Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 27 - Tiết 101: Ôn tập văn nghị luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.62 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 27 Tiết: 101. Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản. - Một số kiến thức liên quan đến đọc – hiểu văn bản nghị luận đã học, nghị luận xã hội. - Sự khác nhau cơ bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự trữ tình. 2. Kỹ năng - Khái quát hệ thống hóa, so sánh đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận đã học, nghị luận xã hội - Nhận diện và phân tích được luận điểm, phương pháp lập luận trong các văn bản đã học - Trình bày lập luận có lý có có tình. 3. Thái độ Chú ý thêm về các đặc điểm cơ bản của văn bản nghị luận đã học. B. Phương tiện: - Hs: Bài soạn, Bảng nhóm, sách tham khảo, dụng cụ học tập. * GV - Tài liệu hổ trợ: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ, tư liệu ngữ văn 7, hướng dẫn tự học NV 7 - Phương pháp: đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, giải thích, chứng minh, thực hành (quy nạp) C. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs ; yêu cầu hs nhắc lại tên các văn bản nghị luận và tên tác giả đã học theo thứ tự. 3. Bài mới I. Nội dung GV: Đọc các bài nghị luận và điền vào bảng kê  Nêu tóm tắt đôi nét về nghệ thuật ? HS: Điền vào bảng Stt. Tên bài. Tác giả Kiểu bài. Luận điểm Tinh thần yêu nước của DT VN. Những luận điểm. Nghệ thuật. 1. Tinh thần yêu nướ của ND ta. HCM. Chứng minh. Truyền thống yêu nước + Ls chống ngoại xâm. +K/c chống pháp. Tv đẹp, hay.. -Bố cục chặt chẽ, mạch lạc. -Dẫn chứng toàn diện, chắt lọc, tiêu biểu Kết hợp chứng minh, giải thích ngắn gọn. Luận cứ, luận chứng xác đáng. -Chứng minh + giải thích +bình luận. -Dẫn chứng toàn diện, chắt lọc, tiêu biểu. -Lời văn giản dị. -Chứng minh + giải thích +bình luận. -Trình bày vấn đề phức tạp dễ hiểu. -Lời văn giàu c/x.. 2. Sự giàu đẹp của TV. Đặng Thai Mai. Chứng minh + giải thích. Sự giàu đẹp của TV. 3. Đức tính giản dị của Bác Hồ. Phạm văn Đồng. Chứng minh + giải thích +bình luận.. Đức tính giản dị của Bác Hồ. Giản dị trong mọi phương diện. 4. Ý nghĩa VC. Hoài Thanh. Chứng minh + giải thích +bình luận.. Nguồn gốc ý nghĩa của VC.. Văn chương bắt nguồn từ tình thương, hình dung và sáng tạo, bồi dưỡng tình cảm.. GV: Căn cứ vào sự hiểu biết của em điền nội dung vào bảng? Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS: Điền vào bảng Stt 1. Thể loại Truyện - kí. 2. Trữ tình. 3 Nghị luận. Yếu tố chủ yếu Cốt truyện Nhân vật Nhân vật kể chuyện Tâm trạng, cảm xúc Hình ảnh, vần Luận đề Luận điểm Luận cứ Luận chứng II. Ghi nhớ. Sgk. III. Luyện tập Đánh dấu (x) vào câu đúng nhất về một tác phẩm nghị luận là? a. Tác phẩm văn chương. b. Tác phẩm chính luận. c. Tác phẩm nhật dụng. d. Không có cốt truyện và nhân vật. e. Không có yếu tố tự sự và miêu tả. f. Không sử dụng phương thức biểu cảm. g. Không biểu hiện tình cảm, cảm xúc. 4. Củng cố: - Yêu cầu hs nhắc lại nội dung bài đã học. - Đọc phần ghi nhớ SGK (trang 67). 5. Dặn dò: - Các em về nhà học thuộc lòng nội dung bài học, ghi nhớ SGK. - Đọc lại các văn bản nghị luận đã học như đã nêu ở trên. - Soạn bài: Dùng cụm chủ – vị để mở rộng câu.