Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

[Luận văn]đánh giá hiệu quả và đề suất hướng sử dụng đất nông nghiệp huyện thạch hà, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.73 MB, 124 trang )



Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học Nông nghiệp hà nội
---------------


nguyễN Ngọc hoạch


Đánh giá hiệu quả và đề xuất hớng sử dụng
đất nông nghiệp huyện thạch hà, tỉnh hà tĩnh

luận văn thạc sĩ nông nghiệp

Chuyên ngành : Quản lý đất đai
Mã số : 60.62.16
Ngời hớng dẫn khoa học: PGS.TS. đoàn văn điếm



hà nội - 2010
Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s nụng nghip ..............
i


LI CAM OAN

Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn này là trung thực và cha từng đợc ai công bố trong
bất kỳ công trình nào.


Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận
văn đ đợc cảm ơn, các thông tin trích dẫn đ chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 5 tháng 11 năm 2010
Tác giả luận văn


Nguyễn Ngọc Hoạch










Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s nụng nghip ..............
ii


Lời cảm ơn

Để hoàn thành luận văn, tôi đã nhận đợc sự giúp đỡ tận tình, sự đóng
góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Trớc hết, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Đoàn Văn Điếm - Giảng
viên Khoa Tài nguyên và Môi trờng - Trờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội đã
tận tình hớng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.



Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô giáo
Khoa Tài nguyên và Môi trờng, Viện đào tạo Sau đại học - Trờng Đại học
Nông nghiệp Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện và hoàn thành
đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Uỷ ban nhân dân huyện Thạch Hà, tập thể
phòng Tài nguyên và Môi trờng, phòng Tài chính Kế hoạch, phòng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn, phòng Thống kê, cấp uỷ, chính quyền và bà con
nhân dân các xã, thị trấn trong huyện Thạch Hà đã giúp đỡ tôi trong quá trình
thực hiện đề tài trên địa bàn.
Tôi xin cảm ơn đến gia đình, ngời thân, các cán bộ đồng nghiệp và bạn bè
đã động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình thực hiện đề tài
này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn !

Hà Nội, ngày 5 tháng 11 năm 2010
Tác giả luận văn


Nguyễn Ngọc Hoạch



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............
iii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan.....................................................................................................i
Lời cảm ơn........................................................................................................ii
Mục lục............................................................................................................iii

Danh mục bảng................................................................................................vi
Danh mục ñồ thị.............................................................................................vii
Danh mục chẽ viết tắt.....................................................................................viii
PHẦN 1 MỞ ðẦU.......................................................................................87
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài........................................................................1
1.2 Mục ñích nghiên cứu ............................................................................3
1.3 Yêu cầu của ñề tài.................................................................................3
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................4
2.1 VẤN ðỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT................................................4
2.1.1 Những lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng ñất...............................4
2.2 Các quan ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp...............................................9
2.2.1 Khái quát về ñất nông nghiệp........................................................9
2.1.2 Nguyên tắc và quan ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp .....................10
2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp .....15
2.2 ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP.............17
2.2.1 Những ñiểm cần lưu ý khi ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất ............17
2.2.2 Tiêu chuẩn ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp ...............18
2.2.3 Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
.............................................................................................................20
2.3.1 Những nghiên cứu trên Thế giới ..................................................24
2.3.2 Nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng ñất ở Việt Nam...............26
2.3.3 Một số kết quả nghiên cứu sử dụng ñất ở huyện Thạch Hà ..........28
PHẦN 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................30
3.1.1 ðối tượng nghiên cứu ..................................................................30
3.1.2 Phạm vi nghiên cứu .....................................................................30
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............
iv


3.2 Nội dung nghiên cứu...........................................................................30

3.2.1 ðiều kiện tự nhiên huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.......................30
3.2.2 ðiều kiện kinh tế- xã hội huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh .............30
3.2.3 Hiện trạng sử dụng ñất tại huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh............30
3.2.4 ðánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp............31
3.2.5 ðịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp ở huyện Thạch Hà.............31
3.2.6 ðề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
.............................................................................................................31
3.3 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................31
3.3.1 Phương pháp ñiều tra, thu thập tài liệu thứ cấp ............................31
3.3.2 Chọn ñiểm nghiên cứu .................................................................32
3.3.3 Phương pháp ñiều tra nhanh nông thôn........................................32
3.3.4 Phương pháp tổng hợp và ñánh giá hiệu quả................................32
3.3.5 Các phương pháp khác.................................................................34
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................................35
4.1 ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN HUYỆN THẠCH HÀ.................................35
4.1.1 Vị trí ñịa lý...................................................................................35
4.1.2 ðịa hình, ñịa mạo.........................................................................35
4.1.3 ðặc ñiểm khí hậu, thủy văn..........................................................36
4.1.4 Tài nguyên ñất .............................................................................39
4.1.5 Các nguồn tài nguyên khác ..........................................................41
4.1.6 Nhận xét chung về ñiều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên......42
4.2.1 Tài nguyên nhân văn....................................................................44
4.2.2 Dân số và lao ñộng.......................................................................45
4.2.3 Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ..............................................46
4.2.4 Giáo dục ñào tạo, y tế ..................................................................47
4.2.5 Thực trạng phát triển kinh tế........................................................47
4.2.6 Thực trạng sản xuất nông nghiệp .................................................48
4.2.7 ðánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế-xã hội ................49
4.3 TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ðẤT CỦA HUYỆN THẠCH HÀ ...............50
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............

