Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài dạy lớp 2 năm 2009 - Tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.07 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày … … tháng …… năm 2010 Toán (ôn) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố về bảng nhân2 - Áp dụng bảng nhân 2 vào việc làm tính và giải toán.. II. Các hoạt động dạy - học: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Ôn bài: HS đọc lại bảng nhân 3 - Hướng dẫn tự học: GV yêu cầu HS làm các bài từ 1 đến 4 - Vở BT trang sau đó chữa bài với nhiều hình thức: miệng, vở, nhóm,… * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài Tiếng Việt ÔN LUYỆN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện: “Chuyện bốn mùa”. - Biết phân vai dựng lại câu chuyện. - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời kể của bạn. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: thảo luận, thực hành, …. - Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 2- Học sinh: Xem trước câu chuyện Chuyện bốn mùa. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 2. Hướng dẫn kể chuyện: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2.Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể. - Kể từng đoạn theo nhóm đôi. + Kể theo nhóm. + Đại diện các nhóm kể trước lớp. + Kể toàn bộ câu chuyện theo vai. + Giáo viên cho các nhóm kể toàn bộ câu chuyện. 21 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận xét. Giáo viên khuyến khích học sinh kể bằng lời của mình. - Phân vai dựng lại câu chuyện. 3. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học.Về kể cho cả nhà cùng nghe. Tiếng Việt ÔN LUYỆN CHÍNH TẢ I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác đoạn 2 của bài “Mùa xuân đến”. - Trình bày bài chính tả đúng quy định: viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. - Làm đúng các bài tập về phân biệt l/n, dấu hỏi/ dấu ngã. II. Các hoạt động dạy - học: 1 .Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe - viết. - Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. +Chú chim sâu cảm nhận mùa xuân đến qua đấu hiệu nào? +Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con:mãi, sáng ngời,mận,mùa xuân. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ các em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. * Bài tập:Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: a) (nắng, lắng): ……. chiều, ………..đọng, sâu ………, ………mưa. b) ( bảo, bão): gọi dạ ……vâng, cơn ……lớn. 4. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. Tập đọc ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên - nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên (trả lời được CH 1,2,3,4). II. Chuẩn bị : 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thảo luận, … - Tranh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc, 2- Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 22 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc “Mùa xuân đến”. 2. Bài mới a. Phần giới thiệu: - Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài: “ Ông Mạnh thắng Thần Gió ” b. Đọc mẫu : - Đọc mẫu diễn cảm bài văn. * Hướng dẫn phát âm: Hướng dẫn tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong bài. - Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã? - Nghe HS trả lời và ghi các âm này lên bảng. - Đọc mẫu các từ và yêu cầu đọc lại các từ đó - YC đọc từng câu, nghe và chỉnh sửa lỗi. * Đọc từng đoạn: - Để đọc đúng bài tập đọc này chúng ta cần sử dụng mấy giọng đọc khác nhau. Giọng đọc những ai? - Bài này có mấy đoạn các đoạn được phân chia như thế nào? - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - Đồng bằng ; hoành hành có nghĩa là gì? - Đoạn văn này cần đọc giọng kể chậm rãi. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. - Đoạn văn này có lời nói của ai? + Ông Mạnh tỏ thái độ gì khi nói với Thần Gió? - Khi đọc ta cũng thể hiện thái độ giận dữ. - GV đọc mẫu yêu cầu (HS đọc lại câu nói của ông Mạnh) - Yêu cầu HS đọc đoạn 3. - Hướng dẫn HS ngắt giọng câu 2 và câu 4 cho đúng (thể hiện sự quyết tâm chống trả Thần Gió của ông Mạnh) - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh. - GV đọc mẫu đoạn 4. - GV đọc mẫu lại đoạn đối thoại này. - Yêu cầu một em đọc lại đoạn cuối bài. - Đoạn văn là lời của ai? - HD HS đọc với giọng chậm rãi nhẹ nhàng. - YC HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài. - Gọi HS đọc lại đoạn 5. - Yêu cầu HS nối tiếp đọc theo đoạn trước lớp - GV và cả lớp theo dõi nhận xét. - Chia ra từng nhóm yêu cầu đọc trong nhóm. * Thi đọc - Mời các nhóm thi đua đọc. - YC các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân. - Lắng nghe nhận xét và ghi điểm. * Đọc đồng thanh - Yêu cầu đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. 