Trường THCS Thiện Trí GA: Hình học 7
Tuần 19 Ngày soạn: 28/12/10
Tiết 33 Ngày dạy: 30/12/10
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh nắm chắc các trường hợp bằng nhau của hai tam giác kể cả trường hợp tamgiác
vuông.
* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết, vẽ hình, so sánh đoạn thẳng. Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng
hợp bài toán hình.
* Thái độ: Yêu thích, hứng thú với bộ môn, tập trung học bài và ghi chép bài đầy đủ.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, êke, compa, phấn màu, bảng phụ
* Trò: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông?
IV Tiến trình bài dạy
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Ghi bảng
* Hoạt động 1:
? Trên hình vẽ có những
tam giác vuông nào bằng
nhau? Vì sao?
? Đã học những trường
hợp bằng nhau nào của hai
tam giác vuông?
? Nhắc lại những trường
hợp bằng nhau của hai tam
giác vuông?
* Hoạt động 2:
- Vẽ hình, hướng dẫn HS
ghi giả thuyết, kết luận.
- Hướng dẫn HS giải.
? Có dự đoán gì về độ dài
của hai đoạn thẳng BE và
CF?
? Xét hai tam giác nào để
có thể chứng minh được BE
= CF?
? Hai tam giác này có gì
đặc biệt?
- Vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận.
- Dự đoán BE và CF bằng nhau.
- Xét BEM và CFM
- Đây là hai tam giác vuông.
1. Bài 39 <Tr 124 SGK>
Hình 105.
ABH = ACH (c.g.c)
Hình 106
DEK = DFK (g.c.g)
Hình 107
ABD = ACD (cạnh huyền-
góc nhọn)
Hình 108
ABD = ACD (cạnh huyền-
góc nhọn)
2. Bài 40 <Tr 124 SGK>
GT
ABC (AB≠AC)
MB=MC, Ax đi qua M
BE ⊥ Ax; CF ⊥ Ax
KL So sánh BE và CF
Giải
Xét
v
BEM và
v
CFM có:
MB = MC (giả thuyết)
M
1
= M
2
(đối đỉnh)
Do đó
v
BEM =
v
CFM (cạnh
GV: Nguyễn văn Hùm Năm học 2010 - 2011
83
Hình 107
Hình 105
Hình 106
B
A
C
D
A
B
C
D
H
F
Hình 108
^
^
Trường THCS Thiện Trí GA: Hình học 7
? Có những yếu tố nào
bằng nhau?
? Hai tam giác này bằng
nhau theo trường hợp nào?
* Hoạt động 3:
- Vẽ hình, hướng dẫn HS
ghi giả thuyết, kết luận.
- Hướng dẫn HS giải
? Làm cách nào để chứng
minh được ID = IE = IF
- Hướng dẫn HS chứng min
ID = IE.
? Xét hai tam giác nào để
có thể chứng minh.
ID = IE
- Khi chứng minh 2 tam
giác vuông bằng nhau cần
lưu ý đến các trường hợp
bằng nhau đặc biệt của hai
tam giá vuông.
- Trả lời
- Cạnh huyền – góc nhọn
- Ghi GT, KL
- Chia làm 2 trường hợp để chứng
minh .
Chứng minh ID = IE
Chứng minh IE = IF
- Xét hai tam giác bằng nhau.
- Trả lời
huyền - góc nhọn)
=> BE = CF.
3. Bài 41 <Tr 124 SGK>
GT
ABC: BI, CI là tia
phân giác.
ID⊥AB, IE
∈
BC,
IF⊥AC
KL ID = IE = IF
Chứng minh
v
BEM và
v
CFM có:
Cạnh huyền chung
B
1
= B
2
(BI là phân giác)
Do đó BDI = BEI (cạnh
huyền góc nhọn)
=> ID = IE (1)
Tương tự ta chứng minh được:
CIE = CIF
=> IE = IF (2)
Từ (1) và (2) suy ra ID=IE=IF
V Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại bài tập vừa giải
- Làm các bài tập 43, 44, 45 trang 125 SGK.
Tuần 19 Ngày soạn: 28/12/10
GV: Nguyễn văn Hùm Năm học 2010 - 2011
84
Trường THCS Thiện Trí GA: Hình học 7
Tiết 34 Ngày dạy: 30/12/10
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Củng cố, khắc sâu cho học sinh về ba trường hợp bằng nhau của tam giác, cách chứng minh hai đoạn
thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau, chứng minh hai đường thẳng song song.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, chứng minh, cách trình bày một bài toán dựng hình.
* Thái độ:
- Yêu thích, hứng thú với bộ môn, tập trung học bài và ghi chép bài đầy đủ.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, êke, phấn màu, bảng phụ
* Trò: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III:Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
IV. Tiến trình lên lớp
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Hướng dẫn HS vẽ hình,
ghi giả thuyết, kết luận.
?
Xét hai tam giác nào để
chứng minh AD = BC?
? Hai tam giác này có
những yếu tố nào bằng
nhau?
