Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường trung học cơ sở của huyện nam sách tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 112 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––––––––

TRẦN QUYẾT THẮNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI BỘ
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
CỦA HUYỆN NAM SÁCH, TỈNH HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––––––––

TRẦN QUYẾT THẮNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI BỘ
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
CỦA HUYỆN NAM SÁCH, TỈNH HẢI DƯƠNG
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã ngành: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN LÊ

THÁI NGUYÊN - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này do bản thân tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn
khoa học của PGS.TS. Nguyễn Văn Lê. Các kết quả nghiên cứu được trình bày
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác và thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 7 năm 2018
Tác giả

Trần Quyết Thắng

i


LỜI CẢM ƠN
Với tất cả sự kính trọng và tình cảm chân thành của mình, cho phép tơi được bày
tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý đào tạo sau đại học thuộc
trường Đại học Sư phạm - ĐHTN, toàn thể các thầy giáo, cô giáo Khoa Tâm lý Giáo
dục, các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và tham gia quản lý tơi trong q trình học
tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Văn Lê đã tận tình và
giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến các đồng chí lãnh đạo Nhà trường, cùng các thầy
giáo, cô giáo và các em học sinh trường THCS huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương đã
nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp cho tôi những thông tin, số liệu, tạo điều kiện thuận lợi trong
quá trình nghiên cứu. Cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ tinh thần

giúp đỡ để tơi trong q trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót,
rất mong nhận được sự góp ý và giúp đỡ của Hội đồng khoa học và Quý thầy cô,
anh chị em đồng nghiệp và bạn bè.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Thái Nguyên, tháng 7 năm 2018
Tác giả

Trần Quyết Thắng

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................. i
Lời cảm ơn .....................................................................................................................ii
Mục lục ........................................................................................................................ iii
Danh mục các chữ viết tắt............................................................................................. iv
Danh mục các bảng ........................................................................................................ v
Danh mục các sơ đồ ...................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................. 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................... 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
8. Đóng góp mới của đề tài .......................................................................................... 5
9. Cấu trúc của luận văn............................................................................................... 5

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA
NỘI BỘ Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ......................................................... 6
1.1. Vài nét về nghiên cứu vấn đề................................................................................ 6
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................................ 6
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ............................................................................. 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài .................................................................... 11
1.2.1. Khái niệm kiểm tra .......................................................................................... 11
1.2.2. Khái niệm kiểm tra nội bộ trường học ............................................................. 13
1.2.3. Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ trường học ................................................ 15
1.3. Một số nội dung lý luận về kiểm tra nội bộ trường học ..................................... 16
1.3.1. Vai trò và ý nghĩa của kiểm tra nội bộ trường học .......................................... 16
1.3.2. Mục tiêu của kiểm tra nội bộ trường học......................................................... 18

iii


1.3.3. Đối tượng, nội dung và hình thức của hoạt động kiểm tra nội bộ trường học .......... 18
1.4. Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường trung học cơ sở ...................... 24
1.4.1. Trường trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân ............................. 24
1.4.2. Ý nghĩa của quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường trung học cơ sở.......... 26
1.4.3. Mục tiêu quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường trung học cơ sở ..... 26
1.4.4. Nội dung và phương pháp quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường
trung học cơ sở ........................................................................................................... 27
1.4.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường
trung học cơ sở ........................................................................................................... 31
Tiểu kết chương 1 ...................................................................................................... 34
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI BỘ
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CỦA HUYỆN NAM SÁCH,
TỈNH HẢI DƯƠNG ................................................................................................ 35
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ........................................................................ 35

2.1.1. Mục tiêu khảo sát ............................................................................................. 35
2.1.2. Đối tượng khảo sát ........................................................................................... 35
2.1.3. Nội dung khảo sát ............................................................................................ 35
2.1.4. Phương pháp khảo sát và xử lý kết quả ........................................................... 35
2.2. Giới thiệu về các trường THCS huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương .................. 36
2.2.1. Quy mô các trường THCS ............................................................................... 36
2.2.2. Chất lượng đội ngũ .......................................................................................... 37
2.2.3. Chất lượng dạy và học ..................................................................................... 39
2.2.4. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học........................................................................ 44
2.3. Thực trạng hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS huyện Nam Sách,
tỉnh Hải Dương .......................................................................................................... 46
2.3.1. Nhận thức của cán bộ, giáo viên, học sinh về hoạt động kiểm tra nội bộ ....... 46
2.3.2. Thực trạng hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS ............................. 49
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS huyện
Nam Sách, tỉnh Hải Dương ........................................................................................ 51

iv


2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các
trường THCS ............................................................................................................. 51
2.4.2. Thực trạng việc tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý hoạt động kiểm tra
nội bộ ở các trường THCS ......................................................................................... 53
2.4.3. Thực trạng việc chỉ đạo thực hiện công tác kiểm tra nội bộ ở các trường THCS ..... 55
2.4.4. Thực trạng việc kiểm tra, đánh giá công tác hoạt động kiểm tra nội bộ ở
các trường THCS ....................................................................................................... 57
2.4.5. Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động kiểm tra nội
bộ ở các trường THCS ............................................................................................... 58
2.5. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS
huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương ............................................................................. 59

