Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án môn Vật lí lớp 6 - Tiết 11 : Lực kế - Phép đo lực trọng lượng và khối lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.67 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày Giảng:............. tại lớp 6A1 Ngày Giảng:............. tại lớp 6A2 Tiết 11 :. LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG. I. Mục tiêu bài dạy : 1. Kiến thức - Nhận biết được cấu tạo của một lực kế , GHĐ và ĐCNN của một lực kế - Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng của vật, biết khối lượng của nó. 2. Kỹ năng: - Sử dụng lực kế để đo lực, kỹ năng tính toán vận dụng công thức. 3. Thái độ: - Ngiêm túc, yêu thích môn học, tích cực trong hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị của thầy và trò : 1. GV: Chuẩn bị một cung tên để minh hoạ 2 .HS: Mỗi nhóm HS : Một lực kế lò xo, một sợi dây mảnh III. Các hoạt động dạy học : * Ổn định tổ chức: Lớp 6A1.............. Lớp 6A2............... Hoạt động của thày và trò Nội dung chính 1. Kiểm tra bài cũ (5') ?1: Lực đần hồi là gì ? Lực đần hồi có đặc điểm gì ? chữa bài 9.1 ?2: Thế nào là độ bến dạng? chữa bài tập 9.3? ĐVĐ : Tại sao đi mua hoặc bán người ta lại dùng lực kế để làm cân? 2. Bài mới. Hoạt động 1 (8') I. Tìm hiểu lực kế : Tìm hiểu lực kế 1) Lực kế là gì ? GV: y/c HS đọc các thông báo về lực kế. Sau đó đưa ra lực kế để HS tìm hiểu cấu tạo của lực kế . GV: y/c HS trả lời C1 ? HS : Trả lời C1. GV: phát cho mỗi nhóm 2 lực khác loại , y/c HS trả lời C2 ? HS : Trả lời C2 . Hoạt động 2: (7') Tìm hiểu cách đo lực kế GV: y/c HS tìm hiểu cách đo lực bàng cách. Lục kế là một dụng cụ đo lực 2) Mô tả 1lực kế lò xo đơn giản . C1. ....(1) lò xo .... ......(2) kim chỉ thị .... ......(3) bảng chia độ C2. ĐCNN = 0,1 N GHĐ = 5 N II. Đo một lực bằng lực kế: 1) Cách đo lực : C3. ....(1) vạch 0 .... Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> trả lời C3 ? ....(2) lực cần đo .... HS : Trả lời C3 . ....(3) phương ..... GV: Hướng dẫn các nhóm thực hành cách 2) Thực hành đo lực : đo lực bằng các lực kế đã được phát . GV: y/c HS hoàn thành C4 , C5 ( GV điều C4. P = .......... N khiển các nhóm thảo luận kết quả câu hỏi C5. Khi đo , cần phải cầm lực kế sao C4 ) cho lò xo của lực kế nằm ở tư thế thẳng HS : Trả lời C4 . đứng , vì lực cần đo là trọng lực , có HS : Trả lời C5 . phương thẳng đứng . Hoạt động 4: (10') III. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng : Xây dựng công thức liên hệ giữa trọng C6. lượng và khối lượng a) Quả cân m=100g thìP=1N GV: y/c HS hoàn thành C6 b) Quả cân m=200gthì P=2N HS : Trả lời C6 c)Túi đườngm=1kgthìP=10N GV: Từ kết quả trả lời C6 của HS , GV * Trọng lượng và khối lượng của cùng điều khiẻn HS thảo luận để đưa ra hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng P = một vật có hệ thức : 10m . P = 10.m =g.m * Lưu ý : Tại 1 nơi nhất định trên trái đất P là trọng lượng đơn vị (N) các vật đều rơi với cùng 1 gia tốc , những m là khối lượng đơn vị (kg) nơi khác nhau , gia tốc rơi tự do khác nhau g là hằng số gọi là gia tốc rơi tự do .gmac= 9,8324m/s2 gmin = 9,7805m/s2 Hoạt động 5 : (10') IV. Vận dụng : Vận dụng C7. Vì P tỉ lệ thuận với m nên trong GV: y/c HS trả lời C7 và C9 bảng chia độ của lực kế ta không ghi HS : Trả lời C7 trọng lượng mà ghi khối lượng của vật , HS : Trả lời C9 cân bỏ túi chính là 1 lực kế lò xo . GV: y/c HS đọc và ghi phần ghi nhớ vào vở C9. P = 10.m = 10. 3200 = 32000 N . 3. Củng cố: (4') GV nhắc lại một số nội dung chính. Gọi 1 - 2 HS đọc "ghi nhớ" và "có thể em chưa biết". 4. Hướng dẫn HS học ở nhà: (1') - Làm bài tập 10.1 đến 10.6 SBT - Thực hiện y/c câu 8 , đọc phần có thể em chưa biết . * Chuẩn bị giờ sau: + Một lực kế 2,5N, Một quả cân 200g, Một bình chia độ. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày Giảng:............. tại lớp 6A1 Ngày Giảng:............. tại lớp 6A2 Tiết 12 :. KHỐI LƯỢNG RIÊNG - TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. I. Mục tiêu bài dạy : 1. Kiến thức: - Trả lời được câu hỏi : Khối lượng riêng , trọng lượng riêng là gì? - Sử dụng được các công thức m = D.V và P = d.V để tính khối lượng và trọng lượng của một vật . - Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lưọng riêng và trọng lượng riêng của các chất. 2. Kỹ năng: - Đo được trọng lượng riêng của chất làm quả cân. - Kỹ năng vận dụng công thức và kỹ năng tính toán. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, yêu thích môn học, tích cực trong hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị của thầy và trò : 1. GV: - Bảng khối lượng riêng của một số chất. 2. HS: - Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS : + Một lực kế 2,5N, một quả cân 200g, một bình chia độ. III. Các hoạt động dậy học: * Ổn định tổ chức: Lớp 6A1............. Lớp 6A2.............. Hoạt động của thầy và trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5') ?1: Lực kế là gì ? nêu cách đo lực bằng lực kế ? chữa bài 10.2 ? ?2: Công thức mối liên hệ trọng lượng và khối lượng? chữa bài 10.1 ? 2. Bài mới: Hoạt động 1: (13'') Xây dựng khái niệm khối lượng riêng và công thức tính khối lượng riêng của một vật theo khối lượng riêng. GV: y/c HS đọc câu C1 đưa ra phương án để giải quyết ? HS : Nêu phương án - Tính khối lượng của 1m3 sắt - Tính khối lượng của 0,9m3 sắt GV: Nếu các em biết thể tích cột sắt , biết 1m3 khối sắt có khối lượng là bao nhiêu kg thì các em sẽ tính được khối lượng của cột sắt mà không cần dùng cân. Vậy khối lượng của 1m3 sắt là gì ? HS : Trả lời GV: Khối lượng riêng là gì ? đơn vị khối luợng riêng ? y/c HS đọc SGK Trả lời và ghi vào vở . HS : Trả lời GV: - Giải thích ý nghĩa con số 7800kg/m3 ? nếu có 800kg dầu ăn thì thể tích của dầu là bao. Nội dung chính. I. Khối lượng riêng , tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng : 1. Khối lượng riêng : 0,001m3  7,8 kg 1m3  m1 (kg) m1 . 1m 3 .7,8kg  7800kg 0,001m 3. Vậy 1m3 sất có khối lượng là 7800kg Nếu cột sắt có V= 0,9m3 thì có khối lượng là m2 m2=. 0,9m 3 .7800kg  7020kg 1m 3. * Khối lượng của 1m3 một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó . * Đơn vị khối lượng riêng là kg/m3 2. Bảng khối lượng riêng của một số chất (SGK ) 3. Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng : C2. Khối lượngk của 0,5 m3 đá là Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nhiêu ? 1m3 đá thì có khối lượng là bao nhiêu ? HS : Trả lời GV: y/c HS quan sát bảng KLR của một số chất em có nhận xét gì về khối lượng riêng của các chất ? HS : Trả lời GV: y/c HS Trả lời C2, C3 ? HS : Trả lời C2, C3 Hoạt động 3: (12') Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng GV: Thông báo cho HS về trọng lượng riêng và đơn vị trọng lượng riêng GV: y/c HS trả lời C4 HS : Trả lời C4. 0,5m 3 .2600kg  1300kg m= 1m 3. C3. Công thức tính khối lượng của vật . m = D.V - Khối lượng riêng D ( kg/m3 ) - Khối lượng m ( kg ) - Thể tích V ( m3 ) II. Trọng lượng riêng : 1. Trọng lượng của 1m3 của 1 chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó kí hiệu là d C4.. d=. P V. - Trọng lượng riêng d - Trọng lượng P (N) - Thể tích V ( m3 ) 2. Đơn vị trọng lượng riêng là N/m3 3. Mối quan hệ giữa D và d. GV: Từ công thức P = 10m các em hãy biến P 10m  10 D d=  đổi d = 10.D V V HS : lên bảng làm . d = g.m Hoạt động 4: (5') III. Xác định trọng lượng riêng của một Xác định trọng lượng riêng của một chất chất : GV: y/c HS đọc câu hỏi C5 để tìm hiểu nội Xác định trọng lượng riêng của quả cân . dung công việc phải làm . Dùng lực kế đo P của quả cân HS : đọc SGK P = 10.m GV: y/c các nhóm thảo luận và xây dựng cách - Dùng BCĐ đo thể tích quả cân . V = V2xác định trọng lượng riêng của quả cân bằng V1 các dữ liệu đã cho - Xác định trọng lượng riêng quả cân . d = HS : Bước 1: dùng lực kế đo P P/V Bước 2: Xác định thể tích quả cân Bước 3: Xác định d = P/V GV: y/c các nhóm báo cáo kết quả để thống nhất cả lớp . IV. Vận dụng: Hoạt động 5: (5') C6 . Khối lượng của dầm sắt . Vận dụng m = D.V = 7800 . 0,04 = 312 GV: y/c HS trả lời C6 . ( kg) . HS : Trả lời C6 Trọng lượng của dầm sắt GV: cho mỗi nhóm đo khối lượng riêng của P = 10.m = 10.312 = 3120(N) muối . 3. Củng cố : (4') HS đọc ghi nhớ GV chốt lại nội dung chính. - Gọi một số HS yếu nêu lại công thức tính D, d 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1') - Học ghi nhớ xem lại vở ghi làm các BT 11.1 đến 11. 5 * Chuẩn bị giờ sau: - Một cái cân có ĐCNN 10g hoặc 20g, một bình chia độ có GHĐ 100ml, và ĐCNN 1ml, 1cốc nước,15 hòn sỏi cùng một loại, giấy lau , khăn lau, một đôi đũa ( Dùng để đưa nhẹ hòn sỏi vào thành bình ). Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×