v


4.3.1 Hiện trạng sử dụng ñất ñai ...........................................................50
4.3.2 Thực trạng sử dụng và biến ñộng ñất nông nghiệp.......................53
4.3.3. Các tiểu vùng kinh tế sinh thái nông nghiệp của huyện Thạch Hà
.............................................................................................................55
4.3.4. Giá trị sản xuất nông nghiệp của huyện.......................................58
4.4. ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP.............59
4.4.1. Các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp........................................59
4.4.2 Hiệu quả các loại cây trồng chính trong huyện.............................62
4.4.3 Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng ñất.............................69
4.4.4 Hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng ñất....................................87
4.4.5 Hiệu quả môi trường các loại hình sử dụng ñất ............................90
4.4.6 ðánh giá chung............................................................................93
4.5 ðịnh hướng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông
nghiệp huyện Thạch Hà ñến năm 2015.....................................................94
4.5.1 ðịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp ..........................................94
4.5.2 ðịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp ñến năm 2015 ...................95
4.6.1 Giải pháp quy hoạch sử dụng ñất .................................................98
4.6.2 Giải pháp kĩ thuật.........................................................................99
4.6.3 Giải pháp về chính sách và vốn..................................................100
4.6.4 Giải pháp về thị trường ..............................................................101
4.6.5 Giải pháp về nguồn nhân lực......................................................101
4.6.6 Giải pháp về bảo vệ môi trường.................................................102
4.6.7 Giải pháp về tăng cường cơ sở hạ tầng....................................... 102
5 KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ .....................................................................104
5.1 KẾT LUẬN......................................................................................104
5.2 ðỀ NGHỊ..........................................................................................105


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............
vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Lượng mưa, bốc hơi hàng năm tại Trạm Hà Tĩnh:........................37
Bảng 4.2 Tình hình dân số và lao ñộng huyện Thạch Hà..............................45
Bảng 4.3 Hiện trạng sử dụng ñất ñai huyện Thạch Hà năm 2010..................52
Bảng 4.4 Cơ cấu diện tích sử dụng ñất nông nghiệp .....................................54
Bảng 4.5 Biến ñộng diện tích ñất nông nghiệp 2005 – 2010 (ha)..................55
Bảng 4.6 Phân vùng kinh tế ñất nông nghiệp theo ñơn vị hành chính ...........56
Bảng 4.7 Giá trị sản xuất nông nghiệp của huyện .........................................59
Bảng 4.8 Các loại hình sử dụng ñất chính huyện Thạch Hà.........................61
Bảng 4.9 Hiệu quả thu ñược bình quân trên 1ha/vụ ở tiểu vùng 1 (Trà Sơn).64
Bảng 4.10 Kết quả thu ñược bình quân trên 1 ha/ vụ ở tiểu vùng 2 (Bắc Hà)67
Bảng 4.11 Kết quả thu ñược bình quân trên 1ha/ vụ một số cây trồng chính
tiểu vùng 3 (Bãi Ngang)..................................................................68
Bảng 4.12 Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng ñất tiểu vùng 1 (Trà Sơn)
........................................................................................................71
Bảng 4.13 Hiệu quả kinh tế trên 1ha của công thức luân canh vùng 2 (Bắc Hà)
........................................................................................................76
Bảng 4.14 Hiệu quả kinh tế trên 1ha của công thức luân canh tiểu vùng 3 (Bãi
Ngang)............................................................................................81
Bảng 4.15 Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng ñất huyện Thạch Hà........86
Bảng 4.16 Khả năng thu hút lao ñộng của loại hình sử dụng ñất...................88
Bảng 4.17 ðánh giá của người dân về mức ñộ ảnh hưởng của LUT .............92
Bảng 4.18 Tổng hợp ñánh giá hiệu quả theo LUT huyện Thạch Hà..............93
Bảng 4.19 Dự kiến diện tích các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp huyện
Thạch Hà ñến năm 2015 .................................................................96
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............

vii


DANH MỤC ðỒ THỊ

Biểu ñồ 4.1. Cơ cấu kinh tế huyện Thạch Hà năm 2009 ...............................48
Biểu ñồ 4.2 Biểu ñồ cơ cấu sử dụng các loại ñất...........................................53
Biểu ñồ 4.3. Cơ cấu diện tích tự nhiên của 3 vùng........................................58
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............
viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU


TT Chữ viết tắt Chữ viết ñầy ñủ
1 CNH - HðH Công nghiệp hoá, hiện ñại hoá
2 CN-TTCN Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
3 CN-XDCB Công nghiệp, xây dựng cơ bản
4 GTSX Giá trị sản xuất
5 CPSX Chi phí sản xuất
6 CPLð Chi phí lao ñộng
7
8
9
CLð
TCP
TNHH
Công lao ñộng
Tổng chi phí

Thu nhập hổn hợp
10 HTX Hợp tác xã
11 Lð Lao ñộng
12 LUT Loại hình sử dụng ñất
13 TM-DV Thương mại, dịch vụ
14
15
16
UBND
KTXH
BVTV
Uỷ ban nhân dân
Kinh tế xã hội
Bảo vệ thực vật

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............
1


PHẦN 1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc
biệt, là nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn của ñất nước. Chúng ta biết rằng
không có ñất thì không thể sản xuất, cũng không có sự tồn tại của con người
và ñất là là tư liệu sản xuất ñể phát triển nông, lâm nghiệp, là ñối tượng lao
ñộng rất ñặc thù bởi tính chất ñộc ñáo mà không vật thể tự nhiên nào có thể
thay thế ñược, ñó là ñộ phì nhiêu. Chính vì vậy mà các hệ sinh thái và ngay cả
cuộc sống của loài người cũng hoàn toàn phụ thuộc vào tính chất này của ñất.
ðất ñai, ñặc biệt là ñất nông nghiệp, trong quá trình sử dụng con người
ñã tác ñộng làm thay ñổi theo hai chiều hướng tốt lên và xấu ñi, ñây là kết quả

của một thời gian dài do con người sản xuất nông nghiệp phiến diện và không
quan tâm ñến bồi dưỡng ñất, hay nói cách khác con người ñã không coi ñất
ñai như một cơ thể sống cần ñược chăm sóc ñể nó khỏe mạnh và phục vụ con
người tốt hơn nên ñã có nhiều vùng ñất thoái hóa. Vì vậy, tổ chức sử dụng
nguồn tài nguyên ñất ñai hợp lý, có hiệu quả cao là nhiệm vụ quan trọng ñảm
bảo cho nông nghiệp phát triển bền vững.
Nông nghiệp là hoạt ñộng sản xuất cổ nhất và cơ bản nhất của loài
người [4]. Hầu hết các nước trên thế giới ñều phải xây dựng một nền kinh tế
trên cơ sở phát triển nông nghiệp dựa vào khai thác tiềm năng của ñất, lấy ñó
làm bàn ñạp cho việc phát triển các ngành khác. Vì vậy, tổ chức sử dụng
nguồn tài nguyên ñất ñai hợp lý có hiệu quả cao theo quan ñiểm sinh thái và
phát triển bền vững ñang trở thành vấn ñề mang tính toàn cầu. ðiều mà các
nhà khoa học trên thế giới quan tâm là làm thế nào ñể sản xuất ra nhiều lương
thực, thực phẩm ñáp ứng cho những ai có nhu cầu, trong khuôn khổ xã hội và
kinh tế có thể thực hiện ñược. Mục ñích của sử dụng ñất là làm thế nào ñể bắt
nguồn tư liệu có hạn này phát huy hiệu quả kinh tế, hiệu quả sinh thái, hiệu
quả xã hội cao nhất, ñảm bảo lợi ích trước mắt và lâu dài [9]. Nói cách khác
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............
2


