Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.52 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 1 - Năm học 2009- 2010. TUẦN 3 Ngày soạn: 12/9/2009 Ngày giảng:Thứ hai 14/9/2009 Đạo đức: GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (T1). I.Mục tiêu: 1. Giúp học sinh hiểu được: - Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp, khoẻ mạnh, được mọi người yêu mến. - Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ; Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ; Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. - Ghi chú : Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ. - Giáo dục HS thực hiện được nếp sống vệ sinh cá nhân, giữ quần áo, giày dép gọn gàng, sạch sẽ ở nhà cũng như ở trường, nơi khác. II.Chuẩn bị : -Vở bài tập Đạo đức 1. -Bài hát “Rửa mặt như mèo”. -Một vài bộ quần áo trẻ em sạch sẽ, gọn gàng. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động học sinh. 1.KTBC: Yêu cầu học sinh kể về kết quả học tập của mình trong những ngày đầu đi học. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đề bài . Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi theo bài tập 1. GV yêu cầu các cặp học sinh thảo luận theo Y/c bài tập 1. Bạn nào có đầu tóc, quần áo, giày dép gọn gàng, sạch sẽ? Các em thích ăn mặc như bạn nào? GV yêu cầu học sinh nêu kết quả thảo luận trước lớp: Chỉ ra cách ăn mặc của các bạn trong tranh về đầu tóc, áo, quần, giày dép; từ đó lựa chọn bạn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. GV kết luận: Bạn thứ 8 (trong tranh bài tập 1) có đầu chải đẹp, áo quần sạch sẽ, cài đúng cúc, ngay ngắn, giày dép cũng gọn gàng. Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như thế có lợi cho sức khoẻ, được mọi người yêu mến. Các em cần ăn mặc như vậy. Hoạt động 2: Học sinh tự chình đốn trang phục của. 3 em kể.. Học sinh thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi. Học sinh nêu kết quả thảo luận trước lớp: Chỉ ra cách ăn mặc của các bạn trong tranh về đầu tóc, áo, quần, giày dép; từ đó lựa chọn bạn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. Lắng nghe.. Lê Thị Vy - Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai - Cam Lộ - Quảng Trị Lop1.net. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 1 - Năm học 2009- 2010. mình. Yêu cầu học sinh tự xem lại cách ăn mặc của mình và tự sửa (nếu có sai sót). GV cho một số em mượn lược, bấm móng tay, cặp tóc, gương,… Yêu cầu các học sinh kiểm tra rồi sữa cho nhau. GV bao quát lớp, nêu nhận xét chung và nêu gương một vài học sinh biết sữa sai sót của mình. Hoạt động 3: Làm bài tập 2 Yêu cầu từng học sinh chọn cho mình những quần áo thích hợp để đi học. Yêu cầu một số học sinh trình bày sự lựa chọn của mình và giải thích vì sao lại chọn như vậy. GV kết luận : Quần áo đi học cần phẳng phiu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng. Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, đứt khuy, bẩn hôi, xộc xệch đến lớp. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới. Cần thực hiện: Đi học cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.. Tự xem và sữa lại cách ăn mặc (nếu có thiếu sót). Từng học sinh thực hiện nhiệm vụ.. Thực hiện theo yêu cầu của GV. Học sinh trình bày và giải thích theo ý của bản thân mình. Lắng nghe. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.. Tiếng việt L,H I.Mục tiêu : Giúp HS đọc được : l, h, lê, hè, từ và câu ứng dụng, viết được l, h, lê, hè ( Viết được ½ số dòng quy định trong vở tập viết 1 . - Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề le le - HS khá giỏi bước đầu nhận biết được một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh họa ở sách GK, viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 - Giáo dục lòng yêu tiếng Việt II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I,-Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Tranh minh hoạ từ khoá: lê, hè. