Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.61 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp Vắng. 71. 72. Tuần 1 Tiết 1 MỞ ĐẦU BÀI 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ I/ Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: Chứng minh được thế giới động vật đa dạng phong phú về số lượng loài và môi trường sống. 2.Kĩ năng Rèn luỵên kỹ năng quan sát so sánh. Kỹ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Tự hào về đất nước giàu có Biết bảo vệ động vật quý hiếm và môi trường sống của chúng. II/Chuẩn bị của GV-HS: GV: Hình vẽ H1.1 1.4 phóng to Tranh động vật. Bảng phụ HS: Xem bài trước ở nhà. III/Tổ chức hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: Hoạt động GV-HS Nội dung Yêu cầu HS đọc thông tin mục I-Đa dạng loài và phong phú về số 1,quan sát H1.1 &1.2 trang 5;6 trả lời lượng cá thể câu hỏi: - Động vật có số lượng Thế giới động vật xung quanh ta rất loài như thế nào? kích thước đa dạng, phong phú về -Cá nhân đọc thông tin và trả lời câu -Số lượng loài. -Số lượng cá thể trong loài. hỏi -Hiện nay động vật có khoảng 1,5 -Kích thước cá thể triệu loài, kích thước khác nhau. 2-3 HS trả lời,các HS bổ sung -Ghi tóm tắt ý kiến HS -Yêu cầu HS làm bài tập V + Kể tên các động vật thu được khi: Tát 1 ao cá? Đom đó qua 1 đêm ở đầm hồ? 1 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ban đêm trên cánh đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu? -Qua thông tin phần 1 em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong,đàn bướm? Thế giới động vật đa dạng như thế nào? -Yêu cầu nêu được số lượng cá thể trong 1 loài rất nhiều. -Mở rộng:một số động vật được con người thuần hóa ->nhiều dạng khác -Kết luận. II-Đa dạng về môi trường sống Động vật phân bố ở khắp các môi Yêu cầu HS quan sát kỹ H1.4 và trường: nước ( nước mặn, nước lợ, hoàn thành bài tập điền từ nước ngọt), trên cạn, trên không, môi -Cá nhân đọc ,quan sát tranh ->làm trường ký sinh nhờ có sự thích nghi cao với môi trường sống bài tập -Treo tranh H1.4 phóng to và hoàn thiện kiến thức. 1-2 HS sửa nhanh bài tập -Mở rộng: động vật còn sống ký sinh trên cơ thể động thực vật:giun, sán sống trong ruột người và động vật -> rận, bọ chét sống trên cơ thể động vật Vậy động vật sống trong những môi trường nào? Y/c nêu được: +Nước:cá ,tôm… +Trên cạn: hươu, vượn, hổ, báo… +Trên không: các loài chim, bướm… -Y/c HS thảo luận và làm bài tập tr8 +Đặc điểm giúp chim cánh cụt thích nghi khí hậu giá lạnh ở vùng cực? +Nguyên nhân khiến cho động vật vùng nhiệt đới đa dạng phong phú hơn đv vùng ôn đới & vùng nam cực? +Động vật(đv) nước ta có đa dạng 2 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> phong phú không? -Y/c HS nêu 1 số đặc điểm thích nghi với môi trường sống của động vật? -Cho HS thảo luận toàn lớp Thảo luận nhóm-> hoàn thành bài tập +Chim cánh cụt có bộ lông rậm, lớp mỡ dày, chăm ssóc trứng & con non tốt. +Vùng nhiệt đới nhiệt đới độ ẩm, thực vật pt -> thức ăn nhiều, môi trường sống đa dạng +Nước ta ở vùng khí hậu nhiệt đới, phía Đông giáp biển, rừng nhiều đv pt phong phú. -HS nêu VD +Lạc đà có bướu chứa nước. +Cá thờn bơn, tắc kè thay đổi màu da theo môi trường -GD: +Động vật có số lượng loài và số lượng cá thể lớn song có 1 đv được đưa vào “sách đỏ”? +Chúng ta phải làm gì để thế giới đv mãi mãi đa dạng, phong phú? -Gọi 1 HS đọc tóm tắt IV/ Củng cố - Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1.Củng cố: -Hãy kể những đv thường gặp ở địa phương em, chúng có đa dạng, phong phú không? -Thế giới động vật đa dạng, phong phú như thế nào? 2.