nhận xét HỌC BUỔI CHIỀU: Làm bài tập Toán : Luyện tập - ĐƯỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC . I. Yêu cầu: HS biết ghi tên, nối các điểm để tạo đường gấp khúc HS biết tính độ dài của đường gấp khúc II. Chuẩn bị: Bảng phụ. phiếu học tập III. Lên lớp: Bài 1: Ghi tên các điểm cào mỗi đường gấp khúc rồi viết. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đường gấp khúc ABCDE Đường gấp khúc MNPQKH Bài 2: HS đọc y/c. HS tự nối a. Hai đoạn thẳng Bài 3: HS đọc đề. HS tự giải. GV chấm Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 2 + 3 + 3 = 8 (cm) ĐS: 8 cm b. Tương tự. Bài giải: Độ dài đoạn thẳng MNPQR 2 + 3 + 1 + 3 = 9 (cm) Đáp số : 9 cm Bài 4: HS đọc y/c Bài giải: Độ dài của đoạn dây đồng là: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) 3 x 3 = 9 (cm) ĐS: 9 cm Củng cố dặn dò: GV nhận xét Hoạt động ngoài giờ lên lớp: VĂN NGHỆ CA NGỢI QUÊ HƯƠNG ĐẢNG BÁC HỒ. I. Yêu cầu: HS sinh hoạt văn nghệ, hát các bài hát, đọc các bài thơ đề ca ngợi quê hương Đảng, Bác Hồ HS đọc to, rõ ràng . HS yêu quê hương , Đảng , Bác Hồ. II. Chuẩn bị : Một số bài thơ – bài hát về Bác Hồ . III. Lên lớp: 1. Giới thiệu bài 2. HS sinh hoạt văn nghệ Các em hát tập thể các bài hát có nội dung ca ngợi quê hương, Đảng. Bài hát: HS hát tốp ca. Dâng Đảng kính yêu Trăm sông về biển Đông Quê hương tươi đẹp HS đọc thơ nói về Quê Hương. Quê hương là chùm khế ngọt Mà sao cô dạy phải yêu Quê hương là chùm khế ngọt.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ai đi xa cũng nhớ nhiều. Quê hương em có con sông xanh biếc Nước gương trong soi tóc hàng me Tâm hồn em là buổi trưa hè Toả nước xuống dòng sông… Chẳng biết nước có giữ ngày giữ tháng Giữ bao nhiêu kỹ niệm ở dòng trôi . HS biểu diễn văn nghệ Đơn ca, song ca, tốp ca Các bạn lựa chọn những bạn hát hay lên trình diễn HS đọc thơ hay Nhận xét: GV nhận xét giờ học: Hướng dẫn thực hành: Hoàn thành : CUỘC SỐNG XUNG QUANH. I. Yêu cầu: HS nói được nơi ở của gia đình mình Biết được 1 số ngành nghề của địa phương mình II. Chuẩn bị : Tìm hiểu một số nghề của địa phương. III. Lên lớp: Giới thiệu + ghi đề Hướng dẫn thực hành Bài 1: Hướng dẫn HS trả lời GV: Gia đình bạn sống ở đâu ? HS: gia đình tôi sống ở khu phố 8 phường 1 thị xã Đông Hà GV gọi nhiều HS trả lời - HS nhận xét . Bài 2: Đánh dấu x vào ô trống trước những câu TL đúng Người dân ở địa phương bạn thường làm những nghề gì ?  trồng lúa  Đánh cá  nuôi trồng thuỷ sản  Thợ thủ công  Thợ xây  Thợ may  Dạy học  Bán hàng HS đánh vào những ngành nghề ở địa phương các em có Củng cố dặn dò: GV nhận xét HS quan sát nơi mình sống để tiết sau thực hành Ngày soạn 17 / 2 Ngày dạy 20 / 2 Tập Viết: CHỮ HOA R I.Yêu cầu: HS viết đẹp, đúng chữ hoa R. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HS hiểu từ ứng dụng Rèn chữ viết cho HS II. Chuẩn bị : Mẫu chữ hoa R. Câu ứng dụng: Ríu rít chim Sơn Ca III. Lên lớp: 1. Bài cũ: HS viết bảng con chữ Quê . GV nhận xét . 