Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Tài liệu Suy luận dựa trên đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.49 KB, 12 trang )

Hoang Quang Tài liệu luyện thi ĐH-CĐ
Chuyên đề : CHIẾN THUẬT SUY LUẬN NHANH DỰA VÀO
ĐÁP ÁN
Ví dụ 1:(Dự bị ĐH -09) Đưa một hỗn hợp khí N
2
và H
2
có tỷ lệ 1: 3 vào tháp tổng hợp, sau phản ứng thấy thể
tích khí đi ra giảm 1/10 so với ban đầu. Tính thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí sau phản ứng.
A. 20%, 60%, 20% B. 22.22%, 66.67%, 11.11% C. 30%, 60%, 10% D. 33.33%, 50%, 16.67%
Hướng dẫn giải :
*Phương pháp thông thường
N
2
+ 3H
2
⇌ 2NH
3
Ban đầu: 1 3
Phản ứng: a 3a 2a
Cân bằng: 1-a 3-3a 2a
Thể tích khí giảm : 2a
Theo đề: 2a/4=1/10

a=0.2

%N
2
%22.22%100*
2*2.04
2.01


=


=

chọn B
*Phân tích + Trong phản ứng có hiêu suất nhỏ hơn 100%, nếu tỷ lệ các chất tham gia phản ứng bằng đúng hệ số
cân bằng phương trình thì sau phản ứng phần chất dư cũng có tỷ lệ đúng bằng hệ số cân bằng trong phản ứng.
Cụ thể trường hợp này là 1:3. Do đó A và B có khả năng là đáp án đúng
+ Trong phản ứng tổng hợp amoniac, thể tích khí giảm sau phản ứng đúng bằng thể tích khí NH
3
sinh ra, do đó, trong trường hợp này, %NH
3
= 10% hỗn hợp đầu hay là 1/9 = 11.11% hỗn hợp sau.Do đó B là
đáp án đúng.
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một axit X thu được 0,6mol CO
2
và 0,5 mol H
2
O.Công thức cấu tạo của X:
A. (COOH)
2
B. HOOC-(CH
2
)
2
-COOH C. HOOC-CH
2
-COOH D. HOOC-(CH
2

)
3
-COOH
Phân tích: Dựa vào đáp án ta thấy tất các các axit là no hai chức công thức TQ là: C
2
H
2n-2
O
4
có 2lk pi giống
ankin(ankadien) nên
2 2
CO H O axit pu
n n 0,6 0,5 0,1 n− = − = =
;
Số nguyên tử Cac bon =
2
CO
axit
n
0,5
C 5
n 0,1
= = =
=>Đáp án D
Ví dụ 3:(ĐH-07) Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm
4,48 lit CO
2
(đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên gọi của X là.

a. isopropyl axetat b. etyl axetat
c. metyl propionat
d. etyl propionat
Phân tích: Nhận thấy khối lượng muối > khối lượng este => gốc rượu trong este nhỏ hơn Na :23 nên gốc ancol
là CH
3
- (15) < 23 => Đáp án C đúng
Ví dụ 4: Một este hữu cơ đơn chức có thành phần khối lượng m
C
:m
O
= 9:8. Cho este trên tác dụng với một
lượng dd NaOH vừa đủ thu được một muối có khối lượng bằng 41/37 khối lượng este. CTCT este đó là
A. HCOOCH=CH
2
. B. HCOOC≡CH. C. HCOOC
2
H
5
. D. CH
3
COOCH
3
Phân tích: Không cần giải nhận thấy khối lượng muối > khối lượng este => gốc rượu trong este nhỏ hơn Na :23
nên gốc ancol là CH
3
- (15) < 23 => Đáp án D đúng
Ví dụ 5: (CĐ - 07)
Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) X thu được CO
2

và H
2
O có tỉ lệ số mol tương ứng là
3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO
2
thu được (ở cùng điều kiện). Công

thức phân tử của X là: A. C
3
H
8
O
2
. B. C
3
H
8
O
3
. C. C
3
H
4
O. D. C
3
H
8
O.
Phân tích: Nhận thấy
2

