Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 2 tuần 3 - Trường Tiểu học Gio Phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.17 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 2. Năm học: 2010- 2011. TuÇn 3 Thứ hai Ngày soạn: 12/9/10 Ngày dạy : 13/9/10 Tập đọc:. BẠN CỦA NAI NHỎ ( 2 tiết). I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Rèn KN đọc thành tiếng: - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng rõ ràng. 2. Rèn KN đọc hiểu; - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bảng phụ viết câu văn, đoạn văn HDHS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A.KIỂM TRA BÀI CŨ. 2 HS đọc bài Làm việc thật là vui. ? Mọi vật và con người xung quanh ta làm những việc gì? ? Bé làm những việc gì? B. DẠY BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bµi: - Giới thiệu chủ điểm: - Giới thiệu bài: …Bạn của Nai nhỏ. 2. Luyện đọc * GV đọc mẫu, HDHS đọc bài. -GV đọc diễn cảm bài văn. - HD HS cách đọc toàn bài văn. * GVHD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn, chú ý đọc đúng các từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt nghỉ đúng chỗ. VD: Sói sắp tóm được Dê Non / thì bạn con đã kịp lao tới, / dùng đôi gạc chắc khoẻ / húc Sói ngã ngửa //. Con trai bé bỏng của cha / con có một người bạn như thế / thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa //. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới – chú giải SGK. Gv: Lý Thị Hương. 45 Lop2.net. Trường Tiểu học Gio Phong.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 2. Năm học: 2010- 2011. - Đọc từng đoạn trong nhóm: HS luyện đọc theo nhóm đôi, - Thi đọc giữa các nhóm: HS đọc từng đoạn, đọc cả bài, Lớp và GV nhận xét. - Cả lớp đọc đồng thanh. TIẾT 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Hướng dẫn HS đọc thầm bài, trả lời các câu hỏi sau: ? Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu ?(Đi chơi xa cùng bạn). ? Cha Nai Nhỏ nói gì ?(cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy nói cho cha nghe về bạn của con). ? Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ?(HS trả lời theo lời của mình, không đọc nguyên văn trong SGK). - Hành động 1: Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi. - Hành động 2: Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão Hổ đang rình trong bụi cây. - Hành động 3: Lao vào gã sói, dùng gạc húc sói ngã ngửa để cứu Dê Non. ? Mỗi hành động của Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào ?(Cho nhiều HS nêu ý kiến, kèm theo lời giải thích). ? Theo em, người bạn tốt là người như thế nào?(HS thảo luận nhóm đôi, trình bày ý kiến trước lớp) - Người sẵn lòng giúp người, cứu người là người bạn tốt, đáng tin cậy. Chính vì vậy, cha Nai Nhỏ chỉ yên tâm về bạn của con khi biết bạn con dám lao tới, dùng đôi gạc chắc khoẻ húc Sói, cứu Dê Non. 4. Luyện đọc lại: - Một số em thi đọc lại câu chuyện, lớp và GV nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất. C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ ? Em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa ? -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc truyện, ghi nhớ nội dung, để chuẩn bị cho tiết học kể chuyện.  Toán KIỂM TRA I. YÊU CẦU: * Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Đọc, viết số có hai chữ số; viết số liền trước, số liền sau. - Kĩ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Giải bài toán bằng một phép tính đã học. - Vẽ đoạn thẳng theo số đo cho trước.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : Chuẩn bị đề kiểm tra - HS : Chuẩn bị giấy kiểm tra. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Gv: Lý Thị Hương. 46 Lop2.net. Trường Tiểu học Gio Phong.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 2. Năm học: 2010- 2011. A. ĐỀ BÀI. Bài 1: Điền số? 60 61. 64. 70. 71. 91 93 95 99 Bài 2: Số ? a. Số liền trước của số 11 là... b. Số liền sau của số 99 là... Bài 3: Đặt tính và tính: 54 + 42; 84 + 31; 78- 77; 66 - 16; 5 + 23 Bài 4: mẹ và chị hái được 48 quả cam, riêng mẹ hái được 22 quả cam. Hỏi chị hái được bao nhiêu quả cam? Bài 5: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1dm. B. .BIỂU ĐIỂM. Bài 1: 2 điểm Bài 2: 1 điểm Bài 3: 3 điểm Bài 4: 3 điểm Bài 5: 1 điểm . Chính tả: (Tập chép) BẠN CỦA NAI NHỎ I. MUÏC ÑÍCH YEÂU CAÀU: - Cheùp laïi chính xaùc, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ. - HS làm đúng các bài tập 3(a,b); 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn ND đoạn văn cần chép. - Phiếu cỡ to viết sẵn ND bài tập 2, 3. vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ :. - 2,3 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết bảng con : 2 tiếng bắt đầu bằng g, 2 tiếng bắt đầu bằng gh. - 7 chữ cái đứng sau chữ cái r theo thứ tự trong Bảng chữ cái (s, t, u, ư, v, x, y) B. BAØI MỚI :. 