2.5.1. Một số kết quả đạt được................................................................................... 59
2.5.2. Một số hạn chế ................................................................................................. 60
2.5.3. Nguyên nhân của thực trạng ............................................................................ 61
Tiểu kết chương 2 ...................................................................................................... 63
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI BỘ Ở
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CỦA HUYỆN NAM SÁCH, TỈNH
HẢI DƯƠNG ............................................................................................................ 64
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................................. 64
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý .................................................................... 64
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................................. 64
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .................................................................... 64
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .................................................................. 65
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính phát triển ................................................................. 65
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .................................................................. 65
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ các trường trung học cơ sở
huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương ............................................................................. 65
3.2.1. Nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm đối với hoạt động kiểm tra nội
bộ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, đặc biệt là đội ngũ Hiệu trưởng ...................... 65

v


3.2.2. Xây dựng kế hoạch công tác kiểm tra nội bộ trường học đảm bảo tính
tồn diện .................................................................................................................... 67
3.2.3. Tổ chức thực hiện có hiệu quả cơng tác kiểm tra nội bộ trường học theo
yêu cầu đổi mới giáo dục đào tạo .............................................................................. 69
3.2.4. Đổi mới chỉ đạo hoạt động kiểm tra nội bộ trường học của địa phương ........ 71
3.2.5. Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm tra cho đội ngũ cộng tác viên thanh tra
và Hiệu trưởng các trường trung học cơ sở ............................................................... 78
3.2.6. Sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí, trang thiết bị cho hoạt động kiểm tra

nội bộ trường trung học cơ sở .................................................................................... 81
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................................... 82
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất .............. 82
Tiểu kết chương 3 ...................................................................................................... 85
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.......................................................................... 86
1. Kết luận .................................................................................................................. 86
2. Khuyến nghị ........................................................................................................... 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 90
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

: Cán bộ quản lý

CSVC

: Cơ sở vật chất

GD

: Giáo dục

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo


GV

: Giáo viên

HS

: Học sinh

KTNB

: Kiểm tra nội bộ

KTNBTH

: Kiểm tra nội bộ trường học

THCS

: Trung học cơ sở

XHHGD

: Xã hội hóa giáo dục

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình học sinh THCS cuối năm 2016 -2017 ...................................... 37
Bảng 2.2: Báo cáo đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên, năm học 2016 -2017 ....... 38

Bảng 2.3: Tổng hợp kết quả xếp loại học lực năm học 2016-2017 ........................... 41
Bảng 2.4: Tổng hợp kết quả xếp loại hạnh kiểm ....................................................... 43
Bảng 2.5: Tình hình cơ sở vật chất năm học 2016 – 2017 ........................................ 45
Bảng 2.6: Nhậnthức của đội ngũ CBQL, Giáo viên về hoạt động kiểm tra nội bộ
trường học ................................................................................................ 47
Bảng 2.7: Kết quả kháo sát thực trạng hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường
THCS của huyện Nam Sách ..................................................................... 49
Bảng 2.8: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động kiểm tra nội
bộ ở các THCS huyện Nam Sách ............................................................. 58
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát về thực trạng lập kế hoạch kiểm tra nội bộ ở các
trường THCS của huyện Nam Sách ........................................................ 52
Bảng 2.10: Kết quả khảo về tổ chức hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường
THCS của huyện Nam Sách .................................................................... 53
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát về thực trạng chỉ đạo hoạt động kiểm tra nội bộ ở
các trường THCS của huyện Nam Sách ................................................. 55
Bảng 2.12. Khảo sát đánh giá mức độ quan trọng của các hình thức kiểm tra nội
bộ ở các trường THCS của huyện Nam Sách........................................... 56
Bảng 2.13: Kết quả đánh giá về thực trạng kiểm tra hoạt động kiểm tra nội bộ và xử
lý kết quả kiểm tra nội bộ ở nhà trường THCS huyện Nam Sách ................. 57
Bảng 3.1: Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt
động kiểm tra nội bộ ................................................................................. 83
Bảng 3.2: Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động
kiểm tra nội bộ .......................................................................................... 84

v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các bước cơ bản của quá trình kiểm tra trong quản lý ............................ 11
Sơ đồ 1.2: Vị trí, chức năng kiểm tra trong quá trình quản lý ................................... 12

Sơ đồ 1.3: Trường THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân .................................... 24

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục là một hoạt động xã hội rộng lớn có liên quan trực tiếp đến lợi ích,
nghĩa vụ và quyền lợi của mọi người dân, mọi tổ chức kinh tế - xã hội, đồng thời có
tác động mạnh mẽ đến tiến trình phát triển quốc gia. Phát triển giáo dục - đào tạo là
một trong những động lực quan trọng nhất để thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa, là điều kiện tiên quyết để phát triển nguồn lực con người, yếu tố cơ bản
để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững.
Sau 30 năm đổi mới, đất nước ta đã vượt qua nhiều khó khăn, thách thức, đạt
được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Nước ta đã thốt ra khỏi tình trạng
kém phát triển, bước vào nhóm nước đang phát triển có thu nhập trung bình. Tuy
nhiên, những thành tựu về kinh tế của nước ta chưa vững chắc, chất lượng nguồn
nhân lực và sức cạnh tranh của nền kinh tế chưa cao, mơi trường văn hóa cịn tồn tại
nhiều hạn chế, chưa hội đủ các nhân tố để phát triển nhanh và bền vững.
Cũng trong 30 năm qua, thế giới chứng kiến những biến đổi sâu sắc về mọi
mặt. Các cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư nối tiếp nhau ra đời,
kinh tế tri thức phát triển mạnh đem lại cơ hội phát triển vượt bậc, đồng thời cũng đặt
ra những thách thức không nhỏ đối với mỗi quốc gia, nhất là các quốc gia đang phát
triển và chậm phát triển. Mặt khác, những biến đổi về khí hậu, tình trạng cạn kiệt tài
ngun, ơ nhiễm môi trường, mất cân bằng sinh thái và những biến động về chính
trị, xã hội cũng đặt ra những thách thức có tính tồn cầu. Để bảo đảm phát triển bền
vững, nhiều quốc gia đã không ngừng đổi mới giáo dục để nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực, trang bị cho các thế hệ tương lai nền tảng văn hóa vững chắc và
năng lực thích ứng cao trước mọi biến động của thiên nhiên và xã hội. Đổi mới giáo
dục đã trở thành nhu cầu cấp thiết và xu thế mang tính tồn cầu.