2
O
CO
n
T 1,5
n
= = =>
ancol no,đơn chức, mạch hở (C
n
H
2n+2
O ) => Đáp án D. Suy luận như
vậy rất nhanh không cần tính toán, dành thời gian để giải quyết các bài toán khác.
Ví dụ 6:(ĐH-09) Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500
ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H
2
(ở đktc). Kim loại M là
A. Na. B. Ca. C. Ba. D. K.
Phân tích: Dựa vào đáp án ta thấy KL là hóa trị II hoặc hóa trị I ,ta lần lượt xét hai trường hợp:
Nếu là KL hóa trị II: MO + H
2
O => M(OH)
2 ;
M + H
2
O => M(OH)
2
+ H
2
0,01 0,01 mol 0,01 0,01 0,01mol

2,9 = 0.01(M+16) + M*0,01 =>M =137 =>Ba
- 1 - Có công mài sắt có ngày nên …!???
Hoang Quang Tài liệu luyện thi ĐH-CĐ
Ví dụ 7 : (ĐH-10) Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol
Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo
ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH và CH
3
OH B. CH
3
COOH và CH
3
OH C. HCOOH và C
3
H
7
OH D. CH
3
COOH và C
2
H
5
OH
Phân tích: : Gọi số mol: RCOOH a ; R’OH ½ a ; RCOOR’ b
Theo giả thiết: ⇒ n
RCOONa
= a + b = 0,2 mol. M
RCOONa
= 82 ⇒ R = 15. (CH
3

). X là CH
3
COOH
Loại đáp án: A và C. ½ (a + b) < n
R’OH
= ½ a + b < a + b ⇒ 0,1 < n
R’OH
< 0,2
40,25 < M
ancol
< 80,5. Loại đáp án B => Đáp án D
BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Câu 1a: 0,1 mol axit A tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaHCO
3
. Đốt cháy 0,1 mol A thì khối lượng H
2
O vượt quá
3,6 gam. CTCT thu gọn của axit là:
A. CH
3
CH
2
COOH B. HOOC – C ≡ C – COOH
C. HOOC – CH = CH – COOH D. HOOC – CH
2
– CH
2
– COOH
Câu 1b: (Dự bị ĐH - 09) Đốt cháy 1.6 gam một este E đơn chức được 3.52 gam CO
2

và 1.152 gam H
2
O. Nếu
cho 10 gam E tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16 gam chất
rắn khan . Vậy công thức của axit tạo nên este trên có thể là :
A. CH
2
=CH-COOH B. CH
2
=C(CH
3
)-COOH
C. HOOC(CH
2
)
3
CH
2
OH D. HOOC-CH
2
-CH(OH)-CH
3
Câu 2a: Chất hữu cơ A chứa các nhóm chức có nguyên tử H linh động. A bị oxi hoá bởi CuO đun nóng tạo
anđehit. Lấy 13,5 gam A phản ứng vừa đủ với NaOH được 16,8 gam muối khan. CTCT của A là:
A. HO – CH
2
– CH
2
– COOH B. CH
3

– CH(OH) – COOH
C. CH
2
(OH) – CH(OH) – COOH D. HO – CH
2
– CH(COOH)
2
Câu 2b:(CĐ -10) Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn
toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1
gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là
A. C
3
H
6
O
2
và C
4
H
8
O
2
. B. C
2
H
4
O
2
và C
3

H
6
O
2
. C. C
2
H
4
O
2
và C
3
H
4
O
2
. D. C
3
H
4
O
2
và C
4
H
6
O
2
Câu 3: Thuỷ phân 0,2 mol este X cần 0,6 mol NaOH thu được 0,4 mol CHO
2

Na; 0,2 mol C
2
H
3
O
2
Na và 18,4g
ancol Y. CTPT của X là: A. C
6
H
12
O
6
B. C
7
H
10
O
6
C. C
8
H
10
O
6
D. C
8
H
14
O