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn tập chép - GV đọc đoạn chép trên bảng. HS nhìn trên bảng đọc lại . - Hướng dẫn HS nắm ND bài chính tả. - GV hỏi: Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn? - HS tập viết vào bảng con những chữ khó: đi chơi, mạnh khỏe, thông minh, nhanh nhẹn, yên lòng. Gv: Lý Thị Hương. 47 Lop2.net. Trường Tiểu học Gio Phong.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 2. Năm học: 2010- 2011. - HS chép bài vào vở, GV theo dõi, uốn nắn; chấm chữa bài, nhận xét: - Chấm bài, nhận xét. 3. HD làm bài tập CT: BT2: HS nêu y/c của bài(Điền vào chỗ trống ng hay ngh?) - GV chép 1 từ lên bảng, mời 1 em lên bảng làm mẫu: điền vào chỗ trống ( …ày tháng. viết đúng là ngày tháng) - Cả lớp làm vào bảng con, GV phát bút dạ cho 3,4 HS làm bài - Những HS làm bài trên giấy to dán giấy lên bảng. GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp. BT3:1HS nêu y/c BT: Điền vào chỗ trống :. b. Đổ hay đỗ? - HS làm bài vào VBT, chữa bài Đáp án đúng: đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại. C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà viết lại những từ viết sai, học thuộc bảng chữ cái.  Thứ ba Ngày soạn: 10/9/10 Ngày dạy : 14/9/10 Toán PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I. MUÏC TIEÂU: - Biết cộng hai số có tổng bằng 10. - Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. - Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước. - Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng gài, que tính. - Mô hình đồng hồ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA :. - Nhaän xeùt bài kiểm tra. B. BAØI MỚI :. 1. Giới thiệu bài: Phép cộng cĩ tổng bằng 10 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài * Giới thiệu 6 + 4 = 10. Gv: Lý Thị Hương. 48 Lop2.net. Trường Tiểu học Gio Phong.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 2. Năm học: 2010- 2011. - Chúng ta đã biết 6 cộng 4 bằng 10, bây giờ chúng ta sẽ làm quen với cách cộng theo cột (đơn vị, chục) như sau: - GV yêu cầu HS lấy 6 que tính đồng thời GV gài 6 que tính lên bảng gài. - GV yêu cầu HS lấy thêm 4 que tính đồng thời cũng cài thêm 4 que tính lên bảng gài và nói: Thêm 4 que tính. - HS gộp rồi đếm xem có bao nhiêu que tính.(10 que tính) - Hãy cho cô phép tính.(6 + 4 = 10) - Hãy viết phép tính theo cột dọc. - Tại sao em viết như vậy?(6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục) 3. Thực hành Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS tự làm bài, rồi chữa bài. - Gọi 3 học sinh lên bảng - Nhận xét chữa bài. Bài 2. - Yêu cầu gì? (Tính.) - HS tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau. Bài 3. - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - HS thi đua tính nhẩm nhanh và nêu miệng kết quả nhẩm. - Nhận xét chữa bài. Bài 4: Trò chơi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - GV sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đồng hồ. Chia lớp thành 2 đội chơi. 2 đội lần lượt đọc các giờ mà GV quay trên mô hình. Tổng kết, sau 5 đến 7 lần chơi đội nào nói đúng nhiều hơn thì thắng cuộc. C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ - GV hệ thống lại nội dung của tiết học và nhaän xeùt . - Về nhà ôn tập và làm bài tập ở VBT - Chuaån bò baøi : 26 + 4; 36 + 24  Kể chuyện: BẠN CỦA NAI NHỎ I. MUÏC TIEÂU: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình(BT1); nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2). - Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở BT1 - HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của BT3 (phân vai, dựng lại câu chuyện). - Giáo dục HS biết giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn, khó khăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Gv: Lý Thị Hương. 49 Lop2.net. Trường Tiểu học Gio Phong.