Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 8 môn Ngữ văn - Tuần 9 - Tiết 41, 42: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 9. Tuần 09 Tiết 41,42 Ngày soạn: 16/10/2011 Ngày dạy: 17/10/2011. LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA ( Trích Truyện Lục Vân Tiên) Nguyễn Đình Chiểu A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình chiểu và tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. - Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. - Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. - Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả vá phẩm chất của hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga 2. Kĩ năng - Đọc-hiểu một đoạn trích truyện thơ. - Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đọa đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa trong đoạn trích. B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ. * Thầy: soạn bài lên lớp * Trò: ôn bài cũ, soạn bài mới C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng đoạn trích: Kiều ở lầu Ngưng Bích. Phân tích bức tranh tâm cảnh trong đoạn trích. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 3 phút. – Nguyễn Đình Chiểu là tác giả tiêu biểu cho giai đoạn văn học thứ tư. Tổ: Ngữ Văn. GV: Phan Văn. Rơi. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 9. - Được nhân dân Nam bộ ngưỡng mộ : cụ Đồ Chiểu. - Nổi tiếng với Truyện thơ “Lục Vân Tiên” Hoạt động 2: Tìm hiểu chung về văn bản Mục tiêu: HS nắm được những nét chính về tác giả, tác phẩm. Phương pháp: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình. Thời gian: 12 phút. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. Nội dung I- Tìm hiểu chung HS đọc phần chú thích (*) 1. Tác giả Trình bày những hiểu biết của Nguyễn Đình Chiểu (1822 – Nguyễn Đình Chiểu (1822 – em về tác giả Nguyễn Đình 1888) 1888) Chiểu ? - Có nghị lực sống : 26 tuổi bị mù, đường công danh nghẽn - Tục gọi là Đồ Chiểu, sinh + Cuộc đời. lối, đường tình duyên trắc trở, sống ở Gia Định. về quê nhà lại gặp buổi loạn ly , - Có nghị lực sống và cống hiến vẫn không gục ngã trước số lớn lao cho đời : thầy giáo, thầy phận và cống hiến lớn lao cho thuốc, nhà thơ. đời : thầy giáo, thầy thuốc, nhà - Yêu nước và tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm. thơ. - Yêu nước và tinh thần bất - Quan điểm sáng tác : khuất chống giặc ngoại xâm : “Chở bao nhiêu đạo thuyền Mù lòa, bệnh tật, gia cảnh thanh không khẳm, bạch, khó khăn vẫn kiên quyết Đâm mấy thằng gian, bút giữ vững lập trường kháng chẳng tà”. chiến, tìm đến các căn cứ chống giặc : Làm quân sư, viết thơ Nguyễn Đình Chiểu là nhà thơ Nam Bộ, sống và sáng tác văn chống giặc. ở thời kì đau thương mà anh dũng của dân tộc ta vào thế kỉ + Quan điểm sáng tác ? Quan điểm sáng tác : + Trước khi thực dân Pháp xâm XIX lược : nhân nghĩa. + Sau khi thực dân Pháp xâm lược : yêu nước, chống giặc. “Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm, Đâm mấy thằng gian, bút chẳng tà” Nêu một số tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn Đình Chiểu?. Truyện Lục Vân Tiên; Dương Từ-Hà Mậu; Ngư Tiều y thuật vấn đáp; Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc; Thơ điếu Trương Định.... Tổ: Ngữ Văn. GV: Phan Văn. Rơi. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 9. 2. Tác phẩm: Xác định thể loại , thời gian Thể loại : truyện thơ Nôm. Thời Truyện Lục Vân Tiên ra đời sáng tác ? gian : khoảng đầu những năm khoảng đầu những năm 50 của thế kỉ XIX, thể hiện rõ lí 50 của thế kỷ XIX. tưởng đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu muốn gửi gắm GV : Truyện Lục Vân Tiên là một truyện để kể nhiều hơn để đọc, qua tác phẩm. nên tác giả chú ý đến hành động của nhân vật nhiều hơn là miêu tả nội tâm nhân vật--> Tính cách nhân vật bộc lộ qua việc làm , gồm 4 phần: lời nói, cử chỉ ; nhiệt tình ngợi ca, phê phán của tác giả gởi gắm +Phần 1:LVT cứư KNN khỏi tay bọn cướp qua nhân vật. +Phần 2:LVT