? Kết luận gì tư kết quả
AOD = COB?
? Để chứng minh
EAB=
ECD ta phải
chứng minh hai tam giác
này có những yếu tố nào
bằng nhau?
? Hai tam giác này có góc
nào bằng nhau không?
? Kết luận?
GT
xOy: A,B
∈
Ox, OA<OB
C,D
∈
Oy:OC=OA;OD=OB
AD
∩
BC {E}
KL
a) AD = BC
b) EAB = ECD
c)
OE là phân giác của góc xOy
- Xét AOD và COB
- OA = OC (giả thuyết)
Góc O : chung
OB = OD (giả thuyết)
=> AD = BC
- Theo giả thiết ta có
OA = OC (gt)
OB = OD (gt)
=> AB = DC
Vì OAD = OCB
(Vì AOD=COB chứng minh trên)
Nên BAE = DCE
- EAB = ECD (g.c.g)
1. Bài 43 <Tr 125 SGK>
Chứng minh
a) Xét AOD và COB có
OA = OC (giả thuyết)
Góc O : chung
OB = OD (giả thuyết)
Do đó:AOD = COB (c.g.c)
=> AD = BC
b) Xét EAB và ECD có:
ABE = EDC
(Vì AOD=COB chứng minh
trên)
OA = OC (gt)
OB = OD (gt)
=> AB = DC
Vì OAD = OCB
(Vì AOD=COB chứng minh
trên)
Nên BAE = DCE
Do đó: EAB=ECD (g.c.g)
c) Xét AOE và COE có:
OA = OC (gt)
GV: Nguyễn văn Hùm Năm học 2010 - 2011
85
^
^
^
^
^
^
^
^
^
^
^
^
^
^
Trường THCS Thiện Trí GA: Hình học 7
? Để chứng minh được OE
là phân giác của góc xOy
ta phải chứng minh điều
gì?
? Xét hai tam giác nào?
* Hoạt động 2:
- Hướng dẫn HS vẽ hình,
ghi giả thuyết, kết luận.
? Hai tam giác ADB và
ADC đã có những yếu tố
nào bằng nhau?
? Cần phải chứng minh
thêm điều kiện gì nữa?
- Cho HS chứng minh tiếp.
? Vì
ADB =
ADC nên
có kết luận gì về hai đoạn
thẳng AB và AC?
- Phải chứng minh AOE = EOC
- Xét
AOE và
COE
- Vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận
A
1
= A
2
(
AD là phân giác
)
AD : Cạnh chung
- D
1
= D
2
- Thực hiện
- AB = AC (hai cạnh tương ứng của
hai tam giác bằng nhau)
DE : Cạnh chung
EA = EC (EAB=ECD cmt)
=> AOE = COE (c.c.c)
=> AOE = EOC
=>OE là phân giác của góc xOy.
2. Bài 44 <Tr 125 SGK>
GT
ABC ; B = C
AD là phân giác
KL
a)
ADB=ADC
b) AB=AC
Chứng minh
Ta có:
D
1
= 180
0
– (A
1
+ B)
D
2
= 180
0
– (A
2
+ C)
Mà A
1
= A
2
(
AD là phân giác
)
Và B = C (gt)
Nên D
1
= D
2
Xét ADB và ADC có:
A
1
= A
2
(
AD là phân giác
)
AD : Cạnh chung
D
1
= D
2
(chứng minh trên)
=> ADB = ADC (g.c.g)
b) Vì ADB = ADC (cmt)
=> AB = AC
V Hướng dẫn học ở nhà:
- Học lại lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Xem lại các bài tập đã làm
Tuần 21 Ngày soạn:04/01/11
Tiết 35 Ngày dạy: 06/01/11
GV: Nguyễn văn Hùm Năm học 2010 - 2011
86
^
^
^
^
^ ^
^
^ ^
^
^
^ ^
^
^
^
^
^
^ ^
^
^
^
^
^
^
Trường THCS Thiện Trí GA: Hình học 7
§ 6. TAM GIÁC CÂN
I. Mục tiêu:
*Kiến thức:
- Nắm chắc định nghĩa tam giác cân và tính chất, từ đó biết được định nghĩa tam giác
vuông cân và tam giác đều.
*Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, nhận biết tam giác cân.
*Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực
II. Chuẩn bị:
Thầy: Thước kẻ, bảng phụ, phấn màu.
Trò: Thước thẳng, thước đo góc
III Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông?
IV Tiến trình lên lớp:
HĐ của thầy HĐ của trò NỘI DUNG
- Vẽ ABC có AB = AC
=> Định nghĩa tam giác
cân.
? Như vậy nếu
ABC cân
thì ta suy ngược lại được
điều gì?
- Giới thiệu các yếu tố.
- Cho HS làm ?1
? Các tam giác trên cân vì
sao?
Treo bảng phụ ?1
- Cho HS làm ?2
? So sánh ABD và ACD?
- Từ kết quả trên rút ra định
lí 1.
- Tương tự ta có thể chứng
minh được định lí đảo.