2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề Hướng dẫn tập viết HS quan sát mẫu chữ nhận xét về cấu tạo Cấu tạo: cao 5 li, gồm 2 nét Cách viết Nét 1: ĐB trên đ/k 6 viết nét móc ngược trái như nét 1 của chữ B, DB trên ĐK 2 Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút lên ĐK 5. Viết tiếp nét cong trên cuối nét lượn vào giữa thân chữ . HS nhắc lại cách viết . GV viết mẫu lên bảng. HS viết vào bảng con . GV quan sát nhận xét. Hướng dẫn câu ứng dụng. Ríu rít chim sơn ca Ý nghĩa: (Tả tiếng chim hót rất vui) HS viết vào vở. GV chấm nhận xét 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học Toán : LUYỆN TẬP I. Yêu cầu: Giúp HS củng cố về nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc. HS vận dụng nhanh thành thạo. II. Chuẩn bị : Bảng phụ - Phiếu học tập . III . Lên lớp: Bài 1: GV cho HS tự làm rồi chữa bài Bài giải: Độ dài đường gấp khúc là: 12 + 15 = 27 (cm) ĐS: 27 cm Bài giải: Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33 (dm) ĐS: 33 dm. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 2: HS đọc đề bài. GV tóm tắt – HS giải Bài giải: Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là: 5 + 2 + 7 = 14 (dm) Đáp số : 14 dm Bài 3: Yêu cầu HS ghi tên, rồi đọc tên đường gấp khúc.Đường gấp khúc gồm ba đoạn thẳng ABCD b. Đường gấp khúc gồm hai đoạn thẳng là ABC và BCD Củng cố dặn dò: GV nhận xét Tập đọc : VÈ CHIM I. Yêu cầu: Đọc trơn toàn bài. Ngắt, nghỉ đúng nhịp câu vè Biết đọc với giọng đọc vui, nhí nhảnh Hiểu nghĩa các từ ngữ (lon xon, tếu, nhấp nhem) Hiểu nội dung bài: đặc điểm, tính nét giống như con người thuộc lòng bài vẽ II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ một số loài chim có trong bài vè III. Lên lớp: 1. Bài cũ: 2 HS đọc bài. Thông báo của thư viện trả lời câu hỏi 2 , 3 2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề Luyện đọc GV đọc mẫu. GV hướng dẫn cách đọc . HS luyện đọc (từng câu) 2 dòng thơ nối tiếp. Lần 1 HS đọc nối tiếp lần 2. Nhận xét . Luyện đọc đúng (y/c) Đọc từng đoạn . HS đọc nối tiếp mỗi HS đọc 2 câu . Đọc 2 vòng Tìm hiểu tư mới: Vè, lon xon. tếu, chao, mách lẻo, nhặt lân la, nhấp nhem… HS đặt câu với từ: lon xon, mách lẻo, lân la. HS đọc từng đoạn trong nhóm . Thi đọc - cả lớp đọc đồng thanh. Hướng dẫn tìm hiểu bài GV : Tìm tên các loài chim được tả trong bài HS : (gà con, sáo, chìa vôi, chèo bẻo, khách) GV : Tìm những từ ngữ dược dùng để tả các loài chim những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm các loài chim ? HS : (em, cậu, thím, bà, mẹ, cô, bác) Chạy lon ton, vừa đi vừa nhảy, nói linh tinhh hay nghịch, hay tếu, chao đớp mồi, mách lẻo GV : Em hãy kể về những con chim trong bài ?. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HS : Chim sẻ; chim sâu; tu hú … GV : Em thích con chim nào nhất . HS đọc thuộc lòng bài thơ HS đọc cá nhân - đồng thanh 3. Củng cố dặn dò: HS tập đặt 1 số câu vè . Đạo Đức : BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ. I.. Yêu cầu : Lời yêu cầu , đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng người khác. HS biết sử dụng lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong giao tiếp. II. Chuẩn bị : Phiếu học tập. III. Lên lớp : 1. Bài cũ : Trả lại của rơi . GV : ? Vì sao khi nhặt được của rơi ta phải trả lại người mất. 2. Bài mới : GT + Ghi đề . Hoạt động 1: thảo luận lớp . HS quan sát tranh – nêu nội dung tranh. GV : ? Trong giờ học vẽ, Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm. Em thử đoán xem Nam nói gì với Tâm. Kết luận: Muốn mượn bút chì của bạn Tâm. Nam cần sử dụng những yêu cầu , đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy là Nam dẫ tôn trọng bạn và có lòng tự trọng. Hoạt động 2: Thảo luận lớp . Đánh giá hành vi . HS quan sát . GV : ? Các bạn trong tranh đang làm gì ? Em có đồng tình với việc làm của bạn không? Vì sao ? HS thảo luận nhóm 2 Kết luận : Việc làm trong tranh 2, 3 là đúng vì các bạn dã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần sự giúp đỡ . Việc làm trong tranh 1 là sai . Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ . HS làm vào BT. 3. Củng cố dặn dò : Nhận xét . Dặn HS biết nói lời đề nghị . HỌC BUỔI CHIỀU : Hướng dẫn thực hành : Hoàn thành : GẤP CẮT, DÁN PHONG BÌ THƯ . I. Yêu cầu : HS biết gấp dán phong bì, đẹp sáng tạo. HS thích làm phong bì để sử dụng.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Rèn cho HS tính thẫm mỹ. II. Chuẩn bị : Phong bì mẫu . Qui trình gấp , cắt phong bì . HS : thước kẻ , bút chì , bút màu , kéo hồ. III. Lên lớp : 1. Kiểm tra: GC KT sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới : GT + ghi đề. GV cho HS quan sát phong bì thư . HS nhận xét phong bì mẫu HS nêu lại các bước gấp cắt dán phong bì . Bước 1: Gấp phong bì Bước 2 : Cắt phong bì Bước 3 : Dán phong bì . HS thực hành GV quan sát giúp đỡ HS chậm Đánh giá sản phẩm HS biết trình bày phong bì . HS làm đẹp sáng tạo Màu sắc đẹp. phù hợp . Tuyên dương HS trình bày đẹp , sáng tạo. 3. Nhận xét giờ học: GV nhận xét . Nhắc HS trình bày sản phẩm đẹp . Thủ công : Có GV chuyên trách Thể dục : Có GV chuyên trách . Ngày soạn 18 / 2 Ngày dạy 21 / 2 Toán : LUYỆN TẬP CHUNG. I.. Yêu cầu : HS ghi nhớ các bảng nhân 2; 3; 4; 5. bằng thực hành và giải toán. Tính độ dài đường gấp khúc. Rèn cho HS tính nhanh thành thạo. II. Chuẩn bị : Bảng phụ - Phiếu học tập. III. Lên lớp : Bài 1 : Tính nhẩm . HS làm miệng. 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 5 x 9 = 45 3 x 5 = 15 3 x 6 = 18 3 x 8 = 24 2 x 9 = 18 4 x 5 = 20. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4 x 6 = 24 4 x 8 = 32 4 x 9 = 36 2 x 5 = 10 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 3 x 9 = 27 5 x 5 = 25 Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm HS lên bảng 2 x 3 = 6 3 x 3 = 9 5 x 9 = 45 2 x 5 = 10 3 x 8 = 24 5 x 6 = 30 2 x 8 = 16 3 x 10 = 30 5 x 3 = 15 Bài 3 : Tính HS làm bảng con. 5 x 5 + 6 = 4 x 8 - 17 = 2 x 9 - 18 = 3 x 7 + 29 = Bài 4 : HS đọc đề .GV tóm tắt – HS giải : 1 đôi : 2 chiếc 7 đôi : ? chiếc Bài giải: Số chiếc đũa của 7 đôi đũa có là: 2 x 7 = 14 ( chiếc ) Đáp số : 14 chiếc Bài 5 : HS đọc yêu cầu . GV vẽ đường gấp khúc 2 HS lên bảng làm – HS nhận xét - GV chữa . Bài làm : Độ dài đường gấp khúc là : 3 x 3 = 9 ( cm ) Đáp số : 9 cm Bài làm : Độ dài đường gấp khúc là : 2 x 5 = 10 ( cm ) Đáp số : 10 cm Củng cố dặn dò : GV nhận xét . Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC - ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI. I. Yêu cầu : Mở rộng vốn từ về chim chóc biết xếp tên các loại chim vào bảng nhóm thích hợp. Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu? II. Đồ dùng : Tranh về các loài chim III. lên lớp : 1. Bài cũ : Hướng dẫn HS thực hành- Đặt và trả lời câu hỏi . 2. Bài mới : GT + ghi đề Bài 1: ( Miệng ) 1 HS đọc yêu cầu . GV giới thiệu tranh ảnh về loài chim. Gọi tên theo hình dáng Gọi tên theo tiếng kêu Gọi tên theo cách kiếm ăn. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Chim cánh cụt Tu hú Bói cá Vàng anh Cuốc Chim sâu Cú mèo Quạ Gõ kiến Bài 2: ( Miệng) 1 HS đọc yêu cầu : Cả lớp đọc thầm Từng cặp HS thực hành HS1 : Bông cúc trắng mọc ở đâu ? HS2 : Bông cúc trắng mọc bên bờ ao. Cả lớp nhận xét bổ sung. HS1: Chim Sơn Ca bị nhốt ở đâu? HS2 : Chim Sơn Ca bị nhốt trong lồng . HS1 : Em làm thẻ thư viện ở đâu? HS 2 : Em làm thẻ thư viện ở thư viện trường . Bài 3 : Miệng GV nhắc HS cần chú ý : Cần xác định bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ? Từng cặp HS trả lời : a - Sao chăm chỉ họp ở đâu? b- Em ngồi ở đâu ? c- Sách của em để ở đâu ? 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét . Nhắc HS vận dụng tốt . Thể dục: Có GV chuyên trách. Làm bài tập VIẾT ĐOẠN VĂN NGẮN TẢ MÙA HÈ I.. Yêu cầu : HS biết viết 1 đoạn văn tả mùa hè . HS biết dùng từ ngữ hình ảnh phù hợp. HS yêu thích mùa hè . II. Chuẩn bị : Tranh ảnh về mùa hè Một số bài văn mẫu về mùa hè . III. Lên lớp : 1. Kiểm tra : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới : a, GT + ghi đề . GV nêu yêu cầu : HS viết một đoạn văn khoảng 5 - 6 câu GV viết câu hỏi vào bảng phụ GV đọc - HS nhắc lại .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> a. HS giới thiệu về mùa hè ? b. Về mùa hè có gì nổi bật? c. Tình cảm của em đối với mùa hè ? HS làm vào phiếu - GV cho vài HS đọc bài văn của mình - HS và GV chon bài văn hay GV nhận xét - gợi ý . Mùa hè được bố mẹ cho đi chơi, Tham quan nhiều cảnh đẹp, thiên nhiên có chim chóc , hoa lá … Em rất thích mùa hè được vui chơi thoải mái … GV cho HS làm vào vở - GV chấm . 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét. Nhắc HS hoàn thành bài tốt . HỌP CHUYÊN MÔN. Ngày soạn 19 / 2 Ngày dạy 22 / 2 Chính tả: SÂN CHIM. I.. Yêu cầu : HS viết đúng , đẹp, trình bày sạch sẽ . HS viết đúng từ trắng xoá, xiết. Rèn chữ viết cho HS. II. Chuẩn bị : Bảng phụ - Phiếu học tập. III. Lên lớp : 1. Bài cũ : 2 HS lên bảng viết : khúc khuỷu. hoành hành. 2. Bài mới : GT + Ghi đề : GV đọc bài - 2 HS đọc . GV : ? Bài Sân chim tả cảnh gì ? HS : Tả cảnh chim nhiều không tả xiết. GV : ? Những chữ nào trong bài viết bằng chữ tr/ s HS luyện từ khó vào bảng con. GV đọc bài – HS viết GV quan sát HS viết . GV đọc bài – HS dò bài . HS đổi chéo vở chấm . Hướng dẫn HS làm bài .