Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Đề kiểm tra giữa kỳ II môn: Toán – Lớp 1 năm học: 2010 - 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.29 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Tân Phong Họ và tên:……………… Lớp 1…….. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II Môn: Toán – lớp 1 Năm học: 2010 - 2011 (Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề). Điểm. Lời phê của cô giáo. PHẦN I: Trắc nghiệm ( 3 điểm) Bài 1: ( 2điểm ): Đúng ghi đ, sai ghi S vào ô trống: a) Số 60 gồm 6 chục và 0 đơn vị. b) Số 70 gồm 0 chục và 7 đơn vị. c) Số liền trước của 19 là 20. d) Số liền sau của 19 là 20. e) 20 cm – 0 cm = 2 cm. f) 80 cm + 10 cm = 90 cm.. .B. g) Điểm B nằm trong hình tam giác. . A. h) Điểm A nằm ngoài hình tam giác Bài 2: ( 0,5 ) Khoanh vào số bé nhất: a) 70, 20, 90, 50. b) 40,. 90,. 70,. 30. Bài 3: ( 0, 5 ) Khoanh vào số lớn nhất: a) 50, 30, 40, 70. b) 80,. 60,. 50,. 70. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHẦN II: Tự luận (7 điểm) Bài 1: ( 3 điểm ) a) Đặt tính rồi tính: ( 1đ ) 20 + 10 40 – 10 ............... ............. ............... ............. ............... ............. 50 + 20 ............. ............. .............. 90 - 70 .............. .............. ............... b) Tính: ( 2đ ) 10 + 60 + 20 = . . . . . 80 - 40 + 10 = . . . . .. 40 + 30 – 60 = . . . . . . 90 - 60 + 20 = . . . . . .. Bài 2: (1 đ) Viết các số : 30 , 20 , 90 , 50. a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: …………………………………………………. b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: …………………………………………………. Bài 3:(1 đ) Viết các số: Hai mươi mốt: . . . . . Bảy mươi ba : . . . . . Một trăm: . …….. Chín mươi : . . . . . Bài 4: ( 2 điểm ) Hoa có 30 cái nhãn vở, mẹ mua thêm cho Hoa 10 cái nhãn vở nữa. Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu nhãn vở? Bài giải: ......................................................................................... ......................................................................................... .......................................................................................... Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 1 Năm học: 2010 - 2011 Phần 1: trắc nghiệm (3 đ) Bài 1: 2 điểm. ( Đúng mỗi ý cho 0,25 đ) Bài 2: 0,5 điểm. ( Đúng mỗi ý cho 0,25 đ) Bài 3: 0,5 điểm. ( Đúng mỗi ý cho 0,25 đ) Phần tự luận: (7 đ) Bài : a) 1 điểm. ( Đúng mỗi ý cho 0,25 đ, đúng cả 4 ý cho 1 đ) b) 2 điểm. ( Đúng mỗi ý cho 0,5 đ, đúng cả 4 ý cho 2 đ) Bài 2: ( 1 điểm )Viết đúng thứ tự các số theo yêu cầu phần a được 0,5 điểm Viết đúng thứ tự các số theo yêu cầu phần b được 0,5 điểm Bài 3: 1 điểm. Viết đúng mỗi số được 0,25 điểm Bài 4: (2 đ) Câu trả lời đúng cho 0,5 đ Phép tính đúng cho 1 đ Đáp số đúng cho 0,5 đ. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Tân Phong Họ và tên: ……………… Lớp 1 ……….. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II Môn: Tiếng việt Năm học: 2010 - 2011. Phần đọc: ( 10 điểm ) Gọi HS đọc một đoạn trong những bài tập đọc đã học do giáo viên yêu cầu ( 25 tiếng/ phút ) và trả lời 1, 2 câu hỏi đơn giản thuộc nội dung đoạn vừa đọc do Gv nêu ra. Phần viết ( 10 điểm) 1. Viết từ: ( 4 điểm) GV đọc cho học sinh viết: mái trường sao sáng xương xương phụ huynh 2. Tập chép – 15 phút ( 4 điểm ) Giáo viên viết lên bảng lớp cho HS nhìn bảng chép Chim Sơn ca Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các cánh đồng cỏ. Những con chim sơn ca đang nhảy nhót trên sườn đồi. 3. Bài tập: ( 2 điểm ) - Viết 2 tiếng có vần ang - Viết 2 tiếng có vần anh. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP1 Năm học: 2010 – 2011 I . Phần đọc: ( 10 điểm ) - Đọc lưu loát, trôi chảy, không mắc lỗi, đọc đúng tốc độ 25 tiếng/ phút: 9 – 10 điểm. - Đọc tương đối lưu loát, trôi chảy, mắc từ 4 – 7 lỗi: 7 – 8 điểm. - Đọc hơi chậm, mắc từ 8 – 10 lỗi: 5 – 6 điểm. - Đoc rất chậm, phải đánh vần: 3 – 4 điểm. - Đánh vần vất vả, thậm chí không đọc được: 1 – 2 điểm. II. Phần viết ( 10 điểm ) 1. Viết từ ( 4 điểm ) Nghe viết đúng mỗi từ được 1 điểm 2.Tập chép ( 4 điểm ) - Chép đúng chính tả, không mắc lỗi, viết sạch, đẹp, đều nét, rõ nét: 4 điểm. - Chép sai mỗi lỗi chính tả trong bài ( sai phụ âm đầu, vần, thanh...) trừ 0,25 điểm. 3. Bài tập: ( 2 điểm ) Viết đúng mỗi tiếng được 0,5 điểm.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Người chấm: ……………………… Trường tiểu học Tân Phong Họ và tên: …………………………. Lớp: 2A.... Điểm:. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II Môn: Toán - Lớp 2 Năm học: 2010 - 2011. I. Phần trắc nghiệm: Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: a, 5 x 4 = ? A. 9 B. 1 C. 20 b, Một hình tam giác có độ dài các cạnh là: 13cm, 15cm, 19cm. Chu vi hình tam giác đó là: A. 28cm B. 47cm C. 37cm Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: 3 x 5 = 15. 4 x 3 = 14. 18 : 2 = 8. 24 : 4 = 6. Bài 3: a, Viết số thích hợp vào ô trống: 3x. = 18. b, Hãy khoanh vào. x 7 = 35. 1 số ngôi sao? 2. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. Phần tự luận: Bài 1: Tính a) 3 x 6 = … b) 5cm x 4 = …. 2x3=…. 20 : 2 = …. 35 : 5 = …. 32dm : 4 = …. 2kg x 8 = …. 15cm : 3 = …. Bài 2: Tìm y: a) y x 3 = 15. b) y : 4 = 4. ...................... ....................... ........................ ......................... c) 42 – y = 9. d) y + 34 = 71. ........................ ......................... ......................... .......................... Bài 3: Có 18 bông hoa cắm đều vào 3 lọ hoa. Hỏi mỗi lọ có mấy bông hoa? Bài giải. ............................................................................................. ............................................................................................. .................................................................................... Bài 4: Trong hình vẽ bên: a, Có ...... hình tam giác b, Có ...... hình tứ giác. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM GIỮA HỌC KÌ II Môn: Toán - Lớp 2 Năm học: 2010 - 2011 I. Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm ) Bài 1: ( 1 điểm ) a, Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: C. 20 được 0,5 đ b, Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: B. 47cm được 0,5 đ Bài 2: ( 1 điểm ) Điền đúng mỗi chữ ( Đ hoặc S ) vào mỗi ô trống thích hợp được 0,25đ Bài 3: ( 1 điểm ) a, Viết đúng mỗi số vào mỗi ô trống thích hợp được 0,25 đ b, Khoanh đúng vào. 1 số ngôi sao được 0,5 đ 2. II. Phần tự luận: ( 7 điểm ) Bài 1: ( 2 điểm ) Tính kết quả đúng mỗi phép tính được ( 0,25đ ) Bài 2: ( 2 điểm ) Thực hiện đúng và tính đúng kết quả mỗi ý được (0,5đ) Bài 3: ( 2 điểm ) Có câu lời giải đúng: 0,5đ Có phép tính đúng: 1đ Có đáp số đúng: 0,5đ Bài 4: ( 1 điểm ) a, Điền đúng 5 hình tam giác được 0,5 đ b, Điền đúng 5 hình tứ giác được 0,5 đ. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Người chấm: ……………………… Trường tiểu học Tân Phong Họ và tên: …………………………. Lớp: 2A.... Điểm:. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II Môn: Tiếng việt - Lớp 2 Năm học: 2010 - 2011 * Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm ) - Đọc thầm bài “ Sông Hương ” sách Tiếng Việt 2, tập 2 ( trang 72 ) - Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau: 1) Tìm những từ chỉ màu xanh khác nhau của Sông Hương? a. Xanh ngắt. b. Xanh rì. c. Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non. 2) Sông Hương khoác chiếc áo lụa đào màu hồng vào mùa nào? a. Mùa xuân. b. Mùa hè. c. Mùa thu. 3) Vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu như thế nào? a. Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. b. Dòng sông là một dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. c. Dòng sông là một bức tranh xanh ngắt. 4) Bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào trong câu: “Vào những đêm trăng sáng dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng” là: a. Vào những đêm trăng sáng. b. Dòng sông. c. Đường trăng lung linh dát vàng.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II Môn: Tiếng việt - Lớp 2 Năm học: 2010 - 2011 * Kiểm tra viết ( 10 điểm ) 1. Chính tả: ( 5 điểm ) GV đọc cho học sinh nghe - viết đầu bài và đoạn 4 của bài “Tôm Càng và Cá Con” trang 69 sách Tiếng việt 2, tập 2.. 2. Tập làm văn: ( 5 điểm ) Đề bài: Dựa vào những câu gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4 – 5 câu ) để nói về một con vật mà em thích. Gợi ý: - Đó là con vật gì, ở đâu? - Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật? - Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HƯỚNG DẪN CÁCH KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM Giữa học kì II - Năm học: 2010 - 2011 Môn: Tiếng việt - Lớp 2 A. Bài kiểm tra đọc ( 10 điểm ) 1. Đọc thành tiếng ( 6 điểm ) GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với mỗi học sinh, giáo viên cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn theo yêu cầu ở thăm, sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung bài đọc trong phiếu - GV đánh giá dựa vào những yêu cầu sau: + Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3đ Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5đ. Đọc sai từ 3 – 5 tiếng: 2đ. Đọc sai 6 – 10 tiếng: 1,5đ. Đọc sai từ 11 – 15 tiếng: 1đ. Đọc sai từ 16 – 20 tiếng: 0,5đ. Đọc sai 20 tiếng: 0đ + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1đ Có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở một hoặc hai dấu câu: 1đ. Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 3 – 5 dấu câu: 0,5đ. Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 6 dấu câu trở lên: 0đ. + Tốc độ đọc đạt yêu cầu: không quá 1 phút: 1đ Đọc từ trên 1 – 2 phút: 0,5đ. Đọc quá 2 phút đánh vần nhẩm quá lâu: 0đ + Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu trong phiếu: 1đ 2. Đọc thầm và làm bài tập: ( 4 điểm ) - Mỗi câu trả lời đúng: 1đ - Đáp án: Câu 1: ý ( c ) Câu 2: ý ( b ) Câu 3: ý ( a ) Câu 4: ý ( a ) B. Bài kiểm tra viết: ( 10 điểm ) 1. Bài chính tả: ( 5đ ) - Sai một lỗi trừ 0,25đ. Các lỗi sai giống nhau do phát âm địa phương tính chung một lỗi. - Toàn bài trình bày chưa đẹp, chữ viết xấu trừ: 1đ 2. Bài tập làm văn: ( 5 điểm ) - Đặt câu đúng cú pháp, dùng từ đúng, nêu đúng tên con vật định nói, nêu được hình dáng nổi bật và hoạt động của con vật ấy, viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ: 5đ. - Tùy bài làm của học sinh mà giáo viên cho điểm phù hợp.