Trong những năm qua hoạt động thanh tra, kiểm tra giáo dục nói chung, hoạt
động kiểm tra nội bộ của các trường THCS trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải
Dương đã đi vào nền nếp và cơ bản đáp ứng được yêu cầu; các nội dung kiểm tra nội
bộ trường học đã được Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn và thống nhất. Tuy
nhiên trong quá trình triển khai thực hiện hoạt động kiểm tra nội bộ vẫn cịn tồn tại
các hạn chế thiếu sót, ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của công tác kiểm tra nội

1


bộ: Nhận thức của một số CBQL về tầm quan trọng của hoạt động KTNB chưa đầy
đủ dẫn đến việc quản lý hoạt động KTNB cịn hời hợt, hình thức, có hiệu trưởng cịn
có biểu hiện bng lỏng quản lý hoạt động KTNB. Trình độ, nghiệp vụ trong hoạt
động kiểm tra còn hạn chế, việc đánh giá, kết luận kiểm tra khơng đảm bảo tính chính
xác, khơng có khả năng tư vấn, thúc đẩy, việc xử lý sau kiểm tra không đảm bảo yêu
cầu, hiệu quả kiểm tra yếu; Hoạt động kiểm tra nội bộ thiếu tính kế hoạch, tồn diện.
Chính vì vậy, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động
kiểm tra nội bộ ở các trường trung học cơ sở của huyện Nam Sách, tỉnh Hải
Dương” nhằm góp phần vào việc đổi mới và nâng cao chất lượng quản lý giáo dục
của huyện nhà.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng việc quản lý của hiệu trưởng đối
với hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS của huyện Nam Sách, tỉnh Hải
Dương, từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý của cấp Phòng Giáo dục và Đào tạo
giúp hiệu trưởng hoàn thiện và đổi mới việc quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ,
nhằm nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS huyện
Nam Sách, tỉnh Hải Dương.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS.

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS của huyện Nam Sách,
tỉnh Hải Dương.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác kiểm tra nội bộ của Hiệu trưởng ở các trường THCS trên địa bàn huyện
Nam Sách, tỉnh Hải Dương hiện nay còn nhiều hạn chế, nếu đề xuất biện pháp quản lý
hoạt động KTNB một cách đồng bộ, phù hợp với tình hình thực tiễn của các nhà trường
thì hiệu quả quản lý hoạt động KTNB của Hiệu trưởng tại các trường THCS sẽ được
nâng cao góp phần giữ vững kỷ cương nề nếp trong nhà trường, xây dựng mơi trường
văn hóa học đường lành mạnh, chất lượng giáo dục được nâng cao đáp ứng được yêu cầu
của đổi mới giáo dục.

2


5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở trường THCS.
5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra nội
bộ ở các trường THCS của huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương. Lý giải nguyên nhân
khách quan, chủ quan của thực trạng.
5.3. Đề xuất và khảo nghiệm các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ
ở các trường THCS của huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về địa bàn khảo sát
Đề tài được triển khai nghiên cứu trọng phạm vi 20 trường THCS thuộc địa
bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương bao gồm: THCS An Bình, THCS An Lâm,
THCS An Sơn, THCS Cộng Hòa, THCS Đồng Lạc, THCS Hồng Phong, THCS
Hiệp Cát, THCS Hợp Tiến, THCS Mạc Thị Bưởi, THCS Minh Tân, THCS Nam
Chính, THCS Nam Hồng, THCS Nam Hưng, THCS Nam Trung, THCS Nguyễn
Trãi, THCS Phú Điền, THCS Quốc Tuấn, THCS Thái Tân, THCS Thanh Quang,

THCS TT Nam Sách.
6.2. Khách thể và thời gian khảo sát
Điều tra, khảo sát 154 người, gồm: 3 lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo; 5
chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo; 40 Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng; 26 cộng
tác viên thanh tra; 40 tổ trưởng chuyên môn và 40 giáo viên các trường THCS của
huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp các cơng trình nghiên cứu và tài liệu có liên quan đến
hoạt động kiểm tra nội bộ và công tác quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ các trường
THCS, bao gồm:
- Các tác phẩm kinh điển của chủ nghĩa Mác - Lê nin; các văn kiện của Đảng,
Nhà nước, tư tưởng Hồ Chí Minh có liên quan đến đề tài.
- Các tác phẩm về tâm lý học, giáo dục học, khoa học quản lý giáo dục,…
trong và ngoài nước.

3


- Các cơng trình nghiên cứu khoa học quản lý giáo dục của các nhà lý luận,
các nhà quản lý giáo dục, các nhà giáo,… có liên quan đến đề tài như các luận văn,
luận án, các báo cáo khoa học, các chuyên khảo,…
- Các tài liệu về lý luận quản lý, các văn kiện Đại hội Đảng, các văn bản pháp
quy về thanh - kiểm tra giáo dục, các tài liệu khoa học, bài báo khoa học và những
kết quả đạt được của công tác kiểm tra nội bộ trường học.
- Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động kiểm tra nội bộ trường học của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương, Phòng Giáo dục và
Đào tạo Nam Sách. Các tài liệu trên được phân tích, nhận xét, tóm tắt và trích dẫn
phục vụ trực tiếp cho việc giải quyết các nhiệm vụ của đề tài.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn

* Phương pháp điều tra, khảo sát
- Tiến hành điều tra, thống kê để nắm được số lượng, cơ cấu, trình độ đào
tạo, thâm niên cơng tác, phân bố của cán bộ quản lý, cộng tác viên thanh tra, giáo
viên, nhân viên các trường THCS trên địa bàn khảo sát.
- Tiến hành điều tra, khảo sát nhu cầu về nội dung, phương pháp, hình thức
đào tạo, bồi dưỡng lực lượng làm công tác kiểm tra nội bộ; thực trạng hoạt động của
các trường THCS trên địa bàn huyện.
Đối tượng điều tra, khảo sát là đội ngũ cán bộ quản lý, cộng tác viên thanh tra,
giáo viên của các trường THCS. Kết quả điều tra, khảo sát được phân tích, so sánh, đối
chiếu để tìm ra những thơng tin cần thiết theo hướng nghiên cứu của luận văn.
* Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
- Nghiên cứu các sản phẩm của giáo viên như kế hoạch dạy học, giáo án, đồ
dùng dạy học, kế hoạch tự bồi dưỡng để đánh giá trình độ, việc tự bồi dưỡng của đội
ngũ cán bộ quản lý, cộng tác viên thanh tra, giáo viên.
- Nghiên cứu các kế hoạch, quyết định, báo cáo của phòng Giáo dục và Đào
tạo, Hiệu trưởng các trường THCS để đánh giá thực trạng của các trường.
* Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tiến hành nghiên cứu, đúc kết kinh nghiệm quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ
của các đơn vị làm tốt để nhân điển hình.

4


* Phương pháp chuyên gia
- Hỏi ý kiến chuyên gia bằng các phiếu hỏi, bao gồm: Các nhà quản lý, cộng
tác viên thanh tra và lực lượng làm công tác kiểm tra nội bộ ở các nhà trường.
- Việc lấy ý kiến chuyên gia tổ chức theo cách trao đổi hoặc xin ý kiến đóng
góp bằng văn bản.
Phương pháp này được sử dụng ngay từ khâu xây dựng đề cương, góp ý bộ
cơng cụ, góp ý vào nhận định đánh giá thực trạng hoặc vào các giải pháp đề xuất.

* Phương pháp trò chuyện
Tiến hành trao đổi với cán bộ quản lý, các cộng tác viên thanh tra và giáo
viên để tìm hiểu nhu cầu, điều kiện của họ cũng như những đánh giá của họ về hoạt
động kiểm tra nội bộ trường học hiện nay nhằm thu thập những thông tin cần thiết
bổ sung cho phương pháp điều tra khảo sát.
7.3. Các phương pháp bổ trợ khác
- Sử dụng thống kê toán học để xử lý các kết quả nghiên cứu về định tính và
định lượng.
- Sử dụng sơ đồ, bảng biểu thống kê, phiếu trắc nghiệm,…
8. Đóng góp mới của đề tài
- Làm sáng tỏ những vấn đề lí luận về kiểm tra nội bộ và thực trạng công tác
quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS của Phòng Giáo dục và Đào
tạo huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.
- Đề ra các biện pháp khả thi để góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý chỉ đạo hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS của Phòng Giáo dục và
Đào tạo huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, đề
tài có cấu trúc ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các
trường THCS.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS
của huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS
của huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.

5


Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KIỂM TRA NỘI BỘ Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Ở nước ngoài hoạt động KTNB trường học được gọi theo nhiều cách khác
nhau (D.godfrey, M. Ehren& R. Nelson, 2015) và được nghiên cứu ở nhiều góc độ
khác nhau. Tuy nhiên, các nghiên cứu đều thống nhất rằng quy trình KTNB trường
học được thực hiện hoàn toàn bởi nhân viên của nhà trường, được thành lập thành
một nhóm đánh giá chuyên biệt. Những nhóm này thường bao gồm các giáo viên và
các thành viên thuộc Ban quản lý của nhà trường.
Các nghiên cứu về hoạt động KTNB trường học của một số nước cũng chỉ ra rằng:
- Các thành viên chuyên trách trong nhóm đánh giá nội bộ của nhà trường chịu
trách nhiệm hoàn toàn về kết quả kiểm tra và quá trình KTNB ở trường học;
- Đánh giá nội bộ trường học có tác động tích cực đến hoạt động của trường
học, gia tăng thành tích học tập của học sinh và nâng cao chất lượng giảng dạy của
giáo viên, mặc dù những ảnh hưởng tích cực này phụ thuộc nhiều vào điều kiện cơ
chế quản lý;
- Các nghiên cứu thực hiện tại Đan Mạch, Anh, Phần Lan, Xcốt-len và Thụy
Điển chỉ ra rằng: Ở tất cả các nghiên cứu này đã cho thấy rằng, giáo viên tin là đánh
giá, KTNB có tầm ảnh hưởng sâu rộng đến quá trình giảng dạy của họ cũng như chất
lượng học tập của học sinh và KTNB đem lại nhiều lợi ích hơn các biện pháp đánh
giá từ bên ngồi.
Một số cơng trình và báo cáo nghiên cứu liên quan đến KTNB ở một số nước
như sau:
- Trong nghiên cứu “Quản lý chất lượng giáo dục tại Mauritius và các quyết
định của hiệu trưởng đến cải thiện môi trường giáo dục” tại Hà Lan của tác giả AhTeck, J. C., & Starr, K. C. 2014 - Tạp chí Journal of Educational Administration,
52(6), 833 - 849 tập trung nghiên cứu việc Hiệu trưởng ở các trường thuộc
Mauritius (Hà Lan) sử dụng hệ thống dữ liệu quản lý chất lượng nội bộ trong
việc đưa ra quyết định cải thiện môi trường giáo dục. Kết quả nghiên cứu của các
tác giả cũng cho thấy việc quản lý chất lượng KTNB rất quan trọng và nó còn