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: -Học bài & trả lời câu hỏi trong SGK Lớp bị bài 72: 72 TBTV 1 Ôn lại kiến thức cấu tạo -Chuẩn Vắng. Tuần 1 Tiết 2 3 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> BÀI 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT I/ Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật - Kể tên được các ngành động vật 2.Kĩ năng - Rèn luỵên kỹ năng: - Quan sát-so sánh- phân tích- tổng hợp - Hoạt động nhóm. 3.Thái độ: - Yêu quý & bảo vệ đv có ích - Phòng trừ, tiêu diệt đv gây hại II/Chuẩn bị của GV-HS: GV:- Hình vẽ H.2.1 & 2.2 phóng to - Bảng phụ HS: Xem bài trước ở nhà. Ôn lại kiến thức cấu tạo TBTV III/Tổ chức hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - Thế giới động vật đa dạng, phong phú như thế nào? - Động vật sống ở những môi trường nào? 2.Bài mới: Hoạt động GV-HS Nội dung -GV treo tranh H2.1, hướng dẫn HS 1. Phân biệt động vật vơi thực vật: quan sát và hoàn thành bảng 1 tr9 a.So sánh động vật với thực vật: SGK. * Giống: -HS quan sát tranh vẽ, đọc chú thích -Đều là cơ thể sống để ghi nhớ kiến thức. -Có cấu tạo từ tế bào -Treo bảng phụ:so sánh động vật với -Có lớn lên và sinh sản. * Khác: Động vật khác thực vật: thực vật. -> gọi HS lên điền bảng. -Tế bào không có vách bằng xen -2.3 HS lên ghi bảng, cả lớp theo dõi lulôzơ -Có khả năng di chuyển và bổ sung -Có hệ thần kinh và giác quan. GV chỉnh sửa và thông báo kết quả. -Dị dưỡng -Y/c HS thảo luận +Động vật giống thực vật ở điểm nào? -Các nhóm dựa vào bảng thảo luận 4 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> yêu cầu nêu được +Giống nhau: có cấu tạo từ tế bào lớn lên & sinh sản + Khác nhau: động vật có khả năng dị dưỡng,di chuyển cơ hệ thần kinh & giác quan, không có xenlulôzơ. -Gọi đại diện các nhóm báo cáo. -Đại diện 2 nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. II- Đặc điểm chung của động vật : -Gv: động vật, thực vật đều là cơ thể Động vật có những đặc điểm để phân sống biệt với thực vật: -Có khả năng di chuyển -Y/c HS làm bài tập mục II. - Có hệ thần kinh và giác quan -HS làm bài tập trong VBT: chọn 3 - Chủ yếu là dị dưỡng đặc điểm của động vật -Gọi HS trả lời và ghi bảng, HS khác bổ sung. -GV nêu kết quả ô 1.3.4 -HS sửa bài tập. III- Sơ lược phân chia giới động -Vậy động vật có những đặc điểm vật Giới động vật ngày nay được xếp 20 chung nào? -HS rút ra kết luận ngành gồm 2 nhóm: +Động vật không xương sống Y/c 1 HS đọc thông tin mục III tr10 +Động vật có xương sống -Nhấn mạnh 2 ý: Chương trình SH7 nghiên cứu 8 +Giới động vật được thành 20 ngành, ngành cơ bản: -Ngành ĐVNS thể hiện H2.2 SGK tr 12 + Chương trình SH7 chỉ học 8 ngành -Ngành Ruột khoang -Các ngành giun: Giun dẹp,Giun cơ bản tròn,Giun đốt. -Ngành Chân khớp -Ngành ĐVCXS IV-Vai trò của động vật Động vật có vai trò quan trọng +Cung cấp nguyên liệu, thực phẩm, -Y/c HS hoàn thành bài tập bảng 2 da, lông -Dùng làm TN, nghiên cứu -Các nhóm trao đổi để hoàn thành Khoa học, yhử nghiệm thuốc -Hổ trợ cho con người trong lao bài tập -Đại diên các nhóm lên ghi bảng động, giải trí -Treo bảng phụ, gọi HS lên sửa bài *Tác hại: truyền bệnh cho người Các nhóm khác bổ sung 5 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Qua bảng 2 em có nhận xét gì về vai trò của đv? -Y/c nêu được: +Có lợi nhiều mặt +Gây tác hại với con người. -GV kết luận -1hs đọc tóm tắt IV/ Củng cố - Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1.Củng cố: -Nêu đặc điểm chung của động vật 2.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học bài - Dọc mục” Em có biết”. Lớp Vắng. 71. 72. 