mục tiêu hiện nay của loài người là phấn ñấu xây dựng một nền nông nghiệp
toàn diện về kinh tế, xã hội, môi trường một cách bền vững. ðể thực hiện
mục tiêu trên cần bắt ñầu từ nâng cao hiệu quả sử dụng ñất trong nông
nghiệp một cách toàn diện, như G.S Bùi Huy ðáp ñã viết “Phải bảo vệ một
cách khôn ngoan tài nguyên ñất còn lại cho một nền sản xuất nông nghiệp
bền vững”.
Xã hội ngày càng phát triển, trình ñộ khoa học kỹ thuật ngày càng cao,
con người tìm ra nhiều phương thức sử dụng ñất có hiệu quả hơn. Tuy nhiên,
do có sự khác nhau về chất lượng, mỗi loại ñất bao gồm những yếu tố thuận

lợi và hạn chế cho việc khai thác sử dụng (chất lượng ñất thể hiện ở yếu tố tự
nhiên vốn có của ñất như ñịa hình, thành phần cơ giới, hàm lượng các chất
dinh dưỡng, chế ñộ nước, ñộ chua, ñộ mặn…), nên phương thức sử dụng ñất
cũng khác nhau ở mỗi vùng, mỗi khu vực, mỗi ñiều kiện kinh tế xã hội cụ thể.
Thực tế, trong những năm qua, ñã có nhiều biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả như tiến hành giao quyền sử dụng ñất lâu dài ổn ñịnh cho người sử
dụng ñất, hoàn thiện hệ thống thuỷ lợi, chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, ñưa các
giống cây trồng năng suất cao vào sản xuất, nhờ ñó mà hiệu quả sử dụng ñất
ñược nâng lên. Khai thác tiềm năng ñất ñai sao cho ñạt hiệu quả cao nhất là
việc làm hết sức quan trọng và cần thiết, ñảm bảo cho sự phát triển của sản
xuất nông nghiệp cũng như nền kinh tế ñất nước. Cần phải có các công trình
nghiên cứu khoa học, ñánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp,
nhằm phát hiện ra các yếu tố tích cực và hạn chế làm cơ sở ñịnh hướng phát
triển sản xuất, thiết lập các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất
nông nghiệp.
ðất ñai của huyện Thạch Hà có ñịa hình phức tạp, gồm có ñồng bằng,
trung du, miền núi và dải ñất cát pha ven biển; ñịa bàn huyện Thạch Hà vừa có
rừng, có biển và các dải ñất ñồng bằng khá phù hợp cho sản xuất nông nghiệp.
Hệ thống cơ sở hạ tầng về giao thông, ñiều kiện tưới tiêu, gặp nhiều trở ngại do
ñịa hình bị chia cắt, ñiều kiện khí hậu khăc nghiệt của miền trung không ưu ái
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............
3


cho huyện trong sản xuất nông nghiệp. Thạch Hà là huyện sản xuất nông nghiệp,
nguồn thu nhập chủ yếu của người dân từ nông nghiệp. Hiện nay áp lực về lương
thực ñã giảm xuống, xu hướng thay ñổi ñộc canh cây lúa ñể chuyển dịch sang
một số loại cây khác có thu nhập cao hơn trên một ñơn vị diện tích. Những ñịa
phương ñiển hình thực hiện thành công quá trình chuyển dịch ñó là các xã Thạch
Liên, Thạch Tân, Thạch Thắng, Tượng Sơn và Thạch Hương.v.v..

Tuy nhiên các mô hình sử dụng ñất nông nghiệp như ñã nêu ở trên mới
mang tính tự phát, còn gặp nhiều khó khăn do chưa xác ñịnh ñúng tiềm năng ñể
khai thác có hiệu quả ñối với ñất ñai. ðặc biệt các hệ thống sử dụng ñất nông
nghiệp trên ñịa bàn huyện chưa ñược ñánh giá trên cơ sở khoa học ñể phục vụ
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của ñịa phương.
Vấn ñề ñặt ra là cần phải phát triển hệ thống sử dụng ñất nông nghiệp
nâng cao hiệu quả sản xuất, ổn ñịnh ñời sống dân cư ñồng thời bảo vệ tài nguyên
môi trường. ðể góp phần thúc ñẩy phát triển sản xuất nông nghiệp, nâng cao
hiệu quả sử dụng ñất, phục vụchiến lược phát triển kinh tế của huyện, chúng tôi
tiến hành nghiên cứu ñề tài: “ðánh giá hiệu quả và ñề xuất hướng sử dụng ñất
nông nghiệp huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh”.
1.2 Mục ñích nghiên cứu
ðánh giá hiện trạng và hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp huyện Thạch
Hà - tỉnh Hà Tĩnh ñể ñề xuất các giải pháp và ñịnh hướng sử dụng ñất nông
nghiệp có hiệu quả, ñáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế của huyên.
1.3 Yêu cầu của ñề tài
- Nghiên cứu ñiều kiện sản xuất (tự nhiên, kinh tế - xã hội) của huyện
nhằm phát hiện những khó khăn, thuận lợi trong việc sử dụng ñất nông
nghiệp.
- ðánh giá thực trạng sản xuất và hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
trong ñiều kiện cụ thể của huyện Thạch Hà, Hà Tĩnh ñể ñề xuất giải pháp và
ñịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............
4


PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1 VẤN ðỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT
2.1.1 Những lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng ñất

Sử dụng các nguồn tài nguyên có hiệu quả cao trong sản xuất ñể ñảm
bảo phát triển một nền nông nghiệp bền vững là xu thế tất yếu ñối với các
nước trên thế giới. Kết quả, mà là kết quả hữu ích, là một ñại lượng vật chất
tạo ra do mục ñích của con người, ñược biểu hiện bằng những chỉ tiêu hiệu
quả, do tính chất mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu tăng
lên của con người mà ta phải xem xét kết quả ñó ñược tạo ra như thế nào, chi
phí bỏ ra là bao nhiêu. Chính vì thế, khi ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng sản xuất
không chỉ dừng lại ở việc ñánh giá kết quả mà còn phải ñánh giá chất lượng
công tác hoạt ñộng sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm ñó [13].
ðánh giá chất lượng hoạt ñộng sản xuất kinh doanh là nội dung ñánh giá
của hiệu quả. Trên phạm vi toàn xã hội, các chi phí bỏ ra ñể thu ñược kết quả
phải là chi phí lao ñộng xã hội. Vì thế, bản chất của hiệu quả chính là hiệu quả
lao ñộng xã hội và ñược xác ñịnh bằng tương quan so sánh giữa kết quả hữu
ích thu ñược với lượng hao phí lao ñộng xã hội. Tiêu chuẩn của hiệu quả là sự
tối ña hoá kết quả và tối thiểu hoá chi phí trong ñiều kiện tài nguyên thiên
nhiên hữu hạn [29].
Sử dụng ñất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu
cây trồng, vật nuôi là một trong những vấn ñề bức xúc hiện nay của hầu hết các
nước trên thế giới. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các
nhà hoạch ñịnh chính sách, các nhà kinh doanh nông nghiệp mà còn là sự mong
muốn của nông dân, những người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất
nông nghiệp [23].
Sử dụng ñất ñai có hiệu quả là hệ thống các biện pháp nhằm ñiều hoà
mối quan hệ giữa người và ñất một trong tổ hợp với các nguồn tài nguyên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............
5


khác và môi trường. Căn cứ vào nhu cầu của thị trường, thực hiện ña dạng
hoá cây trồng vật nuôi trên cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng ñịa

phương, từ ñó nghiên cứu áp dụng công nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có
tính cạnh tranh cao, ñó là một trong những ñiều kiện tiên quyết ñể phát triển
nền nông nghiệp hướng về xuất khẩu có tính ổn ñịnh và bền vững ñồng thời
phát huy tối ña công dụng của ñất, nhằm ñạt tới hiệu quả kinh tế, xã hội, môi
trường cao nhất [13].
Các nội dung sử dụng ñất có hiệu quả ñược thể hiện ở các mặt sau:
- Sử dụng hợp lý về không gian ñể hình thành hiệu quả kinh tế không
gian sử dụng ñất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu ñất ñai trên diện tích ñất ñược sử dụng, hình
thành cơ cấu kinh tế sử dụng ñất.
- Quy mô sử dụng ñất cần có sự tập trung thích hợp hình thành quy mô
kinh tế sử dụng ñất.
- Giữ mật ñộ sử dụng ñất thích hợp hình thành việc sử dụng ñất một
cách kinh tế, tập trung thâm canh. Việc sử dụng ñất phụ thuộc rất nhiều vào
các yếu tố liên quan. Vì vậy, việc xác ñịnh bản chất khái niệm hiệu quả sử
dụng ñất phải xuất phát từ luận ñiểm triết học của Mác và những nhận thức lý
luận của lý thuyết hệ thống nghĩa là hiệu quả phải ñược xem xét trên 3 mặt:
hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường (ðào Châu Thu
1999)[24], (Nguyễn Thị Vòng, 2001)[28];
- Phải xem xét ñến lợi ích trước mắt và lâu dài.
- Phải xem xét cả lợi ích riêng của người sử dụng ñất và lợi ích của cả
cộng ñồng.
- Phải xem xét giữa hiệu quả sử dụng ñất và hiệu quả sử dụng các
nguồn lực khác.
- ðảm bảo sự phát triển thống nhất giữa các ngành.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............
6


Khi ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất người ta thường ñánh giá trên ba

khía cạnh: hiệu quả về mặt kinh tế sử dụng ñất, hiệu quả về mặt xã hội và
hiệu quả về mặt môi trường.
* Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả là một phạm trù kinh tế phản ánh mặt chất lượng của các hoạt
ñộng kinh tế. Mục ñích của sản xuất và phát triển kinh tế, xã hội là ñáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng về vật chất và tinh thần của toàn xã hội, khi nguồn lực
sản xuất của xã hội ngày càng trở nên khan hiếm, việc nâng cao hiệu quả là
một ñòi hỏi khách quan của mọi nền sản xuất xã hội [13].
Theo C.Mác, quy luật kinh tế ñầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là
quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối một cách có kế hoạch thời gian lao
ñộng theo các ngành sản xuất khác nhau. Trên cơ sở thực hiện vấn ñề “Tiết
kiệm và phân phối một cách hợp lý thời gian lao ñộng (vật hoá và lao ñộng
sống) giữa các ngành”. Theo quan ñiểm của C. Mác ñó là qui luật “Tiết
kiệm”, là “Tăng năng suất lao ñộng xã hội”, hay ñó là “tăng hiệu quả”. Ông
cho rằng: “Nâng cao năng suất lao ñộng vượt quá nhu cầu cá nhân của người
lao ñộng là cơ sở của hết thảy mọi xã hội“. Như vậy, theo quan ñiểm của Mác
tăng hiệu quả phải ñược hiểu rộng và nó bao hàm cả việc tăng hiệu quả kinh
tế và xã hội.
Các nhà khoa học kinh tế Samuel – Nordhuas cho rằng: “ Hiệu quả có
nghĩa là không lãng phí. Nghiên cứu hiệu quả sản xuất phải xét ñến chi phí cơ
hội. Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một loại
hàng hoá này mà không cắt giảm sản lượng một loại hàng hoá khác. Mọi nền
kinh tế có hiệu quả nằm trên ñường giới hạn khả năng năng suất của nó".
Theo L.M Canirop " Hiệu quả của sản xuất ñược tính toán và kế hoạch
hoá trên cơ sở những nguyên tắc chung của nền kinh tế quốc dân bằng cách so
sánh kết quả của sản xuất với chi phí hoặc nguồn lực ñã sử dụng".
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............
7