23 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 2:Tìm hiểu bài c. Tìm hiểu nội dung đoạn 1, 2, 3. - Gọi HS đọc bài. - Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi: - Thần gió làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? - Sau khi xô ngã ông Mạnh Thần Gió làm gì? - Ngạo nghễ có nghĩa là gì? - Kể việc làm của ông Mạnh chống lại thần Gió? - Ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà như thế nào? - Cả ba lần ông Mạnh dựng nhà thì cả ba lần thần Gió quật ngã cuối cùng ông quyết định dựng ngôi nhà vững chãi liệu Thần Gió có quật ngã được ngôi nhà ông nữa hay không chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài. - Yêu cầu HS đọc phần còn lại. - Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bỏ tay? - Thần Gió có thái độ ntn khi quay lại gặp ông Mạnh? - Ăn năn có nghĩa là gì? - Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành người bạn của ông? - Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió? - Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai? - Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì d. Luyện đọc lại: Yêu cầu lớp nối tiếp nhau đọc lại bài. - Gọi HS nhận xét bạn. - GV nhận xét tuyên dương và ghi điểm HS. - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. đ. Củng cố dặn dò: - Gọi hai em đọc lại bài. - Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.. Toán BẢNG NHÂN 3 I. Mục tiêu: - Lập được bảng nhân 3. - Nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). - Biết đếm thêm 3. - Làm được các bài tập:Bài1,bài 2,bài 3. II.Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: Quan sát, thảo luận, … - 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn ba hình tròn. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. 2- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. 24 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: - Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập sau: * Tính: 2 cm x 8 = 2 kg x 6 = 2cm x 5 = 2 kg x 3 = - Nhận xét ,đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tìm hiểu về bảng nhân 3 b. Khai thác: Lập bảng nhân 3: - GV đưa tấm bìa gắn 3 hình tròn lên và nêu: - Có mấy chấm tròn? - Ba chấm tròn được lấy mấy lần? - 3được lấy mấy lần? - 3 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 3 chấm tròn. - 3 được lấy một lần bằng 3. Viết thành: 3 x 1= 3 đọc là 3 nhân 1 bằng 3. - Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi: - Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn. Vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần? - Hãy lập công thức 3 được lấy 2 lần. - 3 nhân 2 bằng mấy? - HD HS lập công thức cho các số còn lại 3x 1=3 3x 2=6 3x 3=9 … ……. 3 x 10 = 30 - Ghi bảng công thức trên. * GV nêu: Đây là bảng nhân 3. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3,... 10 - YC HS đọc lại bảng nhân 3 vừa lập được và yêu cầu lớp học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. c. Thực hành: Bài 1: Nêu bài tập trong sách giáo khoa. - Bài tập yêu cầu ta làm gì? - H D một ý thứ nhất. chẳng hạn: 3 x 3 = 9 - YC tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Một nhóm có mấy học sinh? - Có tất cả mấy nhóm? - Vậy để biết tất cả có bao nhiêu HS ta làm ntn. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Mời một học sinh lên giải. 25 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau +Nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3 Gọi HS đọc bài trong SGK. - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Tiếp sau số 3 là số mấy? Tiếp sau số 6 là số nào? - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng đếm thêm 3 và điền vào ô trống để có bảng nhân 3. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn d. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. Thứ ba ngày …… tháng …… năm 2010 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). - Làm được các bài tập:Bài 1,bài 2,bài 4. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: thảo luận, thực hành, … - Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ: - Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 3. Hỏi HS về kết quả một phép nhân bất kì nào đó trong bảng. - Nhận xét đánh giá bài học sinh. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Luyện tập bảng nhân 3. b. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu cầu bài tập. - Bài tập yêu cầu ta làm gì? - Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao? - Viết 9 vào ô trống yêu cầu HS đọc lại phép tính - YC lớp tiếp tục làm với các dòng khác sau đó mời 1 em đọc chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài và ghi bảng. - Bài tập điền số này có gì khác so với bài tập 1? - 3 nhân mấy thì bằng 12? - Vậy chúng ta sẽ điền 4 vào chỗ trống. Các em sẽ áp dụng bảng nhân 3 để giải bài tập. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài. 26 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> +Nhận xét chung về bài làm của học sinh. Bài 4: Gọi học sinh đọc đề - Bài này yêu cầu ta làm gì? - Hướng dẫn HS làm tương tự bài 3. c. Củng cố - Dặn dò: - YC HS ôn lại bảng nhân 2 và bảng nhân 3. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. Kể chuyện ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục tiêu: - Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện ( BT1). - Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự - HS khá,giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2), đặt được tên khác cho câu chuyện (BT3). II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: Quan sát, thảo luận, … - Tranh ảnh minh họa. 2- Học sinh: Xem trước câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ - Gọi 6 HS kể lại câu chuyện“Chuyện bốn mùa". - Câu chuyện cho ta biết điều gì?. - Nhận xét ghi điểm học sinh. 2. Bài mới a. Phần giới thiệu: - Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã học ở tiết tập đọc trước “Ông Mạnh thắng Thần Gió” b. Hướng dẫn kể chuyện. * Bước 1: Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. - Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Treo tranh và cho học sinh quan sát - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyên? - Bức tranh 2 vẽ cảnh gì? - Đây là nôi dung thứ mấy của câu chuyện? - Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết bức tranh nào minh hoạ nội dung thứ nhất của chuyện - Hãy nêu nội dung bức tranh thứ 3? - Hãy sắp xếp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. * Bước 2: Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện - Chia lớp thành các nhóm nhỏ. 27 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Yêu cầu học sinh trong từng nhóm nối tiếp kể trong nhóm. Mỗi em kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh. - Các nhóm có 3 em kể theo hình thức phân vai: Người dẫn chuyện - ông Mạnh Thần Gió - Tổ chức cho các nhóm thi kể. - Yêu cầu nhận xét nhóm bạn sau mỗi lần kể. - GV nhận xét tuyên dương những nhóm kể tốt * Bước 3: Đặt tên khác cho câu chuyện. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tên gọi mà mình chọn. - Nhận xét ghi điểm từng em. c. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe Thủ công GẤP, CẮT, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG (T2) I.Mục tiêu : - Biết cách cắt,gấp trang trí thiếp chúc mừng. - Cắt,gấp và trang trí được thiếp chúc mừng. Có thể gấp. cắt thiếp chúc mừng theo kích thước tuỳ chọn. Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản. - Với HS khéo tay:Cắt,gấp trang trí được thiếp chúc mừng. Nội dung và hình thức trang trí phù hợp, đẹp. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: Thực hành, … - Mẫu một số thiếp chúc mừng . Quy trình gấp , cắt và trang trí thiếp chúc mừng có hình vẽ minh hoạ cho từng bước . Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4 , bút màu , kéo cắt , thước .. . 2- Học sinh: Giấy thủ công, bút màu , kéo cắt , thước .. . III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tiếp tục“ Gấp cắt và trang trí thiếp chúc mừng” b. Thực hành: Yêu cầu thực hành gấp cắt trang trí thiếp chúc mừng . - Gọi 1 hoặc 2 em lên bảng nêu lại các bước gấp cắt trang trí thiếp chúc mừng. - GV tổ chức cho các em tập gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng để hoàn thành sản phẩm. - Cho HS trưng bày sản phẩm, GV chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương trước - Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm HS . c. Củng cố - Dặn dò: 28 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau thực hành gấp cắt dán phong bì. Thứ tư ngày …… tháng …… năm 2010 Toán BẢNG NHÂN 4 I. Mục tiêu: - Lập được bảng nhân 4. - Nhớ được bảng nhân 4. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). - Biết đếm thêm 4. - Làm được các bài tập:Bài 1,bài 2,bài 4. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: Quan sát, thảo luận, … - 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn 4 hình tròn. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. 2- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra bài cũ: * Viết tổng sau thành phép nhân tương ứng: 4+4+4+4 5+5+5+5 - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tìm hiểu về bảng nhân 4. b. Khai thác: Lập bảng nhân 4: - GV đưa tấm bìa gắn 4 hình tròn lên và nêu: - Có mấy chấm tròn? - Bốn chấm tròn được lấy mấy lần? - 4 được lấy mấy lần? - 4 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 4 chấm tròn - 4 được lấy một lần bằng 4. Viết thành: 4 x 1= 4 đọc là 4 nhân 1 bằng 4. - Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi: - Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn. Vậy 4 chấm tròn được lấy mấy lần? - Hãy lập công thức 4 được lấy 2 lần. - 4 nhân 2 bằng mấy? * HD HS lập công thức cho các số còn lại. 4x1=4 4x2=8 4 x 3 = 12 ………… 4 x 10 = 40 - Ghi bảng công thức trên. 29 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * GV nêu: Đây là bảng nhân 4. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 4, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3,... 10 - YC HS đọc lại bảng nhân 4 vừa lập được và lớp học thuộc lòng. - Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. c. Thực hành: Bài 1: Nêu bài tập trong sách giáo khoa. - Bài tập yêu cầu ta làm gì? - HD một ý thứ nhất. chẳng hạn: 4 x 3 = 12 - Yêu cầu tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Có tất cả mấy chiếc ô tô? - Mỗi chiếc ô tô có mấy bánh xe? - Vậy để biết 5 ô tô có bao nhiêu bánh ta làm sao? - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Mời một học sinh lên giải. - Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau - Nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3: Gọi HS đọc bài trong SGK. - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Tiếp sau số 4 là số mấy? Tiếp sau số 8 là số nào? - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gội một em lên bảng đếm thêm 4 và điền vào ô trống để có bảng nhân 4. - Trong dãy số này thì số đứng liền sau hơn số đứng trước là mấy đơn vị? - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. d. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Chính tả NGHE- VIẾT: GIÓ I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. - Làm được BT2; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II.Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: Quan sát, thực hành, …. - Bảng phụ viết sẵn bài thơ. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng. 30 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Đọc các từ khó cho HS viết.Yêu cầu lớp viết vào giấy nháp. - Nhận xét ghi điểm học sinh. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài - Viết bài thơ “ Gió” của tác giả Ngô Văn Phú chú ý viết đúng các tiếng có vần iêc và vần iêt. b. Hướng dẫn tập chép: * Ghi nhớ nội dung đoạn viết: - Đọc mẫu bài thơ. - YC ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo. - Bài thơ viết về ai? - Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ? * Hướng dẫn trình bày: - Bài viết này có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu? Mỗi câu thơ có mấy chữ? - Vậy để trình bày bài thơ đúng và đẹp chúng ta cần chú ý điều gì? * Hướng dẫn viết từ khó: - Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm: r / d / gi ; các chữ có dấu hỏi / ngã? - Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con - Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS. * Chép bài:Đọc bài thơ HS chép bài vở. - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. * Soát lỗi: Đọc lại HS dò bài, tự bắt lỗi. * Chấm bài: - Thu vở chấm điểm và nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Treo bảng phụ.Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Mời 1 em lên làm bài trên bảng. - Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được. Bài 3: Treo bảng phụ.Cho HS chơi trò chơi: Tìm các tiếng có chứa âm s hoặc x và vần iêc hoặc iêt có trong bài - Mời 4 nhóm cử đại diện lên bảng trình bày. - Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. d. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. - Dặn về nhà viết lại chữ viết sai. Tập đọc MÙA XUÂN ĐẾN I. Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài căn. 31 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Hiểu ND: Bài văn ca ngợi vẽ đẹp mùa xuân ( trả lời được CH 1,2;CH3(mục a hoặc b) - HS khá, giỏi trả lời được CH3. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: Quan sát, thảo luận, … - Tranh minh hoạ bài tập đọc phóng to,bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. 2- Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy - học:\ 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và trả lời câu hỏi bài “Ông Mạnh thắng Thần Gió”. 