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG Đọc đoạn 2 của bài: Ông Mạnh thắng Thần Gió ( trang 14, sách TV2/ tập 2 ) Câu hỏi: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? Đọc đoạn 2 của bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng (trang 23;sách TV2/ tập 2) Câu hỏi: Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm? Đọc đoạn 1 của bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn ( T 31, sách TV2/ tập 2). Câu hỏi: Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng? Đọc từ đầu “ Cò đang lội ruộng …….. ngại gì bẩn hở chị” của bài: Cò và Cuốc ( trang 37, sách TV2/ tập 2 ). Câu hỏi: Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào? Đọc đoạn 1 của bài: Bác sĩ Sói ( trang 41, sách TV2/ tập 2 ). Câu hỏi: Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? Đọc từ đầu “ Gần tối … chịu rét qua đêm” của bài: Voi nhà ( trang 56, sách TV2/ tập 2 ). Câu hỏi: Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng? Đọc đoạn từ “ Gần sáng … phải bắn thôi” của bài: Voi nhà ( trang 56, sách TV2/ tập 2 ). Câu hỏi: Mọi người lo lắng như thế nào khi con Voi đến gần xe? Đọc đoạn 1 của bài: Sơn Tinh, Thủy Tinh ( trang 61, sách TV2/ tập 2 ). Câu hỏi: Những ai đến cầu hôn Mị Nương? Đọc đoạn 3 của bài: Tôm Càng và Cá Con ( trang 69, sách TV2/ tập 2). Câu hỏi: Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con? Đọc đoạn từ “ Mỗi mùa hè tới …….. lung linh dát vàng” của bài: Sông Hương ( trang 72, sách TV2/ tập 2 ). Câu hỏi: Vào mùa hè và vào những đêm trăng Sông Hương đổi màu như thếnào? Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Tân Phong ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II Họ và tên:....................................... Môn: Toán. Lớp 3a....... Điểm m. Lời phê của cô giáo ................................................................................ ................................................................................. I. Trắc nghiệm : (3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. 1. Số liền sau của 7529 là : A. 7530 B. 7519. C. 7528. 2. Trong các số 8572, 7852, 8752, 5872 số lớn nhất là A.7852 B.8752 C. 8572 3. Kết quả của phép nhân 1 614 x 5 là A. 5 070 B. 5 050. D. 5872. C. 8 070. 4. Số góc vuông trong hình bên là : A. 2. B. 3. C. 4. 5. Trong một năm các tháng có 30 ngày là : A. 4, 6, 9, 11 B. 1, 3, 5, 7, 9, 11. C. 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. 6. Số thích hợp vào chỗ chấm. 7 dm 5cm = ....... cm. A. 705 cm. B 75 cm. C. 750 cm. II . Tự luận ( 7 điểm ) 1 . Đặc tính rồi tính : ( 3 điểm) 8564 + 78 6754 - 765. 7080 x 6. Lop1.net. 2545 : 5.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2 . Tìm. (2 điểm) a.. x. b.x x 3 = 8652. : 4 = 4756. 3 .Bài toán : ( 2. điểm) Có 2135 quyển vở được xếp vào 7 thùng. Hỏi 9 thùng như thế có bao nhiêu quyển vở ?. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 3 Môn: Toán – Lớp 3 I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. Đáp án. A. B. C. A. A. B. Thang điểm. 0,5. 0,5. 0,5. 0,5. 0,5. 0,5. II. Tự luận ( 7 điểm) 1 . Đặc tính rồi tính : ( 3 điểm): Phép cộng ( 0,5 điểm), phép trừ ( 0,5 điểm), Phép nhân (1 điểm), phép chia (1đ ) 8564 + 78 8564 78 8642. 6754 - 765 6754. 7080 x 6 7080. 765 5989. 6 42480. 2545 : 5 2545 5 045. 509. 0. 2 . Tìm x (2 điểm) x. : 4 = 4756 x = 4756 x 4 x = 19024. (0,5 điểm). x x 3 = 8652 x = 8652 : 3. (0.5 điểm). (0.5 điểm). x = 2884. (0.5 điểm). 3 .Bài toán: ( 2.