Tác giả ðỗ Khắc Thịnh [18] cho rằng: “Thông thường hiệu quả ñược
hiểu như một hiệu số giữa kết quả và chi phí, tuy nhiên trong thực tế ñã có
trường hợp không thực hiện ñược phép trừ hoặc phép trừ không có ý nghĩa”.
Do vậy, nói một cách linh hoạt hơn nên hiểu hiệu quả là một kết quả tốt phù
hợp mong muốn và hiệu quả có nghĩa là không lãng phí.
Tóm lại, có nhiều quan ñiểm khác nhau về hiệu quả kinh tế nhưng ñều
thống nhất ở bản chất của nó. Người sản xuất muốn thu ñược kết quả phải bỏ
ra những chi phí nhất ñịnh, những chi phí ñó là nhân lực, vật lực, vốn. So
sánh kết quả ñạt ñược với chi phí bỏ ra ñể ñạt ñược kết quả ñó sẽ có hiệu quả
kinh tế. Tiêu chuẩn của hiệu quả là sự tối ña hoá kết quả với một lượng chi
phí ñịnh trước hoặc tối thiểu hoá chi phí ñể ñạt ñược một kết quả nhất ñịnh.
Hiệu quả kinh tế là phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới sản
xuất nông nghiệp và với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác. Vì
thế hiệu quả kinh tế phải ñáp ứng ñược ba vấn ñề:
Một là: mọi hoạt ñộng của con người ñều tuân theo quy luật “tiết kiệm thời
gian”, nó là ñộng lực phát triển của lực lượng sản xuất, là ñiều kiện quyết ñịnh
phát triển văn minh xã hội và nâng cao ñời sống con người qua mọi thời ñại.
Hai là: hiệu quả kinh tế phải ñược xem xét trên quan ñiểm của lý thuyết hệ
thống. Quan ñiểm của lý thuyết hệ thống cho rằng nền sản xuất xã hội là một
hệ thống các yếu tố sản xuất và các quan hệ vật chất hình thành giữa con
người với con người trong quá trình sản xuất .v.v.. Hệ thống là một tập hợp
các phần tử có quan hệ với nhau tạo nên một chỉnh thể thống nhất và luôn vận
ñộng. Theo nguyên lý ñó, khi nhiều phần tử kết hợp thành một hệ thống sẽ
phát sinh nhiều tính chất mới mà từng phần tử ñều không có, tạo ra hiệu quả
lớn hơn tổng hiệu quả các phần tử riêng lẻ. Do vậy việc tận dụng khai thác
các ñiều kiện sẵn có, hay giải quyết các mối quan hệ phù hợp giữa các bộ
phận của một hệ thống với yếu tố môi trường bên ngoài ñể ñạt ñược khối
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............
8



lượng sản phẩm tối ña là mục tiêu của từng hệ thống. ðó chính là mục tiêu ñặt
ra ñối với mỗi vùng kinh tế, mỗi chủ thể sản xuất trong mọi xã hội.
Ba là: hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt
ñộng kinh tế bằng quá trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ cho lợi
ích của con người. Do những nhu cầu vật chất của con người ngày càng tăng,
vì thế nâng cao hiệu quả kinh tế là một ñòi hỏi khách quan của mọi nền sản xuất
xã hội.
Các nhà sản xuất và quản lý kinh tế cần phải nâng cao chất lượng các
hoạt ñộng kinh tế nhằm ñạt mục tiêu với một lượng tài nguyên nhất ñịnh tạo
ra một khối lượng sản phẩm lớn nhất hoặc tạo ra một khối lượng sản phẩm
nhất ñịnh với chi phí tài nguyên ít nhất.
Hiệu quả kinh tế ñược hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết
quả ñạt ñược và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Kết
quả ñạt ñược là phần giá trị thu ñược của sản phẩm ñầu ra, lượng chi phí bỏ ra
là phần giá trị của các nguồn lực ñầu vào. Mối tương quan ñó cần xét cả về
phần so sánh tuyệt ñối và tương ñối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ
giữa hai ñại lượng ñó. Một phương án ñúng hoặc một giải pháp kinh tế kỹ
thuật có hiệu quả kinh tế cao là ñạt ñược tương quan tối ưu giữa kết quả thu ñ-
ược và chi phí nguồn lực ñầu tư.
Vì vậy, bản chất của phạm trù kinh tế sử dụng ñất là: Với một diện tích
ñất ñai nhất ñịnh sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất với
một lượng ñầu tư chi phí về vật chất và lao ñộng thấp nhất nhằm ñáp ứng nhu
cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội.
* Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là phạm trù có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế
và thể hiện mục tiêu hoạt ñộng kinh tế của con người, việc lượng hoá các chỉ
tiêu biểu hiện hiệu quả xã hội còn gặp nhiều khó khăn mà chủ yếu phản ánh
bằng các chỉ tiêu mang tính ñịnh tính như tạo công ăn việc làm cho lao ñộng,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............