6 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 2 Tiết 3 CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH BÀI 4 TRÙNG ROI I/ Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - HS mô tả được đặc điểm cấu tạo của trùng roi - Nắm được cách dinh dưỡng, sinh sản, khă năng hướng sáng của chúng - Tìm hiểu cấu tạo cuă tập đoàn trùng roi và quan hệ nguồn gốc giữa động vật đơn bào với động vật đa bào 2.Kĩ năng Rèn luỵên kỹ năng quan sát-so sánh, tìm tòi kiến thức, hoạt động nhóm 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn II/Chuẩn bị của GV-HS: GV Hình vẽ : cấu tạo trùng roi, sinh sản và sự phân hóa bào xác của chúng HS: Xem bài trước ở nhà. III/Tổ chức hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: -Nêu đặc điểm chung của động vật 2.Bài mới: Hoạt động GV-HS Nội dung Y/C HS đọc thông tin phần 1 và I- Trùng roi xanh : quan sát H4.1 SGK tr17 trả lời câu -Nơi sống trong nước ao, hồ, đàm, hỏi: thường thấy trùng roi ở đâu? ruộng kể cả nước mưa cách di chuyển của trùng roi? 1. Cấu tạo -Dựa vào cấu tạo cho biết trùng roi -Cơ thể là một tees bào kích thước có các hình thức dinh dưỡng nào? gần 0.05mm -Dựa vào cấu tạo cho biết trùng roi -Hình thoi, có roi, gốc roi có điểm có các hình thức dinh dưỡng nào? mắt, có hạt dịp lục, hạt dự trữ, không -HS quan sát tranh và đọc thông tin - bào co bớp 2.Di chuyển: > ghi nhớ kiến thức -Treo tranh H4.1 gọi HS lên điền ghi Roi xoáy trong nước -> cơ thể vừa chú tiến vừa xoay -2HS lên ghi chú thích tranh các HS 3.Dinh dưỡng - Nơi sáng tự dưỡng,trong tối dị khác nhận xét bổ sung -nhớ lại kiến thức ở bài thực hành -> dưỡng -Hô hấp: trao đổi khí qua màng tế trả lời câu hỏi Y/c đọc thông tin phần 3+ quan sát bào H4.2 -> mô tả bằng lời 6 bước sinh -Bài tiết: nhờ không bào co bóp tập sản phân đôi của trùng roi xanh. trung nước thừa+ sản phẩm bài tiết 7 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Y/c nêu được nhân phân đôi trước > các bào quan phân đôi -> màng ngăn theo chiều dọc -> 2 cá thể mới -Y/C HS đọc thông 4 và bài tập tr18 - Làm bài tập trong VBT -> báo cáo kết quả -Gọi HS báo cáo -> hoàn thiện kiến thức. -Giảng: trùng roi xanh tự dưỡng chủ yếu nên cân có diệp lục ->hướng sáng. -Qua các đặc điểm, em thấy trùng roi xanh gôíng và khác thực vật ở điểm nào? Phát phiếu học tập Giống Khác TV TR. > ra ngoài 4. Sinh sản Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc 5.Tính hướng sáng Nhờ có điểm mắt và roi -> trùng roi hướng vào chổ ánh sáng. -GV sửa bài tập kiểm tra phiếu đúng -Chuyển ý. II-Tập đoàn trung roi -Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào -Y/c HS quan sát tranh 4.3 +đọc có roi liên kết lại với nhau. Chúng thông tin II tr18 & làm bài tập tr19 gợi cho ta mối quan hệ về nguồn gốc -Thảo luận nhóm -> hòan thành bài giữa đv đơn bào và đv đa bào tập -Treo bảng phụ, gọi đại diện 2 nhóm đọc kết quả điền từ -Đại diện 2 nhóm đọc kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung -Giảng: tập đoàn trung roi gồm nhiều cá thể liên kết nhau nhờ chốt nguyên, mỗi cá thể có 2 roi hướng ra ngoài vận động & dinh dưỡng độc lập. Đây là cầu nối giữa đv đơn bào & đa bào IV/ Củng cố - Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1.Củng cố: - Khi di chuyển trùng roi hoạt động ra sao? 8 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Trùng roi sinh sản như thế nào? 2.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị bài “Trùng biến hình và trùng giày” So sánh trùng giày với trùng biến hình? Lớp Vắng. 71. 