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 2. Năm học: 2010- 2011. - Tranh minh hoạ trong SGK. - Băng giấy ghi tên từng nhân vật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ:. - 3HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn của câu chuyện Phần thưởng. + Nhaän xeùt vaø ghi ñieåm cho HS. B. BAØI MỚI ::. 1. Giới thiệu bài: … Bạn của Nai Nhỏ 2.Hướng dẫn HS kể chuyện: a. Dựa theo tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình: - HS quan sát kỹ 3 tranh minh hoạ trong SGK, nhớ lại từng lời kể của Nai Nhỏ được diễn tả bằng hình ảnh . - 1 HS khá giỏi làm mẫu, nhắc lại lời kể lần thứ nhất về bạn của Nai Nhỏ. - HS tập kể theo nhóm. Từng em lần lượt nhắc lại lời kể theo 1 tranh . - Đại diện các nhóm thi nói lại lời kể của Nai Nhỏ. - GV nhận xét khen những HS làm bài tốt. b. Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn - HS nhìn lại từng tranh, nhớ và nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ nói với Nai Nhỏ. - HS tập nói theo nhóm. - Các nhóm cử đại diện lần lượt nhắc lại từng lời của cha Nai Nhỏ nói với con. - Lớp và GV nhận xét, bình chọn HS nói tốt nhất. c. Phân các vai dựng lại câu chuyện: - HS dựng lại câu chuyện trong nhóm - Các nhóm trình diễn trước lớp - Lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm thể hiện hay nhất . C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ - Gọi em được bình chọn kể hay nhất kể lại chuyện cho cả lớp nghe. - Nhận xét tiết học, khen về ý thức học tập của HS. - Dặn HS về nhà KC cho người thân nghe.  Tập đọc : GỌI BẠN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Đọc đúng các từ ngữ: thuở nào, sâu thẳm, lang thang, khắp nẻo. - Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu nghĩa các từ đã chú giải trong bài: sâu thẳm, hạn hán, lang thang. - Hiểu ND: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 2 khổ thơ cuối bài) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc SGK - Bảng phụ viết sẵn câu thơ để HD HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 50 Gv: Lý Thị Hương Trường Tiểu học Gio Phong Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 2. Năm học: 2010- 2011. A. KIỂM TRA. - 2 HS đọc bài Bạn của Nai Nhỏ. ? Mỗi hành động của bạn Nai nhỏ nói kên điểm tốt của bạn ấy. Em thích điểm tốt nào nhất? ? Theo em, người bạn tốt là người như thế nào? - Nhận xét, ghi điểm. B. DẠY BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: …Gọi bạn. 2. Luyện đọc - GV đọc mẫu. - Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng dòng thơ: - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ. * §äc tõng khæ th¬: - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong bài. GV HD HS ngắt nghỉ đúng chỗ: - Treo bảng phụ viết sẵn đoạn thơ để HD HS luyện đọc. Bª Vµng ®i t×m cá/ Lang thang / quªn ®­êng vÒ/ Dê Trắng thương bạn quá/ Ch¹y kh¾p nÎo / t×m Bª/ §ến b©y giê Dª Tr¾ng/ Vẫn gäi hoµi : " Bª !// Bª !"// - Giải nghÜa c¸c tõ (chó gi¶i SGK). * Đọc từng khổ thơ trong nhóm: + HS trong nhóm đọc bài cùng nhau, chú ý đọc đúng. * Thi đọc giữa các nhóm: - Đại diện các nhóm đọc bài trước lớp, cả lớp, GV nhận xét, đánh giá. 3. HD tìm hiểu bài: - GV hướng dẫn 1 HS đọc thành tiếng bài thơ, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: ? §«i b¹n Bª Vµng, Dª Tr¾ng sèng ë đ©u?( …Trong rõng xanh s©u th¼m ). ? Vì sao Bê Vàng đi tìm cỏ?(…Trời hạn hán, cỏ cây héo khô, không còn gì để ăn). ? Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng làm gỡ?(Dê trắng thương bạn, chạy khắp nơi tìm gäi b¹n) ? Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu "Bê ! Bê!"? - HS trao đổi nhóm đôi, phát biểu ý kiến: Đến bây giờ Dê Trắng vẫn còn nhớ thương bạn cò / §Õn b©y giê Dª Tr¾ng vÉn chung thuû kh«ng quªn ®­îc b¹n /… 4. Häc thuéc lßng bµi th¬ - Từng cặp HS đọc thuộc bài, Một số em lên bảng đọc thuộc bài. C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ ? Bµi th¬ gióp em hiÓu ®­îc ®iÒu g× về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng?(Ph¶i thuû chung với tình bạn. /Dê Trắng là một người bạn chung thuỷ…) 51 Gv: Lý Thị Hương Trường Tiểu học Gio Phong Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 2. Năm học: 2010- 2011. - VÒ nhµ tiÕp tôc häc thuéc lßng bµi th¬.  