Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 2 Tuần 3 - Nguyễn Thị Diệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.1 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nguyễn Thị Diệu. TUẦN 3 Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010 TIẾT 3 MÔN:TẬP ĐỌC BÀI: BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu: Giúp HS. - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Giáo dục HS lòng dũng cảm và biết chọn bạn tốt để chơi. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: + Tranh minh họa bài đọc + Bảng phụ viết câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn - Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 4 - 5 phút ) - Gọi HS đọc bài Làm việc thật là vui, trả lời - 2 em câu hỏi về nội dung từng đoạn. - Nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - Nêu chủ điểm - Treo tranh, hướng dẫn HS quan sát tranh, giới - Quan sát tranh, theo dõi. thiệu bài: Bạn của Nai Nhỏ 2. Luyện đọc: ( 30 - 31 phút ) 2.1. Đọc mẫu: - Đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt - Theo dõi 2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: a) Đọc từng câu: - Gọi HS đọc nối tiếp câu - Đọc nối tiếp từng câu - Hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ khó: - Luyện đọc: ngăn cản, nhanh nhẹn, đuổi bắt, mừng rỡ. b) Đọc từng đoạn trước lớp: - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt) - Đọc nối tiếp từng đoạn 1, 2, 3, 4 - Cả lớp theo dõi - Theo dõi, hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ - Luyện đọc: + Sói sắp tóm được Dê Non/ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. thì bạn con đã kịp lao tới,/ dùng đôi gạc chắc khoẻ/ húc Sói ngã ngửa.// + Con trai bé bỏng của cha,/ con có một người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa .// - Gọi HS đọc chú giải cuối bài. - 1-2 em đọc c) Đọc từng đoạn trong nhóm: - Đọc theo nhóm 2: Mỗi em đọc 2 đoạn,. --------------------------------------------------------------------------------------------------------1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nguyễn Thị Diệu - GV theo dõi giúp đỡ HS đọc d) Thi đọc giữa các nhóm: e) Cả lớp đọc đồng thanh:. nhận xét, góp ý rồi đổi lại. - 1 em đọc. - Các nhóm thi đọc: đồng thanh, cá nhân: từng đoạn, cả bài. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. - Luyện đọc đồng thanh cả bài. TIẾT 2 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 16 - 17 phút ) - Yêu cầu HS đọc thầm rồi trả lời các câu hỏi - Đọc thầm rồi trả lời câu hỏi. + Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? + Đi chơi xa cùng với bạn. + Cha Nai Nhỏ nói gì? + Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con. + Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành + 1. Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang động nào của bạn mình? lối đi. 2. Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão hổ đang rình sau bụi cây. 3. Lao vào gã Sói, dùng gạc húc Sói ngã ngữa để cứu Dê Non. + Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một + Nêu ý kiến cá nhân điểm tốt của bạn ấy. Em thích điểm nào ? VD: (Đặc điểm “dám liều mình vì người khác” được tán thưởng nhiều nhất, vì đó là đặc điểm của một người vừa dũng + Theo em, người bạn tốt là người như thế cảm, vừa tốt bụng) nào? + Người sẵn lòng giúp người,cứu người là người bạn tốt, đáng tin cậy. Chính vì vậy, cha Nai Nhỏ chỉ yên tâm về bạn của con khi biết bạn con dám lao tới, dùng đôi gạc chắc khoẻ húc Sói, cứu Dê Non 4. Luyện đọc lại: ( 17 - 18 phút ) - Đọc theo nhóm 3, đọc phân vai: người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ. 5. Củng cố, dặn dò: ( 2 - 3 phút ) - Nêu ý nghĩa của câu chuyện? - Dặn dò: + Xem lại bài + Chuẩn bị bài sau: Gọi bạn - Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học. - Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. - Lắng nghe, ghi nhớ.. TIẾT 4 TOÁN Bài: KIỂM TRA I/ Mục tiêu Kiểm tra: - Đọc, viết số có hai chữ số, viết số liền trước, số liền sau. - Kỹ năng thực hiện cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 100 - Giải bài toán bằng một phép tính đã học - Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.. --------------------------------------------------------------------------------------------------------2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nguyễn Thị Diệu II/ Đề bài(thời gian làm bài 40 phút) Bài 1:Viết các số a. Từ 70 đến 80 b. Từ 89 đến 95 Bài 2: a. Số liền trước của 61 là số nào? b.Số liền sau của 99 là số nào ? Bài 3: Tính 42 _ 84 64 + 54 + 31 25. _ 66 16. +. 5 13. Bài 4: Mai và Hoa làm được 37 bông hoa , riêng Hoa làm được 16 bông hoa.Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa? Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. Độ dài đoạn thẳng AB... cm... dm III/Hướng dẫn đánh giá. Bài 1:(3 điểm) Mỗi số viết đúng được 1/6 điểm kể cả các số 70,80,89,95. Bài 2:(1 điểm)Mỗi số viết đúng được 0,5 điểm a, 60 ; b, 100 Bài 3 :2,5 diểm) Mỗi phép tính đúng được 0,5 diểm Bài 4:2,5 diểm) - Viết câu lời giải đúng được 1 điểm - Viết phép tính đúng được 1điểm - Viết dáp số đúng được 0,5 điểm Bài 5: (1 điểm) Viết đúng được mỗi số 0,5 diểm. Đo độ dài của đoạn thẳng AB là 10 cm hoặc 1 dm. VI/Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết kiểm tra. - Thu vở chấm. *********************** BUỔI CHIỀU TIẾT 1 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI: ÔN TẬP A/ Mục tiêu: - Tiếp tục rèn luyện cho HS cách đọc thành tiếng, đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu trong bài Bạn của Nai Nhỏ. - Tập trung rèn luyện cho các em HS yếu kém đọc thành tiếng. B/ Các hoạt độngdạy học: a/ Chia các nhóm hoạt động: * 3 nhóm: Yếu, trung bình, khá giỏi. b/ Giao nhiệm vụ: - Nhóm yếu luyện đọc lại 1,2 đoạn của bài. - Nhóm trung bình luyện nối tiếp từng đoạn. - Nhóm khá giỏi đọc toàn bài, liền mạch các từ, cụm từ. *Hướng dẫn: - Nhóm HS yếu luyện đọc cá nhân 1,2 đoạn. - Nhóm HS trung bình tự luyện đọc nối tiếp từng đoạn cho đến hết bài. - Nhóm HS khá giỏi từng em đọc toàn bài theo yêu cầu.. --------------------------------------------------------------------------------------------------------3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nguyễn Thị Diệu + Theo dõi giúp đỡ các nhóm. C/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS tiết sau. ********************* TIẾT 2 MÔN: TOÁN BÀI: ÔN TẬP A/Mục tiêu: -Tiếp tục giúp HS ôn tập củng cố về viết, đọc, đếm các số trong phạm vi 100 thông qua làm bài tập ở VBT trang 12. B/Các hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài: 2/Hướng dẫn HS làm bài tập:(VBT trang 12) - Những HS có vở bài tập thì làm vào vở còn không có thì làm vào vở ô ly (HS trung bình và yếu kém có vở bài tập toán) - Viết lại lần lượt các bài tập trang 12 lên bảng và gọi HS lên làm. Lớp làm vào vở. - HS yếu làm bài tập 1,2 - HS trung bình làm bài tập 1,2,3 - HS còn lại làm các bài 1,2,3,4,5 + Theo dõi hướng dẫn thêm cho HS 3/ Chữa bài tập: - Chữa bài tập cho HS và nhận xét. C/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. ************************. TIẾT 3 ĐẠO ĐỨC BÀI 2 (2 tiết) BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI A/ MỤC TIÊU: - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. B/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: + Phiếu thảo luận nhóm (HĐ1 tiết 1). + Dụng cụ phục vụ trò chơi. + Vở bài tập đạo đức (nếu có). C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò TIẾT 1 Hoạt động 1: Phân tích truyện Cái bình hoa. 1/ Chia nhóm HS 2/ Kể chuyện Cái bình hoa. Kể từ đầu đến - Tập trung theo nhóm. đoạn “ Ba tháng trôi qua… còn nhớ cái bình. --------------------------------------------------------------------------------------------------------4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nguyễn Thị Diệu vỡ” thì dừng lại. 3/ Hỏi HS + Nếu Vô- va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra? + Các em thử đoán xem Vô- va đã nghĩ và làm gì sau đó? + Hỏi: Các em thích đoạn kết của nhóm nào hơn? Vì sao?. - Theo dõi câu chuyện để xây dựng phần kết. - Thảo luận nhóm và phán đoán kết quả. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét. - Trả lời.. * Kể tiếp đoạn cuối câu chuyện. - Phát phiếu câu hỏi cho các nhóm: + Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi? + Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? * Kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có mắc lỗi. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình. - Quy định cách bày tỏ ý kiến: + Nếu tán thành thì đánh dấu +; không tán thành thì đánh dấu -; nếu không đánh giá được thì ghi số 0 - Lần lượt đọc từng ý kiến: a/ Người nhận lỗi là người dũng cảm. b/ Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi, không cần nhận lỗi. c/ Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi, không cần sửa lỗi. d/ Cần nhận lỗi cả khi mọi người không biết mình có lỗi. đ/ Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và em bé. e/ Chỉ cần xin lỗi những người quen biết. - Kết luận các ý kiến đúng. * Kết luận: Biết nhận lỗi và tự sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Hướng dẫn thực hành ở nhà: Chuẩn bị kể lại một trường hợp em đã nhận và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận lỗi và sửa lỗi với em. TIẾT 2 Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống. 1/ Chia nhóm HS và phát phiếu giao việc. - Nêu các tình huống ở vở bài tập. 2/ Cho các nhóm chuẩn bị đóng vai.. - Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi.. - Bày