Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Công nghệ lớp 10 - Tiết 19 đến tiết 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.18 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp dạy 10D. Tiết (TKB). Ngày dạy. Sĩ số. HS vắng mặt. Tiết 19 Bài 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI 1. Mục tiêu : a. Kiến thức - Biết được các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc vật nuôi - Biết được một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang sử dụng phát triển ở nước ta b. Kĩ năng - Kĩ năng giải bài tập, phân tích, so sánh, khái quát hóa - Liên hệ thực tế c. Thái độ - Nghiêm túc trong học tập 2. Chuẩn bị của GV và HS : a. Chuẩn bị của GV - Tranh ảnh có liên quan tới bài - Thông tin bổ sung b. Chuẩn bị của HS - Đọc bài trước ở nhà và chuẩn bị các câu hỏi 3. Tiến trình bài dạy : a.Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra b. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - GV đặt câu hỏi: Khi chọn I - Các chỉ tiêu cơ bản để đánh mua vật nuôi (VD: bò sữa, giá chọn lọc vật nuôi. trâu cày, gà đẻ trứng, cá 1. Ngoại hình, thể chất cảnh, chó, mèo, vịt nuôi thịt - Liên hệ thực tế và trả a, Ngoại hình: là hình dáng bên …) người ta thường chọn lời ngoài của con vật, mang đặc những con như thế nào ? điểm đặc trưng của giống, qua đó có thể nhận định tình trạng sức - GV gợi ý bổ sung và liệt kê lên bảng các tiêu chuẩn theo khoẻ, cấu trúc hoạt động của các bộ phận bên trong cơ thể và dự 3 nhóm  GV kết luận: Khi đoán khả năng sản xuất của vật chọn giống vật nuôi cần căn nuôi. cứ vào ngoại hình, thể chất; khả năng sinh trưởng, phát dục và sức sản xuất của con - HS đọc SGK, quan vật. - GV hỏi: Thế nào là ngoại sát, suy nghĩ và trả lời. hình ? Hãy quan sát hình 23 và cho biết ngoại hình của bò hướng thịt và bò hướng sữa có những đặc điểm gì liên quan đến sản xuất của chúng ? b, Thể chất: - GV gợi ý, bổ sung. - HS đọc SGK, trả lời. Thể chất là chất lượng bên trong GV hỏi : Thể chất là gì ? Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV nhận xét câu trả lời của HS và bổ sung.. Hỏi: Khả năng sinh trưởng phát dục của vật nuôi được đánh giá như thế nào ? GV bổ sung. Hỏi: Sức sản xuất của vật nuôi là gì ? - Hỏi: Tại sao ở phương pháp chọn lọc hàng loạt hiệu quả chọn lọc thường không cao? - GV nhấn mạnh sự khác nhau cơ bản nhất của 2 phương pháp chọn lọc là: chọn lọc hàng loạt chỉ dựa trên kiểu hình của bản thân cá thể, còn chọn lọc cá thể có thể kiểm tra được cả kiểu di truyền của các cá thể về tình trạng chọn lọc  dẫn tới hiệu quả chọn lọc của hai phương pháp này khác nhau. ? Cách chọn giống đó có ưu điểm và nhược điểm gì? Chọn lọc cá thể phải chải qua mấy bước? các bước đó thể hiện như thế nào?. của cơ thể vật nuôi, có liên quan đến sức sản xuất và khả năng thích nghi với điều kiện môi trường sống của con vật. 2. Khả năng sinh trưởng, phát dục - HS suy nghĩ và trả Khả năng sinh trưởng phát dục lời. của vật nuôi được đánh giá bằng tốc độ tăng trưởng khối lượng cơ thể và mức tiêu tốn thức ăn. 3. Sức sản xuất - HS đọc SGK suy - Là mức độ vật nuôi sản xuất ra nghĩ, trả lời. sản phẩm của chúng. II - Một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi. 1. Chọn lọc hàng loạt - Là chọn lọc số lượng nhiều trong thời gian ngắn - Trả lời. - Thường áp dụng cho tiểu gia súc - Nhanh, đơn giản nhưng hiệu quả chọn lọc không cao - HS suy nghĩ, trả lời. - HS trình bày phần chuẩn bị của mình, thảo luận và trả lời.. 2. Chọn lọc cá thể a) Chọn lọc tổ tiên: Dựa vào phả - Nghiên cứu thông tin hệ để dự đoán phẩm chất có được và trả lời ở đời con b) Chọn lọc bản thân: Các cá thể được nuôi trong điều kiện tót về chuồng trại và chế độ chăm sóc trong khoảng thời gian ngắn và theo dõi chặt chẽ về các chỉ tiêu chọn lọc, những cá thể có kết quả kiểm tra tốt được chọn làm giống c) Kiểm tra đời sau: Căn cứ vào phẩm chất của đời con đẻ quyết Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> định có tiếp tục sử dụng bố hoặc mẹ chúng làm giống nữa hay ? Đặc điểm chọn lọc cá thể - Tìm hiểu qua thông không có đặc điểm gì? tin, liên hệ thực tế và - Đặc điểm: Hiệu quả chọn lọc trả lời cao nhưng tốn thời gian, cơ sở vật chất tốt, trình độ kĩ thuật cao c. Củng cố, luyện tập : - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài - Liên hệ thực tế d. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài mới : - Về nhà học bài, trả lời lại các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài 24 Lớp dạy 10D Tiết 20. Tiết (TKB). Ngày dạy. Sĩ số. HS vắng mặt. Bài 24:Thực hành :. Quan sát, nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi. 1. Mục tiêu : a. Kiến thức - Biết quan sát, so sánh đặc điểm ngoại hình của các vật nuôi có hướng sản xuất khác nhau. - Nhận dạng được một số giống vật nuôi phổ biến trong nước và hướng sản xuất của chúng. b. Kĩ năng - Thực hiện đúng quy trình bảo đảm an toàn và vệ sinh môi trường. c. Thái độ - Nghiêm túc trong học tập, lao động 2. Chuẩn bị của GV và HS : a. Chuẩn bị của GV -Tranh ảnh một số vật nuôi có hướng sản xuất khác nhau (cần chọn những tranh ảnh, tiêu biểu để HS dễ quan sát). - Tài liệu tham khảo: Giáo trình giống vật nuôi của các trường §ại học Nông nghiệp và phần "Những điều cần lưu ý". - GV có thể liên hệ với những trại giống, trại chăn nuôi ở địa phương để có thêm các tư liệu về giống vật nuôi. Nếu điều kiện cho phép, có thể liên hệ để HS thực hành quan sát tại trại chăn nuôi đó. b. Chuẩn bị của HS - Đọc bài trước ở nhà và chuẩn bị các câu hỏi 3. Tiến trình bài dạy : a.Kiểm tra bài cũ : * Câu hỏi: Chọn lọc hàng loạt là gì? * Trả lời: - Là chọn lọc số lượng nhiều trong thời gian ngắn Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Thường áp dụng cho tiểu gia súc - Nhanh, đơn giản nhưng hiệu quả chọn lọc không cao b. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: - Gọi một số HS nhắc lại quy trình. - GV lưu ý giới thiệu trình tự và giải thích từng bước trong quy trình. - Theo dõi, ghi nhớ để vận dụng khi làm thực hành.. Nội dung ghi bảng 1. Giới thiệu bài thực hành - Mục tiêu của bài học. - Nội dung, quy trình thực hành như SGK. - Hướng dẫn HS cách ghi kết quả thực hành và nhận xét vào bảng ghi kết quả. 2. Tổ chức phân công và thực hành. Hoạt động 2: - Kiểm tra phần chuẩn bị của - Vận dụng phương pháp HS. và trình tự các bước như hướng dẫn để làm bài thực hành theo nhóm đã được phân công. - Chia HS thành 4 nhóm, - Ghi kết quả thực hành giao cho mỗi nhóm thực theo mẫu trong SGK. hành về một loài vật nuôi: Bò, lợn, gà, vịt. Các nhóm có thể bổ sung thêm trong bài thực hành của mình về một số loài vật nuôi khác nhau như: Chó, mèo, chim cảnh … nếu như sưu tầm được tranh ảnh, kinh nghiệm ở gia đình và địa phương hoặc những câu ca dao, tục ngữ nói về kinh nghiệm chọn giống. - Theo dõi, kiểm tra việc làm - Các nhóm đính tờ bìa ghi bài thực hành của HS, giải bài thực hành của nhóm quyết những vấn đề nảy sinh mình lên bảng. trong quá trình thực hành. - Mỗi nhóm cử đại diện - Cuối giờ yêu cầu HS báo lên báo cáo kết quả của cáo kết quả thực hành của nhóm mình. - Các nhóm khác theo dõi, nhóm. 3. Đánh giá kết quả thực bổ sung. Hoạt động 3: hành - Nhận xét, bổ sung, đánh giá kết quả bài thực hành của HS. - Nhận xét tinh thần thái độ Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> của HS trong buổi thực hành. - Tổng kết đánh giá kết quả giờ thực hành căn cứ vào mục tiêu bài học và hai nội dung trên. c. Củng cố, luyện tập : GV cần lưu ý: - Bài thực hành này rèn cho HS kỹ năng quan sát, nhận dạng được các giống vật nuôi phổ biến ở nước ta, vì vậy GV cần hướng cho HS chú ý đến những đặc điểm dễ nhận biết nhất để có thể phân biệt giống này với giống khác. - Để việc nhận biết giống có ý nghĩa thực tiễn, GV cần cung cấp thông tin để HS biết được tính năng sản xuất của từng giống. Hiểu được điều này, HS có thể tư vấn cho gia đình khi lựa chọn giống vật nuôi để nuôi gia đình. - Tuỳ vùng miền khác nhau, GV có thể chọn những giống vật nuôi gần gũi với điều kiện của địa phương mình để HS quan sát và nhận dạng. d. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài mới : - Về nhà học bài, trả lời lại các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài 25 Lớp dạy 10D. Tiết 21. Tiết (TKB). Ngày dạy. Sĩ số. HS vắng mặt. Bài22: các phương pháp nhân giống vật nuôi và thuỷ sản. 1. Mục tiêu : a. Kiến thức - Hiểu được thế nào là nhân giống thuần chủng, mục đích của nhân giống thuần chủng. - Hiểu được khái niệm, mục đích của lai giống và biết được một số phương pháp lai thường sử dụng trong chăn nuôi và thuỷ sản. b. Kĩ năng - Hình thành tư duy có định hướng về sử dụng các biện pháp nhân giống phục vụ mục đích cụ thể để phát triển giống vật nuôi. c. Thái độ - Nghiêm túc trong học tập 2. Chuẩn bị của GV và HS : a. Chuẩn bị của GV - Vẽ phóng to cá hình 25.2, 25.3, 25.4, 25.5 trong SGK. - Phiếu bài tập củng cố. - Tài liệu tham khảo: Giáo trình giống vật nuôi của Trường Đại học Sư phạm. b. Chuẩn bị của HS - Đọc bài trước ở nhà và chuẩn bị các câu hỏi 3. Tiến trình bài dạy : Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a.Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra b. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 - Cho HS lấy một ví dụ về nhân giống vật nuôi. Trong số các ví dụ đó, trường hợp nào là nhân giống vật nuôi thuần chủng ? Từ đó cho biết thế nào là nhân giống thuần chủng ? Mục đích của - HS nhớ lại kiến thức đã được học ở lớp 7, suy phương pháp này là gì ? nghĩ và trả lời. - GV nhận xét, bổ sung.. Nội dung ghi bảng I. Nhân giống thuần chủng 1. Khái niệm: SGK. 2. Mục đích : H25.1 SGK SGK. - Nhân giống thuần chủng nhằm mục đích gì ? - Nhân giống thuần chủng - HS nghiên cứu H25.1 được ứng dụng trong trường SGK và trả lời. hợp nào? - GV gợi ý, bổ sung để HS - HS suy nghĩ, thảo luận nêu được ứng dụng. và trả lời. Hoạt động 2: - Nhân giống tạp giao là gì ? Mục đích của nhân giống tạp - HS suy nghĩ và trả lời. giao? - So sánh nhân giống thuần - HS thảo luận và trả lời chủng. - GV nhận xét, bổ sung. - HS suy nghĩ, trả lời Hỏi: Lai giống nhằm mục đích gì? - Cho HS quan sát H25.2, 25.3 giải thích sơ đồ và hỏi tại sao không dùng con lai F1 để làm giống? - HS suy nghĩ, thảo luận, - Yêu cầu HS lấy một số VD vận dụng kiến thức thực về lai kinh tế ở địa phương. tế để trả lời. - GV bổ sung, lưu ý HS trong thực tế, người ta không dùng con lai F1 làm giống thì ở đời F2 sẽ xuất hiện những cá thể mang những tính trạng xấu (nguyên nhân gây ra hiện tượng đó HS sẽ được học trong chương trình Sinh học Lop6.net. II. Lai giống 1. Khái niệm: SGK. 2. Mục đích: SGK 3. Một số phương pháp lai a) Lai kinh tế: Cho lai giữa các cá thể khác giống để tạo ra con lai có sức sản xuất cao hơn. Tất cả con lai đều sử dụng để nuôi lấy sản phẩm, không dùng để làm giống..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> lớp 11). - Dựa trên các sơ đồ trang 75, nêu khái niệm về lai kinh tế đơn giản và lai kinh tế phức tạp? - GV giới thiệu phương pháp lai gây thành (lai tổ hợp) là phương pháp lai nhằm tạo ra giống mới. - Thông qua ví dụ lai tạo giống cá chép V1, hãy cho biết giống mới được tạo ra như thế nào ? (GV gợi ý, dẫn dắt giúp HS thấy được trong phương pháp này cần chú ý chọn lọc để phát hiện các tổ hợp gen mới, kết hợp được những đặc tính tốt của nhiều giống khác nhau. Khi đã đạt tiêu chuẩn thì cho tự giao để cố định các tính trạng và nhân lên thành giống mới). - Ưu điểm của phương pháp lai gây thành ? (Tổ hợp được các đặc tính tôt của nhiều giống khác nhau).. b)Lai gây thành (lai tổ - HS quan sát sơ đồ, trả hợp): - Là phương pháp lai hai hay lời. nhiều giống, sau đó chọn lọc các đời lai tốt để nhân lên tạo thành giống mới.. - HS xem kỹ ví dụ trong SGK, theo sự gợi ý của GV để giải thích sự thừa hưởng những ưu điểm từ thế hệ trước của các đời lai.. c. Củng cố, luyện tập : - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài - Liên hệ thực tế d. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài mới : - Về nhà học bài, trả lời lại các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài 26. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Lớp dạy 10D. Tiết 22. Tiết (TKB). Ngày dạy. Sĩ số. HS vắng mặt. Bài 26: sản xuất giống trong chăn nuôi và thuỷ sản. 1. Mục tiêu : a. Kiến thức - Hiểu được cách tổ chức và đặc điểm của hệ thống nhân giống vật nuôi. - Hiểu được quy trình sản xuất con giống trong chăn nuôi và thuỷ sản. b. Kĩ năng - Kĩ năng giải bài tập, phân tích, so sánh, khái quát hóa - Liên hệ thực tế c. Thái độ - Hình thành ý thức về cách tổ chức và tiến hành công tác giống trong chăn nuôi ở gia đình và địa phương. 2. Chuẩn bị của GV và HS : a. Chuẩn bị của GV - Tài liệu tham khảo: Giáo trình giống vật nuôi của trường Đại học Sư phạm. - Sưu tầm các tư liệu thực tế từ các trại nhân giống ở địa phương. b. Chuẩn bị của HS - Đọc bài trước ở nhà và chuẩn bị các câu hỏi 3. Tiến trình bài dạy : a.Kiểm tra bài cũ : * Câu hỏi: Lai kinh tế là gì? Lai hợp thành là gì? * Trả lời: - Lai kinh tế: Cho lai giữa các cá thể khác giống để tạo ra con lai có sức sản xuất cao hơn. Tất cả con lai đều sử dụng để nuôi lấy sản phẩm, không dùng để làm giống. - Lai gây thành (lai tổ hợp):Là phương pháp lai hai hay nhiều giống, sau đó chọn lọc các đời lai tốt để nhân lên tạo thành giống mới. b. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: - HS đọc SGK, trả lời câu 1. Hệ thống nhân giống vật - GV cho HS đọc SGK và hỏi. nuôi. a, Tổ chức các đàn giống nêu câu hỏi: Các đàn giống trong hệ thống nhân giống trong hệ thống nhân giống: vật nuôi có đặc điểm gì ? SGK - Cho HS quan sát H26.1, - Quan sát H26.1 thảo luận, giải thích các phần trong trả lời. hình tháp tượng trưng cho các đàn giống về phẩm chất, số lượng, tiêu chuẩn chọn lọc và mức độ đầu tư về vật chất, kỹ thuật, chăm sóc, nuôi dưỡng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV lưu ý HS: Đàn hạt nhân luôn luôn là những đàn giống thuần chủng. - Vì sao trong mô hình tháp, đàn vật nuôi hạt nhân được thể hiện ở phần dỉnh tháp? Vị trí, kích thước của phần này tượng trưng cho điều gì ? - Từ các vị trí tương ứng trong mô hình, hãy nêu đặc điểm của các đàn giống trong hệ thống nhân giống? - Năng suất vật nuôi sẽ tăng dần theo chiều nào ? Tại sao? (ở đặc điểm này GV giải thích qua về ưu thế lai). - Yêu cầu HS giải thích tại sao không được làm ngược lại? Hoạt động 2:. - Quan sát H26.1, suy nghĩ, b, Đặc điểm của hệ thống thảo luận, trả lời. nhân giống hình tháp: - HS suy luận dựa theo hiểu - Nếu cả ba đàn giống đều là biết của mình. thuần chủng thì năng suất của chúng sẽ theo thứ tự trên; còn nếu các đàn nhân giống và đàn thương phẩm là con lai thì năng suất của đàn nhân giống cao hơn đàn hạt nhân và đàn thương phẩm cao hơn đàn nhân giống. - Trong hệ thống nhân giống hình tháp, chỉ được phép đưa con giống từ đàn hạt nhân - HS đọc SGK, trả lời câu xuống đàn nhân giống và từ đàn nhân giống xuống đàn hỏi. thương phẩm, không được làm ngược lại. - HS nghiên cứu sơ đồ và trả lời. 2. Quy trình sản xuất con giống: a, Quy trình sản xuất gia súc giống: Sơ đồ H26.2 SGK.. - Hãy nêu các bước trong quy trình sản xuất gia súc giống? - Theo em cần lưu ý vấn đề - HS thảo luận, trả lời. b, Quy trình sản xuất cá gì ở mỗi bước? giống : Sơ đồ 26.3 SGK - Hãy nêu các bước trong quy trình sản xuất cá giống? - Theo em cần lưu ý vấn đề gì ở mỗi bước. - Nêu điểm giống và khác nhau trong hai quy trình sản xuất con giống? c. Củng cố, luyện tập : -Theo em cách tổ chức và tiến hành công tác giống trong chăn nuôi ở gia đình và địa phương có thể áp dụng những nội dung đã học trong bài này được không ? Vì sao? - GV gợi ý, dẫn dắt HS trả lời, qua đó củng cố bài học. d. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài mới : - Về nhà học bài, trả lời lại các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài 27 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Lớp dạy 10D Tiết 23. Tiết (TKB). Ngày dạy. Sĩ số. HS vắng mặt. Bài 27 : ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác giống. 1. Mục tiêu : a. Kiến thức - Biết được khái niệm, cơ sở khoa học và các bước cơ bản trong công nghệ cấy truyền phôi. b. Kĩ năng - Kĩ năng giải bài tập, phân tích, so sánh, khái quát hóa - Liên hệ thực tế c. Thái độ - Có niềm tin và hứng thú với việc ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. 2. Chuẩn bị của GV và HS : a. Chuẩn bị của GV - Tài liệu tham khảo : Giáo trình giống vật nuôi của các trường Đại học Sư phạm và các tài liệu về Công nghệ sinh học. b. Chuẩn bị của HS - Đọc bài trước ở nhà và chuẩn bị các câu hỏi 3. Tiến trình bài dạy : a.Kiểm tra bài cũ : * Câu hỏi : Nêu đặc điểm của hệ thống nhân giống hình tháp? * Trả lời : - Nếu cả ba đàn giống đều là thuần chủng thì năng suất của chúng sẽ theo thứ tự trên; còn nếu các đàn nhân giống và đàn thương phẩm là con lai thì năng suất của đàn nhân giống cao hơn đàn hạt nhân và đàn thương phẩm cao hơn đàn nhân giống. - Trong hệ thống nhân giống hình tháp, chỉ được phép đưa con giống từ đàn hạt nhân xuống đàn nhân giống và từ đàn nhân giống xuống đàn thương phẩm, không được làm ngược lại. b. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: 1. Khái niệm: SGK - Dựa trên H27.1 GV giới thiệu qua về công nghệ cấy truyền phôi bò từ đó hình thành khái niệm công nghệ cấy - HS quan sát H27.1 và truyền phôi cho HS. - Thế nào là công nghệ cấy nêu khái niệm công nghệ truyền phôi bò? cấy truyền phôi bò HS suy 2. Cơ sở khoa học luận và trả lời. - Phôi nếu được chuyển vào - Phôi có thể phát triển trong một cơ thể đồng pha với cơ cơ thể bò mẹ khác được thể cho phôi thì phôi vẫn sống và phát triển bình không? Cần phải có điều kiện Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> gì? - Thế nào là sự đồng pha? - Người ta tạo ra sự đồng pha bằng cách nào? - GV dẫn dắt, gợi ý để HS có thể trả lời được. Hoạt động 2: - Cho HS quan sát H27.1 rồi trình bày khái quát các bước cơ bản trong công nghệ cấy truyền phôi bò. - GV bổ sung điền từng bước vào bảng (SGV). GV nhấn mạnh: + Nhiệm vụ của bò cho phôi là sản xuất ra nhiều phôi có đặc điểm di truyền tốt  cần chọn bò cho phôi có đặc điểm gì? (về năng suất và phẩm chất). + Nhiệm vụ của bò nhận phôi là mang thai, đẻ và nuôi dưỡng tốt những bò con mang đặc điểm quý từ các phôi mà nó nhận được  cần chọn bò nhận phôi có đặc điểm gì? GV cung cấp cho HS một số thông tin công nghệ tế bào trong chăn nuôi như: thụ tinh trong ống nghiệm, cắt phôi, nhân phôi