Tập viết: CHỮ HOA : B I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Viết đúng chữ hoa B(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Bạn (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp (3 lần) - Viết đúng kiểu chữ, đều nét, viết đúng quy trình, cách đúng khoảng cách giữa các con chữ, các chữ. - HS khá giỏi viết đúng và đủ các dòng trên trang vở tập viết 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ B đạt trong khung chữ (như SGK ). - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Bạn ( dòng 1 ), Bạn bè sum họp ( dòng 2 ). Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA. - 2HS viết vào bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con chữ Ă, Â, Ăn. B. DẠY BÀI MỚI:. 1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa B: * HDHS quan sát và nhận xét - GV giúp HS quan sát và nhận xét chữ: ? Chữ B hoa cao mấy li?(cao 5 li- 6 đường kẻ) ? Chữ B hoa gồm mấy nét?(2 nét )- nét 1giống móc ngược trái, nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong hơn; nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trên và cong phải nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - Chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu: + Nét 1: ĐB trên ĐK6, DB trên ĐK2 + Nét 2: từ điểm DB của nét 1, lia bút lên ĐK5, viết 2 nét cong liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ, DB ở giữa ĐK2và ĐK3. - GV viết mẫu chữ B lên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. * HDHS viết bảng con: - HS tập viết chữ (B) 2, 3 lượt trên bảng con, GV nhận xét, uốn nắn thêm HS. 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: - Cho HS đọc cụm từ ứng dụng: Bạn bè sum họp. - Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng: Bạn bè khắp nơi trở về quây quần họp đông vui. - HS quan sát mẫu chữ viết ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét về độ cao của các chữ cái, cách đặt dấu thanh ở các chữ, khoảng cách giữa các chữ cái... - GV viết chữ mẫu lên bảng.. Gv: Lý Thị Hương. 52 Lop2.net. Trường Tiểu học Gio Phong.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 2. Năm học: 2010- 2011. * HD HS viết chữ Bạn vào bảng con : - HS tập viết chữ Bạn 2,3 lượt. GV nhận xét, uốn nắn, nhắc lại cách viết. 4. Hướng dẫn HS viết vào vở : - 1 dòng chữ B cỡ vừa, 1dòng chữ B cỡ nhỏ, 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. - GV theo dõi, giúp HS yếu, kém viết đúng qui trình, hình dáng và nội dung . 5. Chấm, chữa bài - GV chấm 7 bài , sau đó, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà tập viết thêm trong vở TV  Thứ tư Ngày soạn :12/9/10 Ngày dạy :15/9/10 Luyện từ và câu: TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI LÀ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2) - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?(BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ các sự vật trong SGK. - Bảng phụ viết ND bài tập 2. Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. GÌ?. A. KIỂM TRA. - KT một số HS làm BT1, BT3 tiết LTVC trước. - Nhận xét, ghi điểm. B. DẠY BÀI MỚI:. 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. HDHS làm bài tập: Bài tập 1.(HS làm miệng) - GV nêu yêu cầu BT1: Tìm những từ chỉ sự vật… - Cả lớp quan sát tranh, suy nghĩ, tìm từ, phát biểu ý kiến. - Lớp và GV nhận xét, GV ghi bảng các từ đúng: bộ đội, công nhân, ôtô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía. Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu bài tập: Tìm các từ chỉ sự vật có trong bảng(SGK) - HS làm bài cá nhân vào vở BT. 3 HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, chữa bài: Các từ chỉ sự vật: bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáp, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách. Bài tập 4: Đặt câu theo mẫu: Ai là gì? 53 Gv: Lý Thị Hương Trường Tiểu học Gio Phong Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 2. Năm học: 2010- 2011. - GV nêu yêu cầu bài tập, viết mẫu lên bảng: - HS đọc mô hình câu và câu mẫu. - GV cùng HS phân tích mẫu: Bạn Vân Anh trả lời cho bộ phận câu hỏi nào?; là học sinh lớp 2A trả lời cho bộ phận câu hỏi nào? - HS làm bài vào vở BT. - HS nối tiếp nhau đọc bài làm trước lớp. - GV nhận xét, sửa chữa cho từng em một. VD: Bố em là bộ đội. Mẹ em là nông dân. Lan là bạn thân của em. C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - GV nhắc lại kiến thức cơ bản đã học. - Tìm từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối. - Đặt câu theo mẫu : Ai là gì ? - Yêu cầu HS về nhà tập đặt câu theo mẫu vừa học để giới thiệu về bạn bè, người thân.  