tỏ ý kiến và giải thích lý do.. - Em khác nhận xét.. - Theo dõi.. - Tập hợp theo nhóm.. --------------------------------------------------------------------------------------------------------5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nguyễn Thị Diệu - Các nhóm chuẩn bị đóng vai. 3/ Cho các nhóm lên trình bày cách ứng xử của mình qua tiểu phẩm . * Kết luận: Khi có lỗi, biết nhận và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen. Hoạt động 2: Thảo luận. 1/ Chia nhóm và phát phiếu giao việc. - Nêu lần lượt các tình huống trong vở bài tập. 2/Cho các nhóm thảo luận. 3/ Cho các nhóm trình bày. * Kết luận: - Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm. - Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách nhầm lỗi cho bạn. - Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là người bạn tốt. Hoạt động 3: Tự liên hệ. - Mời một số em lên kể những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi. - Cùng HS phân tích và tìm cách giải quyết đúng - Khen những HS trong lớp biết nhận lỗi và tự sửa lỗi. * Kết luận chung: Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.. - Các nhóm lên đóng vai. - Lớp nhận xét.. - Tập hợp theo nhóm. - Các nhóm thảo luận. - Các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét. - Theo dõi.. - Một số em lên kể. - Thực hiện theo yêu cầu.. - Theo dõi, lắng nghe.. Thứ ba ngày 07 tháng 09 năm 2010 TIẾT 1 MÔN: KỂ CHUYỆN BÀI : BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu: Giúp HS - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình ( BT1), Nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2 ). - Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở BT1. - Giáo dục HS tính dũng cảm và biết chọn bạn tốt để chơi. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Các tranh minh họa câu chuyện - Học sinh: SGK; Mũ ghi tên các nhân vật theo vai III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh. --------------------------------------------------------------------------------------------------------6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nguyễn Thị Diệu A. Kiểm tra bài cũ: ( 4 - 5 phút ) - Gọi HS nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện - Em 1: Đoạn 1; Em 2: đoạn 2 Em 3 : đoạn 3 Phần thưởng - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - Nêu mục đích, yêu cầu bài học: kể lại câu - Lắng nghe chuyện Bạn của Nai Nhỏ 2. Hướng dẫn kể chuyện:(29-30phút ) 2.1. Dựa theo tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1em đọc - Treo tranh - Ycầu HS qsát tranh, nhớ lại lời kể của Nai - Quan sát tranh, nhớ lại. Nhỏ được tả bằng hình ảnh. - Gọi HS làm mẫu (nói tự nhiên, đủ ý, bằng - 1em nhắc lại lời kể lần thứ nhất về bạn lời của mình) của Nai Nhỏ. - Kể chuyện trong nhóm: - Hoạt động nhóm 3: Thay đổi nhau nhắc lại lời kể về bạn của Nai Nhỏ - Kể chuyện trước lớp: + Gọi đại diện các nhóm nhắc lại. + Một số em nhắc lại lời kể. + Hướng dẫn HS nhận xét về nội dung, về + Cả lớp nhận xét theo hướng dẫn cách diễn đạt, về cách thể hiện 2.2. Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 em đọc thành tiếng yêu cầu - Ycầu HS qsát tranh, nhớ và nhắc lại lời của - Quan sát tranh, nhớ và nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ nói với Nai Nhỏ cha Nai Nhỏ. - Gọi HS làm mẫu (nói tự nhiên, đủ ý, bằng - 1em lời của mình) - Câu hỏi gợi ý: + Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích đổ hòn + Bạn con khoẻ thế cơ à? Nhưng cha vẫn lo đá to của bạn, cha Nai Nhỏ nói thế nào? lắm. + Nghe Nai Nhỏ kể chuyện người bạn đã nhanh trí kéo mình chạy trốn khỏi lão Hổ + Bạn của con thật thông minh và nhanh hung dữ, cha Nai Nhỏ nói gì ? nhẹn! Nhưng cha vẫn chưa yên đâu. + Nghe xong chuyện bạn của con húc ngã + Đấy chính là cha mong đợi. Con trai bé Sói để cứu Dê Non, cha Nai Nhỏ đã mừng rỡ bỏng của cha, quả là con đã có một nói với con thế nào ? ngườibạn thật tốt, dám liều mình cứu bạn. Cha không còn phải lo lắng điều gì nữa. Cha cho phép con đi chơi xa với bạn. - Hoạt động nhóm 3: Thay đổi nhau nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ - Kể chuyện trong nhóm: - Kể chuyện trước lớp: + Gọi đại diện các nhóm nhắc lại. + Một số em nhắc lại lời kể. + Hướng dẫn HS nhận xét về nội dung, về cách + Cả lớp nhận xét theo hướng dẫn diễn đạt, về cách thể hiện.. --------------------------------------------------------------------------------------------------------7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nguyễn Thị Diệu *. Nội dung cần mở rộng: Phân các vai dựng lại câu chuyện: - Lần 1: GV làm người dẫn chuyện; 1HS nói lời Nai Nhỏ; 1HS nói lời cha Nai Nhỏ. - Lần 2: 1HS làm người dẫn chuyện; 1HS nói lời Nai Nhỏ; 1HS nói lời cha Nai Nhỏ. - Lần 3: Từng nhóm 3 HS phân vai, tập dựng lại câu chuyện. - Kể chuyện trước lớp: - Hướng dẫn HS nhận xét về nội dung, về cách diễn đạt, về cách thể hiện 3. Củng cố, dặn dò: ( 1 - 2 phút ) - Dặn dò: + Tập kể lại câu chuyện + Chuẩn bị bài sau: Bím tóc đuôi sam - Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học. - HS khá giỏi phân vai, dựng lại câu chuyện.. + Các nhóm thi kể trước lớp. - Nhận xét.. - Lắng nghe. TIẾT 2 MÔN:TẬP VIẾT BÀI: CHỮ HOA B I. Mục tiêu: Giúp HS: - Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Bạn ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Bạn bè sum họp ( 3 lần) - Giáo dục HS tính chăm chỉ, chịu khó. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên:  Mẫu chữ hoa B đặt trong khung chữ (như SGK)  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Bạn (dòng 1), Bạn bè sum họp (dòng 2) - Học sinh:  Vở Tập viết  Bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 4 - 5 phút ) - Kiểm tra vở HS viết bài ở nhà - Một số em nộp vở - Nhắc lại cụm từ ứng dụng - Ăn chậm nhai kĩ Khuyên ăn chậm, nhai kĩ để dạ dày tiêu hóa th/ăn dễ dàng - Gọi HS viết bảng -Từ: Ăn - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới 1Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học: Chữ - Lắng nghe hoa B 2. Dạy bài mới: 2. 1. Hướng dẫn viết chữ hoa: ( 7 - 8 phút ) a) H.dẫn HS qsát và nhận xét chữ B: - Treo mẫu chữ B  Hướng dẫn HS nhận xét. --------------------------------------------------------------------------------------------------------8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nguyễn Thị Diệu về chữ mẫu. - Quan sát, nhận xét về chữ B: + Cao 5 li, gồm 6 đường kẻ + Gồm 2 nét: Nét 1 giống nét móc ngược trái, nhưng phía trên hơi lượn sang phải; Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trên và cong phải nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ - Hướng dẫn cách viết: + Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 6, dừng - Chú ý cách viết bút ở đường kẻ ngang 2 + Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, lia bút lên đường kẻ ngang 5, viết hai nét cong liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ gần giữa thân chữ, dừng bút ở giữa đường kẻ ngang 2 và đường kẻ ngang - Viết mẫu chữ B trên bảng lớp và nhắc lại - Quan sát, hình dung cách viết. cách viết. b) Hướng dẫn HS viết trên bảng con: - Theo dõi, nhận xét, uốn nắn 2. 2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:(7 - 8 phút ) ( treo bảng phụ) a) Giới thiệu câu ứng dụng:. - Bạn bè sum họp - Gọi HS đọc câu ứng dụng - Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng + Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui. b) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - Quan sát và nhận xét - Độ cao của các chữ cái. + Cao 2,5 li: B, b, h + Cao 2 li: p + Cao 1,25 li: s + Cao 1 li: a, n, e, u, m, o - Dấu nặng đặt dưới a và dưới o - Cách đặt dấu thanh ở các chữ Dấu huyền đặt trên e - Các tiếng viết cách nhau một khoảng - Khoảng cách các tiếng bằng khoảng cách viết chữ cái o - Viết mẫu chữ Bạn trên dòng kẻ, lưu ý từ - Theo dõi, chú ý cách viết chữ cái B viết sang a cần để khoảng cách không quá gần hoặc quá xa, từ a viết liền nét sang n, đặt dấu nặng dưới a b) Hướng dẫn HS viết trên bảng con: - Tập viết chữ Bạn 2, 3 lượt ở bảng con. - Theo dõi, nhận xét, uốn nắn 2. 3. Hdẫn HS viết vào vở Tập viết: ( 12 -. --------------------------------------------------------------------------------------------------------9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nguyễn Thị Diệu 13 phút ) - Nêu yêu cầu viết: + 1 dòng chữ B cỡ vừa (cao 5 li), 1 dòng chữ B cỡ nhỏ (cao 2,5 li) + 1 dòng chữ Bạn cỡ vừa , 1 dòng chữ Bạn cỡ nhỏ + Viết 3 lần: Bạn bè sum họp - Theo dõi, giúp đỡ HS viết * Nội dung cần mở rộng: viết hết các dòng phần luyện viết ở lớp 2. 4. Chấm, chữa bài : ( 3 phút ) - Chấm 5 - 7 vở Nhận xét, lưu ý 3. Củng cố, dặn dò: ( 1- 2 phút ) - Dặn dò: Hoàn thành bài tập viết,.... - Lắng nghe. - Luyện viết theo yêu cầu. - HS khá, giỏi viết hết các dòng ở phần luyện viết. - Lắng nghe, ghi nhớ. TIẾT 3 MÔN:CHÍNH TẢ Tập chép: Bạn của Nai Nhỏ Phân biệt ng/ngh; dấu hỏi/dấu ngã I. Mục tiêu: -Giúp hS: - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ (SGK) - Làm đúng BT2, BT( 3) a / b. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ. II. Chuẩn bị: - Giáo viên:  Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.  Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 3b. - Học sinh:  SGK, bảng con, vở chính t.