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 2 : lựa chọn HS làm BT 2b. Chữa bài : uống thuốc , trắng muốt, chải chuốt . Bài 3 : HS làm bài - đổi chéo kiểm tra . Cả lớp nhận xét . 3. Củng cố dặn dò : Tuyên dương HS viết chữ đẹp. Tìm thêm những tiếng bắt đầu bằng chữ ch / tr. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Yêu cầu: Ghi nhớ các bảng nhân 2 , 3 , 4 , 5 bằng thực hành và giải toán. Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. Đo độ dài đoạn thẳng . Tính độ dài đường gấp khúc. II. chuẩn bị : Bảng phụ - Phiếu học tập . III. Lên lớp : 1. Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ của HS. 2. Bài mới : GT + ghi đề . Bài 1: HS đọc yêu cầu : HS làm miệng . 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 4 x 4 = 16 5 x 10 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 4 x 3 = 12 4 x 10 2 x 4 = 8 3 x 5 = 15 4 x 7 = 28 3 x 10 2 x 2 = 4 3 x 3 = 9 4 x 6 = 24 2 x 10 Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống . GV : ? Bài này yêu cầu làm gì ? HS: Tính tích. HS lên bảng tính. Thừa số 4 2 5 4 3 Thừa số 4 6 9 8 7 Tích 16 12 45 32 21 Bài 3 : Điền dấu : HS làm vào SGK đổi chéo KT 2 x 3 = 3 x 2 4 x 9 < 5 x 9 4 x 6 > 4 x 3 5 x 2 = 2 x 5 5 x 8 > 5x 4 3 x 10 > 5 x 4 Bài 4 : GV đọc đề - HS nhắc lại . GV tóm tắt - HS giải . 1 HS : 5 bông hoa 6 HS : ? bông hoa Bài giải : Sáu HS làm được số bông hoa là : 5 x 6 = 30 ( bông hoa ) Đáp số : 30 bông hoa. 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét. Dặn HS hoàn thành tốt bài tập.. Lop2.net. = = = =. 50 40 30 20. 2 7 14.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tập làm văn : ĐÁP LỜI CẢM ƠN - TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Yêu cầu: Rèn kĩ năng nói đáp lại lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường. Rèn kĩ năng viết. Bước đầu biết cách tả 1 loài chim. II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ BTT 1 trong SGK. III. Lên lớp: 1. Bài cũ: GV KT BT 1 , 2 tuần 20 2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề. Hướng dẫn làm BT. Bài 1: (Miệng) 1 HS độc yêu cầu của bài lớp đọc thầm. Cả lớp quan sát tranh minh hoạ SGK đọc lời các nhân vật 2 HS thực hành đóng vai. HS thực hành theo cặp nói lời cảm ơn. Bài 2: (Miệng) Từng cặp HS thực hành đóng vai tại chỗ. VD: Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy. Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu. Bài 3: 2 HS đọc lại: Chim chích bông. Cả lớp đọc thầm. HS: Trả lời câu hỏi a , b (+ Tả hình dáng, con chim bé nhỏ xinh đẹp, chân xinh xinh như hai chiếc tăm, cánh nhỏ xíu.) (+ Tả hoạt động, hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà xoải nhanh…) Viết đoạn văn (2 – 3 câu) tả loài chim HS nắm yêu cầu HS viết bài GV chấm điểm, tuyên dương 1 số bài hay 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét VN: Tìm hiểu thêm 1 số loài chim chóc. HỌC BUỔI CHIỀU: LUYỆN TẬP - GIẢI TOÁN. I.. Yêu cầu : HS làm đúng, nhanh các bài tập trong vở BTT HS hiểu bài và vận dụng tốt Rèn kỹ năng tính cho HS. II. Chuẩn bị : Bảng phụ - Phiếu học tập III. Lên lớp :. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Bài cũ : 4 HS đọc bảng nhân 2, 3, 4,5. KT vở BTT GV nhận xét . 2. Bài mới : a . GT + Ghi đề. Bài 1: Tính nhẩm .HS làm miệng. 2 x 5 = 10 5 x 6 = ? 5 x 3 = ? 4 x 6 = ? 4 x 2 = ? 3 x 7 = ? 2 x 9 =? 4 x 9 = ? 5 x 5 =? 4 x 4 = ? 3 x 3 = ? 2 x 2 = ? Bài 2 : Điền dấu . 4 x5 < 5 x 6 3 x 8 … 4 x 6 4 x 3 … 3 x 4 4 x 9 … 5 x 8 2 x 10 … 4 x 5 5 x 4 … 4 x 5 Bài 3 : HS đọc đề - GV tóm tắt - HS giải . 1 HS : 5 cây hoa 7 HS : ? cây hoa Bài giải : Số cây hoa của 7 HS trồng là : 5 x 7 = 35 ( Cây hoa ) Đáp số : 35 cây hoa . Bài 4 : HS nắm yêu cầu . HS tự đo độ dài các cạnh của tam giác . Tính tổng độ dài các cạnh . Bài giải : Độ dài của tam giác là : Cách 1: 5 + 5 + 5 = 15 (cm ) Cách 2 : 5 x 3 = 15 ( cm ) 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét. Thể dục : ÔN BÀI THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN . TRÒ CHƠI CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU. I. Yêu cầu : Ôn hai động tác: Đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông và đứng hai chân rộng bằng vai. Hai tay đưa ra trước- sang ngang - lên cao chếch chữ V. Tiếp tục chơi trò chơi ( Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau ). Yêu cầu HS biết cách chơi . II. Địa điểm , phương tiện. Trên sân trường . Vệ sinh sạch sẽ. III. Nội dung và phương pháp lên lớp . 1. Phần mở đầu : GV nhận lớp phổ biến nội dung. Đứng tại chỗ hát 1 – 2 phút. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. Xoay một số khớp cổ chân, vai , hông. Trò chơi : Có chúng em. 2. Phần mở đầu : Ôn đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông. Lần 1 - 2. GV vừa làm mẫu vừa hô cho HS tập theo, lần 3 – 6 do cán sự lớp hô. GV cho HS trình diễn. HS và GV nhận xét. Chú ý : Không nâng chân cao quá, chân, mũi chân cần thẳng và giữ thăng bằng cho tốt. Ôn đứng hai chân rộng bằng vai , hai tay đưa ra trước- sang ngang- lên cao chếch chữ V. Tiếp tục học trò chơi : Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau Cho HS học vần điệu dưới đây. Chạy đổi chỗ Vỗ tay nhau Hai … ba 3. Phần kết thúc : Cúi lắc người thả lỏng Nhảy thả lỏng GV cùng HS hệ thống bài . GV giao bài về nhà . GV nhận xét giờ học. Hoạt động tập thể : SINH HOẠT SAO I.. Yêu cầu : HS tổ chức mô hình sinh hoạt sao tự chọn. HS làm , đúng thành thạo . HS hăng say học tập. II. Chuẩn bị : GV và HS nắm tốt mô hình sinh hoạt sao III. Lên lớp : GV tổ chức ngoài lớp học. GV nêu nội dung tiét học. GV cho HS nhắc lại các bước của mô hình. GV quan sát HS tổ chức . GV theo dỏi giúp HS. GV nhận xét tuyên dương HS thực hiện tốt . Kế hoạch tuần 22 Đi học đúng giờ , chuyên cần . Tham gia tốt các hoạt động của lớp .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×