Toán 26 + 4; 36 + 24 I. MUÏC TIEÂU: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4;36+24. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 4 bó que tính và 10 que tính rời. - Bảng gài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.KIỂM TRA : - 2 HS đặt tính rồi tính: 12 + 8 =.....; 5 + 15 =.....; 9 + 10 =......; 6 + 4 =...... - Nhận xét chữa bài B. BAØI MỚI :. 1. Giới thiệu bài: 26 + 4; 36 + 24 2. Hướng dẫn a. Giới thiệu phép cộng 26 + 4 - Nêu bài toán: Có 26 que tính, thêm 4 que nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - HS thao tác trên que tính và trả lời: 26 que tính thêm 4 que tính là 30 que tính. - Ngoài cách dùng que tính để đếm chúng ta còn có cách nào nữa? (Thực hiện phép cộng 26 + 4) Hướng dẫn thực hiện phép cộng 26 + 4: + GV vừa thao tác vừa yêu cầu HS làm theo. - GV hướng dẫn HS đặt tính: 26 Gv: Lý Thị Hương. 54 Lop2.net. Trường Tiểu học Gio Phong.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 2. Năm học: 2010- 2011. + 4 - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. Các HS khác ghi ra nháp. - Theo dõi kiểm tra, nhận xét. b. Giới thiệu phép cộng 23 + 24: - GV hướng dẫn HS hoạt động học tập với các bó và các que tính tự tìm được theo các bước như đã làm với 26 + 4. - Cho HS thực hành đặt tính và tính. 3. Luyện tập: Bài 1 : - Yêu cầu HS lên bảng làm bài, và các bạn khác vào vở. Hỏi thêm về cách đặt tính: 42 + 8; 63 +27 - HS và GV nhận xét. Bài 2 : (SGK) - 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm. - GV nêu, Gv ghi tóm tắt bài toán: - Hỏi bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Làm thế nào để biết cả hai nhà nuôi bao nhiêu con gà? - HS làm bài cá nhân, HS chữa bài. - Nhận xét. C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ - Bài học hôm nay, các em biết được thêm kiến thức gì?( Cộng só có 2 chữ số với số có 1 chữ số- qua 10) - Các em cần lưu ý điều gì khi đặt tính và tính? - Dặn HS về học, làm các bài tập ở VBT và chuẩn bị tiết sau. - GV nhận xét tiết học.  Chính tả: (Nghe- viết) GỌI BẠN I. MUÏC TIEÂU - Nghe- viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối trong bài Gọi bạn. - Làm được BT2 ; BT(3) a / b II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy khổ to viết ND bài tập 2, bài tập3. vở bài tập. III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC A.KIỂM TRA :. - GV đọc cho 3HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: nghe ngóng, nghỉ ngơi, đổ rác, thi đỗ. - Nhận xét, chữa bài. B. BAØI MỚI. Gv: Lý Thị Hương. 55 Lop2.net. Trường Tiểu học Gio Phong.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 2. Năm học: 2010- 2011. 1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn nghe - viết: a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đầu bài và 2 khổ thơ cuối. - Giúp HS hiểu ND bài: ? Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải khó khăn nào?(Trời hạn hán, suối cạn hết) ? Thấy Bê Vàng không trở về, Dê Trắng đã làm gì?(Dê Trắng chạy khắp nơi để tìm bạn, đến giờ vẫn gọi hoài “Bê! Bê!”). - Hướng dẫn HS nhận xét: ? Bài CT có những chữ nào viết hoa? Vì sao? ? Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu gì? - GV viết lên bảng: suối cạn, nẻo đường, gọi hoài, quên đường. b. Đọc cho HS viết: - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - HS viết vào vở, GV theo dõi, uốn nắn. - GVđọc cả bài CT cho HS soát lại. c. Chấm, chữa bài: - GV chấm bài 7 bài, nhận xét từng bài: về ND, chữ viết, cách trình bày. 3. HD làm BT chính tả: Bài 2: GV nêu yêu cầu BT: Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. - Cả lớp suy nghĩ, làm bài vào bảng con. - 1HS lên bảng làm bài. Đáp án: nghiêng ngả, nghi ngờ, nghe ngóng, ngon ngọt. - HS đọc lại quy tắc CT với ng/ngh. Bài 3: GV nêu yêu cầu BT: Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. - HS làm bài, chữa bài Đáp án: cây gỗ, gây gổ, màu mỡ, cửa mở C . CỦNG CỐ- DẶN DÒ - Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết chính tả với g / gh. - Nhận xét tiết học, khen những em học có tiến bộ, nhắc nhở những em chưa nhớ luật chính tả g/ gh.  Tự nhiên và Xã hội: HỆ CƠ I. MUÏC TIEÂU: - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính; cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân. - Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động. - Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được rắn chắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh vẽ hệ cơ. Gv: Lý Thị Hương. 