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần: 27 Tiết: 102. Ngày soạn: Ngày dạy: DÙNG CỤM CHỦ – VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU. A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Mục đích của việc dùng cụm chủ- vị để rộng câu. Các trường hợp dùng cụm chủ - vị để rộng câu. 2. Kỹ năng Nhận biết cụm chủ - vị làm thành phần câu. Nhận biết cụm chủ - vị làm thành phần của cụm từ. 3. Thái độ Dùng cụm chủ – vị phải thích hợp với văn cảnh, hoàn cảnh nói. B. Chuẩn bị: * GV: - Tài liệu hổ trợ: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ, tư liệu ngữ văn 7, hướng dẫn tự học NV 7 - Phương pháp: đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, giải thích, chứng minh, thực hành (quy nạp) * HS: - Hs: Bài soạn, Bảng nhóm, sách tham khảo, dụng cụ học tập. C. Tiến trình bài học. 1. Ổn định 2. Bài cũ - Em hãy nêu hai cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động, đã học ở tiết 99? Và làm ví dụ sau: Người ta làm tất cả cánh của chùa bằng gỗ lim. 3. Bài mới Ở lớp 6 các em có tìm hiểu về cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. Các em cần nhớ lại cấu tạo của chúng, để phát hiện ra chúng, thì ta mới có thể thấy được cụm chủ-vị mở rộng câu. Đó cũng là nội dung bài học hôm nay. GV: Xác định cụm danh từ trong câu văn ? I. Tìm hiểu bài HS: 1. Thế nào là dùng cụm chủ – vị để mở rộng câu. +Những tình cảm ta không có. +Những tình cảm ta sẵn có. a. Ví dụ GV:Phân tích cấu tạo cỉa định ngữ trong cụm danh từ ? HS: + Những tình cảm ta không có. + Những tình cảm ta sẵn có. ĐN trước Trung tâm ĐN sau GV: Nhận xét về cấu tạo của định ngữ trong mỗi cụm Văn chương gây cho ta những tình cảm ta DT? không có, luyện những tình cảm ta sẵn có. HS: Ta / không có. Ta / sẵn có. Cụm chủ – vị làm định ngữ. Bài tập nhanh: Xác định cụm chủ – vị làm định ngữ trong các câu sau. 1. Căn phòng tôi ở rất đơn sơ. b. Ghi nhớ: SGK 2. Nam đọc quyển sách tôi cho mượn. GV: Xác định cụm chủ – vị làm thành phần câu? HS: Tự làm. GV: Gọi tên các thành phần có kết cấu C-V? 2. Các trường hợp dùng cụm chủ – vị để mở rộng câu. HS: Tự gọi tên. a. Chị Ba đến -> CN a. Ví dụ b. Tinh thần rất hăng hái -> VN c. Trời sinh … trong lá sen  bổ ngữ d. Cách mạng T.8 thành công  ĐN Bài tập nhanh: Xác định và gọi tên cụm chủ – vị làm thành phần câu. b. Ghi nhớ: SGK Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a. Mẹ về khiến cả nhà đều vui vì ai cũng mong. b. Tôi nhìn qua khe cửa thấy em tôi đang vẽ những bức tranh mà cha tôi đã hướng dẫn.  Cả nhà đều vui, ai cũng mong (bổ ngữ)  +Tôi nhìn qua khe cửa(CN) + Em tôi đang vẽ(bổ ngữ) + Cha tôi đã hướng dẫn.( ĐN) Tìm cụm C-V và cho biết làm thành phần gì?. 4. Củng cố Yêu cầu HS nêu ghi nhớ SGK 5. Dặn dò Dặn HS về học bài ở nhà. Làm bài tập SGK Chuẩn bị bài cho tiết sau.. Lop7.net. II. Luyện tập: a. Chỉ riêng ….. mới định được  ĐN b. khuôn mặt đầy đặn  VN c. + các cô gái Vòng đỗ gánh ĐN + hiện ra từng lá cốm  BN d. + một bà tay đập vào vai  CN + hắn gật mình  BN.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần: 27 Tiết: 103. Ngày soạn: Ngày dạy:. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5, TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT, TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Qua bài giúp học sinh củng cố kiển thức và kĩ năng làm bài trong phân môn Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn 2. Kĩ năng: Giúp học sinh phát hiện lỗi sai và sửa chữa 3. Thái độ: Có ý thức luyện chữ, ý thức cẩn thận, tránh được các lỗi sai trong bài B. Chuẩn bị 1. Thầy: Chuẩn bị bài kiểm tra.Giáo án. 2. Trò: Đồ dùng học tập. 3. Phương pháp: Đàm thoại, diễn giảng, vấn đáp. C. Tiến trình bài học. 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài. - Gv ghi lại đầu bài lên bảng, yêu cầu học sinh xác định tìm hiểu đề nêu phơng pháp và phạm vi dẫn chứng, sau đó đa ra các yêu cầu để học sinh đối chiếu. - Học sinh đối chiếu bài làm của mình, rút ra những thiếu sót trong bài. - Giáo viên tổng kết nhận xét. - Trả bài , gọi điểm.. I. Trả bài tập làm văn 1. Tìm hiểu đề. - Thể loại chứng minh - Nội dung: Tình thần đoàn kết. - Phạm vi dẫn chứng: cuộc sống – thơ văn. 2. Dàn ý - Mở bài: + Dẫn ý: tinh thần đoàn kết là truyền thống quý báu của dân tộc + Dẫn câu tục ngữ. - Thân bài Chứng minh bằng hệ thống lí lẽ, dẫn chứng. - Kết bài: Khẳng định vấn đề. - Gv nêu đáp án phần trắc nghiệm. II. Trả bài tiếng Việt - Đoạn văn: Đa số các em xác định đợc yêu 1. Ưu điểm : - Thuộc khái niệm, lấy được ví dụ cầu của đề viết đợc đoạn văn có thành phần trạng ngữ, câu đặc biệt. Nhng vẫn còn 1 số em - Xác định đúng câu đặc biệt - Xác định đúng trạng ngữ không viết đợc đoạn văn theo yêu cầu đề ra. - Gv trả bài, gọi điểm. - Vận dụng được thành phần trạng ngữ khi viết đoạn văn 2. Nhược điểm : - Đặt câu chưa có ngữ cảnh - Không nêu được tác dụng của câu đặc biệt - Sử dụng câu khi viết đoạn còn sai nhiều. III. Trả bài văn - Gv nêu đáp án phần trắc nghiệm. 1. Ưu điểm : - Đoạn văn: Đa số học sinh xác định đúng nội - Hiểu khái niệm, phân tích được câu tục ngữ về nội dung, nêu đợc cảm nhận của mình về đức tính dung và nghệ thuật giản dị của Bác. Vẫn còn 1 số em cha xác - Xác định được câu mang luận điểm định đợc yêu cầu nên viết đoạn văn cha đạt - Vận dụng viết được đoạn văn chứng minh yêu cầu nên diễn đạt lủng củng, sai chính tả, 2. Nhược điểm : - Gv trả bài, gọi điểm. - Chưa nêu được VD và phân tích VD 4. Dặn dò HS về xem bài, học bài ở nhà- Chuẩn bị bài cho tiết sau. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần: 27 Tiết: 104. Ngày soạn: Ngày dạy:. A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Đặc điểm của một số bài văn nghị luận giải thích - Yêu cầu cơ bản của phép lập luận giải thích. 2. Kĩ Năng - Nhận diện và phân tích một văn bản nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm của kiểu văn bản này. - Biết so sánh để phân biệt lập luận giải thích với lập luận chứng minh. 3. Thái độ Hãy chú ý theo dõi mục dích, tính chất, yếu tố của bài văn nghị luận giải thích. B. Chuẩn bị: * GV: - Xem trước và soạn bài “Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích”. b) Tài liệu hổ trợ: SGK, SGV, giáo án, Bài kiểm tra đã chấm xong. c) Phương pháp: đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, giải thích rút ra bài học. * HS: Bài soạn, Bảng nhóm, sách tham khảo, dụng cụ học tập. C. Tiến trình bài học. 