6
Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn 10,3 g một chất hữu cơ X có dX/H
2
= 51,5 bằng oxi ,thu được 8,1 gam H
2
O và
10,08 lít (đkc) hỗn hợp N
2
và CO
2
. Đung nóng X với kiềm có etanol tạo thành .Cấu tạo của X là:
A. H
2
N-CH
2
-COOC
2
H
5
B. H
2
N-C
6
H
5
-COOC
2
H
5


C. HCOONH
3
CH
2
CH
3
D. C
2
H
5
OOCOC
2
H
5
Câu 5(ĐH 07): Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít
dung dịch Br
2
0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br
2
giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7
gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là
A. C
2
H
2
và C
4
H
8
. B. C

3
H
4
và C
4
H
8
. C. C
2
H
2
và C
3
H
8
. D. C
2
H
2
và C
4
H
6
.
Câu 6(ĐH A-10): Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn
100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi
qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công
thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. C
2

H
6
và C
3
H
8
B. C
3
H
6
và C
4
H
8
C. CH
4
và C
2
H
6
D. C
2
H
4
và C
3
H
6
Câu 7:(ĐH - 07) Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit
béo. Hai loại axit béo đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16)

A. C
15
H
31
COOH và C
17
H
35
COOH. B. C
17
H
33
COOH và C
15
H
31
COOH.
C. C
17
H
31
COOH và C
17
H
33
COOH. D. C
17
H
33
COOH và C

17
H
35
COOH.
Câu 8: (ĐH -10) Hỗn hợp M gồm anđêhit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrôcacbon Y, có tổng số mol là 0,2
(số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO
2
(đktc) và 7,2g H
2
O.
Hiđrôcacbon Y là A. CH
4
B. C
2
H
2
C. C
3
H
6
D. C
2
H
4
Câu 9: Công thức đơn giản nhất của một axit hữu cơ X là (CHO)
n
. Cứ 1 mol X tác dụng hết với NaHCO
3
thu
được 2 mol CO

2
. X có đồng phân hình học. Công thức cấu tạo của X là:
A. axit lactic B. axit fumaric C. axit oleic D. axit ađipic
Câu 10:(ĐH-10) Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với
lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được ,56 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là
A. natri và magie. B. liti và beri. C. kali và canxi. D. kali và bari.
- 2 - Có công mài sắt có ngày nên …!???
Hoang Quang Tài liệu luyện thi ĐH-CĐ
Câu 11: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C
2
H
4
O
2
. Chất X phản ứng được với kim loại Na và
thamgia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO
3
. Công thức của X,
Y lần lượt là:
A. HOCH
2
CHO, CH
3
COOH. B. HCOOCH
3
, CH
3
COOH.
C. CH
3

COOH, HOCH
2
CHO. D. HCOOCH
3
, HOCH
2
CHO.
Câu 12: Hỗn hợp X gồm 2 ancol no có cùng số nguyên tử C ,
2
X
d 36,4
H
=
.Đốt cháy hoàn toàn 9,1g X thu
được 0,375 mol CO
2
.Mặt khác 9,1g X phản ứng vừa đủ với 225 ml dd HCl 1M. Hai ancol nào sau đây là
không phải của hh X:
A. C
3
H
7
OH và C
3
H
6
(OH)
2
B. C
3

H
7
OH và C
3
H
5
(OH)
3
C. C
3
H
6
(OH)
2
và C
3
H
5
(OH)
3
D. C
2
H
4
(OH)
2
và C
3
H
6

(OH)
2
Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO
2
. Mặt khác, để trung hòa a mol Y
cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. HOOC-CH
2
-CH
2
-COOH. B. C
2
H
5
-COOH.
C. CH
3
-COOH. D. HOOC-COOH.
Câu 14: Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO
2
thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết
rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C
2
H
5
C
6
H
4