56 Lop2.net. Trường Tiểu học Gio Phong.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 2. Năm học: 2010- 2011. III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC A.KIỂM TRA :. - Để tránh cột sống bị cong vẹo ta phải làm thế nào? - Nhaän xeùt. B. BAØI MỚI. 1. Giới thiệu bài: Hệ cơ 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài a.Hoạt động 1: Quan sát hệ cơ. Mục tiêu: Nhận biết và gọi tên một số cơ của cơ thể. * Bước 1: Làm việc theo cặp. - Quan sát tranh vẽ hệ cơ, trả lời câu hỏi: - Chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể - HS thảo luận. GV theo dõi, giúp đỡ. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV treo hình vẽ hệ cơ lên bảng. - Gọi HS lên bảng chỉ và nói tên các cơ. - GV nhận xét bổ sung. - GV chốt lại: Trong cơ thể chúng ta có rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể làm cho mỗi người có một khuôn mặt hình dạng nhất định. Nhờ cơ bám vào xương mà ta có thể thực hiện được mọi cử động như: chạy, nhảy, ăn, uống.... b. Hoạt động 2: Thực hành co và duỗi tay. Mục tiêu: Biết được cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được. * Bước 1: HS làm việc cá nhân và theo nhóm - HS quan sát hình 2; quan sát sờ nắn và mô tả bắp cơ ở cánh tay khi co. Sau đó duỗi tay ra và tiếp tục quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ khi duỗi xem nó thay đổi như thế nào so với bắp cơ khi co. * Bước 2: Thực hành theo nhóm. - Gọi một số nhóm lên trình diễn trước lớp vừa làm động tác vừa nói về sự thay đổi của bắp cơ khi co khi duỗi. Kết luận: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn. Khi cơ duỗi(dãn ra) cơ sẽ dài hơn và mềm hơn. Nhờ sự co và duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể cử động được. c. Hoạt động 3: Làm gì cho cơ rắn chắc. Mục tiêu: Biết được vận động tập thể dục thường xuyên, sẽ giúp cho cơ rắn chắc. HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi - Chúng ta nên làm gì để cơ được rắn chắc?(Tập thể dục thể thao, vận động hằng ngày, lao động vừa sức, vui chơi, ăn uống đầy đủ) Kết luận: SGV C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ - Gọi vài HS nêu lại các cơ. - GV nhận xét tiết học. 57 Gv: Lý Thị Hương Trường Tiểu học Gio Phong Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 2. Năm học: 2010- 2011. - Dặn về nhà năng vận động, tập thể dục để cho cơ phát triển.  Thứ năm Ngày soạn:12/9/10 Ngày dạy :16/9/10. Toán. LUYỆN TẬP. I. MUÏC TIEÂU: - Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA : - 2 HS lên bảng + Nêu cách tính và thực hiện phép tính: 35 + 5; 42 + 38; 53 +7; 26 + 24 + Nhận xét, chữa bài. B. BAØI MỚI : 1. Giới thiệu bài: Luyện tập 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Tính nhẩm - HS yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc kết quả - Nhận xét. Bài 2: Tính - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đặt tính rồi thực hiện phép tính: 7 + 33; 25 + 45 - Khi đặt tính chúng ta cần chú ý điều gì? - Ta thực hiện tính như thế nào? - HS làm bài. - Nhận xét - Chữa bài. Bài 3: - HS yêu cầu của bài(Đặt tính rồi tính) - 1 HS nêu cách đặt tính, cách thực hiện tính. - HS làm bài vào vở; 2 HS lên bảng chữa bài, nhận xét. Bài 4: - Bài toán yêu cầu cần tìm gì? - Bài toán cho biết gì về số học sinh? - Muốn biết tất cả bao nhiêu học sinh ta làm như thế nào? Gv: Lý Thị Hương. 58 Lop2.net. Trường Tiểu học Gio Phong.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 2. Năm học: 2010- 2011. - HS làm bài. (Viết tóm tắt và trình bày bài giải) - 1 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ - Trò chơi: Trả lời nhanh kết quả của các phép tính: 15 + 5; 17 + 3; 25 + 15; 42 + 8; 43 + 21. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm.  Tập làm văn:. SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI. LẬP DANH SÁCH HỌC SINH I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT1). - Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy(BT2) ; lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu (BT3). - HS đọc bài Danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A trước khi làm BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ BT1 trong SGK. Giấy A 4, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bản tự thuật đã viết ở tiết trước. - GV nhận xét, ghi điểm. B. BAØI MỚI :. 