điểm) Có 2135 quyển vở được xếp vào 7 thùng. Hỏi 9 thùng như thế có bao nhiêu quyển vở ? Bài giải: Số quyển vở mỗi thùng là : 2135 : 7 = 305 ( quyển ) Số quyển vở 9 thùng là : 305 x 9 = 2745 (quyển) Đáp số : 2745 quyển vở. Lop1.net. (0.25 điểm) (0.5 điểm) (0.25 điểm) (0.5 điểm) (0.5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường : Tiểu học Tân Phong ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - LỚP 3 Lớp: 3a ....... Môn: Tiếng Việt. Họ tên : ............................................. Thời gian 60 phút. A/ Kiểm tra đọc: (10 điểm). I/ Đọc thành tiếng: (6 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm để đọc 1 trong 10 bài tập đọc, sau đó HS trả lời câu hỏi liên quan đến đoạn đọc đó. II/ Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (4 điểm) Đọc thầm: CÂY GẠO Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen… đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy ! Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im, cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ. ( VŨ TÚ NAM) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng : 1. Bài văn trên tả sự vật nào chính ? a. Tả cây gạo. b. Tả chim. c. Tả cả cây gạo và chim. 2. Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào ? a. Vào mùa hoa. b. Vào mùa xuân. c. Vào 2 mùa kế tiếp nhau. 3. Những sự vật nào trong bài văn được nhân hoá ? a. Chỉ có cây gạo được nhân hoá. b. Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hoá. c. Cả cây gạo,chim chóc và con đò đều được nhân hoá. 4. Trong câu “ Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ’’, tác giả nhân hoá cây gạo bằng cách nào ? a. Dùng một vốn từ chỉ hoạt động của người để nói về cây gạo. b. Gọi cây gạo bằng một vốn từ dùng để gọi người. c. Nói với cây gạo như nói với người.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> B/ Kiểm tra viết: ( 10 điểm ) 1 - Chính tả ( nghe –viết ) 5 điểm Giáo viên đọc cho học sinh viết đầu bài và đoạn : “Một lần ...một vòi nước ’’ của bài Ông tổ nghề thêu ( Tiếng Việt 3 tập 2 trang 22 ). 2 -Tập làm văn : 5 điểm Viết đoạn văn ngắn khoảng 7 câu kể về một ngày hội mà em biết, theo gợi ý sau : a/ Đó là hội gì ? b/ Hội được tổ chức khi nào ? ở đâu ? c/ Mọi người đi xem hội như thế nào ? d/ Hội được bắt đầu bằng hoạt động gì ? e/ Hội có những trò vui gì ( chơi cờ, đấu vật, kéo co, đua thuyền, ném còn, ca hát, nhảy múa... ) ? g/ Cảm tưởng của em về ngày hội đó như thế nào ?. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường : Tiểu học Tân Phong ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - LỚP 3 Lớp: 3a ....... Môn: Tiếng Việt. Họ tên : ............................................. Thời gian 60 phút. Lời phê của cô giáo. Điểm. ................................................................................ ................................................................................ II/ Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (4 điểm) Đọc thầm: CÂY GẠO Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen… đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy ! Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im, cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ. ( VŨ TÚ NAM) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng : 1. Bài văn trên tả sự vật nào chính ? a. Tả cây gạo. b. Tả chim. c. Tả cả cây gạo và chim. 2. Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào ? a. Vào mùa hoa. b. Vào mùa xuân. c. Vào 2 mùa kế tiếp nhau. 3. Những sự vật nào trong bài văn được nhân hoá ? a. Chỉ có cây gạo được nhân hoá. b. Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hoá. c. Cả cây gạo,chim chóc và con đò đều được nhân hoá. 4. Trong câu “ Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ’’, tác giả nhân hoá cây gạo bằng cách nào ? a. Dùng một vốn từ chỉ hoạt động của người để nói về cây gạo. b. Gọi cây gạo bằng một vốn từ dùng để gọi người. c. Nói với cây gạo như nói với người.