OH. B. HOCH
2
C
6
H
4
COOH. C. HOC
6
H
4
CH
2
OH. D. C
6
H
4
(OH)
2
.
Câu 15: a) Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO
3

trong
NH
3
. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O
2

(cùng điều kiện về nhiệt


độ và áp
suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO
2

thu được vượt quá 0,7 lít (ở
đktc). Công thức
cấu tạo của X là a. HCOOC
2
H
5
. b. HOOC-CHO.
c. CH
3
COOCH
3
. d. O=CH-CH
2
-CH
2
OH.
Câu 16 Chất X chứa C, H, O có khối lượng phân tử bằng 74. X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung
dịch AgNO
3
/ NH
3
. Khi đốt cháy 7,4g X thấy thể tích CO
2
thu được vượt quá 4,7 lít (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác
định công thức cấu tạo của X:
A. CH

3
COOCH
3
B. HCOOCH
3
C. HCOOC
2
H
5
D. HCOOH
Câu 17:(ĐH-09) Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H
2
SO
4

đặc, thu được hỗn hợp gồm các
ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO
2

(ở đktc) và
7,2 gam H
2
O. Hai ancol đó là
A. C
2
H
5
OH và CH
2
=CH-CH

2
-OH. B. C
2
H
5
OH và CH
3
OH.
C. CH
3
OH và C
3
H
7
OH. D. CH
3
OH và CH
2
=CH-CH
2
-OH.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 g hỗn hợp một ankanol và một ankanal có cùng số nguyên tử các bon thu được
7,92 g CO
2
. Hai chất trong X là:
A. CH
3
OH và HCHO B. C
2
H

5
OH và CH
3
CHO C. C
3
H
7
OH và C
2
H
5
CHO D. C
2
H
5
OH và C
2
H
5
CHO
Câu 19 : Hỗn hợp X gồm 2 andehit no có số mol bằng nhau.Cho 2,04 g X hóa hơi thì thu được 986 ml ở
136,5
0
C và 1,5 atm. Công thức của adehit là:
A. HCHO và (CHO)
2
B. CH
3
CHO và (CHO)
2

C. HCHO và CH
3
CHO D. HCHO và C
2
H
3
CHO
Câu 20: X là hợp chất chứa C,H,O .Biết X có phản ứng tráng bạc và phản ứng với NaOH.Đốt cháy hoàn toàn a
mol X thu được 3a mol gồm CO
2
và H
2
O. X là:
A. HCOOH B. HCOOCH
3
C. HOC-COOH D. HOC-CH
2
- COOH
Câu 21: Công thức đơn giản nhất của một axit hữu cơ X là (CHO)
n
. Khi đốt cháy 1 mol X ta thu được dưới 6
mol CO
2
. X có đồng phân hình học. Công thức cấu tạo của X là:
A. HOOC-CH=CH-COOH B. CH
2
=CH(COOH)
2
C. CH
3

CH=CH-COOH D. CH
2
=CH-COOH
Câu 22: Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no (mỗi axit chứa không quá 2 nhóm -COOH) có khối lượng 16g
tương ứng với 0,175 mol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư thu được
47,5 g kết tủa. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch Na
2
CO
3
thu được 22,6 g muối. Công
thức cấu tạo của các axit trong hỗn hợp X là:
A. HCOOH và (COOH)
2
B. CH
3
COOH và (COOH)
2

C. C
2
H
5
COOH và HOOC-CH
2
-COOH D. CH
3
COOH và HOOC-CH
2
-COOH
Câu 23 : Hỗn hợp X gồm 1 axit hữu cơ no đơn chức mạch hở và 1 axit hữu cơ no đa chức mạch hở hơn kém