ả III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A.Kiểm tra bài cũ: ( 4 - 5 phút ) - Gọi 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con - 2 tiếng bắt đầu bằng g, 2 tiếng bắt đầu  Nhận xét, lưu ý bằng gh - Gọi HS đọc bảng chữ cái - 1em B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - Trong giờ học này các em sẽ chép đoạn văn - Theo dõi tóm tât bài Bạn của Nai Nhỏ và làm bài tập để củng cố quy tắc chính tả. 2. Hướng dẫn tập chép: (22- 23 phút ) 2. 1. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc đoạn chép trên bảng. - Đọc thầm theo. - Gọi HS đọc lại. - 2 – 3 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Giúp HS nắm nội dung bài chính tả: - Theo dõi. + Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi + Vì biết bạn của con mình vừa khỏe mạnh,. --------------------------------------------------------------------------------------------------------10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nguyễn Thị Diệu chơi với bạn? - Hướng dẫn HS nhận xét: +Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu? + Chữ đầu câu viết như thế nào? + Tên nhân vật trong bài viết hoa như thế nào? + Cuối câu có dấu câu gì? - Hướng dẫn HS viết bảng con. - Nhận xét, lưu ý cách trình bày. 2. 2. Hướng dẫn HS chép bài: - Theo dõi, uốn nắn. 2. 3. Chấm, chữa bài: - Hướng dẫn HS chữa bài - Chấm từ 5 - 7 bài Nhận xét: chữ viết, cách trình bày... 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (7 - 8 phút ) Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS làm mẫu. - Hdẫn HS làm vở, 1HS làm bảng phụ - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - Gọi HS nêu quy tắc chính tả với ng, ngh. Bài 3b: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Gọi HS đọc lại. 4. Củng cố, dặn dò: ( 1 - 2 phút ) - Dặn dò: + Ghi nhớ quy tắc chính tả với ngh, ng. + Chuẩn bị bài sau: Nghe - viết: Gọi bạn Phân biệt ng/ngh; dấu hỏi/dấu ngã. - Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học.. thông minh, nhanh nhẹn, vừa dám liều mình cứu người khác. + 4 câu + Viết hoa + Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng: Nai Nhỏ + Dấu chấm - khỏe mạnh, nhanh nhẹn, yên lòng. - Theo dõi. - Chép bài vào vở. - Tự chữa lỗi: Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở. - Theo dõi. - Đọc yêu cầu. - Điền vào chỗ trống ng hay ngh? - ngày tháng nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp - Theo dõi - ngh đi với i, e, ê; ng đi với các âm còn lại a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. - Điền vào chỗ trống đổ hay đỗ? đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại - Theo dõi. - Luyện phát âm. - Lắng nghe, ghi nhớ.. TIẾT 4. --------------------------------------------------------------------------------------------------------11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nguyễn Thị Diệu MÔN:TOÁN BÀI: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cộng hai số có tổng bằng 10. - Biết dựa vào bảng cộng để tìm số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. - Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước. - Biết cộng nhẩm : 10 cộng với số có một chữ số. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12 - Giáo dục HS ham thích học toán. II/Đồ dùng dạy học: - 10 que tính - Bảng gài que tính III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1Kiểm tra bài cũ: ( 4 - 5 phút ) - GV nhận xét bài kiểm tra - Lắng nghe, rút kinh nghiệm 2 Bài mới a) Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - H: 6 cộng 4 bằng mấy? - 6 cộng 4 bằng 10 - Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Phép cộng có - Lắng nghe tổng bằng 10” b.Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10: ( 14 - 15 phút ) - Treo bảng gài - Giơ 6 que tính:có mấy que tính? - Có 6 que tính - Gài 6 que tính vào bảng gài - Thực hành lấy 6 que tính để trên bàn - Vậy 6 viết vào cột chục hay đơn vị? - cột đơn vị - Lấy thêm 4 que tính. Lấy thêm mấy que tính? - Lấy 4 que tính - Gài lên bảng 4 que tính - Viết tiếp số mấy vào cột đơn vị? - Số 4 vào cột đơn vị - Có tất cả bao nhiêu que tính? - Có tất cả 10 que tính - 6 cộng 4 bằng mấy? - 6 cộng 4 bằng 10 - Ghi dấu cộng và viết số 0 thẳng với số 6 và - Lắng nghe số 4 số 1 qua hàng chục. - HD HS cách đặt tính - Chú ý cách đặt tính + Đặt tính :viết 6 và 4 thẳng cột với nhau dấu 6 + +, kẻ vạch ngang. 4 - Tính 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 vào cột đơn vị 10 viết 1 vào cột chục. - Nhắc HS thế nào là viết tính hàng ngang, thế - Lắng nghe nào là cột dọc. 3. Thực hành: ( 15 - 16 phút ) Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài - Đọc yêu cầu. - GV ghi phép tính 9 + ...