gặp nạn được thần và dân cứu giúp +Phần 3:KNN gặp nạn vẫn chung thuỷ với LVT +Phần 4:LVT với KNN gặp lại nhau. Truyện Lục Vân Tiên được kết cấu theo kiểu thông thường của các loại truyện truyền thống xưa như thế nào ?. Kết cấu theo kiểu truyền thống của truyện phương Đông : theo từng chương hồi, xoay quanh diễn biến cuộc đời nhân vật chính : Chuyện nàng sau hãy còn lâu, Chuyện chàng xin nối thứ đầu chép ra./Đoạn nầy đến thứ Nguyệt Nga…. Kết cấu theo kiểu truyền thống của truyện phương Đông : theo từng chương hồi, xoay quanh diễn biến cuộc đời nhân vật chính.. Đối với loại văn chương nhằm Mục đích trực tiếp : truyền dạy Mục đích trực tiếp : truyền dạy tuyên truyền đạo đức thì kiểu đạo lý làm người : đạo lý làm người : kết cấu đó có ý nghĩa gì ? + Xem trọng tình nghĩa giữa con người với con người trong xã hội. + Đề cao tinh thần nghĩa hiệp, sẵn sàng cứu khốn phò nguy. + Thể hiện khát vọng của nhân dân hướng tới lẽ công bằng. GV : Ở thời đại đó, chế độ phong kiến khủng hoảng nghiêm trọng, kỉ cương trật tự xã hội lỏng lẻo, đạo đức suy vi, Truyện Lục Vân Tiên đã đáp ứng nguyện vọng của nhân dân, cho nên ngay từ lúc mới ra đời, nó đã được nhân dân Nam Bộ tiếp nhận nồng nhiệt. Tổ: Ngữ Văn. GV: Phan Văn. Rơi. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 9. Tóm tắt tác phẩm. GV đọc-> gọi HS đọc. 3- Đọc-chú thích. Nêu vị trí của đoạn trích?. Vị trí đoạn trích Đoạn trích nằm ở phần đầu của Truyện Lục Vân Tiên. Diễn biến sự việc trong đoạn trích nằm trong kiểu kết cấu của các truyện truyền thống: người tốt thường gặp nhiều gian truân, trắc trở, bị hãm hại nhưng cuối cùng bao giờ cũng tai qua nạn khỏi, cái thiện luôn chiến thắng cái ác.. Nêu bố cục của đoạn trích?. Gồm 2 phần:Phần 1<14 câu đàu>LVT đánh tan bọn cướp,tiêu diệt tên cầm đàu Phong lai Phần2<đoạn còn lại>Cuộc trò chuyện giữa LVT với KNN sau trận đánh.. Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết Mục tiêu: HS hiểu, cảm thụ được giá trị nội dung và nghệ thuật tác phẩm. Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi; thuyết trình; đọc sáng tạo tái hiện hình tượng. Thời gian: 60 phút. II- Đọc-hiểu văn bản 1. Hình aûnh Luïc Vaân Tieân: a/ Khi đánh cướp Hình ảnh LVT đánh cướp được ...Ghé lại bên đàng..,bẻ cây làm -“bẻ cây làm gậy”, “tả đột hữu xông” (miêu tả hành động) miêu tả tập trung qua những gậy nhằm đàng xông vô - “khác nào Triệu Tử” (so sánh) câu thơ nào? Cách miêu tả đó gợi cho em nhớ tới những nhân vật nào trong truyện cổ Trung Hoa và trong truyện dân gian?. Hình ảnh Thạch Sanh đánh đại bàng cứu công chúa Quỳnh Nga trong truyện cổ,Võ Tòng,Lỗ Trí Thâm trong Thuỷ Hử.... Tổ: Ngữ Văn. GV: Phan Văn. Rơi. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 9. Tác giả dùng BPNT gì trong khi miêu tả LVT đánh cướp?T/dụng của nó?. Nghệ thuật so sỏnh với vien dũng tướng anh hùng Triệu Tử Long ở trận Đương Dương trong Tan Quốc diễn nghĩa.Trận đánh diễn ra nhanh,mặc dù lưc lượng rất chênh lệch.Bọn lâu la tan vỡ cuống cuồng chảy trốn.... Qua đó ta thấy LVT có những phẩm chất gì?. Phẩm chất :anh hùng ,tài năng, giàu lòng vị nghĩa. Phẩm chất :anh hùng ,tài năng, giàu lòng vị nghĩa. :Đây là nhân vật lí tưởng.H/động đánh cướp cứu người của LVT cho thấy tính cách của chàng.Chỉ có 1 mình lại tay không chàng bẻ cây làm gậy.LVT xông xáo tung hoành được nhà thơ miêu tả thật đep... Hành động của Vân Tiên chứng tỏ cái đức của con người vị nghĩa vong thân , cái tài của bậc anh hùng và sức mạnh bênh vực kẻ yếu, chiến thắng những thế lực tàn bạo.. Đạo lí nhân nghĩa ở hình tượng nhân vật Lục Vân Tiên được thể hiện qua hành động dũng cảm đánh cướp cứu người, tấm lòng chính trực, hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài, từ tâm, nhân hậu khi cư xử với Kiều Nguyệt Nga sau khi đánh lại bọn cướp. b) Cách cư xử với KNN :. Hãy phân tích những phẩm chất Thái độ cư xử với KNN sau khi của Vân Tiên qua cách cư xử đánh cướp bộc lộ tư cách con với Kiều Nguyệt Nga. người chính trực, hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài, từ tâm , nhân hậu : Tìm cách an ủi hai cô gái, ân cần hỏi han. Không muốn được lạy tạ ơn. “Làm ơn há dễ trông người trả ơn”; từ chối lời mời về thăm nhà.. - Lời nói : “Khoan khoan… ta là phận trai”-->Khiêm nhường, giữ lễ giáo phong kiến. - “Làm ơn há dễ trông người trả ơn”. - “Nhớ câu kiến ngãi bất vi,Làm người thế ấy cũng phi anh hùng” Hình ảnh LVT là một hình ảnh đẹp, lý tưởng: tài ba, dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài. Em có nhận xét gì về nhân vật (Khắc họa tính cách nhân vật .