nhau 1 nguyên tử C trong phân tử. Lấy 14,64 gam X cho bay hơi hoàn toàn thu được 4,48 lít hơi ở đktc. Mặt
khác đốt cháy hoàn toàn 14,64 gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung
dịch Ca(OH)
2
dư thì thu được 46 gam kết tủa.Vậy CTCT của hai axit là:
- 3 - Có công mài sắt có ngày nên …!???
Hoang Quang Tài liệu luyện thi ĐH-CĐ
A. CH
3
COOH và HOOC -CH
2
-COOH B. HCOOH và HOOC -COOH
C. C
2
H
5
COOH và HOOC -C
2
H
4
- COOH D. C
2
H
5
COOH và HOOC -COOH
Câu 25: Công thức đơn giản nhất của X là (C
3
H
3
O)

n
. Cho 5,5 gam X tác dụng hết với dd NaOH thu được 7,7
gam muối Y có số nguyên tử C bằng của X. Khối lượng mol phân tử của Y hơn của X là 44 gam. CTPT đúng
của X là: A. C
6
H
5
COOH B. C
6
H
6
(OH)
2
C. C
9
H
9
(OH)
3
D. C
6
H
4
(OH)
2
Câu 26: Lấy 12,2 gam hợp chất A (đồng đẳng của phenol) phản ứng với dd Br
2
thu được 35,9 gam hợp chất B
chứa 3 nguyên tử Br
2

. CTPT của A là:
A. C
6
H
5
OH B. C
7
H
7
OH C. C
8
H
9
OH D. C
9
H
11
OH
Câu 27: ancol A tác dụng với Na dư có thể tích H
2
bằng thể tích hơi ancol A đã dùng. Mặt khác đốt cháy hết 1
thể tích ancol A thu được chưa đến 3 thể tích CO
2
(các thể tích đo ở cùng điều kiện). Vậy A là:
A. ancol etylic B. etilen glycol C. propanđiol D. ancol metylic
Câu 28a: Cho 0,1 mol anđehit X mạch thẳng (M
x
< 100) tác dụng vừa đủ với 0,3 mol H
2
(Ni,t

0
) thu được hợp
chất hữu cơ Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư tạo thành 0,1 mol H
2
. CTCT của X là:
A. OHC – CH
2
–CHO B. OHC – CH
2
– CH
2
– CHO
C. OHC – CH = CH–CHO D. OHC – C ≡ C – CHO
Câu 28 b: Một thể tích hơi anđehit mạch hở X cộng hợp tối đa được hai thể tích hidro(các khí đo cùng điều
kiện).Sản phẩm sinh ra tác dụng với Na dư sinh ra thể tích bằng thể tích hơi anđêhit X đã dùng ban đầu (các khí
đo cùng đk).X là:
A. CH
3
– CHO B. OHC – CH
2
– CH
2
– CHO
C. OHC – CH = CH–CHO D. OHC – C ≡ C – CHO
Câu 29: Một chất hữu cơ X (C
x
H
y
O
z

) có tỉ khối so với metan là 4,25. Biết 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 0,3
mol Ag
2
O/NH
3
(0,6 mol AgNHO
3
/NH
3
) thu được 43,2 gam Ag. CTCT của X là:
A. HC ≡ C – CH
2
– CHO B. H
3
C – C ≡ C – CHO
C. H
2
C = C = CH- CHO D. HCOO – CH
2
– C ≡ CH
Câu 30: Để trung hoà 0,58 gam một axit cacboxlic X cần dùng 100 ml dd KOH 0,1M. Biết M
X
< 150. CTCT thu
gọn của axit X là:
A. C
2
H
5
COOH B. C
2

H
2
(COOH)
2
C. CH
2
(COOH)
2
D. CH
3
COOH
Câu 31: Đun 1 triglixerit X với dung dịch KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,92g glixeron và
m g hỗn hợp Y gồm muối của axit oleic và 3,18g muối của axit linoleic. CTCT của X là:
A. C
17
H
33
COOC
3
H
5
(OOCC
17
H
31
)
2
B. (C
17
H