= 10 - 9 cộng mấy bằng 10? - 9 cộng 1 bằng 10 - Điền số mấy vào chỗ chấm - số 1. --------------------------------------------------------------------------------------------------------12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nguyễn Thị Diệu - Cho HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bảng - 2 em làm bài con ( cột 1, 2, 3 ) 1 + 9 = 10 8 + 2 = 10 10 = 9 + 1 10 = 8 + 2 10 = 1 + 9 10 = 2 + 8 - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét. Bài 2: - Ghi bảng HS làm bảng lớp con. - Lần lượt lên bảng làm bài. - Nhắc HS cách đặt tính cột dọc. 7 5 2 1 + 3 +5 + 8 + 9 10 10 10 10 - Nhận xét Bài 3: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Tính nhẩm - Các em tính nhẩm và ghi kết quả cuối cùng vào sau dấu bằng. - Ghi bảng: HS nối tiếp nhau nêu kết quả. Nêu: - Cùng HS nhận xét . 7 + 3 + 6 = 16 9 + 1 + 2 = 12 Bài 4: - Trò chơi Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đồng hồ. Chia lớp thành 2 đội chơi. 2 đội lần lượt - Lắng nghe phổ biến luật chơi để chơi. đọc các giờ mà GV quay trên mô hình. Sau 6 lần chơi đội nào nói đúng nhiều hơn thì thắng cuộc - Chơi theo hướng dẫn. - Cùng HS nhận xét công bố đội thắng cuộc 4.Củng cố dặn dò: ( 1 - 2 phút ) - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Dặn dò. - Phép cộng có tống bằng 10 - Nhận xét tiết học - Lắng nghe BUỔI CHIỀU TIẾT 1 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI: ÔN TẬP A/ Mục tiêu: - Cho HS tập chép lại chính xác đoạn 2, bài Bạn của Nai Nhỏ. B/ Các hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài: 2/Hướng dẫn tập chép: - Đọc bài trên bảng. - Lớp theo dõi. a/ Hướng dẫn chuẩn bị: -Cho 2 HS đọc lại. - Nhắc lại cho HS các quy tắc viết chính tả. * Cho HS viết vào bảng con các từ khó. b/ HS chép bài vào vở.. --------------------------------------------------------------------------------------------------------13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nguyễn Thị Diệu - Lưu ý cách trình bày cho HS. c/ Chấm, chữa bài: - Yêu cầu HS nhìn bảng, nghe GV đọc lại (kết hợp phân tích những lưu ý về chính tả) để soát lại bài. - Chấm, chữa bài cho HS. 3/ Nhận xét, dặn dò. - Nhận xét tiết học và dặn dò tiết sau. ******************* TIẾT 2 MÔN: TOÁN BÀI: ÔN TẬP A/Mục tiêu: -Tiếp tục giúp HS ôn tập củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 thông qua làm bài tập ở VBT trang 14. B/Các hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài: 2/Hướng dẫn HS làm bài tập:(VBT trang 14) - Những HS có vở bài tập thì làm vào vở còn không có thì làm vào vở ô ly. - Viết lại lần lượt các bài tập trang 14 lên bảng và gọi HS lên làm. Lớp làm vào vở. - HS yếu làm bài tập 1,2 - HS trung bình làm bài tập 1,2,3 - HS còn lại làm các bài 1,2,3,4 + Theo dõi hướng dẫn thêm cho HS 3/ Chữa bài tập: - Chữa bài tập cho HS và nhận xét. C/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2010 TIẾT 2 MÔN : TẬP ĐỌC BÀI: GỌI BẠN I. Mục tiêu: Giúp HS - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK, học thuộc 2 khổ thơ cuối bài) - Giáo dục HS yêu quý tình bạn. II. Đồ dùng dạy học:- Giáo viên: +Tranh minh họa bài đọc + Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn - Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A.Kiểm tra bài cũ: ( 4 - 5 phút ) - Gọi HS đọc bài Bạn của Nai Nhỏ và trả lời - 3 em câu hỏi về nội dung bài - Cả lớp theo dõi, nhận xét. --------------------------------------------------------------------------------------------------------14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nguyễn Thị Diệu - Nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - Hdẫn HS qsát tranh giới thiệu bài - Quan sát tranh, theo dõi 2. Luyện đọc: ( 13 - 14 phút ) 2.1. Đọc mẫu: - Đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt - Đọc thầm theo 2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: a) Đọc từng dòng thơ: - Gọi HS đọc nối tiếp từng dòng thơ - Đọc nối tiếp từng dong thơ - Hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ khó: - Luyện đọc: thuở nào, sâu thẳm, hạn hán, thương bạn,... b) Đọc từng khổ thơ trước lớp: - Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ (2 lượt) - Đọc nối tiếp từng khổ thơ: 1, 2, 3 - Theo dõi, hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi đúng - Cả lớp theo dõi chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - Luyện đọc: + Bê vàng đi tìm cỏ/ Lang thang/ quên đường về/ Dê Trắng thương bạn quá Chạy khắp nẻo/ tìm Bê/ Đến bây giờ Dê Trắng/ Vẫn gọi hoài:/ Bê!// Bê!