Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Đại số 6 - Tiết 74: Luyện tập 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.51 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 29 Thứ hai, ngày 1 tháng 4 năm 2013. Tập đọc. NHỮNG QUẢ ĐÀO I) Mục đích yêu cầu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. * GD KNS: - Tự nhận thức. _ Xác định giá trị bản thân. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc III) Hoạt động dạy học Tiết 1 1) Ổn định lớp, KTSS 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS HTL bài thơ, trả lời câu hỏi: + Em thích những câu thơ nào? Vì sao? - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh SGK hỏi: + Tranh vẽ những gì? Hôm nay các em sẽ đọc truyện “ những quả đào”. Qua truyện này, các em sẽ thấy các bạn nhỏ trong truyện được ông mình cho những quả đào rất ngon đã dùng những quả đào đó như thế nào? - Ghi tựa bài b) Luyện đọc * Đọc mẫu: lời kể khoan thai, rành mạch, giọng ông: ôn tồn, hiền hậu, hồ hở khi chia quà cho các cháu thân mật, ấm áp, khi hỏi các cháu ăn đào có ngon không? Ngạc nhiên khi hỏi Việt vì sao không nói gì, cảm động phấn khởi Việt có tấm lòng nhân hậu. Giọng Xuân hồn nhiên, nhanh nhảu; Vân: ngây thơ; Giọng Việt: lúng túng, rụt rè. * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net. - Hát vui - Cây dừa - HTL bài thơ, trả lời câu hỏi - Phát biểu. - Phát biểu. - Nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu - Đọc từ khó: cái vò, làm vườn, hài lòng, nhận xét, tiếc rẻ, thơ dại, nhân hậu, thốt. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. Giải thích thêm các từ: nhân hậu( thương người đối xử có tình nghĩa với mọi người). + GV giải nghĩa từ. + Cái vò: (đồ dựng bằng đất nung, miệng tròn, thân phình ra, đáy thót lại) + Hài lòng: (vừa ý, ưng ý) + Thơ dại: ( còn bé quá, chưa biết gì) + Thốt: ( bật ra thành lời một cách tự nhiên) - Đọc đoạn: HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn. - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm( CN, từng đoạn). - Nhận xét tuyên dương. - Luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó. - Luyện đọc đoạn - Luyện đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc nhóm. Tiết 2 C) Hướng dẫn tìm hiểu bài * Câu 1: Người ông dành những quả đòa cho ai? - Ông dành những quả đào cho vợ và 3 * Câu 2: Mỗi cháu của ông đã làm gì với những đứa cháu nhỏ. quả đào? - Cô bé Xuân làm gì với những quả đào? - Xuân đem hạt đào trồng vào một cái - Cô bé Vân đã làm gì với quả đào? Vò. - Vân ăn hết quả đào của mình và vứt hạt đi. Đào ngon quá, cô bé ăn xong vẫn còn thèm. - Việt đã làm gì với quả đào? - Việt dành quả đào cho Sơn bị ốm. Sơn không nhận, cậu đặt quả đào ở bàn và về. * Câu 3: - Ông nhận xét gì về Xuân? - Ông nói mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây - Ông nói gì về Vân? Vì sao ông nói như vậy? - Ông nói Vân còn thơ dại quá. Ông nói vậy vì Vân ham ăn, ăn hết phần của mình mà vẫn còn thèm. - Ông nói gì về Việt? Vì sao ông nói như vậy? - Ông khen Việt có tấm lòng nhân hậu vì em biết thương bạn, nhường miếng ngon cho bạn. * Câu 4: Em thích nhân vật nào? Vì sao? - Phát biểu D) Luyện đọc lại - 2 nhóm HS phân vai thi đọc lại câu chuyện. - Thi đọc theo vai - Nhận xét tuyên dương Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4) Củng cố– Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài + Qua câu chuyện em cần học ở nhân vật nào? - Nhận xét tiết học - Về luyện đọc lại bài. Xem bài mới. - Nhắc lại - Phát biểu. *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ____________________________________________ Toán. CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 I) Mục đích yêu cầu - Nhận biết được các số từ 111 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. - Các bài tập cần làm: bài 1, 2( a), 3. Bài 2( b, c) dành cho HS khá giỏi. II) Đồ dùng dạy học - Bộ toán thực hành GV + HS - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 3. III) Hoạt động dạy học 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét ghi điểm 103 < 107 109 > 106 105 > 101 104 < 108 3) Bài mới a) Giới thiệu đọc và viết số từ 111 đến 200. - Làm việc cả lớp - Học tiếp các số và trình bày bảng như SGK. Trăm Chục Đơn Viết Đọc số vị số 1 1 1 111 - Một trăm mười một 1 1 2 112 - Một trăm Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net. - Hát vui - Các số từ 101 đến 110. - Làm bài tập bảng lớp.