9


xoá ñói giảm nghèo, ñịnh canh, ñịnh cư, công bằng xã hội, nâng cao mức
sống của toàn dân.
Trong sử dụng ñất nông nghiệp, hiệu quả về mặt xã hội chủ yếu ñược
xác ñịnh bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích ñất nông nghiệp. Hiện
nay, việc ñánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp
là vấn ñề ñang ñược nhiều nhà khoa học quan tâm.
* Hiệu quả môi trường
Môi trường là một vấn ñề mang tính toàn cầu, hiệu quả môi trường
ñược các nhà môi trường học rất quan tâm trong ñiều kiện hiện nay. Một hoạt
ñộng sản xuất ñược coi là có hiệu quả khi hoạt ñộng ñó không gây tổn hại hay
có những tác ñộng xấu ñến môi trường như ñất, nước, không khí và hệ sinh
học, là hiệu quả ñạt ñược khi quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra không làm
cho môi trường xấu ñi mà ngược lại quá trình sản xuất ñó làm cho môi
trường tốt hơn, mang lại một môi trường xanh, sạch, ñẹp hơn trước.
Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả môi trường là hiệu quả mang tính
lâu dài, vừa ñảm bảo lợi ích hiện tại mà không làm ảnh hưởng xấu ñến tương
lai, nó gắn chặt với quá trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên ñất và
môi trường sinh thái.
Sử dụng ñất hợp lý, hiệu quả cao và bền vững phải quan tâm tới cả ba
hiệu quả trên, trong ñó hiệu quả kinh tế là trọng tâm, không có hiệu quả kinh
tế thì không có ñiều kiện nguồn lực ñể thực thi hiệu quả xã hội và môi trường,
ngược lại, không có hiệu quả xã hội và môi trường thì hiệu quả kinh tế sẽ
không bền vững .
2.2 Các quan ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp
2.2.1 Khái quát về ñất nông nghiệp
Theo báo cáo của World Bank (1995)[31] hàng năm mức sản xuất so
với yêu cầu sử dụng lương thực vẫn thiếu hụt từ 150 - 200 triệu tấn, trong khi

ñó vẫn có từ 6 - 7 triệu ha ñất nông nghiệp bị loại bỏ do xói mòn. Trong 1200
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............
10


triệu ha ñất bị thoái hoá có tới 544 triệu ha ñất canh tác bị mất khả năng sản
xuất do sử dụng không hợp lý.
Luật ðất ñai 2003 phân loại ñất thành 3 nhóm theo mục ñích sử dụng,
ñó là: Nhóm ñất nông nghiệp, nhóm ñất phi nông nghiệp và nhóm ñất chưa sử
dụng. ðất nông nghiệp là ñất ñược xác ñịnh chủ yếu ñể sử dụng vào sản xuất
nông nghiệp như ñất trồng cây hàng năm, ñất trồng cây lâu năm, ñất rừng sản
xuất, rừng phòng hộ, rừng ñặc dụng, ñất rừng trồng, nuôi trồng thuỷ sản, ñất
làm muối hoặc nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp. ðất nông nghiệp ñóng
vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. ðất
nông nghiệp tham gia vào quá trình sản xuất và làm ra sản phẩm cần thiết
nuôi sống xã hội [10].
ðất ñai là sản phẩm của thiên nhiên, ñất ñai có những tính chất ñặc
trưng riêng khiến nó không giống bất kỳ một tư liệu sản xuất nào khác, ñó là:
ñất có ñộ phì, giới hạn về diện tích, có vị trí cố ñịnh trong không gian và vĩnh
cửu với thời gian nếu biết sử dụng ñúng.
Nhận thức ñúng ñược các vấn ñề trên sẽ giúp người sử dụng ñất có các
ñịnh hướng sử dụng tốt hơn ñối với ñất nông nghiệp, khai thác có hiệu quả
các tiềm năng tự nhiên của ñất ñồng thời không ngừng bảo vệ ñất và môi
trường sinh thái.
Xét cho cùng, ñất chỉ có giá trị thông qua quá trình sử dụng của con
người, giá trị ñó tuỳ thuộc vào sự ñầu tư trí tuệ và các yếu tố ñầu vào khác
trong sản xuất. Hiệu quả của việc ñầu tư này sẽ phụ thuộc rất lớn vào những lợi
thế của quỹ ñất ñai hiện có và các ñiều kiện KT-XH cụ thể.
2.1.2 Nguyên tắc và quan ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp
2.1.2.1 Nguyên tắc sử dụng ñất nông nghiệp

ðất ñai là nguồn tài nguyên có hạn trong khi ñó nhu cầu của con người
lấy từ ñất ngày càng tăng, mặt khác ñất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do
bị trưng dụng sang các mục ñích khác. Vì vậy, sử dụng ñất nông nghiệp ở
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............
11


nước ta với mục tiêu nâng cao hiệu quả KT-XH trên cơ sở ñảm bảo an ninh
lương thực, thực phẩm, tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp và hướng tới
xuất khẩu. Sử dụng ñất nông nghiệp trong sản xuất nông nghiệp trên cơ sở
cân nhắc những mục tiêu phát triển KT-XH, tận dụng ñược tối ña lợi thế so
sánh về ñiều kiện sinh thái và không làm ảnh hướng xấu ñến môi trường là
những nguyên tắc cơ bản và cần thiết ñể ñảm bảo cho khai thác sử dụng bền
vững nguồn tài nguyên ñất. Do ñó, ñất nông nghiệp cần ñược sử dụng theo
nguyên tắc “ñầy ñủ và hợp lý”, phải có các quan ñiểm ñúng ñắn theo xu
hướng tiến bộ phù hợp với ñiều kiện, hoàn cảnh cụ thể, làm cơ sở thực hiện
việc sử dụng ñất nông nghiệp có hiệu quả kinh tế cao.
Thực hiện sử dụng ñất nông nghiệp “ñầy ñủ và hợp lý” là cần thiết vì:
- Sử dụng ñất nông nghiệp hợp lý sẽ làm tăng nhanh khối lượng nông
sản trên 1 ñơn vị diện tích, xây dựng cơ cấu cây trồng, chế ñộ bón phân hợp
lý góp phần bảo vệ ñộ phì ñất.
- Sử dụng ñất nông nghiệp ñầy ñủ và hợp lý là tiền ñề ñể sử dụng có hiệu quả
cao các nguồn tài nguyên khác, từ ñó nâng cao ñời sống của nông dân.
- Sử dụng ñầy ñủ và hợp lý ñất nông nghiệp trong cơ chế kinh tế thị
trường cần phải xét ñến tính quy luật của nó, gắn với các chính sách vĩ mô
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp và phát triển nền nông
nghiệp bền vững [3].
2.1.2.2 Quan ñiểm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
- Tận dụng triệt ñể các nguồn lực thuận lợi, khai thác lợi thế so sánh về
khoa học- kỹ thuật, ñất ñai, lao ñộng qua liên kết trao ñổi ñể phát triển cây