từ tế bào đơn hoặc có thể tạo ra một cơ thể sống mới từ một tế bào sinh dưỡng của cơ thể (cừu Dolly, lợn)…. - HS suy nghĩ, tham khảo thường. - Trạng thái sinh lý sinh dục SGK để trả lời. của bò nhận phôi phù hợp với bò cho phôi hay phù hợp với tuổi phôi. - HS thảo luận. - Hoạt động sinh dục của vật nuôi do các hoóc môn sinh dục điều tiết. Bằng các chế phẩm sinh học chứa hoóc môn hay các hoóc môn nhân tạo, con người có thể điều - HS thảo luận để chỉ ra khiển sinh sản vật nuôi theo cần chọn bò cho phôi có ý muốn (VD: gây động dục năng suất cao, phẩm chất đồng pha, gây rụng trứng hàng loạt) tốt. * Quy trình (Sử dụng bảng trong SGK) - HS thảo luận để chỉ ra chọn bò nhận phôi chỉ cần là bò khoẻ mạnh, có khả năng sinh sản bình thường.. c. Củng cố, luyện tập : - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài - Liên hệ thực tế d. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài mới : - Về nhà học bài, trả lời lại các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài 28. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Lớp dạy 10D Tiết 19. Tiết (TKB). Ngày dạy. Sĩ số. HS vắng mặt. Bài 28 : Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi. 1. Mục tiêu : a. Kiến thức - Biết được các nhu cầu về chất dinh dưỡng của vật nuôi. - Biết được thế nào là tiêu chuẩn, khẩu phần ăn của vật nuôi; biết được các chỉ số định mức dinh dưỡng trong tiêu chuẩn ăn và nguyên tắc phối hợp khẩu phần. b. Kĩ năng - Kĩ năng giải bài tập, phân tích, so sánh, khái quát hóa - Liên hệ thực tế c. Thái độ - Có ý thức vận dụng kiến thức vào nuôi dưỡng vật nuôi. 2. Chuẩn bị của GV và HS : a. Chuẩn bị của GV - Tranh ảnh có liên quan tới bài - Thông tin bổ sung b. Chuẩn bị của HS - Đọc bài trước ở nhà và chuẩn bị các câu hỏi 3. Tiến trình bài dạy : a.Kiểm tra bài cũ : * Câu hỏi: Trình bầy cơ sở khoa học của ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác chọn giống? * Trả lời: - Phôi nếu được chuyển vào một cơ thể đồng pha với cơ thể cho phôi thì phôi vẫn sống và phát triển bình thường. - Trạng thái sinh lý sinh dục của bò nhận phôi phù hợp với bò cho phôi hay phù hợp với tuổi phôi. - Hoạt động sinh dục của vật nuôi do các hoóc môn sinh dục điều tiết. Bằng các chế phẩm sinh học chứa hoóc môn hay các hoóc môn nhân tạo, con người có thể điều khiển sinh sản vật nuôi theo ý muốn Không kiểm tra b. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng I. Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi. Hoạt động 1 - Nhu cầu duy trì: Lượng chất dinh - Cho HS đọc SGK, quan sát -HS đọc SGK và trả dưỡng tối thiểu để vật nuôi tồn tại duy trì thân nhiệt và các hoạt động sơ đồ H28.1 và đặt câu hỏi: lời câu hỏi. sinh lý trong trạng thái không tăng Hãy nêu các nhu cầu về chất dinh dưỡng của vật nuôi. HS thảo luận trả lời. hoặc giảm khối lượng, không cho - Thế nào là nhu cầu duy trì? sản phẩm. - Thế nào là nhu cầu sản - Nhu cầu sản xuất: Lượng chất dinh xuất? dưỡng để tăng khối lượng cơ thể và - Dựa vào sơ đồ trên, hãy HS thảo luận trả lời. tạo ra sản phẩm. - Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi xác định nhu cầu dinh dưỡng Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> của một số vật nuôi sau: Lợn thịt, trâu cày, bò sữa, gà đẻ trứng, vật nuôi mang thai hoặc đực giống. GV nhận xét, bổ sung cho chính xác. Hoạt động 2 - Thế nào là tiêu chuẩn ăn của vật nuôi?. - HS vận dụng những hiểu biết của mình để trả lời. HS thảo luận và trả lời.. - Tiêu chuẩn ăn là nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi và được - GV gợi ý để HS tự kết luận lượng hoá bằng các - Muốn xây dựng tiêu chuẩn chỉ số dinh dưỡng. ăn chính xác cho vật nuôi - Phải thí nghiệm với phải làm thế nào? GV dẫn dắt để HS thấy rằng từng loài, từng độ cần phải làm TN trên các đối tuổi, khối lượng cơ tượng vật nuôi khác nhau để thể , trạng thái sinh xây dựng tiêu chuẩn ăn của lý và khả năng sản xuất của chúng chúng. - Vai trò của các nhóm dinh - HS vận dụng kiến dưỡng trên? thức sinh học để nêu được vai trò của các nhóm dinh dưỡng đó.. Hoạt động 3 - GV giải thích nội dung trong bảng để HS dựa vào đó nêu được : Khẩu phần ăn của vật nuôi là gì? - Theo em, để đảm bảo cung cấp đủ tiêu chuẩn ăn cho vật nuôi (trong bảng) có nhất thiết phải sử dụng các loại. - Nghiên cứu bảng SGK trang 83, theo dõi sự dẫn dắt, gợi ý của GV để rút ra những kiến thức cần thiết. - Không nhất thiết phải sử dụng đúng Lop6.net. khác nhau phụ thuộc vào loài, giống, lứa tuổi, tính biệt, đặc điểm sinh lý, giai đoạn phát triển cá thể và đặc điểm sản xuất. II Tiêu chuẩn của vật nuôi 1. Khái niệm: - Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi (được biểu thị bằng chỉ số dinh dưỡng) là những quy định về mức ăn cung cấp cho một vật nuôi trong một ngàu đêm - Muốn xây dựng tiêu chuẩn ăn cho vật nuôi người ta phải thí nghiệm với từng loài, từng độ tuổi, khối lượng cơ thể , trạng thái sinh lý và khả năng sản xuất của chúng 2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn a, Năng lượng: Được tính bằng calo hoặc Jun. b, Protein: Được tính theo tỉ lệ % protein thô trong vật chất khô của khẩu phần hoặc số gam protein tiêu hoá/1kg thức ăn. c, Khoáng: - Kháng đa lượng : Ca, Mg, P, Na, chất lượng … tính bằng g/con/ngày. - Khoáng vi lượng : Fe, Cu, Co, Mn, Zn … tính bằng mg/con/ngày. d, Vitamin: - Nhu cầu vitamin có thể tính bằng UI, mg hoặc g/kg thức ăn.Ngoài ra còn hàm lượng chất xơ và hàm lượng các axit amin thiết yếu. III. Khẩu phần ăn của vật nuôi. 1. Khái niệm - Khẩu phần ăn của vật nuôi là tiêu chuẩn ăn đã được cụ thể hóa bằng các loại thức ăn xác định với khối lượng hoặc tỉ lệ nhất định.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> thức ăn trong khẩu phần đã loại thức ăn ghi trong nêu không? bảng mà có thể phối hợp những loại thức ăn khác nhưng phải đảm bảo một số nguyên tắc. - Khi phối hợp khẩu phần 2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần - Tính khoa học: cần đảm bảo những nguyên - HS thảo luận, trả lời. tắc gì? + Đảm bảo đủ tiêu chuẩn + Phù hợp khẩu vị, vật nuôi thích ăn + Phù hợp đặc điểm sinh lý tiêu hóa - Tính kinh tế: + Tận dung nguồn thức ăn sẵn có ở địa phương để giảm chi phí, hạ giá thành c. Củng cố, luyện tập : - GV sử dụng câu hỏi cuối bài để củng cố và đánh giá kết quả giờ học. - GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu trong chăn nuôi ở gia đình và địa phương, việc phối hợp, sử dụng các loại thức ăn cho vật nuôi đã hợp lý và khoa học chưa? d. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài mới : - Về nhà học bài, trả lời lại các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài 29 Lớp dạy 10D Tiết 25. Tiết (TKB). Ngày dạy. Sĩ số. HS vắng mặt. Bài 29 : Sản xuất thức ăn cho vật nuôi. 1. Mục tiêu : a. Kiến thức - Hiểu được đặc điểm một số loại thức ăn thường dùng trong chăn nuôi. - Biết được quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp cho vật nuôi và hiểu được vai trò của thức ăn hỗn hợp trong việc phát triển chăn nuôi. b. Kĩ năng - Kĩ năng giải bài tập, phân tích, so sánh, khái quát hóa - Liên hệ thực tế c. Thái độ - Có thái độ đúng đắn đối với lao động, ham hiểu biết, vận dụng kiến thức đã học vào chăn nuôi gia đình và địa phương. 2. Chuẩn bị của GV và HS : a. Chuẩn bị của GV - Tranh ảnh có liên quan tới bài - Thông tin bổ sung b. Chuẩn bị của HS - Đọc bài trước ở nhà và chuẩn bị các câu hỏi Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Tiến trình bài dạy : a.Kiểm tra bài cũ : * Câu hỏi: Em hãy nêu nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi?. * Trả lời: - Nhu cầu duy trì: Lượng chất dinh dưỡng tối thiểu để vật nuôi tồn tại duy trì thân nhiệt và các hoạt động sinh lý trong trạng thái không tăng hoặc giảm khối lượng, không cho sản phẩm. - Nhu cầu sản xuất: Lượng chất dinh dưỡng để tăng khối lượng cơ thể và tạo ra sản phẩm. - Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi khác nhau phụ thuộc vào loài, giống, lứa tuổi, tính biệt, đặc điểm sinh lý, giai đoạn phát triển cá thể và đặc điểm sản xuất. b. Bài mới : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng I. Một số loại thức ăn trong chăn nuôi. Hoạt động 1: - Quan sát H29.1 SGK, vận 1. Một số loại thức ăn - Hỏi: Em hãy quan sát sơ dụng kiến thức thực tế để trả thường dùng trong chăn đồ H29.1 SGK và lấy thêm lời. nuôi. ví dụ về mỗi loại thức ăn thường được sử dụng ở địa SGK phương em. Loại thức ăn đó được xếp vào nhóm nào 2. Đặc điểm một số loại và thường được dùng cho thức ăn của vật nuôi. vật nuôi nào? a)Thức ăn tinh: Hàm lượng - GV nhận xét, bổ sung - HS kết hợp kiến thức thực các chất dinh dưỡng cao, dễ - GV yêu cầu HS đọc SGK, tế với SGK để trả lời. bị ẩm mốc, sâu mọt. b) Thức ăn xanh: Chất kết hợp với thực tế chăn lượng phụ thuộc nhiều yếu nuôi ở gia đình và địa tố. phương, hãy nêu đặc điểm từng loại thức ăn. Đây là - Cỏ tươi: Nhiều Vitamin nội dung liên quan nhiều E,Caroten và khoáng chất. đến kiến thức thực tế, GV - Rau bèo: nhiều khoáng, có thể tập trung vào thực tế Vitamin C. sản xuất của địa phương - Thức ăn ủ xanh: thức ăn mình để đặt câu hỏi, dẫn - HS thảo luận, trả lời. xanh ủ yếm khí, dắt cho phù hợp. c) Thức ăn thô: Cỏ khô, - Về mùa đông, thức ăn vật rơm rạ … d)Thức ăn hỗn hợp: Đầy nuôi thường rất