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Năm học: 2010 - 2011 I.KIỂM TRA ĐỌC TIẾNG:. 1. Phần đọc thành tiếng : 6 điểm a.Giáo viên cho học sinh bốc thăm để đọc 1 trong 10 bài tập đọc, sau đó HS trả lời câu hỏi qua đoạn đọc đó( có phiếu kềm theo ) b. Cho điểm : * Đọc đúng tiếng, đúng từ : 3 điểm - Học sinh đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5đ. - HS đọc sai 3 – 5 tiếng : 2đ - HS đọc sai 6 – 10 tiếng : 1,5đ - HS đọc sai 11 – 15 tiếng :1đ - HS đọc sai 16 – 20 tiếng :0,5đ ;đọc sai trên 20 tiếng : 0 đ. * Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ( có thể mắc lỗi ngắt nghỉ ở 1, 2 dấu câu) : 1đ * Tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / 1 phút : 1đ - Đọc từ 1,5 – 2 phút: 0,5đ, đọc quá 2 phút phải nhẩm vần khá lâu : 0 điểm * Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu : 1 điểm . -Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt còn lúng túng,chưa rõ ràng : 0,5 điểm - Không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 điểm. +Tùy vào mức độ sai sót và mức độ đạt được của HS, GV trừ điểm cho hợp lý. 2 - Phần đọc thầm : 4 điểm * Khoanh đúng mỗi câu : 1 điểm Câu 1 : ý a Câu 2 : ý c Câu 3 : ý b Câu 4 : ý a I. KIỂM TRA VIẾT : 10 điểm 1. Chính tả : 5 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn đạt 5 điểm. - Sai mỗi lỗi chính tả(phụ âm đầu, vần hoặc thanh, không viết hoa đúng quy định ) ,trừ 0,5 điểm . - Chữ viết không rõ ràng,sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm cả bài. 2. Tập làm văn : 5 điểm. * Hình thức : 1 điểm - Chữ viết rõ ràng ,sạch sẽ ,không quá 3 lỗi chính tả : 0,5 điểm. - Bài viết không dưới 7 câu : 0,5 điểm. * Nội dung : 3 điểm . - Học sinh kể được về một ngày hội : 0,5 điểm - Nêu được hội được tổ chức khi nào, ở đâu ? : 0,5 điểm. - Nêu được hội được bắt đầu bằng hoạt động gì ? Hội có những trò vui gì ? Cảm tưởng của em về ngày hội đó ....: 2 điểm * Diễn đạt : 1 điểm. - Bài viết rõ ràng,mạch lạc,sử dụng từ , câu chính xác : 0,5 điểm. - Bài viết sinh động,dùng từ hay có chọn lọc : 0,5 điểm. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Đọc đoạn 3 của bài Hai Bà Trưng, SGK TV3/2, trang 4 - TLCH: Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ? * Đọc đoạn 2 của bài Ở lại với chiến khu, SGK TV3/2, trang 13 - TLCH: Vì sao lượm và các bạn không muốn về nhà ? * Đọc đoạn 4 và 5 của bài Ông tổ nghề thêu, SGK TV3/2, trang 22 - TLCH: Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ? * Đọc đoạn 4 của bài Nhà bác học và bà cụ, SGK TV3/2, trang 31 - TLCH: Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện ? * Đọc đoạn 3 và 4 của bài Nhà ảo thuật, SGK TV3/2, trang 40 - TLCH: Những truyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà ? * Đọc đoạn 3 và 4 của bài Đối đáp với vua, SGK TV3/2, trang 49 - TLCH: Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ? * Đọc đoạn 1 của bài Tiếng đàn, SGK TV3/2, trang 54 - TLCH: Thủy đã làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi ? * Đọc đoạn 2 và 3 của bài Hội vật, SGK TV3/2, trang 58 - TLCH: Cách đánh của ông Cản Ngũ và Quắm Đen có gì khác nhau ?. * Đọc đoạn 2 của bài Hội đua voi ở Tây Nguyên, SGK TV3/2, trang 60 - TLCH: Cuộc đua diễn ra như thế nào ? * Đọc đoạn 2 của bài Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử, SGK TV3/2, trang 65 - TLCH: Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Chử Đồng Tử và Tiên Dung diễn ra như thế nào ?. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×