33
COO)
2
C
3
H
5
–OOCC
17
H
31
C. C
17
H
35
COOC
3
H
5
(OOCC
15
H
31
)
2
D. (C
17
H
33
COO)

2
C
3
H
5
–OOCC
15
H
31
Câu 32: Đun 0,1 mol X với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được 14,8g muối của axit hữu cơ Y và 0,2 mol
ancol đơn chức có khối lượng 9,2 gam. X có CTCT là:
A. (COOCH
3
)
2
B. CH
2
(COOC
2
H
5
)
2
C. (COOC
2
H
5
)
2
D. CH

2
(COOCH
3
)
2
Câu 33: Este đơn chức X có d x/o
2
= 2,75. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn
hơn lượng este đã phản ứng. CTCT thu gọn của este này là:
A. C
2
H
5
COOCH
3
B. CH
3
COOC
2
H
5
C. HCOOC
3
H
7
D. CH
3
COOCH
3
Câu 34: (K) là hợp chất hữu cơ có CTPT là: C

5
H
11
NO
2
. Đun (K) với dd NaOH thu được hợp chất có CTPT là
C
2
H
4
O
2
NNa và hợp chất hữu cơ (L). Cho hơi (L) qua CuO/t
o
thu được một chất hữu cơ (M) có khả năng tham
gia phản ứng tráng bạc. CTCT của (K) là
A. CH
2
=CH-COONH
3
-C
2
H
5
. B. NH
2
-CH
2-
COO-CH
2-

CH
2
-CH
3
.
C. NH
2
-CH
2
-COO-CH(CH
3
)
2
. D. H
2
N-CH
2
-CH
2
-COO-C
2
H
5
.
Câu 35: Trung hoà 1 mol α-amino axit X cần 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,286% về khối
lượng. CTCT của X là
A. H
2
N-CH
2

-CH(NH
2
)-COOH. B. H
2
N-CH
2
-COOH.
C. CH
3
-CH(NH
2
)-COOH. D. H
2
N-CH
2
-CH
2
-COOH.
Câu 36: Cho 8,9 g một hợp chất hữu cơ X có CTPT C
3
H
7
O
2
N phản ứng với 100 ml dd NaOH 1,5M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được 11,7 g chất rắn. CTCT thu gọn của X là
A. H
2
NCH
2

CH
2
COOH. B. H
2
NCH
2
COOCH
3
. C. CH
2
=CHCOONH
4
. D. HCOOH
3
NCH=CH
2
.
Câu 37:(ĐH-07) Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO
2
, 0,56 lít khí N
2
(các khí
đo ở đktc) và 3,15 g H
2
O. Khi X tác dụng với dd NaOH thu được sản phẩm có muối H
2
N-CH
2
COONa. CTCT
thu gọn của X là

A. H
2
N-CH
2
-COO-C
3
H
7
. B. H
2
N-CH
2
-COO-C
2
H
5
. C. H
2
N-CH
2
-CH
2
-COOH. D. H
2
N-CH
2
-COO-CH
3
- 4 - Có công mài sắt có ngày nên …!???
Hoang Quang Tài liệu luyện thi ĐH-CĐ

Câu 38: Một hợp chất hữu cơ A có công thức C
3
H
9
O
2
N. Cho A phản ứng với dd NaOH, đun nhẹ, thu được
muối B và khí C làm xanh quỳ ẩm. Nung B với NaOH rắn thu được một hidrocacbon đơn giản nhất. Xác định
CTCT của A.
A. CH
3
COONH
3
CH
3
. B. CH
3
CH
2
COONH
4
. C. HCOONH
3
CH
2
CH
3
. D. HCOONH
2
(CH

3
)
2
.
Câu 39: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m
1

gam muối Y. Cũng 1 mol
amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m
2

gam muối Z. Biết m
2

- m
1

= 7,5. Công thức
phân tử của X là
A. C
5
H
9
O
4
N. B. C
4
H
10
O

2
N
2
. C. C
5
H
11
O
2
N. D. C
4
H
8
O
4
N
2
.
Câu 40: Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều tác dụng với Na và có phản ứng tráng bạc. Biết
phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33% và 43,24%. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng

A. HO–CH
2
–CHO và HO–CH
2
–CH
2
–CHO.
B. HO–CH
2

–CH
2
–CHO và HO–CH
2
–CH
2
–CH
2
–CHO.
C. HO–CH(CH
3
)–CHO và HOOC–CH
2
–CHO. D. HCOOCH
3
và HCOOCH
2
–CH
3
Câu 41: Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều không tác dụng với Na và có phản ứng tráng
bạc. Biết phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33% và 43,24%. Công thức cấu tạo của X và Y
tương ứng là
A. HO–CH
2
–CHO và HO–CH
2
–CH
2
–CHO.
B. HO–CH

2
–CH
2
–CHO và HO–CH
2
–CH
2
–CH
2
–CHO.
C. HO–CH(CH
3
)–CHO và HOOC–CH
2
–CHO. D. HCOOCH
3
và HCOOCH
2
–CH
3
Câu 42: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH
0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau
đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)
2

(dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam.
Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
a. HCOOH và HCOOC
2
H

5
. b. HCOOH và HCOOC
3
H
7
.
c. C
2
H
5
COOH và C
2
H
5
COOCH
3
. d. CH
3
COOH và CH
3
COOC
2
H
5
.
Câu 43: Cho hỗn hợp M gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức chứa các nguyên tố C, H, O tác dụng vừa đủ với 20ml
dung dịch NaOH 2M thu được 1 muối và một rượu. Đun nóng lượng rượu thu được ở trên với H
2
SO
4

đặc ở
170
0
C tạo ra 369,6ml olefin khí ở 27,3
0
C và 1atm. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp M trên rồi cho sản
phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Hãy chọn câu trả lời đúng?
a. HCOOH và HCOOC
2
H
5
. b. HCOOH và HCOOC
3
H
7
.
c. C
2
H
5
COOH và C
2
H
5
COOCH
3
. d. CH
3
COOH và CH
3

COOC
3
H
7
.
Phân tích: Đối với 2 câu 42,43 trước đây nếu giải theo kiểu tự luận ,vì phản ứng tạo ra 1 muối và một ancol thì
các em phải xét 3 trường hợp

1 este và 1 ancol có gốc hidrocacbon giống gốc ancol trong este ROH và R
''
COOR

1ancol và 1 axit ROH và R
''
COOH

1este và 1 axit có gốc hidrocacbon giống gốc axit trong este. RCOOH và RCOOR
'

Nhưng dựa vào đáp án các em thấy ngay là hh X bao gồm : 1este và 1 axit có gốc hidrocacbon ( R- )
giống gốc axit trong este. RCOOH và RCOOR
'
Câu 44a:(CĐ -07) Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với
axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng
của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản
ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu
tạo thu gọn của X là
A. CH
2
=CHCOONH

4
. B. H
2
NCOO-CH
2
CH
3
. C. H
2
NCH
2
COO-CH
3
. D. H
2
NC
2
H
4
COOH.
Câu 44b: Hợp chất X có thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H lần lượt bằng 40% ; 6,66%
còn lại là oxi. Khi cho 0,9 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu
được 9,8 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X l
A. HOCOOCH
2
CH
3
. B. CH
3
COOCH

2
OH C. HO-CH
2
COO-CH
3
. D. HO-CH
2
COOC
2
H
3
.
Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO
2
, 0,56 lít khí N
2
(các khí đo ở
đktc) và 3,15 gam H
2
O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H
2
N-CH
2
-COONa.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H
2
N-CH
2
-COO-C

3
H
7
. B. H
2
N-CH
2
-COO-C
2
H
5
. C. H
2
N-CH
2
-COO-CH
3
. D. H
2
N-CH
2
-CH
2
-COOH.
Câu 46:
(ĐH A07)
Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C
4
H
10

O tạo thành ba anken là đồng
phân
của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
- 5 - Có công mài sắt có ngày nên …!???

×