6


quan trọng hơn khi các Hiệu trưởng sử dụng kết quả đó trong các quyết định của
mình trong q trình quản lý nhà trường.
- Tác giả Davies, D. and Rudd, P. (2001) người Mỹ, trong một nghiên cứu với
tên: “Đánh giá kiểm tra nội bộ” (Local Education Authority), đề cập về các nhân tố
tác động đến việc đưa ra quyết định thực hiện KTNB trường học của các trường học.
Nghiên cứu này được thực hiện trên một số trường tại Mỹ. Kết quả nghiên cứu chỉ ra
rằng Lãnh đạo trường học có vai trị quan trọng trong việc đưa ra quyết định thực
hiện KTNB, trong đó lãnh đạo quản lý tốt sẽ duy trì hoạt động KTNB và hướng tới
tầm nhìn rõ ràng về sự phát triển của giáo dục.
- Hai tác giả người Anh là Hall, C., & Noyes, A. (2007), nghiên cứu về “Ảnh
hưởng của kiểm tra nội bộ trường học đến quan điểm của giáo viên tại Anh về công
tác giảng dạy của bản thân”. Tại nghiên cứu này, các tác giả phân tích về nhận thức
của giáo viên và hiểu biết của họ về quy trình tự đánh giá chất lượng khi chính phủ
Anh đưa ra chính sách u cầu các trường thực hiện cơng tác KTNB trường học.
Đồng thời xem xét mối liên hệ giữa Thanh tra viên và giáo viên thuộc nhóm KTNB
trường học thay đổi thế nào kể từ khi chính sách có hiệu lực. Kết quả cho thấy giáo
viên và Ban lãnh đạo trường học hưởng ứng và thực hiện tốt công tác KTNB trường
học, không những thế KTNB trường học được giáo viên sử dụng như một công cụ,
biện pháp trong việc nâng cao chất lượng giảng dạy của bản thân.
- Cũng tại Mỹ các tác giả McNaughton, S. Lai, M.K., & Hsiao, S. (2012)
nghiên cứu “Kiểm tra tính hiệu quả của mơ hình kiểm tra nội bộ trường học” (School
Effectiveness and School Improvement) tại 07 trường đa văn hóa, đa sắc tộc. Nghiên
cứu này trình bày tính hiệu quả của mơ hình KTNB trường học phục vụ việc dạy và
học của các trường học thuộc cộng đồng bản địa. Theo đó nâng cao vai trị của Hiệu
trưởng cũng như nâng cao hoạt động quản lý đối với mơ hình KTNB trường học đã
giúp cho việc quản lý Nhà trường một cách có hiệu quả.

Từ một số nghiên cứu trên đây có thể thấy, KTNB trường học được các nhà
quản lý giáo dục ở nước ngồi rất coi trọng. Cơng tác KTNB trường học được đánh
giá cao trong việc nâng cao chất lượng giảng dạy của giáo viên, cũng như nâng cao
chất lượng học tập của học sinh và việc KTNB trường học được giáo viên cho rằng
quan trọng hơn và có tác động nhiều hơn đến hoạt động của trường so với những
cuộc kiểm tra từ bên ngoài (thanh tra). Đồng thời các nghiên cứu trên đây cũng cho
thấy vai trò của Hiệu trưởng trong việc quyết định, tổ chức KTNB trường học tại các
nước này.

7


1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Sau cách mạng tháng Tám thành công, mặc dù công việc bộn bề ngay sau
ngày thành lập nước nhưng ngày 08 tháng 9 năm 1945, Chính phủ lâm thời Việt nam
dân chủ cộng hịa đã ra sắc lệnh số 16/SL thành lập cơ quan Thanh tra học vụ nhằm
mục đích: “Kiểm sốt việc học theo chương trình giáo dục của Chính phủ”. Để
phù hợp với sự phát triển của đất nước và đổi mới trong giáo dục Ngày 01 tháng 4
năm 1990, Hội đồng nhà nước Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành
Pháp lệnh Thanh tra đánh dấu bước ngoặt quan trọng về tổ chức và hoạt động của bộ
máy Thanh tra Giáo dục và cũng từ đó thanh tra Giáo dục được tiếp tục củng cố và
hoàn thiện và là bộ phận cấu thành của hệ thống Thanh tra nhà nước được tổ chức ở
cấp Bộ và cấp Tỉnh.
Ngày 28 tháng 9 năm 1992, Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ban hành
Nghị định số 358/HĐBT về tổ chức hoạt động của Thanh tra Giáo dục. Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Quyết định số 478/QĐ ngày 11 tháng 3 năm
1993 về quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống Thanh tra Giáo dục, các vấn đề
về chức năng, nhiệm vụ, bộ máy và phương thức hoạt động của Thanh tra Giáo
dục. Nhờ đó hoạt động của Thanh tra Giáo dục ngày càng được phát huy vai trị tích
cực, góp phần chấn chỉnh mọi mặt công tác quản lý Giáo dục. Từ khi có Luật Giáo