hiếm, vậy đủ, cân đối các chất dinh phải làm thế nào để cung cấp đủ thức ăn cho vật - HS thảo luận, trả lời. dưỡng. nuôi? - GV gợi ý, bổ sung. II. Sản xuất thức ăn hỗn Hoạt động 2: hợp cho vật nuôi. - Từ đặc điểm của thức ăn 1.Vai trò của thức ăn hỗn hỗn hợp, em hãy cho biết hợp: tác dụng của thức ăn hỗn - Thức ăn hỗn hợp có đầy Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Lớp dạy 10D. Tiết (TKB). Ngày dạy. Sĩ số. HS vắng mặt. hợp  vai trò của thức ăn - HS đọc SGK và so sánh. hỗn hợp là gì?. - Cho HS nghiên cứu SGK, so sánh những điểm giống và khác nhau của thức ăn hỗn hợp đậm đặc và thức - Đọc SGK và trả lời ăn hỗn hợp hoàn chỉnh. - GV bổ sung.. - Hãy quan sát sơ đồ H 29.4 và nêu nội dung các bước trong Quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp?. đủ và cân đối thành phần dinh dưỡng, làm tăng hiệu quả sử dụng, đem lại hiệu quả kinh tế cao. - Dễ sử dụng, tiết kiệm nhân công, dễ bảo quản, hạn chế được dịch bệnh cho vật nuôi. 2. Các loại thức ăn hỗn hợp. - Thức ăn hỗn hợp đậm đặc là hỗn hợp thức ăn giàu protein, khoáng, vitamin. Khi sử dụng phải bổ sung thêm các loại thức ăn. - Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh là thức ăn hỗn hợp đã đảm bảo đáp ứng đầy đủ và hợp lý nhu cầu dinh dưỡng của từng loại vật nuôi. 3. Quy trình công nghệ sản xuất thức ăn hỗn hợp. (H29.4 SGK. c. Củng cố, luyện tập : - Thức ăn hỗn hợp có thể sản xuất thành dạng bột hoặc viên. - Thức ăn hỗn hợp sản xuất tại các nhà máy có quy mô lớn, quy trình công nghệ hiện đại, hợp vệ sinh còn gọi là thức ăn công nghiệp. - Sử dụng câu hỏi cuối bài để củng cố và đánh giá kết quả giờ học. d. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài mới : - Về nhà học bài, trả lời lại các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài 30. Tiết 26:. Bài 30 : thực hành : phối hợp khẩu phần thức ăn cho vật nuôi. 1. Mục tiêu : a. Kiến thức - HS tính toán và phối hợp được khẩu phần ăn đơn giản cho vật nuôi theo phương pháp đại số và phương pháp hình vuông Pearson. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> b. Kĩ năng - Kĩ năng giải bài tập, phân tích, so sánh, khái quát hóa - Liên hệ thực tế c. Thái độ - Có thái độ đúng đắn đối với lao động, ham hiểu biết, vận dụng kiến thức đã học vào chăn nuôi gia đình và địa phương. 2. Chuẩn bị của GV và HS : a. Chuẩn bị của GV - GV nghiên cứu kỹ bài trong SGK, tham khảo thêm các tài liệu về thức ăn và dinh dưỡng vật nuôi, chuẩn bị thêm một số bài tập theo mẫu như trong SGK. - Bảng tiêu chuẩn ăn (nhu cầu dinh dưỡng) - Bảng thành phần và giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn chăn nuôi. - Thông tin về giá cả của từng loại thức ăn. b. Chuẩn bị của HS - Đọc bài trước ở nhà và chuẩn bị các câu hỏi - Máy tính cá nhân, giấy, bút. - Bốn tờ bìa lớn để HS làm bài thực hành. 3. Tiến trình bài dạy : a.Kiểm tra bài cũ : * Câu hỏi: Nêu vai trò của thức ăn hỗn hợp?. * Trả lời: - Thức ăn hỗn hợp có đầy đủ và cân đối thành phần dinh dưỡng, làm tăng hiệu quả sử dụng, đem lại hiệu quả kinh tế cao. - Dễ sử dụng, tiết kiệm nhân công, dễ bảo quản, hạn chế được dịch bệnh cho vật nuôi. b. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành - Nêu rõ mục tiêu bài học, giới thiệu nội dung, quy trình thực hành, làm bài tập mẫu.. Hoạt động của HS - HS theo dõi, ghi nhớ để vận dụng khi tự làm bài tập. Hoạt động 2: - Kiểm tra phần chuẩn bị của HS. - Chia HS thành 4 nhóm, giao bài tập cho mỗi nhóm.. Nội dung ghi bảng I - Lý thuyết - Mục tiêu của bài học: - Nội dung bài học, quy trình thực hành: - Hướng dẫn HS làm bài tập mẫu như SGK bằng 2 phương pháp: + Lập và giải phương trình đại số 2 ẩn. + Phương pháp hình vuông Pearson. II - Thực hành. - Vận dụng phương pháp và trình tự các bước như 1. Phương pháp đại số bài tập mẫu để làm bài tập theo nhóm đã được phân công. - Theo dõi, kiểm tra việc - Các nhóm đính tờ bìa làm bài thực hành của HS. ghi bài thực hành của Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cuối giờ yêu cầu HS trình nhóm mình lên bảng. - Mỗi nhóm cử đại diện bày phần thực hành của mình theo nhóm. lên trình bày kết quả của nhóm mình. - Các nhóm khác bổ sung. Hoạt động 3:. 2. Phương pháp hình vuông Pearson 3. Kiểm tra giá trị dinh dưỡng và tính giá thành của hỗn hợp 4. Kết luận. - Nhận xét, bổ sung, đánh III - Đánh giá kết quả thực giá kết quả bài thực hành - Tự nhận xét và rút ra những điểm sai của nhóm hành của HS. - Nhận xét tinh thần thái độ mình của HS trong buổi thực hành. c. Củng cố, luyện tập : - Tổng kết đánh giá kết quả giờ thực hành căn cứ vào mục tiêu bài học và hai nội dung trên. - Vệ sinh nơi thực hành d. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài mới : - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau: + Làm lại bài để giờ sau kiểm tra 15 phút + Đọc kỹ bài 31 SGK Lớp dạy Tiết (TKB) Ngày dạy Sĩ số HS vắng mặt 10D Tiết 27:. Bài 31 : sản xuất thức ăn nuôi thuỷ sản. 1. Mục tiêu : a. Kiến thức - Hiểu được đặc điểm các loại thức ăn tự nhiên và nhân tạo của cá. - Hiểu được cơ sở khoa học của các biện pháp phát triển và bảo vệ nguồn thức ăn tự nhiên cũng như các biện pháp làm tăng nguồn thức ăn tự nhiên và nhân tạo cho cá. b. Kĩ năng - Có thái độ đúng đắn đối với lao động, ham hiểu biết, vận dụng kiến thức đã học vào chan nuôi tại gia đình và địa phương. c. Thái độ - Yêu thích học bộ môn 2. Chuẩn bị của GV và HS : a. Chuẩn bị của GV - Phiếu học tập. - Tự liệu thực tế tìm hiểu từ một số cơ sở chăn nuôi cá. - Tài liệu tham khảo: Giáo trình Nghề nuôi cá thịt, NXB GD, 2000. b. Chuẩn bị của HS - Đọc bài trước ở nhà và chuẩn bị các câu hỏi 3. Tiến trình bài dạy : Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> a.Kiểm tra bài cũ : b. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động 1: GV phát phiếu học tập cho HS và chia nhóm thảo luận: Hãy quan sát sơ đồ H30.1. - Kể tên các loại thức ăn, cho ví dụ cụ thể và mỗi loại. - Chỉ ra những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến nguồn thức ăn tự nhiên của cá  các biện pháp phát triển và bảo vệ nguồn thức ăn tự nhiên của cá; giải thích mục đích của mỗi biện pháp. - GV gọi đại diện mỗi nhóm trả lời từng câu hỏi, các nhóm khác bổ sung. Cuối cùng, GV nhận xét, bổ sung cho đầy đủ. Thu phiếu học tập. - Theo em, cá có ăn được phân đạm và phân lân không? Vì sao để tăng cường nguồn thức ăn cho cá loại bón loại phân này? Bón phân hữu cơ cho vực nước nuôi cá có tác dụng gì? GV nhận xét, chỉnh lý, bổ sung đầy đủ giúp HS hiểu rõ mục đích của từng biện pháp. Hoạt động 2: - Thế nào là thức ăn nhân tạo?. Hoạt động của HS - HS đọc SGK, xem kỹ hai sơ đồ H30.1 và H30.2, vận dụng kiến thức thực tế, thảo luận theo nhóm và điền vào phiếu học tập.. Nội dung ghi bảng I. Bảo vệ và phát triển nguồn thức ăn tự nhiên. 1. Cơ sở phát triển và bảo vệ nguồn thức ăn tự nhiên. - Các loại thức ăn tự nhiên của cá có mối liên quan mật thiết với nhau, tác động đến sự tồn tại và phát triển của nhau.. 2. Những biện pháp phát triển và bảo vệ nguồn thức ăn tự nhiên của cá. - Bón phân cho vực nước: + Phân hữu cơ: phân bắc, phân chuồng (đã ủ kỹ), phân xanh, nước thải. - HS cử đại diện nhóm + Phân vô cơ: phân đạm và trả lời. phân lân. - Quản lý và bảo vệ nguồn nước. - HS suy nghĩ trả lời.. - HS suy nghĩ trả lời.. - Em hãy kể tên một số loại - HS suy nghĩ trả lời. thức ăn nhân tạo dùng để nuôi cá ở địa phương? Lop6.net. II. Sản xuất thức ăn nhân tạo nuôi thủy sản. 1. Các loại thức ăn nhân tạo. - Khái niệm: SGK 2. Vai trò của thức ăn nhân tạo: - Cung cấp nhiều chất dinh dưỡng cho cá..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Theo em, thức ăn nhân - HS suy nghĩ trả lời. tạo có vai trò gì? - Làm thế nào để tăng cường nguồn thức ăn nhân - HS vận dụng kiến thức tạo của cá. thực tế, thảo luận và trả lời. - Nghiên cứu quy trình ở - HS nghiên cứu sơ đồ H30.4, hãy nêu các bước trong SGK, nêu các trong quy trình. bước theo quy trình.. - Bổ sung và cùng với thức ăn tự nhiên làm tăng khả năng đồng hoá của cá. 3. Sản xuất thức ăn hỗn hợp nuôi thuỷ sản: - Bước 1: Làm sạch và nghiền nhỏ nguyên liệu. - Bước 2: Trộn theo tỉ lệ, bổ sung chất kết dính. - Bước 3: Hồ hoá và làm ẩm. - Sản xuất thức ăn hỗn hợp - HS liên hệ kiến thức - Bước 4: ép viên và sấy khô. nuôi thuỷ sản có gì khác cũ, vận dụng thực tế để - Bước 5: Đóng gói và bảo quản. nhau với sản xuất thức ăn trả lời. hỗn hợp cho vật nuôi ? Tại sao? c. Củng cố, luyện tập : - Sử dụng câu hỏi cuối bài để củng cố và đánh giá kết quả giờ học. d. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài mới : - Dặn dò HS chuẩn bị bài 32. Lớp dạy 10D Tiết 28. Tiết (TKB). Ngày dạy. Sĩ số. HS vắng mặt. Bài 32: Thực hành: Sản xuất thức ăn hỗn hợp nuôi cá. 1. Mục tiêu : a. Kiến thức - Thực hiện được quy trình sản xuất thức ăn cho cá theo công thức ăn hỗn hợp có sẵn b. Kĩ năng - Thực hiện đúng quy trình đảm bảo an toàn lao động vệ sinh môi trường c. Thái độ - Có thái độ đúng đắn đối với lao động, ham hiểu biết, vận dụng kiến thức đã học vào chan nuôi tại gia đình và địa phương. 2. Chuẩn bị của GV và HS : a. Chuẩn bị của GV - Cân đĩa hoặc cân đồng hồ - Máy say thịt b. Chuẩn bị của HS - Bột ngô - Cám gạo - Bột đỗ tương - Bột cá Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×