Đạo lí nhân nghĩa ở hình tượng nhân vật Lục Vân Tiên được Lục Vân Tiên ? Nhân vật Vân qua hành động, lời nói) thể hiện qua hành động dũng Tiên được tác giả xây dựng qua cảm đánh cướp cứu người, tấm biện pháp nghệ thuật nào ? lòng chính trực, hào hiệp, trọng : Làm việc nghĩa là một bổn phận, một lẽ tự nhiên. Đó là cách cư nghĩa khinh tài, từ tâm nhân hậu khi cư xử với Kiều Nguyệt xử mang tinh thần hiệp nghĩa của các bậc anh hùng hảo hán. Tổ: Ngữ Văn. GV: Phan Văn. Rơi. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 9. Nga sau khi Em có bao giờ làm việc nghĩa HS tự liên hệ bản thân. chưa ? 2. Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga: Với tư cách là người chịu ơn, Kiều Nguyệt Nga trong đoạn trích này đã bộc lộ vẻ đẹp tâm hồn như thế nào ? Hãy phân tích điều đó qua ngôn ngữ, cử chỉ của nàng .. Lời lẽ của một cô gái khuê các, thùy mỵ, nết na, có học thức : + Cách xưng hô khiêm nhường (“quân tử”, “tiện thiếp”) + Cách nói năng văn vẻ, dịu dàng, mực thước (“Làm con đâu dám cãi cha”, “Chút tôi liễu yếu đào thơ – Giữa đường lâm phải bụi dơ đã phần” + Cách trình bày vấn đề rõ ràng, khúc chiết, đáp ứng đầy đủ những điều thăm hỏi ân cần của Lục Vân Tiên .. - Lời lẽ của một cô gái khuê các, thùy mỵ, nết na, có học thức . - Là người chịu ơn, rất xem trọng ơn nghĩa”Ơn ai một chút chẳng quên” (Khắc họa tính cách nhân vật qua lời lẽ) => là một cô gái hiền hậu nết na, ân tình. Đạo lí nhân nghĩa còn được thể hiện qua lời nói của cô gái thùy mị, nết na, Kiều Nguyệt Nga một lòng tri ân người đã cứu mình.. Hoạt động 4: Tổng kết Mục tiêu: HS khái quát giá trị nội dung, nghệ thuật của tác phẩm. Phương pháp: Tổng kết, khái quát. Thời gian: 5 phút III- Tổng kết 1- Nghệ thuật - Miêu tả nhân vật chủ yếu qua cử chỉ, hành động, lời nói. - Sử dụng ngôn ngữ mộc mạc, bình dị, gắn với lời nói thông thường mang màu sắc Nam Bộ rõ nét, phù hợp với tình tiết truyện 2- Ý nghĩa văn bản Đoạn trích ca ngợi phẩm chất cao đẹp của hai nhân vật Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga và khát vọng hành đạo cứu. Nêu những nét nghệ thuật của văn bản?. Ý nghĩa của văn bản là gì?. Tổ: Ngữ Văn. GV: Phan Văn. Rơi. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 9. người của tác giả. Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học Mục tiêu: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa được học. Phương pháp: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình. Thời gian: .... phút. a. Bài vừa học: - Học thuộc lòng đoạn trích. - Phân tích nhân vật Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga thông qua lời nói, hành động của nhân vật. - Hiểu và dùng được một số từ Hán Việt thông dụng ở phần chú thích b. Bài sắp học: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Sự phát triển của từ vựng...,Trau dồi vốn từ) Tiết 43 Ngày soạn: 16/10/2011 Ngày dạy: 18/10/2011. TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Sự phát triển của từ vựng...,Trau dồi vốn từ) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Các cách phát triển của từ vựng tiếng Việt. - Các khái niệm từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội. 2. Kĩ năng - Nhận diện được từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội. - Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc-hiểu và tạo lập văn bản. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 2 phút. Hoạt động 2: Sự phát triển của từ vựng. Mục tiêu: HS nắm được những cách phát triển từ vựng dễ thấy. Tổ: Ngữ Văn. GV: Phan Văn. Rơi. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 9. Phương pháp: Vấn đáp giải thích, minh hoạ; phân tích cắt nghĩa, thảo luận nhóm. Thời gian: 8 phút. Hoạt động của thầy Cho HS ôn lại những cách phát triển của từ vựng. Vận dụng kiến thức đã học để điền nội dung thích hợp vào các ô trống trong sơ đồ.(Kẻ vào vở). Hoạt động của trò. Nội dung I.Sự phát triển của từ vựng:IIIIiiIiii IiiiIIKMMMMMM. Hướng dẫn HS làm bài tập 2 - Phát triển từ vựng bằng cách phát mục 1 sgk. triển nghĩa của từ (dưa)chuột, (con) chuột (một bộ phận của máy tính)… - Phát triển từ vựng bằng cách tăng số lượng từ ngữ : + Tạo thêm từ ngữ mới : rừng phòng hộ, sách đỏ, thị trường tiền tệ, tiền khả thi,… + Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài : in-tơ-nét (intơnet), cô-ta (quota), (bệnh dịch) SARS,… Hướng dẫn HS thảo luận vấn đề :Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách tăng số lượng từ ngữ hay không ? Vì sao?. Không. Vì : Nếu không có sự phát triển nghĩa, thì nói chung, mỗi từ ngữ chỉ có một nghĩa, và để đáp ứng nhu cầu giao tiếp ngày càng tăng của người bản ngữ. Nói cách khác, mọi ngôn ngữ đều phát triển từ vựng theo cách thức đã nêu trong sơ đồ.. Hoạt động 3: Từ mượn Mục tiêu: HS nắm được khái niêm, đặc điểm của từ mượn, giải thích nghĩa của một số từ mượn. Phương pháp: Vấn đáp giải thích, minh hoạ; phân tích cắt nghĩa, thảo luận nhóm. Thời gian: 8 phút. GV cho ôn lại khái niệm từ mượn.. II Từ mượn. Hướng dẫn HS làm bài tập 2 Chọn nhận định (c). mục II. + Không thể chọn nhận định (a) vì : Không có ngôn ngữ nào trên thế giới không có từ ngữ vay mượn. + Không thể chọn (b) vì việc vay mượn Tổ: Ngữ Văn. GV: Phan Văn. Rơi. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 9. từ ngữ là xuất phát từ nhu cầu giao tiếp của người người bản ngữ dưới sự tác động của sự phát triển về kinh tế, chính trị, xã hội của cộng đồng người bản ngữ + sự giao lưu về nhiều mặt của cộng đồng đó với các cộng đồng nói những ngôn ngữ khác. + Không thể chọn (d) vì nhu cầu giao tiếp của người Việt cũng như tất cả các dân tộc khác trên thế giới phát triển không ngừng. Từ vựng tiếng Việt phải liên tục được bổ sung để đáp ứng nhu cầu đó. Vay mượn từ ngữ của các ngôn ngữ khác, tiếp thu tinh hoa văn hoá của nhân loại--> Vay mượn từ ngữ là tất yếu.. Hướng dẫn HS làm bài tập 3* Những từ như : săm, lốp, (bếp)ga, xăng, mục II sgk. phanh,…tuy là vay mượn nhưng nay đã được Việt hoá hoàn toàn. Về âm, nghĩa, cách dùng coi như là từ thuần Việt.` + Những từ như :a-xít (axit), ra-đi-ô (radio), vi-ta-min (vitamin),… --> Từ vay mượn còn giữ nhiều nét ngoại lai, chưa được Việt hoá hoàn tòan. Mỗi từ được cấu tạo bởi nhiều âm tiết, có chức năng cấu tạo vỏ âm thanh cho từ, không có nghĩa. Hoạt động 4: Từ Hán Việt Mục tiêu: HS nắm được khái niêm, đặc điểm của từ Hán Việt, giải thích nghĩa của một số từ Hán Việt . Phương pháp: Vấn đáp giải thích, minh hoạ; phân tích cắt nghĩa, thảo luận nhóm. Thời gian: 8 phút. Cho HS ôn lại khái niệm từ Hán Việt.. III- Từ Hán Việt. Hướng dẫn HS làm bài tập 2 Chọn cách hiểu (b) . mục III sgk. + Không thể chọn (a), vì trên thực tế Tổ: Ngữ Văn. GV: Phan Văn. Rơi. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 9. từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ rất lớn. Từ Hán Việt là từ vay mượn từ tiếng Hán khoảng sau thế kỷ VIII , xe ngựa, buồng, chém, chìm, chém, chứa,…được Việt hóa hoàn toàn ; xì dầu, ca la thầu, quẩy, mì chính, lẩu,… + Không thể chọn (c) vì khi được tiếng Việt vay mượn thì nó trở thành một bộ phận quan trọng của tiếng Việt. + Không thể chọn (d), vì việc dùng nhiều từ Hán Việt trong nhiều trường hợp là cần thiết. Hoạt động 5: Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội. Mục tiêu: HS nắm được khái niêm, đặc điểm của thuật ngữ và biệt ngữ xã hội. Phân tích vai trò của thuật ngữ và biệt ngữ xã hội