dục năm 1998 có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 6 năm 1999 và Luật Giáo dục năm
2005 có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 01 năm 2006 tại chương VII “Quản lý nhà
nước về Giáo dục” gồm có bốn mục về Giáo dục trong đó có một mục về “Thanh
tra Giáo dục” quy định một cách cụ thể về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm, tổ
chức và hoạt động của Thanh tra Giáo dục phù hợp với Luật Thanh tra năm 2004 là
dấu mốc quan trọng trong sự nghiệp đổi mới quản lý Giáo dục nước ta.
Nhận thức được vai trò to lớn của giáo dục trong tiến trình xây dựng và phát
triển đất nước, các nhà nghiên cứu giáo dục trong và ngoài nước đã có nhiều cơng
trình nghiên cứu về lý luận giáo dục, đặc biệt là về quản lý giáo dục: Trần Kiểm Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lý giáo dục; Khoa học quản lý nhà trường
phổ thông; Đặng Quốc Bảo - Một số khái niệm về quản lý Giáo dục - Đào tạo; Các
cơng trình trên cung cấp cho các nhà quản lý giáo dục các cấp về lý luận cũng như
thực tiễn quản lý giáo dục, quản lý nhà trường.
Về quản lý nhà trường, các tác giả đã nêu lên những nguyên tắc chung của
việc quản lý hoạt động dạy - học, từ đó chỉ rõ một số biện pháp quản lý nhà trường.
Một trong số các biện pháp hữu hiệu để duy trì, điều chỉnh hoạt động của hệ quản

8


lý đi đúng mục tiêu, kế hoạch đó là các biện pháp kiểm tra, thanh tra, đánh giá kết
quả công việc trong từng giai đoạn nhất định.
Tác giả Hà Sĩ Hồ đã khẳng định: "Chức năng kiểm tra đặc biệt quan trọng
vì q trình quản lý địi hỏi những thơng tin chính xác, kịp thời về thực trạng của đối
tượng quản lý, về việc thực hiện các quyết định đã đề ra, tức là địi hỏi những liên hệ
ngược chính xác, vững chắc giữa các phân hệ quản lý…Quản lý mà khơng kiểm tra thì
quản lý sẽ ít hiệu quả và trở thành quản lý quan liêu" [14, tr 126].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang trong cuốn "Những khái niệm cơ bản về lý luận,
quản lý giáo dục" cho rằng: “Quá trình quản lý diễn ra qua năm giai đoạn:
chuẩn bị kế hoạch hoá; kế hoạch hoá; tổ chức; chỉ đạo và kiểm tra, trong đó,
giai đoạn 5 - kiểm tra, là giai đoạn cuối cùng, kết thúc một chu trình quản lý. Kiểm

tra giúp cho việc chuẩn bị tích cực cho kỳ kế hoạch tiếp theo. Kiểm tra tốt, đánh
giá được sâu sắc và chuẩn bị trạng thái cuối cùng của hệ (nhà trường) thì đến kỳ
kế hoạch (năm học) tiếp theo việc soạn thảo kế hoạch năm học mới sẽ thuận lợi, kế thừa
được các mặt mạnh để tiếp tục phát huy, phát hiện được lệch lạc để uốn nắn, loại trừ”
[24, tr 35]. Tác giả kết luận: "Như vậy, theo lý thuyết xibecnêtic, kiểm tra giữ vai trò liên
hệ nghịch trong q trình quản lý. Nó giúp cho chủ thể quản lý điều khiển một cách tối
ưu hệ quản lý. Khơng có kiểm tra, khơng có quản lý" [24, tr 38].
Hiện nay các văn bản pháp quy đề cập đến hoạt động kiểm tra nội bộ trường
học chưa nhiều, các văn bản chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp liên quan
đến hoạt động Thanh tra, kiểm tra giáo dục mới chủ yếu tập trung đề cập đến các
hoạt động Thanh tra giáo dục (Hướng dẫn thi hành Luật Thanh tra; Nghị định của
Chính phủ về Thanh tra Giáo dục, Thông tư của Bộ GD-ĐT hướng dẫn thi hành Nghị
định của Chính phủ về Thanh tra Giáo dục, Hướng dẫn của Bộ giáo dục và đào tạo
về công tác Thanh tra từng năm học…), chưa có nhiều nội dung chỉ đạo, hướng
dẫn nội dung, quy trình, cách thức tổ chức hoạt động kiểm tra nội bộ của các cơ sở
giáo dục vì vậy việc tổ chức tập huấn, triển khai công tác kiểm tra nội bộ tới các nhà
trường gặp khơng ít khó khăn.
Để chỉ đạo, hướng dẫn thanh tra nhà trường, cơ sở giáo dục khác và thanh tra
hoạt động sư phạm của nhà giáo, ngày 20 tháng 10 năm 2006, Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Thông tư 43/2006/BGDĐT .
Ngày 09 tháng 5 năm 2013, Chính phủ ban hành Nghị định số 42/2013/NĐCP về tổ chức và hoạt động của thanh tra giáo dục.

9


Ngày 04 tháng 12 năm 2013, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thơng tư số
39/2013/TT-BGDĐT có ghi:
Điều 16. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo:

1. Phối hợp với thanh tra sở để xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra

chuyên ngành hằng năm đối với các cơ sở giáo dục trên địa bàn.

2. Giới thiệu cán bộ quản lý, giáo viên thuộc quyền quản lý của phòng
giáo dục và đào tạo để sở giáo dục và đào tạo công nhận và trưng tập cộng tác viên
thanh tra.

3. Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ được
giao; hướng dẫn công tác kiểm tra nội bộ.

4. Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện yêu cầu, kiến nghị của đoàn
thanh tra, kết luận thanh tra, quyết định xử lý sau thanh tra của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
Điều 17. Trách nhiệm của cơ sở giáo dục

1. Các cơ sở giáo dục đại học, trường trung cấp chuyên nghiệp xây dựng kế
hoạch và tổ chức thanh tra nội bộ: thực hiện chế độ báo cáo về công tác thanh
tra nội bộ theo quy định.
Các cơ sở giáo dục Mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường
xuyên xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra nội bộ; thực hiện chế độ báo cáo về
công tác kiểm tra nội bộ theo quy định.

2. Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác thơng tin, tài liệu theo u cầu
của đồn thanh tra và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung
thực của thơng tin, tài liệu đã cung cấp.