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Bài mới Trong đời sống hằng ngày, xung quanh chúng ta có vô vàng các câu hỏi buộc chúng ta phải giải thích làm rõ vấn đề VD: Vì sao phải đi học, muốn đi học?... chúng ta không thể trả lời câu hỏi trên bằng cách là, đi học để cho biết chữ… mà chúng ta phải dùng lí lẽ để giải thích. giải thích như thế nào để thuyết phục ngưởi nghe, đó là vấn đề cần tìm hiểu trong tiết học hôm nay. GV: Trong đời sống có những lúc ta không làm sai nhưng người ta cho ta làm sai thì ta phải làm gì ? HS: Thảo luận và trả lời. GV: Vậy theo em trong đời sống khi nào chúng ta cần giải thích? HS: Khi cần chứng tỏ cho người khác tin rằng lời nói của em là sự thật …. GV: Khi cần chứng tỏ cho người khác tin rằng lời nói của em là sự thật thì em phải làm ntn? HS: Đưa ra lí lẽ có tính thuyết phục cao… GV: Hãy nêu 1 số vd về nhu cầu giải thích hằng ngày ? HS: Vì sao muối mặn, có các mùa trong năm. GV: Trong văn giải thích người ta thường yêu cầu giải thích vấn đề nào ? HS: Tư tưởng đạo lí, chuẩn mực . . . . GV: Từ đó thế nào là giải thích? HS: Là đưa ra những lí lẽ có tính thuyết phục để làm sáng tỏ,để chứ ng tỏ sự đúng đắn của vấn đề. GV: Trong văn nghị luận người ta sử dụng lời văn thì làm thế nào để chứng tỏ ý kiến nào đó đúng sự thật và đáng tin cậy ? HS: Dùng lời lẽ, lời văn trình bày, lập luận để làm sáng tỏ vấn đề. GV: Đọc vb /sgk HS: Đọc. GV: Bài văn giải thích vấn đề gì? Giải thích như thế nào Lop7.net. I. Tìm hiểu bài 1. Mục đích và phương pháp chứng minh. a. Mục đích:. - Là làm cho người đọc hiểu rõ tư tưởng đạo lí và nâng cao nhận thức . . . .. b. Phương pháp:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HS: Giải thích lòng khiêm tốn bằng cách so sánh, . . . GV: Phương pháp giải thích có phải là đưa ra định nghĩa không ? Vì sao ? HS: Cần đưa ra những định nghĩa vì nó trả lời câu hỏi lòng khiêm tốn là gì ? GV: Liệt kê các biểu hiện đối lập với khiêm tốn có phải là cách giải thích không? Vì sao? HS: Là cách giải thích vì đó là thủ pháp. GV: Việc chỉ ra cái lợi và cái hại của không khiêm tốn có phải là giải thích không?Vì sao? HS: Cũng là giải thích vì nó giúp cho người đọc hiểu thêm vấn đề. GV: Vậy em hiểu thế nào là lập luận giải thích? HS: Thảo luận phát biểu ý kiến.. GV: Đọc văn bản “Lòng nhân đạo” và cho biết vấn đề giải thích, phương pháp lập luận? HS: Làm theo hướng dẫn của GV. 1. Vấn đề giải thích : Lòng khiêm tốn 2. Cách giải thích - Nêu lên lợi ích của lòng khiêm tốn - Nêu định nghĩa - Đặt câu hỏi : là gì? - Nêu biểu hiện của lòng khiêm tốn Đặt câu hỏi : như thế nào? - So sánh, đối chiếu  Tìm ra nguyên nhân Đặt câu hỏi : vì sao, tại sao? - Làm thế nào để trở thành người khiêm tốn? (làm gì, bằng cách nào?)  Đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi : - Là gì? - Như thế nào? - Tại sao? - Làm thế nào? 2. Ghi nhớ: SGK II. Luyện tập: 1/ Luận điểm: Lòng nhân đạo 2/ Phương pháp lập luận. + Đưa ra những biểu hiện của lòng mhân đạo là sự chăm sóc đùm bọc. + Phải có lòng nhân đạo với mọi người xung quanh  dẫn chứng.. 4. Củng cố Giải thích để làm gì? Giải thích trong văn nghị luận phải làm như thế nào? 5. Dặn dò Học bài cũ. Đọc soạn trứơc bài mới “Sống chết mặc bay” SGK trang 74.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×