72. Tuần 2 Tiết 4 BÀI 5 TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY I/ Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Hs nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng & sinh sản của trùng biến hình và trùng giày - Hs thấy được sự phân hóa chức năng trong cấu tạo của trùng giày đó là biểu hiện mầm móng của đv đa bào 2.Kĩ năng Rèn luỵên kỹ năng quan sát-so sánh- phân tích- tổng hợp, hoạt động nhóm 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn II/Chuẩn bị của GV-HS: GV: Hình vẽ H.5.1 & 5.2 phóng to, tranh trùng giày HS: Soạn bài theo hai câu hỏi ở tiết trước III/Tổ chức hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - Trùng roi có lối sống và cấu tạo như thế nào?( cấu tạo: màng, nhân, hạt dịp lục, không bào co bóp, phía trước có roi & điểm mắt.-sống tự dưỡng & dị dưỡng -> hướng sáng- sinh sản vô tính phân đôi theo chiều dọc) - Trùng roi giống & khác thực vật điểm nào? Giống. Khác Trùng roi -Giới động vật -Di chuyển bằng roi -Có lối sống dị. -có diệp lục -có khả năng tổng hợp CHC -Tự dưỡng. 9 Lop6.net. Thực vật -Giới thực vật -Không di chuyển -Có lối sống tự.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> dưỡng. dưỡng. 2.Bài mới: Hoạt động GV-HS -Y/c HS đọc thông tin phần I -> trả lời: trùng biến hình sống nơi nào? HS đọc thông tin + quan sát H5.1 -> ghi nhớ kiến thức -Y/c HS đọc thông tin mục 1, quan sát H5.1 +Gọi 1 Hs lên bảng điền ghi chú các bộ phận của trùng biến hình trên tranh câm +Trùng biến hình di chuyển ra sao? Y/c ghi đúng các thành phần cấu tạo +Nêu được: di chuyển bằng chân giả -Quan sát tranh+ thông tin -> hoàn thành bài tập -Y/c HS đọc mục 2 & quan sát tranh H5.2 hoàn thành tr 20 SGK -Quan sát tranh+ thông tin -> hoàn thành bài tập -Thức ăn được tiêu hóa trong tế bào gọi là gì?->Nội bào -Quá trình trao đổi khí & bài tiết diễn ra như thế nào? So sánh? -2HS báo cáo kết quả bài tập, các HS khác nhận xét -Qua thông tin -> rút ra kết luận -GV hoàn thiện kiến thức -> kết luận. Nội dung I-Trùng biến hình : *Nơi sống: ở mặt bùn đáy ao hồ-kỵ sáng 1. Cấu tạo, di chuyển a. Cấu tạo: -Cơ thể đơn bào, đơn giản nhất gồm +Khối chất nguyên sinh lỏng +Nhân +Không bào tiêu hóa +Không bào co bóp +Không có hình dạng nhất định b.Di chuyển: bàng chân giả 2.Dinh dưỡng a.Tiêu hóa:nội bào -Một chân giả tiếp cận mồi -Chân giả thứ 2 được hình thành -> vây mồi -Không bào tiêu hóa hình thành -> tiêu háo mồi nhờ dịch tiêu hóa b.Bài tiết: Chất thừa dồn đến không bào co bóp -> thải ra ngoài ở mọi nơi c. Trao đổi chất: thực hiện qua bề mặt cơ thể 3.Sinh sản: vô tính bằng cách phân đôi theo bất kỳ chiều nào của cơ thể. -Y/C HS quan sát H5.3 đọc kỹ chú thích & trả lời:trùng giày có cấu tạo như thế nào? -Nêu cách di chuyển của trùng giày? -Nghiên cứu kỹ H5.3 để nhận biết cấu tạo trùng giày -> 2HS trình bày cấu tạo, cách di chuyển -HS nêu được vai trò của lông bơi:di chuyển, lấy thức ăn -GV treo tranh & hoàn thiện kiến. II-Trùng giày: 1.Cấu tạo -Hình khối như chiếc giày gồm: +Nhân lớn +Nhân nhỏ +Hai không bào co bóp hình học thị ờ nửa trước & nửa sau cơ thẻ +Rãnh miệng: lỗ miệng & hầu. 2.Di chuyển: bằng lông bơi 3.Dinh dưỡng 10. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> thức -Y/C HS đọc 2 +H5.3 -> Tiêu hóa ở trùng giày khác trùng biến hình ra sao? -Gọi hs trả lời -Giảng: trùng giày có rãnh miệng & hầu mức độ đơn giản, không bào tiêu hóa, di chuyển theo quỹ đạo nhất định,không bào co bóp cố định. -Nêu quá trình trao đổi & bài tiết ở trùng giày? -Y/c HS đọc thông tin phần 3 trình bày cách sinh sản của trùng giày? -Giảng: sinh sản hữu tính là hình thức tăng sức sống cho cơ thể,ít khi xảy ra. a.Tiêu hóa: lông bơi dồn thức ăn vào rãnh miệng -> hầu -> không bào tiêu hóa ->di chuyển theo quỹ đạo nhất định ,enzim(chất lỏng, chất bả) chất lỏng->chất nguyên sinh chất bả ->lỗ thoát->ra ngoài b. Trao đổi khí: thực hiện qua màng cơ thể. c.Bài tiết: Nước thừa & sản phẩm bài tiết được không bào co bớp tập trung -> ngoài 3. Sinh sản -Vô tính: Phân đôi theo chiều ngang -Hữu tính : kết hợp 2 cơ thể. IV/ Củng cố - Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1.Củng cố: - Trùng biến hình di chuyển, bắt mồi & tiêu hóa mồi như thế nào? - Trùng giày di chuyển, bắt mồi & tiêu hóa mồi ra sao? 2.