3. Thực hiện yêu cầu, kiếm nghị của đoàn thanh tra, kết luận thanh tra, quyết
định xử lý sau thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. [4, tr 8]
Đến thời điểm hiện nay đã có một số đồng nghiệp có đề tài nghiên cứu về
cơng tác kiểm tra nội bộ trường học như: Nông Công Chính - trường Tiểu học xã
Tân Nguyên với sáng kiến kinh nghiệm “Một số biện pháp về công tác kiểm tra nội

bộ của Hiệu trưởng trường Tiểu học”; Trong đề tài trên, các tác giả đã đề cập đến
một số vấn đề chung về công tác kiểm tra nội bộ trường học và các giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng, hiệu quả quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ tại cơ sở giáo dục. Những tài
liệu đã dẫn viết về công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá trong giáo dục của các nhà
nghiên cứu lý luận giáo dục; những đề tài của các đồng nghiệp đi trước là những tư liệu
quý, thiết thực giúp tôi tham khảo trong quá trình thực hiện đề tài này.

10


1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Khái niệm kiểm tra
* Kiểm tra
Theo “Từ điển tiếng Việt” thì kiểm tra là: “Xem xét tình hình thực tế để đánh
giá, nhận xét” [33, tr.504]. Là quá trình đo nghiệm giữa mục tiêu đề ra với trình độ
đạt thực chất trên thực tế của đối tượng nhằm thu nhận thơng tin ngược dựa trên cơ sở đó
có thể điều khiển, điều chỉnh quá trình dạy học, Giáo dục và q trình quản lý. Đồng thời
thơng qua kết quả kiểm tra có thể giúp người dạy, người học và khách thể quản lý tự điều
khiển, điều chỉnh quá trình học tập, cơng tác của mình.
Q trình kiểm tra có 4 bước cơ bản sau:
- Xác lập chuẩn và phương pháp đo thành tích.
- Tổ chức việc đo lường thành tích.
- So sánh sự phù hợp của thành tích với chuẩn mực.
- Ra quyết định điều chỉnh.
Những bước cơ bản của kiểm tra trong quản lý liên hệ chặt chẽ với nhau qua
sơ đồ sau:

Hành động
uốn nắn
Xác lập

chuẩn và
phương
pháp đo
thực trạng

Chưa
Đo thực
trạng

So sánh thực trạng
với chuẩn?

Khơng

Hành
động
xử lý


Hành động
phát huy

Sơ đồ 1.1: Các bước cơ bản của quá trình kiểm tra trong quản lý
* Kiểm tra trong quản lý
Kiểm tra là chức năng quản lý quan trọng trong quá trình quản lý, nằm trong
chuỗi quy trình: Kế hoạch hóa - Tổ chức - Chỉ đạo - Kiểm tra.

11



Về hình thức hoạt động, kiểm tra là khâu kết thúc của một quá trình quản lý
đồng thời là tiền đề chuẩn bị cho một quá trình quản lý tiếp theo. Có thể mơ tả vị trí,
chức năng của kiểm tra trong một quá trình quản lý theo sơ đồ sau:

Kế hoạch hóa

Kiểm tra

Thơng tin quản lý

Tổ chức

Chỉ đạo
Sơ đồ 1.2: Vị trí, chức năng kiểm tra trong q trình quản lý
Hoạt động kiểm tra cung cấp các thông tin phản hồi cho chủ thể quản lý và các
cấp quản lý để điều chỉnh quá trình quản lý cho phù hợp nhằm đạt tới các mục tiêu đã đề
ra. Do đó kiểm tra có chức năng quan trọng trong việc đổi mới công tác quản lý như: đổi
mới công tác kế hoạch hóa, cơng tác tổ chức, chỉ đạo, cơ chế quản lý…
* Các loại kiểm tra trong quản lý
Căn cứ vào chủ đề quản lý, nhà quản lý khi tiến hành kiểm tra có thể xác định
các loại kiểm tra theo các nguồn khác nhau như:

* Kiểm tra của cấp trên và bên ngoài hệ thống: Là kiểm tra được thực hiện do
cấp trên yêu cầu và các tổ chức khác bên ngoài nhà trường tiến hành theo quy
định. Đối với Giáo dục, loại kiểm tra này được tiến hành do các chuyên viên
của Phòng GDĐT hay của Sở GDĐT thực hiện, theo các nhiệm vụ cụ thể. Do đó, để
tránh phiền hà cho các cơ sở giáo dục, cơ quan quản lý trực tiếp đối với các cơ sở
cần có kế hoạch cụ thể, thơng báo kế hoạch kiểm tra cho đơn vị, chủ động kết hợp
với các cơ quan cấp trên và bên ngồi hệ thống có nhu cầu kiểm tra cùng triển
khai, thực hiện.

Kiểm tra của cấp trên có tính hành chính, pháp chế cao. Kết luận của hình thức
kiểm tra này thường thể hiện sự đánh giá về mặt quản lý nhà nước của cấp trên đối
với đơn vị. Tuy nhiên, kiểm tra của cấp trên trực tiếp trong cùng một hệ thống

12


thường nhằm chỉ đạo việc thực hiện các nhiệm vụ, mang tính chất giám sát, giúp
phát huy những ưu điểm, phát hiện những tồn tại để có những quyết định điều
chỉnh phù hợp, cần thiết.