Giải thích nghĩa của một số thuật ngữ và biệt ngữ xã hội . Phương pháp: Vấn đáp giải thích, minh hoạ; phân tích cắt nghĩa, thảo luận nhóm. Thời gian: 8 phút. GV cho ôn lại khái niệm thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.. IV- Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.. Hướng dẫn HS thảo luận về Chúng ta đang sống trong thời đại vai trò của thuật ngữ trong đời khoa học công nghệ phát triển hết sức sống hiện nay. mạnh mẽ và có ảnh hưởng lớn đối với đời sống con người. Trình độ dân trí của người Việt Nam cũng không ngừng được nâng cao. Nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mọi người về những vấn đề khoa học, công nghệ tăng lên chưa từng thấy. Dĩ nhiên trong tình hình đó, thuật ngữ đóng vai trò quan trọng và ngày càng trở nên quan trọng hơn. Hướng dẫn HS làm bài tập 3 HS dựa vào khái niệm biệt ngữ xã hội mục IV. và thực tiễn sử dụng ngôn ngũ của bản thân để làm bài tập này Hoạt động 5: Trau dồi vốn từ. Tổ: Ngữ Văn. GV: Phan Văn. Rơi. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 9. Mục tiêu: HS nắm được các hình thức trau dồi vốn từ, giải thích nghĩa của từ ngữ, sử lỗi dùng từ trong các câu văn cụ thể Phương pháp: Vấn đáp giải thích, minh hoạ; phân tích cắt nghĩa, thảo luận nhóm. Thời gian: 8 phút. Cho HS ôn lại các hình thức để trau dồi vốn từ.. V- Trau dồi vốn từ.. Hướng dẫn HS giải thích nghĩa + Bách khoa toàn thư: từ điển bách của những từ ngữ đã cho . khoa, ghi đầy đủ các tri thứ của các ngành. + Bảo hộ mậu dịch : (chính sách ) bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường nước mình. + Dự thảo: thảo ra để đưa thông qua (động từ) ; bản thảo để đưa thông qua (danh từ) + Đại sứ quán: cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài, do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu (khác lãnh sự quán). + Hậu duệ: con cháu của người đã chết. + Khẩu khí: Khí phách của con người toát ra qua lời nói. + Môi sinh: môi trường sống của sinh vật. Hướng dẫn HS làm bài tập 3 a) “Lĩnh vực kinh doanh béo bổ này mục V : Sửa lỗi dùng từ trong đã thu hút sự đầu tư của nhiều công ty những câu đã cho. lớn trên thế giới.” : Sai từ béo bổ. Từ này chỉ tính chất, cung cấp nhiều chất bổ dưỡng cho cơ thể . Có thể sửa lại : béo bở, nghĩa là dễ mang lại nhiều lợi nhuận . b) “Ngày xưa Dương Lễ đối xử đạm bạc với Lưu Bình là để cho Lưu Bình thấy xấu hở mà quyết chí học hành, lập thân.” : Dùng sai từ đạm bạc. Đạm bạc: có ít thức ăn, toàn thứ rẻ tiền, chỉ đủ ở mức tối thiểu. Tổ: Ngữ Văn. GV: Phan Văn. Rơi. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 9. Thay bằng từ : tệ bạc: không nhớ gì ơn nghĩa, không giữ trọn tình nghĩa trước sau trong quan hệ đối xử. c) “BaÙo chí đã tấp nập đưa tin về sự kiện SEA Game 22 được tổ chức tại Việt Nam.”Dùng sai từ tấp nập. (gợi tả quang cảnh đông người qua lại không ngớt).Thay bằng từ tới tấp (liên tiếp, dồn dập, cái này chưa qua cái khác đã đến) Hoạt động 6: Hướng dẫn tự học Mục tiêu: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa được học. Phương pháp: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình. Thời gian: .... phút. a. Bài vừa học: Chỉ ra các từ mượn, từ hán việt, thuật ngữ, biệt ngữ trong một văn bản cụ thể.Giải thích vì sao những từ đó lại được sử dụng(hay không được sử dụng)trong văn bản đó. b. Bài sắp học: NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ. Tiết 44 Ngày soạn: 16/10/2011 Ngày dạy: 19/10/2011. NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. - Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn tự sự. - Tác dụng của các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng - Nghị luận trong khi làm văn tự sự. - Phân tích được các yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể. Tổ: Ngữ Văn. GV: Phan Văn. Rơi. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 9. B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ. * Thầy: soạn bài lên lớp. Chuẩn bị tư liệu để cung cấp cho HS. * Trò: ôn bài cũ, soạn bài mới C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 2 phút. Hoạt động 2: Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự Mục tiêu: HS nắm được yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự Phương pháp: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình, thảo luận nhóm Thời gian: 28 phút. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. Nội dung I- Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. Nêu một số yếu tố để tạo nên văn bản tự sự?. Trả lời. Nghị luận là gì?. Nghị luận là nêu dẫn chứng lí lẽ, dẫn chứng để bảo vệ một quan điểm, tư tưởng( luận điểm ) nào đó.. Đoạn văn a và đoạn thơ b được viết theo phương thức biểu đạt nào?. Đoạn văn a và đoạn thơ b được viết theo phương thức biểu đạt tự sự.. Tổ: Ngữ Văn. * Kiến thức về văn bản tự sự đã học: ngôi kể, người kể, thứ tự kể, nhân vật sự việc...;văn tự sự có thể kết hợp với miêu tả. 1- Ví dụ. GV: Phan Văn. Rơi. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 9. Lời kể chuyện trong đoạn trích a là của ai?. Lời của ông giáo.. Ông giáo đang thuyết phục ai? Về điều gì?. Ông giáo thuyết phục chính mình vì vợ ông không ác nên ông chỉ thấy buồn mà không giận( đối thoại ngầm- >độc thoại nội tâm). Để đi tới kết luận đó, ông đã đưa ra những lí lẽ nào?. - Nêu vấn đề : Nếu ta không cố tìm mà hiểu những người xung quanh thì ta luôn có cớ để tàn nhẫn và độc ác với họ. - Phát triển vấn đề :Vợ tôi không phải là người ác , nhưng sở dĩ thị là người trở nên ích kỷ, tàn nhẫn là vì thị đã quá khổ. Vì sao vậy ? + Khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái chân đau (từ một quy luật tự nhiên) + Khi người ta khổ qua thì không còn nghĩ đến ai được nữa (như quy luật tự nhiên trên mà thôi) + Vì cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỷ che lấp mất. - Kết thúc vấn đề : “Tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận.”. Đoạn trích a. Nội dung, hình thức, cách lập luận phù hợp với tính cách của nhân vật ông giáo trong truyện Lão Hạc (một con người có học thức, hiểu biết, giàu lòng thương người, luôn nghĩ suy, trăn trở, dằn vặt về cách sống, cách nhìn người, nhìn đời… GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn b.. HS đọc lại đoạn b.. Đoạn trích b. Trong đoạn trích Thuý Kiều báo ân báo oán, cuộc đối thoại giữa Kiều và Hoạn Thư được diễn ra dưới hình thức nghị luận. Hình thức này rất phù hợp với một phiên toà. Trong đoạn trích Thuý Kiều báo ân báo oán, cuộc đối thoại giữa Kiều và Hoạn Thư được diễn ra dưới hình thức nghị luận. Hình thức này rất phù hợp với một phiên toà. Lập luận của Kiều như thế nào? Lập luận của Kiều thể hiện ở mấy câu Tổ: Ngữ Văn. GV: Phan Văn. Rơi. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 9. đầu. Sau câu chào mỉa mai là lời đay nghiến :xưa nay đàn bà có mấy người ghê gớm, cay nghiệt như mụ – và xưa nay, caøng cay nghieät thì caøng chuoác laáy oan traùi (kieåu caâu khaúng ñònh :caøng…caøng ) Hoạn thư biện minh như thế nào?. Hoạn Thư trong cơn “hồn lạc phách xieâu” vaãn bieän minh cho mình baèng một đoạn lập luận thật xuất sắc. Trong 8 dòng thơ, Hoạn Thư đã nêu lên 4 “luaän ñieåm” : - Thứ nhất : Tôi là đàn bà nên ghen tuông là chuyện thường tình (nêu một lẽ thường) - Thứ hai : Ngoài ra tôi cũng đói xử rất tốt với cô khi ở gác viết kinh ; khi coâ troán khoûi nhaø toâi cuõng chaúng ñuoåi theo (keå coâng) - Thứ ba : Tôi với cô đều trong cảnh chồng chung – chắc gì ai nhường cho ai. - Thứ tư : Nhưng dù sao tôi cũng đã trót gây đau khổ cho cô nên bây giờ chỉ biết trông nhờ vào lượng khoan dung rộng lớn của cô (nhận tội và đề cao, taâng boác Kieàu). Với lập luận đó, Kiều phải công nhận tài của Hoạn Thư là “Khôn ngoan đến mực nói năng phải lời”. Và cũng hính nhờ lập luận ấy mà Hoạn Thư đã đặt Kiều vào một tình thế khó xử : Tha ra thì cũng may đời, Làm ra thì cũng ra người nhỏ nhen. Gọi các lời lẽ của ông giáo và của Hoạn Tư là yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. H: Em hiểu thế nào là yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự? Trong đoạn văn nghị luận,. 