// - Gọi HS đọc chú giải cuối bài. - 1 em đọc. c) Đọc từng đoạn trong nhóm: - Sinh hoạt nhóm 3: mỗi HS đọc 1 khổ nhận xét, góp ý rồi đổi lại. - Các nhóm thi đọc: từng khổ, cả bài d) Thi đọc giữa các nhóm: - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay e) Cả lớp đọc đồng thanh: - Luyện đọc đồng thanh cả bài 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 10 - 11 phút ) + Đôi bạn Bê Vàng, Dê Trắng sống ở đâu? - Đôi bạn sống trong rừng xanh sâu thẳm. + Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? + Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng là hai loài vật cùng không còn gì để ăn…. ăn cỏ, bứt lá. Trời hạn hán, cỏ cây héo khô, chúng có thể chết vì đói khát nên phải tìm cỏ ăn. + Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng làm + Dê Trắng thương bạn, chạy khắp nơi tìm gì? gọi bạn. + Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu: “Bê! + Đến bây giờ Dê Trắng vẫn còn nhớ Bê!” thương bạn cũ. + Dê Trắng dến giờ vẫn chung thuỷ, không quên được bạn. + Giữa Dê Trắng và Bê Vàng có tình bạn thật thắm thiết. Dê Trắng không quên được bạn vẫn gọi bạn, hi vọng bạn trở về… 4. Học thuộc lòng bài thơ: (6- 7 phút ) - Hướng dẫn HS học thuộc lòng 2 khổ thơ - Đọc đồng thanh, nhẩm thuộc.. --------------------------------------------------------------------------------------------------------15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nguyễn Thị Diệu cuối bài. - Tổ chức thi đọc. - 1 số em đọc. - Nhận xét, tuyên dương - Cả lớp theo dõi, nhận xét 5. Củng cố, dặn dò: ( 1- 2 phút ) ? Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình bạn - Bê Vàng và Dê Trắng rất thương yêu giữa Bê Vàng và Dê Trắng? nhau. Tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng - Dặn dò: + Xem lại bài thật thắm thiết và cảm động. + Chuẩn bị bài sau: Bím tóc đuôi sam - Lắng nghe, ghi nhớ. - Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học TIẾT 3 MÔN : TOÁN BÀI: 26 + 4 ; 36 + 24 I /Mục tiêu. Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4, 36 + 24 - Biết giải bài toán bằng một phép cộng - Giáo dục HS tính kiên trì, cẩn thận. II/Đồ dùng dạy học: - 4 thẻ que tính - 1 thẻ 1 chục và 10 que tính lẻ. - Bảng gài. III/ Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Kiểm tra bài cũ: ( 4 - 5 phút ) - Gọi HS lên bảng làm bài : Đặt tính rồi tính - 2 em làm bài : 2 3 + + 2+8; 3+7 8 7 10 10 - Em khác nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm 2 Bài mới a)Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b) Giới thiệu phép cộng 26 + 4 - Có 26 qt thêm 4 qt nữa .Hỏi có tất cả bao - Lắng nghe nhiêu que tính thì bây giờ chúng ta cùng thực hiện. C) Hướng dẫn thực hiện phép cộng: 26 + 4 ( 7 - 8 phút ) - Treo bảng gài - Có 26 qt: Thao tác lấy 26 qt gài 2 bó mỗi - Lấy qt làm theo hướng dẫn của GV. bó 1 chục que vào cột chục, 6 qt rời vào bên - Lấy 26 qt. cạnh sau đó viết 2 vào cột chục,6 vào cột đơn vị. - Thêm 4 qt lấy 4 que tính gài xuống 6 qt, 6qt - Lấy thêm 4 qt nữa gộp với 4 qt là 10 qt tức là 1 chục. 1 chục với 2 chục là 3 chục hay 30 qt. Viết 0 vào cột - Vài em nhắc lại đơn vị viết 3 vào cột chục - Vậy 26 + 4 = 30. --------------------------------------------------------------------------------------------------------16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nguyễn Thị Diệu - Cho HS lên bảng tính và thực hiện phép tính và nói cách cộng. - Thực hiện. 26 4 30 - 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1. 2 thêm 1 D) Giới thiệu phép cộng 36 + 24: (7 - 8 bằng 3 viết 3. phút) - Có 36 qt thêm 24 qt . Hỏi có tất cả bao - 36 qt thêm 24 qt là 60 qt 36 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ1 nhiêu qt ? + - Hãy dùng qt để tìm kết quả. 24 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng - Cho HS lên bảng đặt tính và tính sau đó 60 6 viết 6 nêu cách tính. - Vậy 36 + 24 = 60 3: Thực hành: ( 15 - 16 phút ) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1em đọc yêu cầu bài,nói cách thực hiện phép tín.h - Hướng dẫn HS làm. - Lần lượt lên làm ở bảng lớp, lớp làm bảng con. a) 35 42 81 57 + 5 + 8 +9 + 3 40 50 90 60 b) 63 25 21 48 + 27 + 35 + 29 + 42 90 60 50 90 - Cùng HS nhận xét - Nhận xét. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài - 1em đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì? - Nhà Mai nuôi 22 con gà. Nhà lan nuôi 18 con gà. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi cả hai nhà nuôi được bao nhiêu con gà? - Muốn biết cả hai nhà nuôi được bao nhiêu - Thực hiện phép tính cộng 22 + 18 con gà ta làm thế nào? Tóm tắt - 1em lên bảng giải, lớp làm vào vở. Nhà Mai nuôi : 22 con gà Bài giải Nhà Lan nuôi : 18 con gà Số con gà cả hai nhà nuôi được là Cả hai nhà nuôi : ... con gà ? 22 + 18 = 40 ( con gà ) Đáp số : 40 con gà - Cùng HS nhận xét. - Nhận xét +. * Nội dung mở rộng: bài 3 4 Củng cố dặn dò: ( 1 - 2 phút ) - Tiết học hôm nay chúng ta học gì? - Nhận xét tiết học. - HS khá giỏi làm - Học bài dạng phép cộng 26 + 4 ;. 36 + 24. TIẾT 4 ÂM NHẠC. --------------------------------------------------------------------------------------------------------17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nguyễn Thị Diệu BÀI: ÔN BÀI HÁT THẬT LÀ HAY A/ Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản. B/ Đồ dùng dạy học: - Một số nhạc cụ gõ và tập đệm theo bài hát. - Nhạc cụ quen dùng. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Thật là hay - Bắt giọng cho HS hát. Lần 1: Tốc độ vừa phải - Lớp hát. Lần 2: Tốc độ nhanh hơn Hoạt động 2: Hướng dẫn cách đánh nhịp 2/4: Một phách mạnh một phách nhẹ. - Cho HS tập đánh, sau đó vừa hát vừa đánh - Tập đánh nhịp. nhịp. Hoạt động 3 : - Vài em lên trình diễn và điều khiển lớp - Cho từng nhóm 4 sử dụng nhạc cụ gõ. hát. Em thư 1: song loan Em thứ 2 : trống con - Từng nhóm thực hiện theo hướng dẫn. Em thứ 3 : thanh phách Em thứ 4 : mõ - Lớp tập gõ theo hình tiết tấu 2/4 - Tập biểu diễn từng nhóm 4 Thứ năm ngày 09 tháng 9 năm 2010 TIẾT: 1 MÔN : TOÁN Bài: LUYỆN TẬP I / Mục tiêu : Giúp HS - Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4, 36 + 24. - Biết giải bài toán Bằng một phép tính.Giáo dục HS tính kiên trì, chịu khó. II/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 4 - 5 phút ) - Gọi HS lên bảng làm bài - HS làm 32 41 + 8 + 39 40 80 - Nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 2 Bài mới a) Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - Lắng nghe b) Luyện tập: ( 29 - 30 phút ) Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Tính nhẩm - Ghi bảng phép tính các em tính nhẩm từ - Nối tiếp nhau nêu kết quả. --------------------------------------------------------------------------------------------------------18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nguyễn Thị Diệu trái sang phải - Cùng HS nhận xét. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - YC HS nhắc lại cách đặt tính và tính.. - Cùng HS nhận xét Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Đặt tính ta đặt tính cột gì ?. - Cùng HS nhận xét . Bài 4 - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Bài toán cho biết gì về số HS? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài.. - Cùng HS nhận xét 4 Củng cố dặn dò: ( 1- 2 phút) - Nhắc lại nội dung luyện tập - Nhận xét tiết học. 9 + 1 + 5 = 15 7 + 3 + 4 =14 - Nhận xét. 8 + 2 + 6 =16. - Tính - Nêu cách đặt tính và thực hiện tính, từ trái sang phải. - Làm bảng lớp và con. 36 7 25 52 19 + 4 + 33 + 45 + 18 + 61 40 40 70 70 80 - Nhận xét - Đặt tính rối tính. - Cột dọc. - Làm bảng lớp và con 24 48 + 6 + 12 30 60 - Nhận xét.. +. 3 27 30. - 1 em đọc đề bài - Số HS của cả lớp - Có 16 học sinh nam và 14 học sinh nữ - Thực hiện phép tính 16 + 14 - Viết tóm tắt và trình bày bài giải Tóm tắt Nam : 16 học sinh Nữ : 14 học sinh Cả lớp : ... học sinh ? Bài giải Số học sinh có tất cả là . 16 + 14 = 30 ( học sinh ) Đáp số : 30 học sinh - Nhận xét. - 1-2 em nhắc lại - Lắng nghe. TIẾT 2 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ? I. Mục tiêu -Giúp học sinh:  Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2)  Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? ( BT 3) II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: + Tranh minh họa ở bài 1. --------------------------------------------------------------------------------------------------------19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nguyễn Thị Diệu + Bảng phụ ở bài 2, 3 - Học sinh: SGK, vở bài tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: ( 4 - 5 phút ) - Gọi HS làm lại bài 1, 3, tuần 2 - Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - Nêu yêu cầu, giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 - 30 phút ) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Hoạt động của Học sinh - 2 em - Cả lớp theo dõi, nhận xét - Lắng nghe - Tìm những từ chỉ sự vật (người, đồ vật, con vật, cây cối,...) được vẽ dưới đây. - Treo tranh - Thảo luận lớp, thống nhất: - Hướng dẫn HS quan sát tranh, suy nghĩ, tìm 1 bộ đội 2công nhân từ. 3 ô tô 4máy bay 5 voi 6trâu 7 dừa 8mía - Nhận xét - Đọc lại các từ trên bảng - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: - Treo bảng phụ - Gọi HS đọc yêu cầu - Tìm các từ chỉ sự vật có trong bảng sau: - Hướng dẫn HS làm bài: Trong bảng từ, có bạn thân thước kẻ dài từ không chỉ sự vậtđọc từng từ, xác định từ yêu chỉ sự vật quý mến cô giáo chào thầy giáo bảng nhớ học trò viết đi nai dũng cá heo cảm phượng đỏ sách xanh vĩ - Thảo luận nhóm đôi rồi trình bày. - Các từ chỉ sự vật: bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách. - Gọi HS trình bày. - Đọc lại các từ chỉ sự vật. - Cùng HS nhận xét. - Chốt lời giải đúng. Bài 3: - Treo bảng phụ. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Đặt câu theo mẫu dưới đây: - Hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu: - Đọc mô hình và câu mẫu: Ai (hoặc cái gì, là gì?. --------------------------------------------------------------------------------------------------------20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×