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Vẽ h5.1 & h5.3 - Chuẩn bị bài 6 - Kẻ bảng 71 72 so sánh Lớp trùng kiết Vắng lị và trùng sốt rét vào vở bài học. Tuần 3 Tiết 5 BÀI 6 TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT I/ Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Hs nêu được đặc điểm cấu tạo,cách di chuyển,ss và dd của trùng kiết lỵ và trùng sốt rét -Chỉ rõ được tác hại do 2 loại trùng này gây ra & cách phòng chống 11 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2.Kĩ năng -Rèn luỵên kỹ năng:quan sát-tìm tòi - phân tích- tổng hợp 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn II/Chuẩn bị của GV-HS: GV: -Hình vẽ H.6.1 ; 6.2 ;6.4 phóng to, -Bảng phụ: đặc điểm trùng kiết lỵ và trùng sốt rét HS:-Nghiên cứu trước bảng phiếu học tập Tên động vật Đặc điểm. Trùng kiết lỵ. Trùng sốt rét. Cấu tạo Dinh dưỡng Phát triển Sinh sản III/Tổ chức hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 1.Trùng biến hình sống ở đâu?di chuyển bắt mồi & tiêu hóa mồi. Sinh sản như thế nào? (sống chủ yếu ở đáy ao bùn, di chuyển: bằng chân giả;bắt mồi-tiêu hóa mồi:bắt mồi bằng chân giả- tiêu hóa nội bào;sinh sản:vô tính bằng cách phân đôi theo bbất kỳ chiều nào) 2.Trùng giày lấy thức ăn- tiêu hóa thức ăn & thải bả ra sao? (Lông bơi dồn thức ăn, rãnh miệng -> miệng -> hầu -> không bào tiêu hóa vo viên Đi theo 1 quỹ đạo trong cơ thể …) 2.Bài mới: Hoạt động GV_HS Hướng dẫn HS đọc thông tin và quan sát H6.1;6.2;6.3;6.4 SGK tr23,24 để hoàn thành phiếu học tập -HS tự tạo thông tin & quan sát hình thu thập kiến thức -Trao đổi nhóm -> hoàn thành phiếu học tập Kẻ sẵn phiếu học tập lên bảng gọi đại diện các nhóm lên ghi thông tin -Y/c nêu được. Nội dung I-Tìm hiểu trùng kiết lỵ và trùng sốt rét : 1. Trùng kiết lị *Cấu tạo: -Kích thước: lớn hơn hồng cầu. -Giống trùng biến hình, nhưng chân giả ngắn hơn. *Dinh dưỡng Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu: nuôi hồng cầu & trao đổi chất qua 12. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> +Cấu tạo: đơn giản, bộ phận di chuyển tiêu giảm +Dinh dưỡng: chất dinh dưỡng trong hồng cầu +Vòng đời: phát triẻn rất nhanh -Đại diện nhóm ghi đặc điểm của từng đv trong phiếu học tập trên bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung -Sữa chữa và hoàn thiện phiếu học tập -GV y/c làm bài tập tr23 -GV nhấn mạnh trùng sốt rét không kết thành bào xác mà chỉ sống ở đv trung gian là muỗi anôphen *So sánh trùng kiết lỵ và trùng sốt rét Y/c nêu được +Giống :có chân giả, kết bào xác khi gặp bất lợi +Khác: trùng kiết lỵ có chân giả ngắn, chỉ ăn hồng cầu. -Y/c HS làm bt bảng tr24 -Chỉnh sữa bt -Y/c HS đọc thông tin mục 3& những hiểu biết,trả lời câu hỏi:” tình trạng bệnh sốt rét ở nước ta hiện nay như thế nào? Làm thế nào để phòng chống bệnh sốt rét? Tại sao người sống ở miền núi hay bi bệnh sốt rét?” -Đọc thông tin + mục “Em có biết” trao đổi hoàn thành câu trả lời +được đẩy lùi nhưng miền núi vẫn còn +Diệt muỗi & vệ sinh môi trường +miền núi cây cối rậm rạp, nhiều đầm lầy -> môi trường cho muỗi sống -Mở rộng:. màng tế