* Kiểm tra của thủ trưởng: Là sự kiểm tra của chủ thể quản lý theo chức
năng, nhiệm vụ để đánh giá việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ của cơ sở hoặc của
cán bộ, nhân viên trong đơn vị.
Kiểm tra của Hiệu trưởng trong trường THCS được gọi là KTNBTH. Kiểm tra
này cũng có tính chất hành chính pháp chế Nhà nước. Tuy nhiên, tính chất này thể
hiện trong một phạm vi hẹp của một đơn vị trường học. Những kết luận của Hiệu
trưởng trong việc kiểm tra đối với cán bộ, giáo viên được sử dụng làm căn cứ
tham khảo trong các đợt kiểm tra, thanh tra của cấp trên.
* Kiểm tra của các tổ chức chính trị - xã hội: Theo Hiến pháp của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Các tổ chức xã hội có chức năng, nhiệm vụ
giám sát việc thực hiện các chủ trương, chính sách của các cơ quan quản lý Nhà nước
cũng như giám sát việc thực hiện các quyết định đối với thủ trưởng và các bộ phận
trong đơn vị.
* Tự kiểm tra: là quá trình tự xem xét, đánh giá và tự điều chỉnh hoạt động của
từng cá nhân trong tổ chức. Đối với nhà trường, là kiểm tra việc thực hiện công tác
của cán bộ, giáo viên, học sinh theo nhiệm vụ được giao nhằm đảm bảo việc triển
khai nhiệm vụ chung đúng quy định, đạt hiệu quả theo mục tiêu, kế hoạch đã định.
Một trong những mục đích quan trọng của cơng tác quản lý là biến quá
trình kiểm tra thành việc tự kiểm tra của từng cá nhân trong tổ chức. Ở các nhà

trường, nếu kết hợp tốt các hình thức kiểm tra khác nhau sẽ góp phần nâng cao hiệu
quả cơng tác quản lý trong đơn vị mình.
1.2.2. Khái niệm kiểm tra nội bộ trường học
Kiểm tra nội bộ trường học là hoạt động nghiệp vụ quản lý của người hiệu
trưởng (thủ trưởng cơ sở giáo dục) nhằm điều tra, theo dõi, xem xét, kiểm soát, phát
hiện, kiểm nghiệm sự diễn biến và kết quả các hoạt động giáo dục trong phạm vi
nội bộ nhà trường hay trong nội bộ cơ sở giáo dục và đánh giá kết quả các hoạt
động giáo dục có phù hợp với mục tiêu, kế hoạch, chuẩn mực, quy chế đề ra hay
khơng? Qua đó kịp thời động viên, khích lệ các mặt tốt, điều chỉnh, uốn nắn những
mặt chưa đạt chuẩn nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục - đào tạo của
nhà trường, của cơ sở giáo dục.

13


Hoạt động kiểm tra nội bộ trường học đã được quy định tại khoản 1 điều 22
Quyết định 478/QĐ của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, ngày 11-3-1993 về việc
ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống thanh tra giáo dục và đào tạo:
“Hiệu trưởng các trường, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục, đào tạo trong ngành
có trách nhiệm sử dụng bộ máy quản lý và các cán bộ trong đơn vị để kiểm tra việc
thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, kế hoạch của cá nhân và các bộ phận
thuộc quyền xét và giải quyết các khiếu nại, tố cáo về các vấn đề thuộc trách nhiệm
quản lý của mình.
Các hoạt động kiểm tra được thực hiện thường xuyên, công khai, dân chủ;
kết quả kiểm tra được ghi nhận bằng văn bản và được lưu trữ. Hiệutrưởng hay
thủ trưởng phải chịu trách nhiệm về các kết luận kiểm tra này. Trường hợp cần
thiết, Hiệu trưởng hay Thủ trưởng đơn vị lập tổ kiểm tra để tiến hành kiểm tra.
Ở các trường và các đơn vị có nhiều cán bộ giáo viên, công nhân viên, Hiệu
trưởng hay Thủ trưởng đơn vị cử một cán bộ chuyên trách hay kiêm nhiệm làm trợ lý
giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Hiệu trưởng các trường phổ thông, các trường và các cơ sở giáo dục Mầm
non tổ chức kiểm tra định kỳ các giáo viên của trường” [25].
Kiểm tra nội bộ trường học là hoạt động xem xét và đánh giá các hoạt động
giáo dục, điều kiện dạy - học, giáo dục trong phạm vi nội bộ nhà trường nhằm mục
đích phát triển sự nghiệp giáo dục nói chung, phát triển nhà trường, phát triển người
giáo viên và học sinh nói riêng. Kiểm tra nội bộ trường học là hoạt động nghiệp vụ
quản lý của người hiệu trưởng nhằm điều tra, theo dõi, xem xét, kiểm soát, phát hiện,
kiểm nghiệm diễn biến và kết quả các hoạt động giáo dục trong phạm vi nội bộ nhà
trường và đánh giá kết quả các hoạt động giáo dục có phù hợp với các mục tiêu, kế
hoạch, chuẩn mực, quy chế đã đề ra hay khơng. Qua đó kịp thời động viên mặt
tốt, điều chỉnh, uốn nắn những mặt chưa đạt chuẩn nhằm nâng cao chất lượng giáo
dục - đào tạo trong nhà trường. Việc kiểm tra công việc, hoạt động và các mối quan
hệ của mọi thành viên trong nhà trường là trách nhiệm và quyền hạn của Hiệu
trưởng. Trong phạm vi quyền hạn của mình, Hiệu trưởng có thể huy động các lực
lượng giáo dục như: Phó Hiệu trưởng, các tổ trưởng chuyên môn và các cán bộ, giáo
viên khác giúp mình kiểm tra với tư cách là người được uỷ quyền hoặc trợ lý nhưng
hiệu trưởng vẫn nắm quyền quyết định về những vấn đề quan trọng nhất của kiểm tra,
là người đưa ra kết luận cuối cùng và người chịu trách nhiệm về những kết luận đó.

14


×