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. 1. 3. 113. 1. 1. 4. 114. mười hai - Một trăm mười ba - Một trăm mười bốn …. … … … … * Viết và đọc số 111 - HS xác định số trăm, chục, đơn vị, cho biết cần điền chữ số thích hợp nào, viết số điền vào ô trống. - HS nêu cách đọc. - Một trăm mười một * Viết và đọc số 112. - Hướng dẫn HS làm việc như số 111 các số còn lại trong bảng. - Làm việc cá nhân + Nêu tên số, HS lấy các hình vuông( trăm) các HCN( chục) và đơn vị( ô vuông) để được hình ảnh trực quan của số đã cho. - HS thao tác trên đồ dùng trực quan các số 132, 142, 121, 172. - Nhận xét sửa sai b) Thực hành * Bài 1: Viết( theo mẫu). - HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em làm tương tự như bài mẫu. - HS làm bài tập theo nhóm. - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương * Bài 2: Số? - Hướng dẫn: Các em điền các số còn thiếu trong các tia số. - HS làm bài tập bảng con + bảng lớp - Nhận xét sửa sai 121 123 125 127 129 | | | | | | | | | | 122 124 126 128 130 - Bài b, c dành cho HS khá giỏi * Bài 3: Điền dấu - HS đọc yêu cầu - HS nêu cách làm - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai. - Làm bài tập theo nhóm 110 Một trăm mười 111 Một trăm mười một 117 Một trăm mười bảy 154 Một trăm năm mươi bốn 181 Một trăm tám mươi mốt 195 Một trăm chín mươi lăm - Trình bày - HS đọc yêu cầu 111 113 115 117 119 | | | | | | | | | 112 114 116 118 120. - Học sinh khá – giỏi làm. - Đọc yêu cầu. Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 123 < 124 120 < 152 129 > 120 186 = 186 126 > 122 135 > 125 136 = 136 148 > 128 155 < 158 199 < 200 4) Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài mới. - Nêu cách làm - Làm bài tập bảng lớp + bảng con. - Nhắc tựa bài. *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ____________________________________________ Đạo đức. GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT(Tiết 2) I) Mục đích yêu cầu - Biết: mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật. - Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. * GD KNS: - Kĩ năng thể hiện sự thông cảm với người khuyết tật. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong VBT - Cờ, xanh, đỏ. - Tranh ảnh nói về giúp đỡ người khuyết tật III) Hoạt động dạy học 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài + Chúng ta cần làm gì đối với người khuyết tật? + Em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng cách nào? - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net. - Hát vui - Giúp đỡ người khuyết tật - Chúng ta cần quan tâm giúp đỡ người khuyết tật. - Giúp đỡ tùy theo khả năng của mình..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học đạo đức bài: Giúp đỡ người khuyết tật. - Ghi tựa bài * Hoạt động 1: Xử lý tình huống - Tình huống: Đi học vè đến đầu làng thì Thủy và Quân gặp một người bị hỏng mắt Thủy chào “ chúng cháu chào chú ạ”. Người đó bảo: “ chú chào các cháu”. Nhờ các cháu giúp chú tìm đến nhà ông Tuấn xóm này với. Quân liền bảo: “ Về nhanh để xem phim hoạt hình trên ti vi cậu ạ”. Nếu em là Thủy, em sẽ làm gì khi đó? Vì sao? - HS thảo luận theo cặp - HS trình bày => Kết luận: Thủy nên khuyên bạn cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến nhà cần tìm. * Hoạt động 2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật. - HS trình bày, giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được. - HS thảo luận - Khen HS và khuyến khích HS thực hiện những việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. => Kết luận chung: Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ. 