Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bài soạn Chuyên Hưng yên-0910-sinh-có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.51 KB, 2 trang )

Sở giáo dục và đào tạo
Hng yên
đề Thi chính thức
(Đề thi có 02 trang)
kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt chuyên
Năm học 2009 2010
Môn thi: Sinh học
(Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Sinh học)
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1 (1,5điểm):
So sánh những biến đổi và hoạt động của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và
giảm phân.
Câu 2 (1,5 điểm):
Nghiên cứu 4 dòng ruồi giấm ở 4 khu vực địa lý khác nhau, qua việc phân tích
trật tự gen trên nhiễm sắc thể số 2, ngời ta thu đợc kết quả sau:
Dòng 1: A B F E D C G H I K Dòng 2: A B C D E F G H I K
Dòng 3: A B F E H G I D C K Dòng 4: A B F E H G C D I K
a. Nếu dòng 3 là dòng gốc, hãy cho biết loại đột biến sinh ra 3 dòng kia và trật tự
phát sinh các dòng đó.
b. Nêu nguyên nhân phát sinh và hậu quả của loại đột biến nói trên.
Câu 3 (2,0điểm):
a. Đột biến gen là gì? Tại sao đột biến gen thờng có hại cho bản thân sinh vật?
Trong trờng hợp một gen qui định một tính trạng thì đột biến gen lặn sẽ biểu hiện
thành kiểu hình khi nào?
b. Lai kinh tế là gì? Chứng minh lai kinh tế là sự tận dụng của u thế lai. ở nớc ta,
lai kinh tế đợc thực hiện dới hình thức nào? Cho ví dụ.
Câu 4 (1,0 điểm):
ánh sáng có ảnh hởng nh thế nào lên đời sống của sinh vật? Nêu sự khác nhau
giữa thực vật a sáng và thực vật a bóng.
Câu 5: (1,0 điểm):
a. Phân biệt khái niệm Quần thể sinh vật với Quần xã sinh vật.


b. Cho những tập hợp sinh vật sau:
1- Các con voi sống trong vờn bách thú.
2- Các cây cỏ trên đồng cỏ.
3- Các cá thể của một loài tôm sống trong hồ.
4- Các cá thể cá sống trong hồ.
5- Một bầy voi sống trong rừng rậm Châu Phi.
6- Các cá thể chim sống trong rừng.
7- Các con chim nuôi trong vờn bách thú.
Hãy xác định tập hợp nào là quần thể sinh vật; tập hợp nào là quần xã sinh vật; tập
hợp nào không phải là quần thể, quần xã sinh vật?
Trang 1/2
Câu 6 (1,5 điểm):
Khi cho lai thứ lúa thân cao, chín sớm với lúa thân lùn, chín muộn ngời ta thu đ-
ợc F
1
toàn lúa thân cao, chín muộn. Cho F
1
tạp giao thì thu đợc F
2
gồm:
3150 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân cao, chín muộn.
1010 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân cao, chín sớm.
1080 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn, chín muộn.
320 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn, chín sớm.
a. Cho biết kết quả lai nói trên tuân theo định luật di truyền nào? Giải thích.
b. Lấy 4 cây lúa thân cao, chín muộn F
2

cho thụ phấn với 4 cây lúa thân lùn, chín
sớm thì thu đợc F

3
có tỉ lệ phân li kiểu hình lần lợt nh sau:
- Với cây F
2
thứ nhất: 50% cây thân cao, chín muộn : 50% cây thân cao, chín sớm.
- Với cây F
2
thứ hai: 50% cây thân cao, chín muộn : 50% cây thân lùn, chín muộn.
- Với cây F
2
thứ ba: 25% cây thân cao, chín muộn : 25% cây thân cao, chín sớm :
25% cây thân lùn, chín muộn : 25% cây thân lùn, chín sớm.
- Với cây F
2
thứ t: 100% cây thân cao, chín muộn.
Hãy xác định kiểu gen của 4 cây lúa F
2
nói trên.
Câu 7 (1,5 điểm):
Xét một tế bào

chứa 1 cặp gen dị hợp. Mỗi gen dài 5100A
0
, gen trội có tỉ lệ A/G = 2/3,
gen lặn có số liên kết hiđrô ít hơn số liên kết hiđrô của gen trội là 300.
a. Hãy xác định số lợng từng loại nuclêôtit của mỗi gen.
b. Giả sử tế bào trên bị đột biến làm cho gen trội sau đột biến có số chu kì xoắn là
120 chu kì, gen lặn sau đột biến có số chu kì xoắn là 180 chu kì. Hỏi số lợng nuclêôtit
môi trờng nội bào cung cấp cho tế bào thực hiện nguyên phân trớc và sau đột biến thay
đổi nh thế nào?

------------ Hết ------------
Thí sinh không đợc sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm
Trang 2/2

×