bào. *Phát triển: trong môi trường ở dạng bào xác -> ruột người -> chui ra khỏi bào xác ->bám vào thành ruột gây nên các vết loét * Sinh sản:phân nhiều 2. Trùng sốt rét *Cấu tạo: -kích thước: nhỏ hơn hồng cầu -Không có: +Bộ phận di chuyển +Các không bào *Dinh dưỡng: -Trao đỏi chất qua màng tế bào -Lấy chất dinh dưỡng tư hồng cầu *Phát triển: trùng sốt rét Trong tuýên nước bọt muỗi anophen, khi muỗi đốt -> máu người -> chui vào hồng cầu sống & sinh sản rồi phá hủy hồng cầu ->hồng cầu khác Sinh sản: phân ra nhiều cơ thể mới II-Bệnh sốt rét ở nước ta -Trước cách mạng tháng 8 bệnh sốt rét gây tác hại trầm trọng, hiện nay bệnh này đang dần dần được đẩy lùi. -Bệnh được lan truyền qua muỗi anophen -> giữ vệ sinh môi trường,vệ sinh cá nhân & diệt muỗi. 13 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> +Thông tin đại chúng tuyên truyền phòng chống bệnh sốt rét, phun thuốc diệt muỗi, dùng thuốc diệt muỗi nhúng mùng miễn phí, phat thuốc cho người bệnh + GD: ăn chín- uống sôi ->phòng bệnh kiết lỵ -Gọi 1HS đọc tóm tắt bài IV/ Củng cố - Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1.Củng cố: Nêu được đặc điểm của trùng kiết lỵ & trùng sốt rét phù hợp với lối sống ký sinh?(cơ quan di chuyển tiêu giảm, sinh sản bằng cách phân nhiều, không có các phân bào) 2.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: -Học bài &trả lời câu hỏi SGK -Đọc mục Em có biết -Chuẩn bị bài 7. Lớp Vắng. 71. 72. Tuần 3 Tiết 6 BÀI 7 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I/ Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Hs nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh -Thấy được vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và tác hại của chúng 2.Kĩ năng -Rèn luỵên kỹ năng:quan sát- tìm tòi kiến thức -Hoạt động nhóm 14 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh cá nhân & môi trường II/Chuẩn bị của GV-HS: GV: - Tranh vẽ động vật nguyên sinh - Bảng phụ: kẻ bảng 1&2 tr26 SGK HS: chuẩn bị bài III/Tổ chức hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 1.Nêu dặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của trùng sốt rét? 2.Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống và khác nhau như thế nào? 2.Bài mới: Hoạt động GV-HS Nội dung -Y/c HS làm bt bảng 1 tr26 SGK I-Đặc điểm chung của động vật -Dựa vào các kiến thức đã tiếp thu nguyên sinh: qua các bài đã học ->thảo luận nhóm Động vật nguyên sinh có những đặc để hoàn thành bảng 1. điểm chung: -Treo bảng phụ có kẻ sẵn bt bảng 1, -Có kích thước hiển vi -Cơ thể là 1 tế bào đảm nhận mọi cho các nhóm lên ghi kết quả -Đại diện nhóm lên ghi kết quả các chức năng sống -Dinh dưỡng chủ yếu là dị dưỡng nhóm khác bổ sung -Y/c HS nêu được: -Sinh sản vô tính & hữu tính. +ĐVNS sống tự do, có bộ phận di chuyển, tự kiếm thức ăn +Cơ quan di chuyển kém phát triển hoặc tiêu giảm, sinh sản nhanh, dinh dưỡng kiểu hoại sinh +Đặc điểm, cấu tạo-kích thước-sinh sản-dinh dưỡng-1 vài HS nhắc lại kết luận -Y/c HS dựa vào bảng 1, trả lời tr26 + Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì? + Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì? + Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung? II-Vai trò thực tiễn của động vật -GV y/c HS rút ra kết luận. nguyên sinh -Y/c HS đọc thông tin phần II, mục *Lợi ích: “em có biết”, quan sát H7.1;7.2 tr 27 -Là nguồn thức ăn cho động vật lớn 15 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> SGK để hoàn thành bt bảng2 hơn -Cá nhân đọc thông tin, quan sát -Làm sạch môi trường nước. hình,ghi nhớ kiến thức -> thảo luận -Là vật chỉ thị cho các địa tầng-có