4) Củng cố– Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài + Chúng ta cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật? - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới. - Nhắc lại. - Thảo luận - Trình bày. - Thảo luận nhóm. - Nhắc tựa bài - Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt đau khổ, thiệt thòi.. *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba, ngày 2 tháng 4 năm 2013. Chính tả (Tập chép). NHỮNG QUẢ ĐÀO I) Mục đích yêu cầu - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn. - Làm được bài tập 2 a/ b. II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2. - Bảng lớp ghi sẵn bài chính tả III) Hoạt động dạy học 1) Ổn định lớp 2) kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng lớp các từ: dang tay,hủ rượu, bạc phếch, tàu dừa. - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học chính tả bài: Những quả đào - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn tập chép * Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc bài chính tả - HS đọc lại bài * Hướng dẫn nhận xét - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao? * Hướng dẫn viết từ khó - HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: làm vườn, thơ dại, Xuân, Vân, Việt. * Viết chính tả - Lưu ý HS: tên riêng và chữ đầu câu viết hoa. Cách ngồi viết, cầm viết, để vở cho ngay ngắn. - HS chép bài vào vở - Quan sát uốn nắn HS * Chấm, chữa bài - Đọc bài cho HS soát lại - HS tự chữa lỗi - Chấm 4 vở của HS nhận xét C) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2 a: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: các em chọn vần inh / in để điền vào Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net. - Hát vui - Cây dừa - Viết bảng lớp + nháp. - Nhắc lại. - Đọc bài chính tả - Những chữ đầu câu và tên riêng - Viết bảng con từ khó. - Viết chính tả. - Chữa lỗi - Đọc yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> chỗ trống. - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai To như cột đình Kín như bưng Tình làng nghĩa xóm Chín bỏ mười làm. 4) Củng cố– Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai nhiều. - Nhận xét ghi điểm - Nhận xét tiết học - Xem bài mới. - Làm bài vào vở + bảng lớp. - Nhắc tựa bài - Viết bảng lớp. *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ____________________________________________ Toán. CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I) Mục đích yêu cầu - Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị. - Các bài tập cần làm là: bài 2, 3. Bài 1 dành cho HS khá giỏi. II) Đồ dùng dạy học - Bộ toán thực hành GV + HS - Bảng nhóm - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 III) Hoạt động dạy học 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét ghi điểm 120 < 152 148 > 128 186 = 186 199 < 200 135 < 125 187 > 178 3) Bài mới a) Đọc, viết các số có ba chữ số. - Hát vui - Các số từ 111 đến 200 - Làm bài tập bảng lớp. Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Làm việc cả lớp - Nêu tiếp các số và trình bày như SGK. Trăm Chục Đơn Viết Đọc số vị số 2 3 4 234 - Hai trăm ba mươi bốn. 2 3 5 235 - Hai trăm ba mươi lăm. * Viết và đọc số 234 - Yêu cầu HS xác định số trăm, chục, đơn vị, cho biết cần điền chữ số thích hợp nào, viết số. - Ghi bảng - HS nêu cách đọc; nhắc HS chú ý 2 chữ số cuối để suy ra cách đọc số có 3 chữ số. VD: bốn mươi ba Hai trăm bốn mươi ba. - Tương tự hướng dẫn HS làm các số còn lại. - Nêu tên số: “ hai trăm mười ba” yêu cầu HS lấy các hình vuông( trăm) các HCN (chục) và đơn vị( ô vuông) được hình trực quan cuả số đã cho. b) Thực hành * Bài 1: Mỗi số sau chỉ số ô vuông trong hình nào? Dành cho HS khá giỏi * Bài 2: Mỗi số sau ứng với cách đọc nào? - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: các em đọc và chọn số cùng cách đọc sau đó nối các số lại với nhau. - HS làm BT theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương a) Bốn trăm linh năm b) Bốn trăm năm mươi c) Ba trăm mười một d) Ba trăm mười lăm e) Năm trăm hai mươi mốt g) Ba trăm hai mươi hai * Bài 3: Viết (theo mẫu): - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em đã có cách đọc số, các em cần viết số theo cách đọc số. - HS làm bài tập bảng lớp + bảng con - Nhận xét sửa sai Đọc số Viết số Tám trăm hai mươi 820 Chín trăm mười một 911 Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net. - Đọc yêu cầu - Làm bài tập theo nhóm - Trình bày - 405 - 450 - 311 - 315 - 521 - 322 - Đọc yêu cầu - Làm bài tập bảng lớp + bảng con.