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng: “ve ve ve, hè về”,phân luyện nói “le le”. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con. Chia lớp thành 2 nhóm viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:. Hoạt động HS Học sinh đọc bài. N1: ê, bê, N2: v, ve.. Lê Thị Vy - Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai - Cam Lộ - Quảng Trị Lop1.net. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 1 - Năm học 2009- 2010. 2.1. Giới thiệu bài Treo tranh, yêu cầu quan sát Quan sát trả lời câu hỏi: -Các tranh này vẽ gì? Lê, hè. Viết bảng: lê, hè. Trong tiếng lê và hè, chữ nào đã học? Ê, e GV viết bảng l, h. Đọc theo GV l - lê , h - hè 2.2. Dạy chữ ghi âm. a) Nhận diện chữ: Vừa tô lại vừa nói: chữ l viết thường có nét Nhắc lại. Giống chữ b khuyết trên viết liền với nét móc ngược . Giống nhau: đều có nét khuyết Hỏi: Chữ l giống với chữ nào đã học? trên. So sánh chữ l với chữ b viết thường. Khác: Chữ l không có nét thắt cuối Yêu cầu tìm âm l trên bộ chữ. . Nhận xét, bổ sung. Cài chữ l trên bảng con. b) Phát âm và đánh vần tiếng: + Phát âm. Phát âm mẫu: âm l. Lưu ý khi phát âm l, lưỡi cong lên chạm lợi, hơi Lắng nghe. đi ra phía 2 bên rìa lưỡi, xát nhẹ. Chỉnh sửa -Giới thiệu tiếng: lê Viết bảng lê và đọc lê CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. lớp Theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Nói vị trí các âm trong tiếng lê Ta cài âm l trước âm ê. + Hướng dẫn đánh vần: lờ - ê - lê HS đọc lê nối tiếp Yêu cầu cài tiếng lê. Chỉnh sửa Có âm l đứng trước , âm ê đứng + Hướng dẫn viết chữ: sau. Viết mẫu , hướng dẫn cách viết C nhân, nhóm , lớp cài tiếng lê. Lớp theo dõi. Viết bảng con Nhận xt và sửa lỗi cho HS. *Âm h (dạy tương tự âm l). - Chữ “h” gồm 2 nét, nét khuyết trên và nét móc 2 đầu. - So sánh chữ “h và chữ “l”. Giống : cùng có nét khuyết trên. Khác : Âm h có nét móc 2 đầu. CN , nhóm , lớp. Viết bảng con: , h – hè.. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng:. Lê Thị Vy - Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai - Cam Lộ - Quảng Trị Lop1.net. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 1 - Năm học 2009- 2010. Ghi lên bảng: lê – lề – lễ, he – hè – hẹ. Gọi học sinh đánh vần tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng các âm mới học Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 - Luyện đọc + Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ không theo thứ tự GV nhận xét. + Luyện đọc câu: Treo tranh, yêu cầu quan sát và trả lời câu hỏi . Tranh vẽ gì? Tiếng ve kêu thế nào? Tiếng ve kêu báo hiệu điều gì? Từ tranh rút câu ghi bảng: ve ve ve, hè về. Gọi đánh vần tiếng hè, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? GV nêu câu hỏi SGK. + Những con vật trong tranh đang làm gì? ở đâu? + Trong chúng giống con gì? Giảng thêm:Trong tranh là con le le , nó có hình dáng giống con vịt nhưng nhỏ hơn , mỏ nhọn hơn.Nó chỉ có ở một số vùng ở nước ta , chủ yếu sống ở dưới nước. + Con đã nhìn thấy con le le chưa? + Con có biết bài hát nào nói đến con le le không? 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học Nhận xt , sửa sai 5.Nhận xét, dặn dò: - Đọc lại bài ở nhà , tìm chữ vừa học trong một đoạn sách báo bất kì. - Luyện viết thành thạo chữ l , h. Nghỉ 1 phút. C nhân, nhóm , lớp Toàn lớp.. C nhân, lớp. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Quan sát và trả lời câu hỏi: Các bạn nhỏ đang bắt ve để chơi. Ve ve ve. Hè về. Tìm âm mới học trong câu (tiếng hè.).CN 6 em. CN 7 em, nhóm , lớp. Toàn lớp thực hiện trong vở tập viết. Lắng nghe. “le le”. Quan sát tranh trả lời theo câu hỏi gợi ý. Bơi ở ao hồ, sông , đầm.... Giống con vịt , ngan... Học sinh trả lời.. Cá nhân, lớp Nối tiếp tìm tiếng chứa âm vừa học. Lê Thị Vy - Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai - Cam Lộ - Quảng Trị Lop1.net. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 1 - Năm học 2009- 2010. - Xem trước bài O , C. Lễ, hẹ, ..... Ngày soạn: 13/9/2009 Ngày giảng thứ ba15/9/2009 Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết các số trong phạm vi 5; - Biết đọc viết, đếm các số trong phạm vi 5. - Giáo dục yêu thích môn học . II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ và phấn màu. -Một số dụng cụ có số lượng là 5. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Đọc các số 1 đến 5 và xếp chúng theo thứ tự từ bé Đọc và xếp số theo yêu cầu của đến lớn và ngược lại. GV. Đọc các số 4, 5, 2, 3, 1 (không theo TT) 2.Bài mới: Viết bảng con. Giới thiệu bài, ghi tựa. 3.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Hướng dẫn bài toán: Nhắc lại. Cho HS nhận biết số lượng đọc viết số, (yêu cầu Học sinh nêu yêu cầu bài toán: các em thực hiện từ trái sang phải, từ trên xuống Thực hiện ở VBT. Đọc lại các số đã điền vào ô trống. dưới), thực hiện ở VBT. Bài 2: Hướng dẫn cáchh lm Nêu yêu cầu bài toán: Cho học sinh làm VBT (như bài 1) Thực hiện ở VBT. Bài 3: Hướng dẫn cách làm Đọc lại các số đã điền vào ô trống. Yêu cầu làm rồi chữa bài trên lớp, đọc lại các số Nêu yêu cầu bài toán: làm VBT, một số em lam bảng từ. theo thứ tự lớn đến bé và ngược lại. Bài 4: Cho viết số vào VBT.( Dành cho HS khá Đọc lại dãy số đã viết được. HS khá giỏi tự làm vào VBT giỏi ) 3.Củng cố: Gọi đọc lại các số từ 1 đến 5 Đọc số. Số 2 đứng liền trước số nào? Số 2 đứng liền trước số 3. Số 5 đứng liền sau số nào? Số 5 đứng liền sau số 4. 4. Dăn dò: Làm lại bài tập ở nhà, chuẩn bị cho bài Thực hiện theo hướng dẫn của sau. GV. Tiếng việt I.Mục tiêu Giúp HS. O,C. Lê Thị Vy - Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai - Cam Lộ - Quảng Trị Lop1.net. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 1 - Năm học 2009- 2010. - Đọc được o,c, bò, cỏ từ và câu ứng dụng; viết được: o, bò, cỏ; luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : vó bè. -Nhận ra được chữ o, c trong các từ của một đoạn văn. - Giáo dục lòng yêu tiếng Việt II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật các từ khoá: bò, cỏ và câu :bò bê có bó cỏ). -Tranh minh hoạ phần luyện nói: vó bè. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Đọc sách kết hợp viết bảng con. 3 em. - Đọc câu ứng dụng: ve ve ve, hè về.. N1: l – lê, N2: h – hè - Viết bảng con. GV nhận xét chung.ghi điểm 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV treo tranh nêu câu hỏi: Quan sát và trả lời câu hỏi: Đàn bò đang ăn cỏ. Tranh vẽ gì? Âm b, thanh huyền, thanh hỏi Tiếng bò, cỏ có âm , dấu thanh gì đã học? Theo dõi. Viết bảng: o, c 2.2.Dạy chữ ghi âm: a) Nhận diện chữ: Viết lại chữ o và nói:Chữ o gồm một nét cong kín. Giống quả trứng, quả bóng bàn…. Hỏi: Chữ o giống vật gì? Minh hoạ bằng các mẫu vật và yêu cầu tìm chữ o trong bộ chữ Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: Lắng nghe. -Phát âm. Phát âm mẫu: âm o. (lưu ý học sinh khi phát âm mở Phát âm.Cá nhân, nhóm, lớp miệng rộng, môi tròn). Quan sát , nhìn bảng, phát âm. Chỉnh sữa cho học sinh. Đọc bị cá nhân , lớp -Giới thiệu tiếng: b đứng trước, o đứng sau, thanh Viết bảng bò và đọc bò. huyền Nêu vị trí cácâm trong tiếng bò? Theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh. Cả lớp cài: bò. Yêu cầu cài tiếng bò.. 1 em Gọi học sinh phân tích . Hướng dẫn đánh vần Đánh vần, ,cá nhân ,nhóm, lớp Đánh vần mẫu :bờ - o - bo - huyền - bò Lớp theo dõi. GV chỉnh sữa cho học sinh. Hướng dẫn viết chữ: Theo dõi Viết mẫu , hướng dẫn cách viết. Lê Thị Vy - Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai - Cam Lộ - Quảng Trị Lop1.net. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 1 - Năm học 2009- 2010. Luyện viết bảng con Nhận xét và sửa lỗi cho HS. *Âm c (dạy tương tự âm o). - Chữ “c” gồm một nét cong hở phải. Giống : Cùng là nét cong. - So sánh chữ “c" và chữ “o”. Khác: Âm c nét cong hở, âm o có -Phát âm: Gốc lưỡi chạm vào vòm mềm rồi bật ra, nét cong kín. không có tiếng thanh. -Viết giống âm o, điểm dừng bút trên đường kẻ Lắng nghe. ngang dưới một chút. Đọc lại 2 cột âm. 2 em đọc, lớp theo dõi Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Luyện viết bảng con Nhận xét và sửa lỗi cho HS. Nhận xét và sửa sai. - Dạy tiếng ứng dụng: Ghi các tiếng ứng dụng lên bảng. Gọi hs đánh vần Gọi hs đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng có âm mới học Đọc lại bài Tiết 2 - Luyện đọc Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ không theo thứ tự. Nhận xét. - Luyện đọc câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bò bê có bó cỏ. Tìm tiếng có âm mới học trong câu? Gọi đánh vần tiếng bò, có, bó cỏ, đọc trơn . Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói là gì ? GV gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. Trong tranh em thấy những gì?. Nghỉ 1 phút.. Đọc thầm, tìm tiếng có chứa âm vừa học Nối tiếp cá nhân, nhóm , lớp cá nhân, nhóm , lớp Bò, bó, bõ, bỏ, bọ. Cò, có, cỏ, cọ.. Nối tiếp cá nhân, nhóm , lớp Đọc thầm và tìm tiếng các âm mới học trong câu (tiếng bò, có, bó, cỏ). 1 em. Nối tiếp cá nhân, nhóm , lớp Toàn lớp thực hiện viết vở tập viết Lắng nghe. Nghỉ 1 phút “vó bè”. Học sinh luyện nói theo hướng. Lê Thị Vy - Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai - Cam Lộ - Quảng Trị Lop1.net. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 1 - Năm học 2009- 2010. Vó bè dùng để làm gì? thường được đặt ở đâu? Quê em có vó bè không? Ngoài vó bè ra em còn biết loại vó nào nữa không ? Ngoài dùng vó , người ta còn có cách nào khác để để bắt cá? Người trong tranh đang làm gì? Giáo dục tư tưởng tình cảm. 4.Củng cố : Gọi đọc bài toàn bảng Tìm tiếng mới mang âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò: Đọc , viết bài thành thạo ở nhà Đọc trong sách báo và tìm tiếng có chứa m o , c Xem trước bài:ô, ơ. dẫn của GV. Vó bè Dùng để cất cá , tôm....thường được đặt ở ao , hồ.. Trả lời Buông lưới , câu.... Liên hệ thực tế 10 em Nối tiếp tìm các tiếng có chứa âm vừa học: ho , lo ,họ...... Ngày soạn: 13/9/2009 Ngày giảng: 4/16/9/2009 Toán: BÉ HƠN , DẤU < I.Mục tiêu: Giúp HS - Bước đầu biết so sánh số lượng; - Biết sử dụng từ bé hơn và dấu < để so sánh các số. - Giáo dục lòng say mê môn Toán II.Đồ dùng dạy học: Các nhóm đồ vật :quả cam , ô tô, chấm tròn...., Các số 1, 2, 3, 4, 5, dấu < , bảng cài. BBộ học toán. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Viết các số từ 1 - 5 Bảng con cả lớp Sắp xếp các số 2, 5 , 3 , 1 , 4 từ lớn đến bé. 2 em Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a)Nhận biết quan hệ "Bé hơn" Đưa một số nhóm đồ vật: +. 1 ô tô và 2 ô tô và đính Quan sát nhận biết số lượng của lên bảng cài hỏi: 2 nhóm đồ vật rồi so sánh. Bên phải có mấy ô tô ?Bên trái có mấy ô tô ? 2 ô tô và 1 ô tô Bên nào có số ô tô ít hơn? 1 ô tô ít hơn 2 ô tô +.1 quả cam và 2 quả cam Làm tương tự trên Giới thiệu 1 ô tô , 1 quả cam ta nói: 1 bé hơn 2 Nhắc lại: Một bé hơn hai.:cá Lê Thị Vy - Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai - Cam Lộ - Quảng Trị Lop1.net. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 1 - Năm học 2009- 2010. b)Hướng dẫn viết 1 bé hơn 2 : 1 < 2 *Hướng dẫn tương tự với các nhóm đồ vật khác để rút ra 1 < 3 , 2 < 5 , 3 < 4 , 4 < 5 3 .Thực hành: Bài 1:Hướng dẫn viết dấu bé. nhân, Quan sát , viết bảng con. 1 < 2 Đọc cá nhân, tổ , lớp Nghỉ giữa tiết Quan sát , luyện viết bảng con Viết vở ô li. Bài 2:Làm mẫu: 5 lá cờ và 3 lá cờ Viết: 3 < 5 , Đọc:Ba bé hơn năm Đưa các nhóm đồ vật Nhận xét , sửa sai. Bài 3:Tương tự bài 1 Nhận xét , sửa sai. Bài 4:Làm vở ô li Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. Bài 5: Nối số: Nối 1ô vuông với 1 hay nhiều số thích hợp.( Dành cho HS khá giỏi ) Nhận xét khen hs nối đúng , nhanh. IV.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Xem trước bài lớn hơn , dấu > Tiếng việt:. 2 hs nêu yêu cầu bài tập. Quan sát , đọc , viết Làm tương tự với các bài còn lại. Quan sát viết số vào bảng con. Làm bảng con: 1 < 3, 2 < 5, 3 < 4, 4 < 5 Lớp làm bài HS khá giỏi tự làm vào VBT. Ô , Ơ.. I.Mục tiêu : Giúp HS - Đọc được ô,ơ, cô, cờ và từ ứng dụng ; - Viết được ô,ơ, cô, cờ ; - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : bờ hồ - Giáo dục lòng yêu tiếng Việt II.Đồ dùng dạy học: -Tranh (hoặc các mẫu vật) của các từ khoá: cô cờ và câu ứng dụng bé có vở vẽ. -Tranh minh hoạ phần luyện nói: bờ hồ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Đọc sách kết hợp viết bảng con. Đọc câu ứng dụng: Viết bảng con: o - bò, c - cỏ. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài:. Hoạt động HS 6 em. N1: o – bò, N2: c – cỏ. Toàn lớp.. Lê Thị Vy - Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai - Cam Lộ - Quảng Trị Lop1.net. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 1 - Năm học 2009- 2010. Đưa tranh thứ 1 hỏi: Tranh vẽ gì? Cô giáo dạy học sinh tập viết. Đưa ra lá cờ hỏi: Trên tay cô có gì? Lá cờ Tổ quốc. Tiếng cô, cờ có âm và dấu thanh gì đã học? Âm c, thanh huyền đã học. Hôm nay học chữ và âm mới: ô, ơ (viết bảng) Theo dõi. 2.2.Dạy chữ ghi âm: a) Nhận diện chữ: Hỏi: Chữ ô giống với chữ nào đã học? Giống chữ o. Chữ ô khác chữ o ở điểm nào? Khác: Chữ ô có thêm dấu mũ ở trên chữ o. Yêu cầu học sinh tìm chữ ô trên bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. Toàn lớp thực hiện. b) Phát âm và đánh vần tiếng: Lắng nghe. -Phát âm. Phát âm mẫu: âm ô. (lưu ý học sinh khi phát âm mở Quan sát GV làm mẫu, nhìn miệng hơi hẹp hơn o, môi tròn). bảng, phát âm. GV chỉnh sữa cho học sinh. -Giới thiệu tiếng: Đọc âm ô. 6 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp Theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh. Lắng nghe. Viết bảng cô .Yêu cầu cài tiếng cô. Cả lớp cài: cô. GV nhận xét và ghi tiếng cô lên bảng. Nhận xét một số bài làm của các Gọi học sinh phân tích . bạn khác. Hướng dẫn đánh vần Cô có âm c đứng trước , âm ô Hướng dẫn đánh vần 1 lần. đứng sau. Cờ - ơ - cơ Chỉnh sữa cho học sinh. Lắng nghe. Hướng dẫn viết: Đánh vần, đọc trơn cá nhân, Viết mẫu cách viết và quy trình viết chữ ô và cô nhóm , lớp . Lớp theo dõi. Viết bảng con Chỉnh sửa + Âm ơ (dạy tương tự âm ô). - Chữ “ơ” gồm một chữ o và một dấu “?” nhỏ ở phía phải, trên đầu chữ o. - So sánh chữ “ơ" và chữ “o”. -Viết: Lưu ý: Nét hất chạm vào điểm dừng bút.. Giống : Đều có một nét vòng khép kín. Khác : Âm ơ có thêm “dấu râu”. . Nghỉ 1 phút. Toàn lớp.. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: Có tiếng hô, hô, hãy thêm các dấu thanh đã học để Hồ, hố, hổ, hộ, hỗ. được tiếng có nghĩa. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lê Thị Vy - Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai - Cam Lộ - Quảng Trị Lop1.net. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 1 - Năm học 2009- 2010. Gọi học sinh đánh vần tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 - Luyện đọc - Đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ không theo thứ tự GV nhận xét. - Luyện đọc câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé có vở vẽ. Gọi đánh vần tiếng vở, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. -Luyện viết: Hướng dẫn cho học sinh luyện viết ở vở Tập viết GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và giúp đỡ những HS viết còn chậm. Chấm 1/3 lớp .Nhận xét cách viết. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? Gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. - Trong tranh em thấy những gì? - Cảnh trong tranh nói lên điều gì ?Tại sao em biết? - Bờ hồ ở trong tranh được dùng vào việc gì? - Em đã được đi chơi bờ hồ như vậy chưa? - Nơi em ở có bờ hồ không? Giáo dục tư tưởng tình cảm. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học Nhận xét ,khen những em tìm được nhiều tiếng đúng , nhanh 5.Dặn dò: Đọc viết bài thnh thạo ở nhà. Tìm tiếng có chứa âm ơ , ơ trong các văn bản , sách , báo bất kì. Xem trước bài:Ôn tập Thủ công:. Cá nhân, nhóm , lớp 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Quan sát tranh, nêu nội dung câu. Đọc thầm ,tìm âm mới học trong câu (tiếng vở). 6 em, nhóm, lớp 7 em, nhóm ,lớp Theo dõi Luyện viết vở Nghỉ 1 phút. “bờ hồ”. Học sinh luyện nói theo hệ thống câu hỏi của GV. Các bạn nhỏ được mẹ dắt đi chơi. Mùa đông vì có khăn quàng cổ , áo ấm, mũ len, giày... Nơi nghỉ ngơi, vui chơi... HS trả lời Liên hệ thực tế Thi đua tìm tiếng chứa âm ơ, ơ: cô, cờ, bố, vỗ..... XÉ DÁN HÌNH TAM GIÁC. Lê Thị Vy - Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai - Cam Lộ - Quảng Trị Lop1.net. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 1 - Năm học 2009- 2010. I.Mục tiêu: Giúp HS biết cách xé dán hình tam giác -Xé dán được hình tam giác . Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa . Hình dán có thể chưa thẳng - Giáo dục HS yêu thích môn học. Ghi chú : Với HS khéo tay đường xé ít răng cưa hơn, hình dán phẳng hơn. II.Đồ dùng dạy học: Bài mẫu về xé dán hình tam giác giấy màu, hồ . HS: giấy thủ công, hồ , chì III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Nhận xét. 2.Bài mới. Đính hình mẫu lên bảng lớp Quan sát , nhận xét Hướng dẫn cách xé dán hình tam giác Nhắc lại cách kẻ , xé tam giác -Đặt tờ giấy màu lên bàn , vẽ một 3.Thực hành: hình tam giác Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng Yêu cầu HS kiểm tra lẫn nhau xem bạn mình đã đánh dấu đúng hình tam giác chưa? Làm lại thao tác xé một cạnh của hình tam giác để HS kiểm tra lẫn nhau HS xé theo. Theo dõi nhắc nhở HS xé đều tay và thẳng Xé theo giáo viên *Lưu ý HS: Dán hình phẳng , cân đối Xé các cạnh còn lại. Xé xong kiểm Chấm , nhận xét , cho HS quan sát một số bài xé tra lại 3cạnh HTG có cân đối không?,Nếu chưa cân đối sửa lại dán đúng, đẹp trưng bày trước lớp hoàn chỉnh 4 .Nhận xét dặn dò: - Nhận xét chung tiết học: Dán hình tam giác vào vở thủ công. Nhận xét tình hình học tập và sự chuẩn bị của HS Trưng bày sản phẩm - .Đánh giá sản phẩm. Các đường xé cân đối , đẹp. Dán đều không nhăn Sửa lại một số sản phẩm chưa cân đối , xé chưa đều tay. 5.Dặn dò: Những hs có bài xé chưa đạt yêu Ôn lại cách xé dán hình chữ nhật , hình tam giác. cầu về nhà sửa lại cho đúng , đẹp Chuẩn bị giấy nháp có kẻ ô, giấy màu , hồ dán, chì tiết sau gv kiểm tra . , thước kẻ. Ngày soạn: 13/9/2009 Ngày dạy Thứ 6/18/9/2009 Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Biết sử dụng các dấu <,> và các từ lớn hơn, bé hơn khi so sánh hai số; Lê Thị Vy - Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai - Cam Lộ - Quảng Trị Lop1.net. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 1 - Năm học 2009- 2010. - Bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn, lớn hơn ( có 2 < 3 thì có 3>2) II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu kiểm tra bài cũ (có thể chuẩn bị trên bảng phụ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô Thực hiện trên bảng con và bảng lớp. Dãy 1 trống. Dãy 1 4 < 5 3 < 4Dãy 2 4. 5. 5. 3. 2. 3. < >. 1. 4. 5. >. 2. 5. >. 4. 3. >. 1. 4. >. 3. 4. >. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới :Giới thiệu bài, ghi đề bài . Bài 1: nêu yêu cầu của đề. Gọi học sinh khác nhận xét. Bài 2: Xem mẫu và nêu cách làm bài 2. Hỏi: em cần chú ý gì khi viết dấu > hay dấu <. Nhắc lại Học sinh thực hiện và nêu kết quả. Làm VBT và đọc kết quả . So sánh số lượng hàng trên với số lượng hàng dưới, viết kết quả vào ô trống dưới hình. Thực hiện VBT và nêu kết quả. Viết đầu nhọn vào số bé hơn.. Bài 3: Nêu yêu cầu của đề. 2 nhóm thi đua. Chuẩn bị mô hình như bài tập 3, tổ chức cho 2 Nhận xét , sửa sai nhóm thi đua điền nối ô trống với số thích hợp. 1 1<. 2 2<. 3 3 <. 4. 5 4<. 4<. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. 4.Dặn dò :Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới. Nhận xt giờ học Tiếng việt : I, A I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: -Đọc và viết được: i, a, b, bi, cá. -Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: lá cờ. -Nhận ra được chữ i,a trong các từ của một đoạn văn. Lê Thị Vy - Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai - Cam Lộ - Quảng Trị Lop1.net. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 1 - Năm học 2009- 2010. II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Một số viên bi. -Tranh vẽ con cá hoặc con cá đồ chơi bằng nhựa. -Tranh minh hoạ từ khoá. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: lá cờ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp viết bảng con. - Viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): lò cò, vơ cỏ. - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài GV cầm một viên bi và hỏi: cô có cái gì đây? GV đưa tranh con cá và hỏi: Đây là cái gì? Trong chữ bi, cá có chữ nào đã học? Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em chữ ghi âm mới: I, a. 2.2.Dạy chữ ghi âm a) Nhận diện chữ: GV viết chứ i trên bảng và nói: chữ I in trên bảng là một nét sổ thẳng và một dấu chấm ở trên nét sổ thẳng. Chữ i viết thường gồm nét xiên phải và nét móc ngược, phía trên có dấu chấm. Yêu cầu học sinh tìm chữ i trong bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm i. Lưu ý học sinh khi phát âm miệng mở hẹp hơn khi phát âm ê, đây là âm có độ mở hẹp nhất. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm i GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm i muốn có tiếng bi ta là như thế nào?. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài. N1: lò cò, N2: vơ cỏ. 1 học sinh đọc.. Bi. Cá. Có chữ b, c.. Theo dõi và lắng nghe. Tìm chữ. Lắng nghe. Quan sát làm mẫu và phát âm nhiều lần (cá nhân, nhóm, lớp). CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Ta cài âm b trước âm i.. Lê Thị Vy - Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai - Cam Lộ - Quảng Trị Lop1.net. 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 1 - Năm học 2009- 2010. Yêu cầu học sinh cài tiếng bi. GV nhận xét và ghi tiếng bi lên bảng. Gọi học sinh phân tích tiếng bi. Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. Gọi đọc sơ đồ 1. GV chỉnh sữa cho học sinh. + Âm a (dạy tương tự âm i). - Chữ “a” gồm một nét móc cong hở phải và một nét móc ngược. - So sánh chữ “a và chữ “i”. -Phát âm: miệng mở to nhất, môi không tròn. -Viết: Khi viết nét cong, điểm đặt bút hạ thấp hơn điểm đặt bút khi viết chữ o, Đến điểm dừng bút thì lia bút lên tới đường kẻ ngang trên. Đưa nét bút thẳng xuống viết nét móc phải Đọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: ê – bê, v – ve. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: GV ghi lên bảng: bi – vi – li, ba – va – la . GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 - Luyện đọc Đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ không theo thứ tự GV nhận xét. Luyện đọc câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé hà có vở ô li. Gọi đánh vần tiếng hà, li, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.. Cả lớp CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. CN 2 em. Lớp theo dõi.. Giống nhau: đều có nét móc ngược. Khác nhau: Âm a có nét cong hở phải. Lớp theo dõi hướng dẫn của GV.. CN 2 em. Nghỉ 1 phút. Toàn lớp.. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng hà, li). CN 6 em. CN 7 em.. Theo dõi Luyện viết vở. Lê Thị Vy - Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai - Cam Lộ - Quảng Trị Lop1.net. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 1 - Năm học 2009- 2010. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý). VD: Trong tranh vẽ gì? Đó là những cờ gì? Cờ Tổ quốc có màu gì? Cờ Tổ quốc thường được treo ở đâu? Ngoài cờ Tổ quốc (cờ đỏ sao vàng), em còn biết loại cờ nào nữa? Lá cờ Đội có màu gì? Ở giữa lá cờ Đội có hình gì? Lá cờ Hội có màu gì? Cờ Hội thường xuất hiện trong những dịp nào? Giáo dục tư tưởng tình cảm. - Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. GV nhận xét cho điểm. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò:. Nghỉ 1 phút.. “lá cờ”. Học sinh trả lời theo sự hiểu biết của mình.. VD:3 lá cờ. Cờ Tổ quốc, cờ Đội, cờ Hội. ….. CN 10 em . Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe.. SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: Giúp HS - Nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua - Biết được phương hướng của tuần tới. - Giáo dục HS có ý thức tự giác trong sinh hoạt tập thể II.Các hoạt động dạy học: 1.Đánh giá trong tuần qua. - Duy trì được sĩ số , nề nếp của lớp. - Trang phục đầy đủ, đúng quy định - Đi học đúng giờ, học và làm bài tập ở nhà tương đối đầy đủ. - Có đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập *Tồn tại: - Chưa mạnh dạn phát biểu xây dựng bài - Nói chuyện riêng trong giờ học Lê Thị Vy - Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai - Cam Lộ - Quảng Trị Lop1.net. 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 1 - Năm học 2009- 2010. - Chưa có ý thức vệ sinh trường lớp 2.Phương hướng tuần tới. - Phát huy những ưu điểm của tuần trước. - Phát động phong trào " Bông hoa điểm mười" chào mừng ngày 20/10 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, chăm sóc cây xanh thường xuyên. - Không ăn quà vặt. - Học và làm bài tập trước khi đến lớp. - Bổ sung đồ dùng học tập đầy đủ : bút , thước , bảng , xốp , phấn , cặp vẽ, hộp màu , bì kiểm tra. - Mặc trang phục đúng quy định - Tiếp tục thu nộp các khoản tiền. - Phụ đạo học sinh yếu: 15 phút đầu giờ, giờ ra chơi, cuối buổi sáng phụ đạo học sinh yếu đọc viết bài và làm toán. - Triển khai chương trình dự bị Đội viên: Kính yêu Bác Hồ III. Tổng kết : - Nhận xét giờ sinh hoạt - Dặn thực hiện tốt tuần sau. Lê Thị Vy - Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai - Cam Lộ - Quảng Trị Lop1.net. 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span>