nhóm, hoàn thành bt trong VBT. dầu hỏa. -Đại diện nhóm lên ghi, các nhóm -Dùng làm nguyên liệu sản xuất giấy, khác bổ sung, sử chữa. phấn, vôi xây dựng( trùng phóng xạ, Y/c nắm được: trùng lỗ…) -Mặt lợi ích của động vật nguyên * Tác hại: sinh đối với thiên nhiên & đời sống -Gây bệnh cho động vật. con người. -Gây bệnh cho người. -Chỉ rõ tác hại của động vật nguyên sinh đối với con người -GV giảng: ngoài ra còn những đv nguyên sinh gây bệnh cho người: trùng bệnh ngủ ->ngủ li bì, có thể gây tử vong. Trùng tằm gai ->tằm chết hàng loạt. Cầu trùng ->bệnh tiêu chảy ở thỏ. -GV kết luận, gọi 1hs đọc tóm tắt bài IV/ Củng cố - Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1.Củng cố: -Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh? -Động vật nguyên sinh có vai trò gì? 2.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:-Học bài &trả lời câu hỏi SGK -Chuẩn bị bài 3 thực hành quan sát một số ĐVNS: Mỗi nhóm 1 lọ ngâm rơm khô và lọ đựng váng nước ao Lớp Vắng. 71. 72. Tuần 4 Tiết 7 BÀI 3 THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I/ Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành ĐVNS là trùng roi & trùng giày 16 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Phân biệt được hình dạng và cách di chuyển của 2 đại diện này 2.Kĩ năng Rèn luyện kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi 3.Thái độ: Thực hành nghiêm túc. II/Chuẩn bị của GV-HS: GV: -Dụng cụ: kính hiển vi, lam kính, lamen, kim nhọ, ống hút, khăn lau. - Tranh: trùng đế giày, trùng roi. HS: - Lọ ngâm rơm khô - Lọ đựng váng nước ao III/Tổ chức hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 1.Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh? 2.Bài mới: 1.Quan sát trùng giày -GV hướng dẫn thao tác: +Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ nước ngâm rơm khô +Nhỏ nước lên lam kính rồi rải vài sợi bông nhằm cản bớt tốc độ ->soi dưới kính hiển vi +Điều chỉnh vật kính đến khi nhìn rõ +Quan sát H3.1-> nhận biết trùng giày -HS làm việc theo nhóm: ghi nhớ các thao tác của GV để thực hiện -GV kiểm tra tiêu bản của các nhóm -Các thành viên trong nhóm lần lượt quan sát trùng giày dưới kính hiển vi. -Dựa vào kết quả quan sát hoàn thành bài tập trong VBT -Đại diện nhóm trình bày kết quả 2.Quan sát trùng roi -Y/C HS lấy mẫu và quan sát như trùng giày. - GV gọi đại diện các nhóm lên thực hiện thao tác lấy mẫu trùng roi -Đại diện các nhóm lên lấy mẫu trùng roi để nhóm quan sát -GV kiểm tra trên kính mẫu của các nhóm -GV kiểm tra quá trình quan sát của các nhóm, giải đáp thắc mắc của HS. Y/C HS xác định kỹ hình dạng & cách di chuyển của trùng roi -Y/C HS làm bài tập -Làm bài tập trong VBT -Đại diện các nhóm báo cáo. -Hoàn chỉnh bài tập IV/ Củng cố - Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1.Củng cố: HS vẽ hình trùng roi và trùng giày vào vở, chú thích đầy đủ. 2.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 17 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Mỗi nhóm viết một bài thu hoạch nộp cho GV(có vẽ hình quan sát được). Lớp Vắng. 71. 72. Tuần 4 Tiết 8 CHƯƠNG 2: NGÀNH RUỘT KHOANG BÀI 8: THỦY TỨC I/ Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Nêu được đặc điểm cấu tạo của thủy tức -Nêu được cách dinh dưỡng & cách sinh sản của thủy tức 2.Kĩ năng -Quan sát-tìm tòi - phân tích- tổng hợp -Kỹ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ: -Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn II/Chuẩn bị của GV-HS: GV: tranh thủy tức:hình dạng-di chuyển-cấu tạo trong. HS: chẩn bị bài trước ở nhà III/Tổ chức hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của động vật nguyên sinh?