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Chín trăm chín mươi mốt 991 Sáu trăm bảy mươi ba 673 Sáu trăm bảy mươi lăm 675 Bảy trăm linh năm 705 Tám trăm 800 Năm trăm sáu mươi 560 Bốn trăm hai mươi bảy 427 Hai trăm ba mươi mốt 231 Ba trăm hai mươi 320 Chín trăm linh một 901 Năm trăm bảy mươi lăm 575 Tám trăm chín mươi mốt 891 - Nhắc tựa bài 4) Củng cố– Dặn dò - Làm bài tập bảng lớp + bảng con - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng lớp + bảng con các số: 235, 310, 129, 146, 750. - Nhận xét sửa sai - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ____________________________________________ Kể chuyện. NHỮNG QUẢ ĐÀO I) Mục đích yêu cầu - Bước đầu tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt. - HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện. * GD KNS: - Tự nhận thức. _ Xác định giá trị bản thân. II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi tóm tắt 4 đoạn câu chuyện. III) Hoạt động dạy học 1) Ổn định lớp, KTSS 2) Kiểm tra bài cũ. - Hát vui. Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - HS nhắc lại tựa bài - HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện. - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học kể chuyện bài: Chuyện quả đào. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn kể chuyện * Tóm tắt nội dung từng đoạn câu chuyện - HS đọc yêu cầu và mẫu - Đã có tóm tắt nội dung đoạn 1( chia đào), đoạn 2( chuyện của Xuân). Dựa theo cách đó, các em tóm tắt nội dung các đoạn còn lại. - HS phát biểu - Nhận xét ghi bảng. Đoạn 1: Chia đoạn (quà của ông). Đoạn 2: Chuyện của Xuân (Xuân làm gì với quả đào; Xuân ăn đào như thế nào?). Đoạn 3: Chuyện của Vân (cô bé ngây thơ; Vân ăn đào như thế nào?). Đoạn 4: Chuyện của Việt (Việt đã làm gì với quả đào; tấm lòng nhân hậu). * Kể từng đoạn câu chuyện - HS tập kể chuyện theo nhóm - Đại diện nhóm thi kể chuyện. - Nhận xét tuyên dương. * Phân vai dựng lại câu chuyện Dành cho HS khá giỏi. 4) Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại câu chuyện - Xem bài mới. - Kho báu - Kể chuyện. - Nhắc lại - Đọc yêu cầu và mẫu. - Phát biểu. - Tập kể chuyện - Thi kể. - Nhắc tựa bài - Kể chuyện. *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ____________________________________________. Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ tư, ngày 3 tháng 4 năm 2013. Tập đọc. CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG I) Mục đích yêu cầu - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ. - Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. - Trả lời được các câu hỏi: 1, 2, 4. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc ngắt nghỉ. III) Hoạt động dạy học 1) Ổn định lớp, KTSS - Hát vui 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - Những quả đào - HS đọc bài, trả lời câu hỏi: - Đọc bài, trả lời câu hỏi + Em thích nhân vật nào? Vì sao? - Phát biểu - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh và hỏi: - Quan sát + Tranh vẽ những gì? - Phát biểu - Ở làng quê Việt Nam, ngoài cây tre còn có một loại cây rất phổ biến là cây đa một loại cây thân to, rễ chùm, toả bóng mát nên rất gần gũi với trẻ em. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy cây đa gắn bó với trẻ em ở làng quê như thế nào? - Ghi tựa bài b) Luyện đọc - Nhắc lại * Đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ: gắn liền, không xuể, chót vót, nổi lên, quái lạ, gẩy lên, hóng mát, hợn sóng, lững thững, lan giữa. * Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu. - Đọc từ khó: gắn liền, thời thơ ấu, cổ kính, không - Luyện đọc câu xuể, cột đình, chót vót, rễ cây, quái lạ, li kì, tưởng - Luyện đọc từ khó chừng, gẩy lên, ánh chiều. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. + GV giải nghĩa từ + Thời thơ ấu: lúc còn là trẻ con + Cổ kính: cũ và có vẻ trang nghiêm + Chót vót: (cao) vượt lên hẳn những vật xung quanh Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Li kì: lạ và hấp dẫn + Tưởng chừng: nghĩ như là, ngỡ là + Lững thững: (đi) chậm, từng bước một - Đọc đoạn: chia đoạn Đoạn 1: từ đầu … đang cười đang nói Đoạn 2: phần còn lại HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn. - Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì/ tưởng chừng như ai đang cười/ đang nói.// - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc nhóm (CN, từng đoạn). - Nhận xét tuyên dương C) Hướng dẫn tìm hiểu bài * Câu 1: Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu? * Câu 2: Thân cây được tả bằng những hình ảnh nào? - Cành cây được tả bằng những hình ảnh nào? - Ngọn cây được tả bằng những hình ảnh nào? - Rễ cây được tả bằng những hình ảnh nào? * Câu 3: Hãy nói đặc điểm của cây đa mỗi bộ phận bằng một từ? (Dành cho HS khá giỏi). * Câu 4: Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương? - Chốt lại ý của bài: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. d) Luyện đọc lại - HS thi đọc lại bài - Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài + Qua bài văn, em thấy tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào? - Nhận xét tiết học - Về nhà luyện đọc lại bài - Xem bài mới. Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net. - Luyện đọc đoạn - Luyện đọc ngắt nghỉ. - Luyện đọc nhóm - Thi đọc - Cây đa nghìn năm, đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một tòa cổ kính hơn là một thân cây. - Là một tòa cổ kính, chín mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể. - Lớn hơn cột đình - Chót vót giữa trời xanh. - Nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. - Thân cây rất to - Ngọn cây rất cao - Rễ cây ngoằn ngoèo. - Ngồi hóng mát ở gốc đa tác giả thấy lúa vàng gợn sóng; đàn trâu lững thững ra về, bóng sừng trâu dưới ánh chiều.. - Thi đọc lại bài - Nhắc lại - Tác giả yêu quê hương, luôn nhớ những kỉ niệm thời thơ ấu gắn liền với cây đa quê hương.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ____________________________________________ Toán. SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I) Mục đích yêu cầu - Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000). - Các bài tập cần làm: bài 1, 2 (a), 3 (dòng 1). Bài 2 (b, c), 3 (dòng 2, 3) dành cho học sinh khá giỏi. II) Đồ dùng dạy học - Bộ toán thực hành GV + HS - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2. - Bảng nhóm III) Hoạt động dạy học 1) Ổn định lớp - Hát vui 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - Các số có ba chữ số - HS viết bảng lớp + nháp các số: 678, 562, 436, - Viết số 784. - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Ôn cách đọc, viết số có 3 chữ số. - Đọc số: Treo bảng các dãy số viết sẵn cho HS đọc các số: 401, 402, 403, 404, 405, 406, 407, 408, 409, 410. 551, 552, 553, 554, 555, 556, 557, 558, 559, 560. - HS viết số vào bảng lớp + bảng con các số: 521, 529, 732, 890, 670. - Viết số - Nhận xét sửa sai b) So sánh các số * Làm việc lớp - Gắn 2 hình vuông (trăm) 3 HCN (chục) 4 ô vuông (đơn vị) và 2 hình vuông, 3 HCN, 5 ô vuông để được số 234 và 235. - HS so sánh hai số - Yêu cầu HS xác định số trăm, chục, đơn vị và cho - So sánh biết cần điền số vào dưới mỗi hình. Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - HS so sánh và điền dấu. - Hướng dẫn so sánh nhận xét các chữ số của hai - So sánh và điền dấu số. + Số trăm đều là 2 + Số chục đều là 3 + Số đơn vị 4 < 5. - Kết luận: 234 < 235 (điền dấu <). - Điền tiếp dấu < và > ở gốc bên phải. - So sánh số 194 … 139 - HS nhận xét và so sánh - Hướng dẫn so sánh và nhận xét các chữ số của 2 - Nhận xét và so sánh số. + Số trăm đều là 1. + Số chục 9 > 3. - Kết luận 194 > 139 điền dấu > . * Quy tắc chung: - So sánh các số trăm: Số nào có chữ số trăm lớn thì lớn hơn (không cần so sánh số chục và đơn vị). - Nếu cùng chữ số trăm: Thì so sánh tiếp số chục, số nào có chữ số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn (không so sánh chữ số đơn vị). - Nếu cùng chữ số trăm, chục thì so sánh chữ số đơn vị. Nếu chữ số đơn