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1. GV nêu yêu cầu BT: Sắp xếp các tranh theo thứ tự. dựa theo ND các tranh ấy, kể lại câu chuyện Gọi bạn. - HS thực hiện 2 nhiệm vụ: Sắp xếp lại thứ tự 4 tranh. Dựa vào tranh, kể lại câu chuyện. Làm việc theo nhóm. Đại diện các nhóm KC trước lớp. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập (SGK) GV: Các em phải đọc kỹ từng câu văn, sắp xếp lại các câu cho đúng thứ tự các sự việc xảy ra, ghi thứ tự đúng vào bảng con. Lời giải: Thứ tự đúng của truyện là: b- d- a- c. Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu. - Các nhóm trao đổi, làm bài trên phiếu - HS dán phiếu lên bảng, chữa bài: - Lớp và GV nhận xét. - HS làm bài vào vở BT. C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ Gv: Lý Thị Hương. 59 Lop2.net. Trường Tiểu học Gio Phong.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 2. Năm học: 2010- 2011. - Đọc lại các câu văn đã sắp xếp ở bài tập 2( CN- ĐT) - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại các bài tập đã làm ở lớp.  Đạo đức: BIẾT NHẬN LỖI VÀ ( 2tiết ) I. MUÏC TIEÂU: - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. - Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu TL nhóm của HĐ1- tiết 1. - Vở bài tập đạo đức. III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC. SỬA LỖI. TIẾT 1 A.KIỂM TRA :. - Học tập và sinh hoạt đúng giờ có ích lợi gì? - Gv nhận xét. B. BAØI MỚI. 1. Giới thiệu bài: Biết nhận lỗi và sửa lỗi 2. Dạy bài mới: * HĐ1: Phân tích truyện Cái bình hoa. - GV kể chuyện Cái bình hoa với kết cục để mở. - HS TL nhóm đôi phần kết cho cốt chuyện: Câu hỏi ghi vào phiếu và phát cho HS: 1/ Nếu Vô- va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra? 2/ Các em thử đoán xem Vô- va đã nghĩ và làm gì sau đó? - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo luận. GV: Các em thích đoạn kết của nhóm nào hơn? Vì sao? - GV kể nốt đoạn cuối câu chuyện. ? Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì khi mắc lỗi? (… nhận lỗi và sửa lỗi) ? Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?(… mau tiến bộ và được mọi người yêu quý). - GV KL: Trong cuộc sống, ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là các em nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. * HĐ2: Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình: Quy định: Tán thành thì đánh dấu +, không tán thành thì đánh dấu - ,còn nếu không đánh giá được thì ghi số 0. - GV lần lượt đọc từng ý kiến từ ý kiến a đến ý kiến e. Gv: Lý Thị Hương. 60 Lop2.net. Trường Tiểu học Gio Phong.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 2. Năm học: 2010- 2011. - HS bày tỏ ý kiến và giải thích lý do. - GVKL: Ý kiến a, d, đ là đúng. Ý kiến c, e là sai. Ý kiến b là cần nhưng chưa đủ. Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. C. HƯỚNG DẪN TTHỰC HÀNH Ở NHÀ - Chuẩn bị kể lại một trường hợp em đã nhận lỗi và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận và sửa lỗi với em. - Nhận xét giờ học- Dặn dò.  Thủ công: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC( 2 tiết ) I. MUÏC TIEÂU - Biết cách gấp máy bay phản lực. - Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - HS khéo tay: Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Sản phẩm sử dụng được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy bay phản lực được gấp bằng giấy thủ công ; Hình vẽ minh hoạ quy trình gấp ; Giấy thủ công. - HS: giấy thủ công. III. CÁC HOẠY ĐỘNG DẠY HỌC. TIẾT 1 A.KIỂM TRA :. - Kiểm tra sự CB của HS. B. BAØI MỚI 1. Giới thiệu bài: Gấp máy bay phản lực 2. Dạy bài mới: 2.1 GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - GV giới thiệu mẫu gấp máy bay phản lực: + Cho HS quan sát mẫu máy bay PL, nêu nhận xét về hình dáng, các phần của máy bay PL. + HS so sánh mẫu gấp máy bay PL với mẫu gấp tên lửa ở bài 1có gì giống nhau, khác nhau. 2.2 GV hướng dẫn mẫu: Bước 1:Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay PL: - Gấp giống như gấp tên lửa.(H1và H2) - Gấp tiếp theo H3, H4, H5, H6. Bước 2:Tạo máy bay PL và sử dụng: - Làm theo hướng dẫn của H7, H8. Gv: Lý Thị Hương. 61 Lop2.net. Trường Tiểu học Gio Phong.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 2. Năm học: 2010- 2011. - 2 HS lên bảng thao tác các bước gấp máy bay PL. - GV nhận xét, bổ sung. - Cả lớp tập gấp máy bay PL bằng giấy nháp. C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ - Nhắc HS thu lượm giấy nháp sạch sẽ trong lớp. - Ra chơi không dược xé giấy gấp ném lung tung. - Chuẩn bị cho tiết sau thực hành gấp máy bay PL.  