trồng, vật nuôi có tỉ suất hàng hoá cao, tăng sức cạnh tranh và hướng tới xuất khẩu.
- Trên quan ñiểm phát triển hệ thống nông nghiệp, thực hiện sử dụng
ñất nông nghiệp theo hướng tập trung chuyên môn hoá, sản xuất hàng hoá
theo hướng ngành hàng, nhóm sản phẩm, thực hiện thâm canh toàn diện và
liên tục. Thâm canh cây trồng vật nuôi vừa ñể ñảm bảo nâng cao hiệu quả
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............
12


kinh tế sử dụng ñất nông nghiệp vừa ñảm bảo phát triển một nền nông nghiệp
ổn ñịnh [3] [5] .
- Nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp trên cơ sở thực hiện “ña
dạng hoá” hình thức sở hữu, tổ chức sử dụng ñất nông nghiệp, ña dạng hoá
cây trồng vật nuôi, chuyển ñổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với sinh thái
và bảo vệ môi trường [1].
- Nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp gắn liền với chuyển dịch
cơ cấu sử dụng ñất và quá trình tập trung ruộng ñất nhằm giải phóng bớt lao
ñộng sang các hoạt ñộng phi nông nghiệp khác [1] [7].
- Các quan ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp cụ thể là:
+ Quan ñiểm phải khai thác triệt ñể, hợp lý có hiệu quả quỹ ñất nông
nghiệp
+ Quan ñiểm chuyển mục ñích sử dụng phù hợp.
+ Quan ñiểm duy trì và bảo vệ ñất nông nghiệp.
+ Quan ñiểm tiết kiệm, làm giàu ñất nông nghiệp.
+ Quan ñiểm bảo vệ môi trường ñất ñể sử dụng lâu dài.
2.1.2.3 Sử dụng ñất nông nghiệp theo quan ñiểm bền vững
ðất ñai là nguồn tài nguyên có hạn trong khi nhu cầu của con người về
các sản phẩm ñược lấy từ ñất ngày càng tăng. Mặt khác ñất nông nghiệp ngày
càng bị thu hẹp do bị trưng dụng sang các mục ñích khác mà chủ yếu cho phát
triển công nghiệp. Vì vậy, sử dụng ñất nông nghiệp ở nước ta cần hướng tới

mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế, xã hội trên cơ sở ñảm bảo an ninh lương
thực, thực phẩm, tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp và hướng tới xuất
khẩu. Sử dụng ñất nông nghiệp dựa trên cơ sở cân nhắc những mục tiêu phát
triển kinh tế xã hội, tận dụng ñược tối ña lợi thế so sánh về ñiều kiện sinh thái
và không làm ảnh hưởng xấu ñến môi trường là những nguyên tắc cơ bản và
cần thiết ñể ñảm bảo cho khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên ñất ñai.
Do ñó ñất nông nghiệp cần ñược sử dụng theo nguyên tắc “ñầy ñủ và hợp lý”.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............
13


Thuật ngữ “sử dụng ñất bền vững” ñược dựa trên các quan ñiểm sau:
- Duy trì và nâng cao các hoạt ñộng sản xuất.
- Giảm thiểu mức rủi ro trong sản xuất.
- Bảo vệ tài nguyên tự nhiên và ngăn chặn sự thoái hóa ñất và nước.
- Có hiệu quả lâu bền.
Bốn nguyên tắc trên là cốt lõi của việc sử dụng ñất nông nghiệp bền
vững, nếu sử dụng ñất ñảm bảo các nguyên tắc trên thì ñất ñược bảo vệ và sử
dụng cho phát triển nông nghiệp bền vững.
Theo ðường Hồng Dật (1994) [4], trên con ñường phát triển nông
nghiệp, mỗi nước chịu ảnh hưởng của các ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
khác nhau, nhưng phải giải quyết các vấn ñề chung sau:
- Không ngừng nâng cao năng suất chất lượng nông sản, nâng cao năng
suất lao ñộng trong nông nghiệp, nâng cao hiệu quả ñầu tư.
- Mức ñộ và phương thức ñầu tư vốn, lao ñộng, khoa học vào quá trình
sản xuất. Chiều hướng chung là phấn ñấu giảm lao ñộng chân tay, ñầu tư
nhiều lao ñộng trí óc, tăng cường hiệu quả của lao ñộng quản lý và tổ chức.
- Mối quan hệ giữa phát triển nông nghiệp và môi trường
Từ những vấn ñề chung nêu trên mỗi nước lại có chiến lược phát triển
nông nghiệp khác nhau, có thể chia thành 2 hướng:

+ Nông nghiệp công nghiệp hoá: dựa chủ yếu vào các yếu tố vật tư, kỹ
thuật, hoá chất và các sản phẩm khác của công nghiệp.
+ Nông nghiệp sinh thái: nhấn mạnh các yếu tố sinh học, các yếu tố tự
nhiên, có chú ý hơn ñến các quy luật sinh học, quy luật tự nhiên. Tuy nhiên,
trong nhiều trường hợp nông nghiệp sinh thái không ñảm bảo hiệu quả cao.
Gần ñây nhiều nhà khoa học ñã nghiên cứu nền nông nghiệp bền vững.
ðó là một dạng nông nghiệp sinh thái với mục tiêu là sản xuất nông nghiệp ñi
ñôi với giữ gìn và bảo vệ môi trường sinh thái ñảm bảo cho nông nghiệp phát
triển bền vững, lâu dài.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............
14


Theo ðường Hồng Dật (1994)[4], trên con ñường phát triển nông
nghiệp, mỗi nước chịu ảnh hưởng của các ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
khác nhau, nhưng phải giải quyết các vấn ñề chung sau:
- Không ngừng nâng cao năng suất chất lượng nông sản, nâng cao năng
suất lao ñộng trong nông nghiệp, nâng cao hiệu quả ñầu tư.
- Mức ñộ và phương thức ñầu tư vốn, lao ñộng, khoa học vào quá trình
phát triển nông nghiệp. Chiều hướng chung là phấn ñấu giảm lao ñộng chân
tay, ñầu tư nhiều lao ñộng trí óc, tăng cường hiệu quả của lao ñộng quản lý và
tổ chức.
- Mối quan hệ giữa phát triển nông nghiệp và môi trường
Từ những vấn ñề chung nêu trên mỗi nước lại có chiến lược phát triển
nông nghiệp khác nhau, có thể chia thành 2 hướng:
+ Nông nghiệp công nghiệp hoá: dựa chủ yếu vào các yếu tố vật tư, kỹ
thuật, hoá chất và các sản phẩm khác của công nghiệp.
+ Nông nghiệp sinh thái: nhấn mạnh các yếu tố sinh học, các yếu tố tự
nhiên, có chú ý hơn ñến các quy luật sinh học, quy luật tự nhiên. Tuy nhiên,
trong nhiều trường hợp nông nghiệp sinh thái không ñảm bảo hiệu quả cao.