vị của 2 số lớn hơn thì số đó lớn hơn. c) Thực hành * Bài 1: Điền dấu - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em so sánh các số rồi điền dấu <, >, = vào các chỗ trống. - Đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở + Bảng lớp - Nhận xét sửa sai - Làm bài vào vở + bảng lớp 127 > 121 865 = 865 * Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau: 124 < 129 648 < 684 - HS đọc yêu cầu 182 < 192 749 > 549 - Hướng dẫn: Các em so sánh các số, số nào lớn thì - Đọc yêu cầu ghi số đó ra. - HS làm bài tập con + bảng lớp - Nhận xét sửa sai a) 395, 695, 375 - Làm bài bảng con + bảng lớp - Phần b, c dành cho HS khá giỏi * Bài 3: Số? - 695 - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em điền số còn thiếu vào các ô - Đọc yêu cầu trống. Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương 971 972 973 974 976 977 978 979 Dòng 2, 3 dành cho HS khá giỏi. 4) Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới. - Làm bài tập theo nhóm - Trình bày. 975 980. - Nhắc lại tựa bài - Học sinh về thực hiện ở nhà. *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ____________________________________________ Tự nhiên và xã hội. MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC I) Mục tiêu - Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người. - HS khá giỏi biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước (bằng vây, đuôi, không có chân hoặc có chân yếu). * GD KNS: - Kĩ năng quan s1t, tìm kiếm và xử lí các thông tin về động vật sống trên cạn. - Phát triển các kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh trong SGK. - Sưu tầm tranh ảnh các loài vật sống dưới nước. III) Hoạt động dạy học 1) Ổn định lớp - Hát vui 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - Một số loài vật sống trên cạn + Hãy kể tên các loài vật sống trên cạn? - Kể tên - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học TNXH bài: Một số loài vật sống dưới nước. - Ghi tựa bài - Nhắc lại Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Hoạt động 1: Làm việc SGK - Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình SGK và trả câu hỏi: + Chỉ, nói tên và nêu ích lợi của một số con vật trong hình vẽ. - HS thảo luận theo câu hỏi: + Con nào sống ở nước ngọt con nào sống ở nước mặn? - HS thảo luận - HS trình bày - Nhận xét ghi bảng 1. cua 4. trai (nước ngọt) 2. cá vàng 5. Tôm ( nước ngọt) 3. cá quả 6. cá mập - Ở trên cùng bên trái trong sách (phía trên bên phải là cá ngừ, sò, ốc, tôm … ) phía dưới bên trái là đôi cá ngựa. - Nhận xét bổ sung. - Giới thiệu: các hình ở trang 60 là các con vật sống ở nước ngọt và trang 61 là các con vật sống ở nước mặn. => Kết luận: có rất nhiều loài vật sống dưới nước, trong đó có những loài vật sống ở nước ngọt (ao, hồ, sông). Có những loài vật sống ở nước mặn (biển). Muốn cho các loài vật sống dưới nước được tồn tại và phát triển chúng ta cần giữ sạch nguồn nước. * Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh các con vật sống dưới nước mà HS sưu tầm. - Chia lớp thành 3 nhóm - HS đem tranh ảnh đã sưu tầm để cùng quan sát và phân loại. + Loài vật sống ở nước ngọt. + Loài vật sống ở nước mặn. - HS báo cáo - Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - HS thi tiếp sức ghi tên các loài vật sống dưới nước. - Nhận xét tuyên dương - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới. *. Rút kinh nghiệm bổ sung: Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net. - Quan sát - Thảo luận - Thảo luận - Trình bày. - Thảo luận. - Báo cáo - Nhắc tựa bài - Thi tiếp sức.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Luyện từ và câu. TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? I) Mục đích yêu cầu - Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (BT 1, 2). - Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? (BT 3). II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2. - Bảng nhóm III) Hoạt động dạy học 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài. - Hát vui. - Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi để làm gì? Dấu chấm, dấu phẩy. - HS nêu tên các loại cây ăn quả và cây lương thực, - Nêu tên cây thực phẩm. - HS thực hành đặt và trả lời câu hỏi để làm gì? - Thực hành hỏi đáp - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học LTVC bài mới. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn làm bài tập - Nhắc lại * Bài 1: miệng - HS đọc yêu cầu - HS quan sát 1 loài cây ăn quả. - Đọc yêu cầu - HS nêu tên cây đó; chỉ bộ phận của cây (rễ, gốc, - Quan sát - Nêu tên và chỉ các bộ phận của cây thân, cành, lá, hoa, quả, ngọn). - Nhận xét sửa sai * Bài 2: Viết - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các từ tả bộ phận của cây là những - Đọc yêu cầu từ chỉ hình dáng, màu sắc, tính chất, đặc điểm của từng bộ phận. - HS làm bài vào vở - HS đọc bài vừa viết - Làm bài vào vở - Nhận xét sửa sai - Đọc bài vừa viết + Rễ cây: dài, uốn lượn, … + Thân cây: to, cao, bạc phếch … + Cành cây: xum xuê, um tùm, khẳng khiu … + Lá: xanh biếc, tươi tốt, non tơ … + Hoa: vàng, xanh, đỏ, tím … Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Ngọn: chót vót, thẳng tắp … * Bài 3: miệng - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS quan sát tranh nói về việc làm của hai bạn nhỏ trong tranh. - HS thảo luận theo cặp. - HS thực hành hỏi đáp + Tranh 1: HS1: Bạn nhỏ tưới cây để làm gì? + Tranh 2: HS2: Bạn nhỏ bắt sâu cho cây để làm gì? - Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bại sau.. - Đọc yêu cầu - Thảo luận - Thực hành hỏi đáp - HS2: Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cây tươi tốt. - HS2: Bạn nhỏ bắt sâu cho cây để bảo vệ cây. - Nhắc lại tựa bài. *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ____________________________________________ Tập viết. CHỮ HOA A KIỂU 2 I) Mục đích yêu cầu - Viết đúng chữ hoa A – kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ao (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ao liền ruộng cả (3 lần). II) Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ hoa A kiểu 2 - Bảng phụ ghi sẵn câu ứng dụng III) Hoạt động dạy học 1) Ổn định lớp, KTSS - Hát vui 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - Chữ hoa Y - HS viết bảng con chữ hoa Y và tiếng Yêu. - Viết bảng con - KT vở tập viết của HS - Nhận xét 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học tập viết chữ hoa A kiểu 2. - Ghi tựa bài - Nhắc lại Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b) Hướng dẫn viết chữ hoa * Hướng dẫn quan sát, nhận xét - Chữ hoa A kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược phải. - Cách viết: + Nét 1: như viết chữ o (ĐB trên ĐK6 viết nét cong kín, cuối nét uốn vào trong DB giữa ĐK4 và ĐK5). + Nét 2: từ điểm DB của nét 1 lia bút lên ĐK6 bên phải chữ o viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ u) DB ở ĐK2. - Viết mẫu chữ hoa A kiểu 2 A - HS viết bảng con chữ hoa A c) Hướng dẫn viết ứng dụng * Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - Giúp HS hiểu cụm từ ứng dụng: Ý nói giàu có ở vùng thôn quê. * Hướng dẫn quan sát, nhận xét - Các chữ cái cao 2,5 li? - Chữ cái cao 1,25 li? - Các chữ cái cao 1 li? - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng khoảng cách viết chữ o. - Cách đặt dấu thanh: dấu huyền đặt trên chữ ê, dấu nặng đặt dưới chữ ô dấu hỏi đặt trên chữ a. - Nối nét: nét cuối của chữ a nối với đường cong của chữ o. - Viết mẫu câu ứng dụng Ao lien ruong ca - HS viết bảng con tiếng ao - Nhận xét sửa sai d) Hướng dẫn viết vở tập viết * Nêu yêu cầu viết: - Viết 1 dòng chữ hoa a cỡ vừa và 1 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. - Viết 1 dòng chữ ao cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ. - Viết 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. - HS viết tập viết. Quan sát uốn nắn HS. * Chấm, chữa bài - Chấm 4 vở của HS nhận xét. 4) Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng con chữ hoa a và tiếng ao. - Nhận xét sửa sai - Nhận xét tiết học Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net. - Viết bảng con. - Viết bảng con - Viết tập viết. - Nhắc tựa bài - Viết bảng con.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×