(cơ thể đơn bào, đinh dưỡng chủ yếu là dị dưỡng, sinh sản vô tính & hữu tính) 2.Bài mới: Hoạt động GV-HS Nội dung -Y/c HS đọc thông tin phần1+ quan I-Cấu tạo ngoài và di chuyển: sát H8.1 và H8.2 và trả lời câu a. Hình dạng hỏi:Nêu hình dạng ngoài của thủy -Cơ thể hình trụ có đối xứng tỏa tròn. tức? -Phần trên: lỗ miệng, xung quanh có tua miệng. Thủy tức di chuyển như thế nào? -HS đọc thông tin tr29 SGK kết hợp -Phần dưới: đế -> bám quan sát tranh ghi nhớ kiến thức thảo b. Di chuyển: chậm chạp, có 2 kiểu Kiểu sâu đo luận nhóm -Gọi các nhóm báo cáo: chỉ trên Kiểu lộn đầu tranh các bộ phận thủy tức, mô tả cách di chuyển, cần nói rõ vai trò của 18 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> đế. -Đại dện các nhóm trình bày kết quả -Hình dạng ngoài: Hình trụ (lỗ miệng, đế) Đối xứng tỏa tròn Có các tua ở lỗ miệng -Di chuyển có 2 kiểu: sâu đo, lộn đầu -Giảng: cơ thể đối xứng tỏa tròn -Kết luận II-Cấu tạo trong - Thành cơ thể có 2 lớp tế bào, giữa 2 Y/c HS đọc thông tin phầnII tr30+ lớp có tầng keo mỏng quan sát hình cắt dọc trong bảng để * lớp ngoài: -Tế bào gai hoàn thành bt bảng 1 -Cá nhân đọc thông tin, quan sát - tế bào thần kinh tranh, tìm tòi kiến thức -> thảo luận -Tế bào mô bì cơ *Lớp trong: nhóm -GV gọi HS & ghi kết quả lên bảng -Tế bào mô cơ - tiêu hóa phụ. -Đại diện các nhóm báo cáo. * Lỗ miệng: thông với khoang tiêu Yêu cầu: hóa ở giữa ( gọi là ruột túi) -Xác định được vị trí của tế bào trên cơ thể -Thấy được cấu tạo tế bào phù hợp với chức năng GV thông báo đáp án:1.tế bào gai;2.tế bào sao (tb thần kinh);3.tế bào sinh sản;4.tế bào mô cơ tiêu hóa; 5.tế bào mô bì cơ -Vậy thủy tức có cấu tạo trong ra sao? -Giảng:lớp trong còn có tế bào tuyến -> tiết dịch vị -> tiêu hóa ngoài bào (kiểu tiêu hóa động vật đa bào III-Dinh dưỡng: *Tiêu hóa: -Y/c HS quan sát H8.1 kết hợp thông -Thủy tức giết mồi bằng gai độc, đưa tin phần III tr31 trả lời câu hỏi: mồi vào miệng bằng tua miệng + Thủy tức đưa mồi vào cơ thể bằng -Trong khoang ruột, con mồi được cách nào? tiêu hóa nhờ men tiêu hóa do tế bào +Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thủy mô cơ tiêu hóa. - Chất bã thải ra ngoài qua lỗ miệng tức mà mồi được tiêu hóa? + Thủy tức có ruột hình túi nghĩa là *Trao đổi khí: thủy tức chưa có cơ 19 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> chỉ có 1 lỗ miệng duy nhất thông với quan hô hấp -> trao đổi khí thực hiện ngoài. Vậy chúng thải bã bằng cách qua thành cơ thể nào? -Thủy tức dinh dưỡng bằng cách nào? -Đọc thông tin+ quan sát H8.1 chú ý tua miệng và tế bào gai +Thủy tức dùng tua miệng có tế bào gai để bắt mồi +Tế bào mô cơ tiêu hóa + Lỗ miệng thải bã. -HS rút ra kết luận IV-Sinh sản: Các hình thức sinh sản của thủy tức -Treo tranh sinh sản của thủy tức, trả -Mọc chồi. -Sinh sản hữu tính. lời câu hỏi: +Thủy tức có những kiểu sinh sản -Táí sinh nào? -Gọi 1-2HS chỉ trên tranh mô tả 2 kiểu sinh sản ccủa thủy tức -GV hoàn thiện kiến thức, bổ sung thêm hình thức: tái sinh. -Gọi 1 HS đọc tóm tăt bài IV/ Củng cố - Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1.Củng cố: - Nêu ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống thủy tức?( tự vệ+ bắt mồi) - Phân biệt thành phần tế bào ở lớp ngoài & lớp trong thành cơ thể thủy tức?(ngoài có tế bào gai,tb mô bì cơ, tb sinh sản, tb thần kinh. Trong :tế bào cơ-tiêu hóa) 2.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà Học bài và trả lời câu hỏi SGK Đọc mục Em có biết Chuẩn bị bài 9: Đa dạng của ngành RK. 20 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>