Gần ñây nhiều nhà khoa học ñã nghiên cứu nền nông nghiệp bền vững.
ðó là một dạng nông nghiệp sinh thái với mục tiêu là sản xuất nông nghiệp ñi
ñôi với giữ gìn và bảo vệ môi trường sinh thái ñảm bảo cho nông nghiệp phát
triển bền vững, lâu dài. ðể duy trì sự sống còn của con người, nhân loại ñang
phải ñương ñầu với nhiều vấn ñề hết sức phức tạp và khó khăn, sự bùng nổ dân
số, nạn ô nhiễm và suy thoái môi trường, mất cân bằng sinh thái... Nhiều nước
trên thế giới ñã xây dựng và phát triển nông nghiệp theo quan ñiểm nông
nghiệp bền vững.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............
15


2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
2.1.3.1 Nhóm yếu tố ñiều kiện tự nhiên
ðiều kiện tự nhiên (ñất, nước, khí hậu, thời tiết, ñịa hình, thổ nhưỡng...)
có ảnh hưởng trực tiếp ñến sản xuất nông nghiệp, các yếu tố này là tài nguyên
ñể sinh vật tạo nên sinh khối. Vì vậy, khi xác ñịnh vùng nông nghiệp hoá cần
ñánh giá ñúng ñiều kiện tự nhiên, trên cơ sở ñó xác ñịnh cây trồng vật nuôi
chủ lực phù hợp, ñịnh hướng ñầu tư thâm canh ñúng.
Theo C.Mác, ñiều kiện tự nhiên là cơ sở hình thành ñịa tô chênh lệch I.
Theo N.Borlang [14] người ñược giải Nobel về giải quyết lương thực cho các
nước phát triển cho rằng: yếu tố duy nhất, quan trọng nhất, hạn chế năng suất
cây trồng ở tầm cỡ thế giới trong các nước ñang phát triển, ñặc biệt ñối với
nông dân thiếu vốn là ñộ phì ñất.
2.1.3.2 Nhóm các yếu tố kinh tế, kỹ thuật
Biện pháp kỹ thuật canh tác là các tác ñộng của con người vào ñất ñai,
cây trồng, vật nuôi nhằm tạo nên sự hài hoà giữa các yếu tố của các quá trình
sản xuất ñể hình thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế. ðây là những
tác ñộng thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về ñối tượng sản xuất, về thời tiết, về
ñiều kiện môi trường và thể hiện những dự báo thông minh và sắc sảo. Lựa

chọn các tác ñộng kỹ thuật, lựa chọn chủng loại và cách sử dụng các ñầu vào
nhằm ñạt các mục tiêu sử dụng ñất ñề ra. Theo Frank Ellis và Douglass
C.North [14], ở các nước phát triển, khi có tác ñộng tích cực của kỹ thuật,
giống mới, thuỷ lợi, phân bón tưới tiêu hiệu quả thì cũng ñặt ra yêu cầu mới
ñối với tổ chức sử dụng ñất. Có nghĩa là ứng dụng công nghiệp sản xuất tiến
bộ là một ñảm bảo vật chất cho kinh tế nông nghiệp tăng trưởng nhanh. Cho
ñến giữa thế kỷ 21, quy trình kỹ thuật có thể góp phần ñến 30% của năng suất
kinh tế, trong nền nông nghiệp nước ta. Như vậy, nhóm các biện pháp kỹ
thuật ñặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong quá trình khai thác ñất ñai theo
chiều sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............
16


2.1.3.3 Nhóm các yếu tố tổ chức
Nhóm yếu tố này bao gồm:
- Công tác quy hoạch và bố trí sản xuất
Thực hiện phân vùng sinh thái nông nghiệp dựa vào ñiều kiện tự nhiên
(khí hậu, ñộ cao tuyệt ñối của ñịa hình, tính chất ñất, khả năng thích hợp của
cây trồng ñối với ñất, nguồn nước và thực vật) làm cơ sở ñể phát triển hệ
thống cây trồng vật nuôi hợp lý, nhằm khai thác ñất một cách ñầy ñủ, hợp lý,
tạo ñiều kiện thuận lợi ñể ñầu tư thâm canh và tiến hành tập trung hóa, chuyên
môn hoá, hiện ñại hoá nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp [6].
- Hình thức tổ chức sản xuất
Cần phát huy thế mạnh của các loại hình tổ chức sử dụng ñất trong từng
cơ sở sản xuất, thực hiện ña dạng hoá các hình thức hợp tác trong nông
nghiệp, xác lập một hệ thống tổ chức sản xuất phù hợp và giải quyết tốt mối
quan hệ giữa các hình thức ñó[17].
2.1.3.4 Nhóm các yếu tố xã hội
Nhóm yếu tố này bao gồm :

- Hệ thống thị trường và sự hình thành thị trường ñất nông nghiệp, thị
trường nông sản phẩm. Ba yếu tố chủ yếu ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng
ñất là : năng suất cây trồng, hệ số quay vòng ñất và thị trường cung cấp ñầu
vào và tiêu thụ sản phẩm ñầu ra. (Nguyễn Duy Tính, 1995)[18].
- Hệ thống chính sách.
- Sự ổn ñịnh chính trị- xã hội và các chính sách khuyến khích ñầu tư
phát triển sản xuất nông nghiệp của Nhà nước.
- Những kinh nghiệm, tập quán sản xuất nông nghiệp, trình ñộ năng lực
của các chủ thể kinh doanh, trình ñộ ñầu tư.

×