2. Bài mới: a. Phần giới thiệu: - Hôm nay chúng ta tìm hiểu bản:“Mùa xuân đến” b. Đọc mẫu : - Đọc mẫu diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm * Hướng dẫn phát âm: - Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở các bài tập đọc đã học ở các tiết trước. Tìm các tiếng có chứa thanh hỏi / ngã và âm cuối n / ng,... - Yêu cầu đọc từng câu trong bài. * Luyện đọc đoạn: - Hướng dẫn học sinh chia bài tập đọc thành 3 đoạn: Đoạn 1: Hoa mận.... thoảng qua. - Đoạn 2: Vườn cây... trầm ngâm - Đoạn 3: Phần còn lại. - Đọc to phần người gửi trước và đọc phần người nhận sau. Nghỉ hơi giữa các nội dung thông tin. - Hướng dẫn đọc đoạn 1. - Giải nghĩa từ: mận , nồng nàn. - Gọi HS đọc câu có các từ gợi tả như: ngày càng thêm xanh, ngày càng rực rỡ, đâm chồi, nảy lộc, nồng nàn, ngọt, thoáng qua. - Gọi HS đọc lại đoạn 1. - Tương tự tổ chức HS đọc lại đoạn 2. - Giải nghĩa từ:khướu, đỏm dáng, trầm ngâm. - YC nêu cách ngắt giọng câu văn đầu tiên của đoạn. - Dựa vào cách đọc đoạn 1 cho biết đoạn này cần nhấn giọng ở những từ ngữ nào? - Mời 1 em đọc lại đoạn 2. - Gọi HS đọc đoạn 3. - Em vừa ngắt giọng ở câu cuối bài như thế nào? - Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng câu trên. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 đoạn của bài cho đến hết. * Thi đọc: - Mời các nhóm thi đua đọc. - YC các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân - Lắng nghe nhận xét và ghi điểm. 32 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Đọc đồng thanh - Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 3 và đoạn 4. c.Tìm hiểu bài: - Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi: - Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến nữa? - Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mặt đất khi mùa xuân đến? - Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân? - Vẻ đẹp riêng của các loài chim được thể hiện qua những từ ngữ nào? - Theo em qua bài này tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? d. Củng cố dặn dò: - Em thích nhất vẻ đẹp gì khi mùa xuân đến? - Gọi 2 em đọc lại bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. Thứ năm ngày …… tháng …… năm 2010 Toán (ôn) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Ôn lại bảng nhân 4 đã học. - Vận dụng bảng nhân 4 để làm bài tập. II. Các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học. - GV yêu cầu HS làm các bài từ 1 đến - Vở BT trang ,sau đó chữa bài với các hình thức khác nhau. 3. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. Tiếng Việt ÔN LUYỆN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU I. Mục tiêu: - Ôn luyện về từ ngữ Bốn mùa. - Rèn kĩ năng đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? II. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học. - Giáo viên ghi lần lượt đề bài lên bảng, hướng dẫn HS làm bài và chữa bài. * Bài 1: Dựa vào bài Chuyện bốn mùa , em hãy viết tiếp vào chỗ trống những từ ngữ cần thiết để tạo thành câu hoàn chỉnh. a) Ai cũng thích mùa xuân vì…………….. b) Mùa hạ đem đến cho con người……….. 33 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> c) Mùa thu là mùa……………….. d) Đông về đem theo……………. * Bài 2: Với mỗi từ dưới đây, em hãy đặt câu để nói về bốn mùa. a) đâm chồi nảy lộc b) cây lá tươi tốt c) trái ngọt hoa thơm d) lạnh tê tái *Bài 3:Hãy điền vào chỗ trống bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào? a) …………………….,chúng em rước đèn ông sao và phá cỗ. b) ……………………., cả lớp em đều được nghỉ hè. 3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Nhắc nhở HS về nhà đọc lại bài. Tiếng Việt ÔN LUYỆN TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu: - Biết nói lời chào hỏi trong từng tình huống giao tiếp. - Viết một đoạn văn từ 3- 5 câu nói về mùa xuân. II Các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học. - Giáo viên lần lượt ghi đề bài lên bảng và hướng dẫn HS làm bài. * Bài 1: Hãy nói lời chào hỏi trong các trường hợp sau: a) Gặp bố mẹ của bạn em giữa đường. b) Gặp chị của bạn em khi em đến chơi nhà bạn. c) Em ơi, chị Thanh của em có nhà không? * Bài 2: Hãy viết một đoạn văn từ 3- 5 câu nói về mùa xuân theo gợi ý sau: - Mùa xuân bắt đầu từ tháng nào đến tháng nào trong năm? - Mùa xuân đến bầu trời như thế nào? - Cây cối trong vườn có gì thay đổi? - Chim chóc cất tiếng chào mùa xuân ra sao? - Con người cảm thấy thời tiết mùa xuân như thế nào? 3. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò. Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 4. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). - Làm được các bài tập:Bài 1(a),bài 2,bài 3. 34 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: thảo luận, thực hành, … - Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 4. Hỏi HS về kết quả một phép nhân bất kì nào đó trong bảng. - Nhận xét đánh giá bài học sinh. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Củng cố các phép tính về bảng nhân 3 qua bài “Luyện tập” b. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu bài tập trong SGK. - Bài tập yêu cầu ta làm gì? - Yêu cầu lớp tự làm bài sau đó mời một em nêu miệng kết quả của mình. - Yêu cầu HS so sánh kết quả 2 x 3 và 3 x 2 - Vậy khi ta thay đổi chỗ các thừa số thì tích có thay đổi không? - Hãy giải thích tại sao: 2 x 4 và 4 x 2 ; 4 x 3 và 3 x 4 có kết quả bằng nhau? - Nhận xét cho điểm học sinh. Bài 3 Gọi học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: Gọi học sinh đọc đề. - Bài này yêu cầu ta làm gì? - Hướng dẫn HS làm tương tự bài 3. c. Củng cố - Dặn dò: - YC HS ôn lại bảng nhân 3và bảng nhân 4. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT - ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN I.Mục tiêu: - Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết bốn mùa (BT1). - Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2); điền đúng dấu câu vào đoạn văn ( BT3) II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: thảo luận, thực hành, … - Bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê bài tập 2. Mẫu câu bài tập 3. 35 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng đặt câu về từ chỉ đặc điểm vật nuôi trong gia đình. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tìm hiểu về từ chỉ các mùa trong năm và tập đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về thời gian theo mẫu: Khi nào? b. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 1: Gọi một em đọc đề bài. - Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm thảo luận để thực hiện yêu cầu bài tập 1. - Mời đại diện các nhóm lên bảng kể về các tháng trong năm ( GV lắng nghe và ghi bảng các từ ). - Hỏi: Mùa xuân bắt đầu từ tháng nào và kết thúc vào tháng nào? - Yêu cầu lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: Mời một em đọc nội dung bài tập 2. - Mùa nào cho chúng ta hoa thơm quả ngọt. - Vậy chúng ta sẽ viết vào cột mùa hạ cho hoa thơm trái ngọt. - Yêu cầu lớp làm vào vở các cột còn lại. - Mời 1 em lên làm bài trên bảng. - Mời nhiều em lần lượt nêu về thời gian của từng mùa. Nhận xét bài làm học sinh. *Kết luận: Mỗi mùa trong năm đầu có khoảng thời gian riêng và vẻ đẹp riêng. Các em siêng quan sát thiên nhiên các em sẽ phát hiện được nhiều điều thú vị, bổ ích.Việc quan sát sẽ giúp các em hiểu và viết được những bài văn hay về bốn mùa. Bài 3: Yêu cầu một em đọc đề bài. - Tổ chức lớp chơi trò chơi hỏi đáp. - Yêu cầu lớp chia thành hai dãy. - Lần 1: cả 2 dãy cùng trả lời câu hỏi: - Tết cổ truyền của dân tộc ta vào mùa nào? Đội nào trả lời đúng hơn thì đội đó là người hỏi trước. - Lần lượt hỏi - đáp sau khi kết thúc trò chơi đội nào trả lời đúng nhiều hơn là đội chiến thắng. * Kết luận: Khi muốn biết thời gian xảy ra của một việc gì đó chúng ta đặt câu hỏi với từ: Khi nào? c.Củng cố - Dặn dò - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. Tập viết CHỮ HOA Q I.Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa Q ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Quê ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Quê hương tươi đẹp.(3 lần). 36 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: Quan sát, thực hành, … - Mẫu chữ hoa Q đặt trong khung chữ, cụm từ ứng dụng. 2- Học sinh:Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ P và từ Phong - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa Q và một số từ ứng dụng có chữ hoa Q b.Hướng dẫn viết chữ hoa: * Quan sát số nét quy trình viết chữQ - Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời: - Chữ Q có những nét nào? - Chúng ta đã học chữ cái hoa nào cũng có nét cong kín? - Hãy nêu quy trình viết chữ Q sau khi đã viết chữ O? - Nhắc lại qui trình viết nét 1 sau đó là nét 2 vừa giảng vừa viết mẫu vào khung chữ. * Học sinh viết bảng con - Yêu cầu viết chữ hoa Q vào không trung và sau đó cho các em viết chữ Q vào bảng con. * Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Yêu cầu một em đọc cụm từ. - Em hiểu cụm từ “ Quê hương tươi đẹp” nói lên điều gì? * Quan sát, nhận xét: - Cụm từ phong cảnh hấp dẫn có mấy chữ? - So sánh chiều cao chữ Q hoa và chữ u? - Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ Q hoa và cao mấy ô li? - Khi viết tiếng Quê ta viết nối nét giữa chữ Q và chữ u như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? * Viết bảng: Yêu cầu viết chữ Quê vào bảng. - Theo dõi sửa cho học sinh. * Hướng dẫn viết vào vở: - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. d. Chấm chữa bài - Chấm từ 5 - 7 bài học sinh. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. đ. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở. Tự nhiên xã hội AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG 37 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông - Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông. Biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe máy,ô tô,thuyền bè tàu hoả…. II.Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP:Quan sát, thảo luận, … - Tranh ảnh trong sách trang 42, 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các kiến thức qua bài: “ Đường giao thông”. - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Khi đi các phương tiện giao thông chúng ta cần chú ý điều gì? - Đó chính là nội dung bài: “An toàn khi... phương tiện giao thông” b. Hoạt động1: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông * Bước 1 - Treo ảnh trang 42. Chia ra các nhóm ứng với số tranh. Gợi ý thảo luận. - Bức ảnh 1vẽ gì? - Điều gì có thể xảy ra? - Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó chưa? - Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? c. Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông. - Yêu cầu làm việc theo cặp. - Treo ảnh trang 43. - Bức ảnh 1 Hành khách đang làm gì? Ở đâu họ đứng gần hay xa mép đường? - Bức 2: Hành khách đang làm gì? Họ lên ô tô khi nào? - Bức ảnh 3: Hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ở trên ô tô? - Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên trái hay bên phải của xe? * Làm việc cả lớp: Khi đi xe buýt em cần chú ý điều gì? d. Hoạt động 3: Củng cố kiến thức. - Yêu cầu học sinh vẽ phương tiện giao thông. - Yêu cầu hai em ngồi gần nhau nói cho nhau nghe về tên loại phương tiện giao thông mình vẽ. Phương tiện đó đi trên đường nào. - Những lưu ý khi đi loại phương tiện này. e. Củng cố - Dặn dò: - Dặn thực hành an toàn giao thông. 38 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ sáu ngày …… tháng …… năm 2010 Toán BẢNG NHÂN 5 I. Mục tiêu: - Lập được bảng nhân 5. - Nhớ được bảng nhân 5. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). - Biết đếm thêm 5. - Làm được các bài tập: Bài 1,bài 2,bài 3. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: Quan sát, thảo luận, … - 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn 5 hình tròn. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. 2- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết tổng sau thành phép nhân tương ứng: 3+3+3+3+3 5+5+5+5 - Nhận xét đánh giá . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tìm hiểu về Bảng nhân 5 b. Khai thác: Lập bảng nhân 5: - GV đưa tấm bìa gắn 5 hình tròn lên và nêu: + Có mấy chấm tròn? + Năm chấm tròn được lấy mấy lần? + 5 được lấy mấy lần? + 5 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 5 chấm tròn . + 5 được lấy một lần bằng 5. Viết thành: 5 x 1= 5 đọc là 5 nhân 1 bằng 5. - Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi: + Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 5chấm tròn. Vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần? + Hãy lập công thức 5 được lấy 2 lần? + 5 nhân 2 bằng mấy? - HD học sinh lập công thức cho các số còn lại. 5x1=5 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 … …….. 5 x 10 = 50 - Ghi bảng công thức trên. * GV nêu: Đây là bảng nhân 5. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3,... 10 39 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Yêu cầu học sinh đọc lại bảng nhân 5 vừa lập được và yêu cầu lớp học thuộc lòng. - Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. c. Luyện tập: Bài 1: Nêu bài tập trong sách giáo khoa. - Bài tập yêu cầu ta làm gì? - Hd một ý thứ nhất. chẳng hạn: 4 x 3 = 12 - YC tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Một tuần mẹ đi làm mấy ngày? - Vậy để biết 4 tuần mẹ đi làm tất cả bao nhiêu ngày ta làm sao? - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Mời một học sinh lên giải. - Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau . +Nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3: Gọi HS đọc bài trong sách giáo khoa. - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Tiếp sau số 5 là số mấy? Tiếp sau số 10 là số nào? - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng đếm thêm 5 và điền vào ô trống để có bảng nhân 5. - Trong dãy số này thì số đứng liền sau hơn số đứng trước là mấy đơn vị? d. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. Chính tả: Nghe viết: MƯA BÓNG MÂY I.Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. - Làm được BT2 a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: thực hành, … - Tranh vẽ minh hoạ bài thơ. Bảng phụ chép sẵn qui tắc viết chỉnh tả. 2- Học sinh: Vở bài tập. II. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2HS lên bảng viết các từ. - Lớp thực hiện viết vào bảng con. 40 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×