2- Kết luận: - Những biểu hiện suy nghĩ, đánh giá, bàn luận trong văn bản tự sự là những yếu tố nghị luận. * Câu :khẳng định, câu phủ định, câu có - Tác dụng của việc sử Những điều mà nhân vật suy ngẫm, đánh giá về một vấn đề hoặc các lí lẽ và dẫn chứng nhằm thuyết phục người đối thoại trong văn bản tự sự.. Tổ: Ngữ Văn. GV: Phan Văn. Rơi. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 9. người ta thường dùng những loại từ và câu nào ?. cặp từ hô ứng. * Từ ngữ : tại sao, thật vậy, tuy thế, trước hết, sau cùng,tóm lại, nói chung, tuy nhiên,…. dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự là hố trợ cho việc kể, làm cho tự sự thêm sâu sắc. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: - Tìm những câu, chữ thể hiện tính chất nghị luận với lí lẽ, dẫn chứng được sử dụng để bảo vệ cho một quan điểm, tư tưởng trong một văn bản tự sự cụ thể. -. Xác định vai trò của nghị luận trong một đoạn văn tự sự.. -. Chỉ rõ chủ thể và vấn đề nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể.. -. Phân tích để thấy được hiệu quả của nghị luận trong một đoạn văn tự sự.. -. Lập dàn ý cho một bài làm văn tự sự, nêu mục đích và dự định sử dụng yếu tố nghị luận cho mỗi phần.. Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết trình. Thời gian: 10 phút. II. Luyện tập : Nêu yêu cầu bài tập 1.. Xác dịnh lời của người thuyết phục, nội dung và đối tượng thuyết phục.. Nêu yêu cầu của bài tập 2 ?. Tóm tắt lý lẽ của Hoạn Thư để chứng minh lời khen của nàng.. Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học Mục tiêu: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa được học. Phương pháp: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình. Thời gian: 5 phút. a. Bài vừa học:Phân tích vai trò của các yếu tố miêu tả và nghị luận trong đoạn văn tự sự cụ thể. b. Bài sắp học:. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ. Tiết 45 Ngày soạn: 16/10/2011 Ngày dạy: 19/10/2011. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ Tổ: Ngữ Văn. GV: Phan Văn. Rơi. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 9. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức Đặc điểm của thể thơ tám chữ 2. Kĩ năng - Nhận biết thơ tám chữ. - Tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ. B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ. * Thầy: soạn bài lên lớp. * Trò: ôn bài cũ, soạn bài mới C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 2 phút. Hoạt động 2: Nhận diện thể thơ tám chữ Mục tiêu: HS nhận diện được thể thơ tám chữ Phương pháp: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình, thảo luận nhóm Thời gian: 10 phút. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. Nội dung. I/ Nhận diện thể thơ GV gọi HS đọc ba khổ thơ HS đọc ba khổ thơ trong sách giáo tám chữ trong sách giáo khoa. khoa. -Câu thơ tám tiếng. Mỗi bài tùy theo thể loại có Nhận xét về số chữ trong mỗi tám chữ. thể có bốn câu, tám câu dòng ở các đoạn thơ trên. hoặc có nhiều khổ thơ. -Ngắt nhịp linh hoạt 4/4 Tìm những chữ có chức năng Đoạn thơ (a) : gieo vần chân liên tiếp, hoặc 3/3/2 hoặc 3/2/3 gieo vần ở mỗi đoạn . chuyển đổi theo từng cặp : tan – ngàn, mới - gội, bừng - rừng, gắt – mật. - Đoạn thơ (b) : cũng gieo vần chân liên tiếp, chuyển đổi theo từng cặp : Tổ: Ngữ Văn. GV: Phan Văn. Rơi. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 9. về – nghe, học – nhọc, bà – xa. - Đoạn thơ (c) : được gieo vần chân nhưng lại gián cách : ngát – hát, non – son, đứng – dựng, tiên – nhiên. Nhận xét về cách ngắt nhịp ở Đa dạng, linh hoạt. mỗi đoạn thơ trên. Nào đâu / những đêm vàng/ bên bờ suối, (2 / 3 / 3) Ta say mồi / đứng uống / ánh trăng tan (3 / 2 / 3) Đâu những ngày / mưa chuyển / bốn phương ngàn (3 / 2 / 3) Ta lặng ngắm / giang sơn ta / đổi mới. (3 / 3 / 2) + Mẹ cùng cha / công tác bận / không về (3 / 3 / 2) Cháu ở cùng bà / bà bảo / cháu nghe (4 /2 / 2). Một số đoạn thơ tám chữ * Ta rắp nâng lời chào ngày mới mẻ, Vì Đông, Thu, hay Hạ cũng như Xuân; Cũng có tình riêng với lòng thi sĩ. Ta vui ca trông ngày tháng xoay vần. (Khúc ca hoài xuân - Thế Lữ) * Em cứ hẹn nhưng em đừng đến nhé! Tôi sẽ trách - cố nhiên, nhưng rất nhẹ Nếu trót đi, em hãy gắng quay về... Tình mất vui khi đã vẹn câu thề Ðời chỉ đẹp những khi còn dang dở Thư viết đừng xong, thuyền trôi chớ đỗ Cho nghìn sau... lơ lửng... với nghìn xưa... (Ngập ngừng - Hồ Dzếnh) * Trời xuân vắng, cỏ cây rên xào xạc Bóng đêm luôn hoảng hốt mãi không thôi. Gió xuân lạnh, ngàn sâu, thời ca hát Trăng xuân sầu, sao héo, cũng thôi cười. (Đêm xuân sầu - Chế Lan Viên) Hoạt động 3: Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ Mục tiêu: HS thực hành nhận diện được thể thơ tám chữ Phương pháp: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình, thảo luận nhóm Thời gian: 10 phút. Tổ: Ngữ Văn. GV: Phan Văn. Rơi. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 9. II. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ : Gọi HS đọc bài tập. Nêu yêu HS dán chữ phù hợp theo thứ tự : ca Bài tập 1 cầu của bài tập. hát, ngày qua, bát ngát, muôn hoa. Gọi HS đọc bài tập . Nêu yêu Thứ tự điền : cũng mất, tuần hoàn, Bài tập 2. cầu của bài tập. đất trời . GV yêu cầu HS đọc kỹ đoạn thơ dã bị chép sai câu thứ ba trong bài thơ Tựu trường của Huy cận . Chỉ ra chỗ sai, biết cách sửa.. Sai ở từ rộn rã. Âm tiết cuối của câu Bài tập 3. thơ này phải mang thanh bằng và hiệp vần với chữ gương ở cuối câu thơ trên (gieo vần chân liên tiếp) : Những chàng trai mười lăm tuổi vào trường .. Hoạt động 4: Thực hành làm thơ tám chữ Mục tiêu: HS tập làm thơ tám chữ theo các yêu cầu: -. Chủ đề tự chọn. -. Chọn cách ngắt nhịp,gieo vần. Phương pháp: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình, thảo luận nhóm Thời gian: 20 phút. Bước 1. Hướng dẫn HS tìm những từ thích hợp (đúng thanh, đúng vần) để điền vào chỗ trống trong khổ thơ ở bài Trưa hè của Anh Thơ. - Từ điền vào chỗ trống ở dòng thơ thứ ba phải mang thanh gì ? - Từ điền vào chỗ trống ở cuối dòng thơ thứ tư phải có khuôn âm và mang thanh gì ?. III. Thực hành làm thơ tám chữ TL : Thanh bằng. Thì cũng hết nỗi đợi chờ nắng hạ Chân ai đi vội vã cuối con - TL : Khuôn âm (a), mang đường thanh bằng. Ôi điên cuồng cái nhớ ngất Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ ngây hương Một ngày gần thôi khoảng sân nắng Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay trường sẽ vắng Để cánh phượng ghé lớp vờ qua nghe giảng Thầy viết câu gì trên bảng trắng mênh mông Thầy viết câu gì ve ơi trông rõ không? Xin mách lại một nỗi lòng oi ả Cồn cào nhớ trời ơi! Trưa nắng hạ Mắtt người đưa tan vỡ cả. Tổ: Ngữ Văn. GV: Phan Văn. Rơi. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 9. khung trời Mắt người đưa thầm thầm khóc xa xôi Thì cũng hết một thời mong hạ tới Thì cũng hết những ngày mòn mỏi Giấy học trò sẽ gửi trong hư vô... Bước 2. Hướng dẫn HS làm thêm một câu thơ cuối . Yêu cầu đúng vần, phù hợp với nội cảm xúc từ ba câu trước.. : Câu thơ 8 chữ, chữ cuối phải có khuôn âm (ương) hoặc (a), mang thanh bằng.. Hướng dẫn HS trao đổi theo nhóm về các bài thơ theo thể tám chữ đã ở nhà để chọn bài của nhóm mình sẽ trình bày trước lớp.. - Mỗi nhóm cử đại diện đọc và bình bài thơ của nhóm mình trước tập thể . - Cả lớp nhận xét, đánh giá các bài thơ đã được đọc và bình. Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học Mục tiêu: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa được học. Phương pháp: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình. Thời gian: 8 phút. a. Bài vừa học: - Sưu tầm một số bài thơ tám chữ. - Tập làm bài thơ tám chữ không giới hạn về số câu về trường lớp, bạn bè. b. Bài sắp học: KIỂM TRA VĂN (Phần truyện trung đại). Xác nhận của BGH. Tổ chuyên môn nhận xét. Tổ: Ngữ Văn. GV: Phan Văn. Rơi. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×