=> Định lí 2
- AB = AC
- Quan sát hình vẽ, trả lời.
Các tam giác cân là:
ABC (AB = AC = 4)
ADE (AD = AE = 2)
ACH (AC = AH = 4)
?2
- Hoạt động nhóm.
Xét ABD và ABD
vàACD có:
AB = AC (gt ABC cân)
A
1
= A
2
(AD là phân giác)
AD : cạnh chung.
=> ABD = ACD (c.g.c)
=> ABD = ACD
1. Định nghĩa (SGK)
ABC là cân
nếu có AB=AC
AB, AC : hai cạnh bên
BC : cạnh đáy
Góc B và C : 2 góc ở đáy
Góc A : góc ở đỉnh
?1
2. Tính chất
* Định lí 1: Trong một tam giác
cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
* Định lí 2:Nếu một tam giác có
hai góc bằng nhau thì tam giác đó
là tam giác cân.
> Định nghĩa: Tam giác vuông
cân là tam giác vuông có hai cạnh
góc vuông bằng nhau.
GV: Nguyễn văn Hùm Năm học 2010 - 2011
87
A
B
C
_ _
^
^
^
A
B
C
D
E
H
2
2
2
2
4
A
B
C
_ _
D
(
(
1 21
^
^
^
^
^
^
A
B
C
_
|
Trường THCS Thiện Trí GA: Hình học 7
- Giới thiệu định nghĩa tam
giác vuông cân
Giới thiệu định nghĩa tam
giác đều.
- Cho HS làm ?4
Vẽ Tam giác đều ABC.
a) Vì sao A=B=C?
b) Tính số đo mỗi góc của
tam giác ABC?
=> Các hệ quả.
Làm ?4
a) Vì ABC Đều nên
AB=AC=BC.
=> ABC cân tai A
=> B = C
Tương tự ta có B = A
= > A = B = C
b) Vì tổng ba góc trong 1 tam
giác là 180
0
mà trong tam giác
đều các góc bằng nhau nên
mỗi góc là 60
0
.
3. Tam giác đều.
Định nghĩa: Tam giác đều là tam
giác có 3 cạnh bằng nhau.
Hệ quả:
- Trong một tam giác đều, mỗi góc
bằng 60
0
- Nếu một tam giác có ba góc
bằng nhau thì tam giác đó là tam
giác đều.
- Nếu một tam giác cân có một
góc bằng 60
0
thì tam giác đó là
tam giác đều.
VCủng cố:
Nhắc lại định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
Tính chất của tam giác cân, các hệ quả.
Làm bài tập 47 trang 127 SGK.
- Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông?
VI Hướng dẫn học ở nhà
Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
Làm các bài tập 49, 50, 51, 52 trang 128 SGK.
GV: Nguyễn văn Hùm Năm học 2010 - 2011
88
A
B
C
|
_
_
A
B
C
|
_
_
^
^
^
^
^
^
^
^
^
^
Trường THCS Thiện Trí GA: Hình học 7
Tuần 21 Ngày soạn: 04/01/11
Tiết 36 Ngày dạy: 7 /01/11
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về tam giác cân. Tính số đo góc ở đáy của tam
giác cân.
Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh.
Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực
I. Chuẩn bị:
- Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc.
- Trò: Thước thẳng, thước đo góc.
III Kiểm tra bài cũ: *HĐ1
- Định nghĩa tam giác cân, tính chất.
- Định nghĩa tam giác vuông cân, tam giác đều, hệ quả.
IV Tiến trình lên lớp:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* HĐ2:
-Hướng dẫn HS vẽ hình,
ghi giả thuyết, kết luận
? Tổng số đo của ba góc
trong tam giác?
? Tính chất của tam giác
cân?
- Tương tự cho HS làm câu
b.
* HĐ3:
- Cho HS làm bài tập 51
SGK
- Hướng dẫn HS vẽ hình,
ghi giả thuyết, kết luân.
- Bằng 180
0
- Hai góc ở đáy bằng nhau.
Ta có:
A + B + C = 180
0
A + 2.40
0
= 180
0
A = 180
0
– 80
0
= 100
0
- Đọc đề bài
- Vẽ hình ghi GT và KL
GT ABC (AB =AC)
D
∈
AC; E
∈
AB, AD=AE
BD
∩
CE = {I}
KL a) so sánh ABD và ACE
b) IBC là tam giác gì?
Vì sao?
1. Bài 49 <Tr 127 SGK>
GT
ABC (AB=AC)
A = 40
0
KL B = ? , C = ?
-Giải-
a) Ta có :
A + B + C = 180
0
Mà B = C (t/c tam giác cân)
A = 40
0
(giả thuyết)
=> 40
0
+ 2B = 180
0
B = (180
0
- 40
0
):2
B = 70
0
Vậy B = C = 70
0
b)
1. Bài 51 <Tr 128
SGK>
GV: Nguyễn văn Hùm Năm học 2010 - 2011
89
^
^
^
^ ^ ^
^ ^
^
^
^
^
^
^
^ ^
^
^
^
^
^