Thứ sáu Ngày soạn:12/9/10 Ngày dạy :17/9/10. Toán. 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ 9 + 5. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng. - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng gài, que tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA : - 3 HS làm bài sau : 62 + 28 ; 43 + 27 ; 52 + 27 - Nhaän xeùt. B. BAØI MỚI 1. Giới thiệu bài: 9 cộng với một số 9 + 5 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu phép cộng 9 + 5 - Nêu bài toán: Có 9 tính thêm 5 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - HS dùng que tính để tìm kết quả. - Hỏi em làm thế nào ra 14 que tính? - HS đếm 5 que tính vào 9 que tính, đếm thêm 9 que tính vào 5 que tính: gộp 5 que tính với 9 que tính rồi đếm, tách 5 que tính thành 1 và 4, 9 với 1 là 10, 10 với 4 là 14 que... - Em có cách tính nào khác?( 9 + 5 ) - Sử dụng bảng gài, que tính. Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng bằng que tính theo các bước như đã giới thiệu khi dạy phép cộng 26 + 4 - Nêu: 9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính bó lại thành 1 chục. 1 chục que tính với 4 que tính rời là 14 que tính. Vậy 9 cộng 5 bằng 14. - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính. - Yêu cầu HS khác nhắc lại. Gv: Lý Thị Hương. 62 Lop2.net. Trường Tiểu học Gio Phong.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 2. Năm học: 2010- 2011. b. Lập bảng công thức: 9 cộng với một số - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kiếm kết quả các phép cộng trong phần bài học. 2 HS lên bảng lập công thức 9 cộng với một số. - HS tự lập công thức. 9 + 2 = 11 9 + 5 = 14 9 + 8 = 17 9 + 3 = 12 9 + 6 = 15 9 + 9 = 18 9 + 4 = 13 9 + 7 = 16 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức. - GV xóa dần các công thức trên bảng, yêu cầu HS đọc để học thuộc. 9 + 3 = 12 3 + 9 = 12 - HS nhận xét kết quả 2 phép tính. c. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS nêu lại công thức vừa học. - HS tự làm bài, sau đó đổi vở để kiểm tra bài của nhau. - Gọi HS nêu miệng. Bài 2: Tính - HS nêu yêu cầu bài tập. - Bài toán yêu cầu tính theo dạng gì? Ta phải lưu ý điều gì? - Học sinh làm bài, HS chữa bài. Nhận xét. Bài 4: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết tất cả có bao nhiêu cây ta làm như thế nào? - HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học thuộc công thức 9 cộng với một số. - Về nhà làm bài vào vở bài tập. . SINH HOẠT LỚP I. MUÏC TIEÂU - Đánh giá lại tình hình học tập trong tuần qua, triển khai kế hoạch tuần tới. Gv: Lý Thị Hương. 63 Lop2.net. Trường Tiểu học Gio Phong.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 2. Năm học: 2010- 2011. - Giáo dục HS ý thức tự giác nhận khuyết điểm để mau tiến bộ II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU A. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN - Lớp trưởng điều khiển tổ chức sinh hoạt. - HS tự nhận xét ưu khuyết điểm của mình. - GV nhận xét: * Ưu điểm: - HS ngoan, biết vâng lời, lễ phép, đoàn kết, thương yêu nhau, giúp đỡ nhau trong học tập. - Sách vở tương đối đầy đủ, bao bọc, dán nhãn vở cẩn thận, một số em viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ đúng theo quy định. - Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ có xin phép. - Có thói quen nhặt rác bỏ vào giỏ rác. - Thường xuyên chăm sóc cây cảnh trong lớp học. * Nhược điểm: - Một số em còn thiếu thước, bút chì, bảng con - Đọc còn yếu nhưng chưa cố gắng: Quang Phương, Quang Huy, Huế, Võ Quyến... - Viết còn sai nhiều: Như, Long, Tuyên, Huy... B. HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TUẦN TỚI - Duy trì nền nếp hoạt động tập thể, đi học chuyên cần đúng giờ, sinh hoạt 15 phút đầu giờ, giữa giờ nghiêm túc. - Thi đua học tốt đẩy mạnh phong trào vở sạch chữ đẹp. - Tăng cường rèn chữ, rèn đọccho những em viết, đọc còn yếu. - Viết bài, làm sản phẩm để dán lên không gian lớp C. BÌNH BẦU CÁ NHÂN XUẤT SẮC TONG TUẦN Cho HS tự bình bầu. Gv nhận xét phân tích và lựa chọn những em tiêu biểu để nêu gương dưới cờ. . Gv: Lý Thị Hương. 64 Lop2.net. Trường Tiểu học Gio Phong.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×