Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Tuần 15 Lớp 3 (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.06 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010. Đạo đức (tiết 15) Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 2) I. Mục tiêu - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Biết lắng nghe ý kiến của hàng xóm, cảm thông với hàng xóm. Đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm. - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng việc làm phù hợp với khả năng. II. Chuẩn bị - Các thẻ màu xanh, màu đỏ, nàu vàng. - Phương pháp thảo luận, trực quan, đàm thoại, đóng vai, … III. Các hoạt động dạy - học Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Kiểm tra sĩ số học sinh - Các tổ báo cáo sĩ số lớp (1 ph). 2. Kiểm tra bài cũ (3 ph) 3. Bài mới (27 ph). Gọi vài HS nêu các câu ca dao, tục ngữ chủ đề Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. a. Giới thiệu bài b. Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học. Mục tiêu: Nâng cao nhận thức, thái độ cho HS về tình làng nghĩa xóm. GV yêu cầu HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ mà các em đã sưu tầm được. - Sau mỗi phần trình bày GV dành thời gian để HS cả lớp chất vấn hoặc bổ sung. - GV tổng kết khen các cá nhân và nhóm HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt. c. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi Mục tiêu: HS biết đánh giá những hành vi, việc làm đối với hàng xóm, láng giềng. GV nêu yêu cầu: Em hãy nhận xét những hành vi, việc làm sau đây: a) Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm. b) Đánh nhau với trẻ con hàng xóm. c) Ném gà của nhà hàng xóm. d) Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn. đ) Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm. e) Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa. 1 Lop3.net. VD: Hàng xóm tắt lửa, tối đèn có nhau. Đèn nhà ai, nhà nấy rạng. - HS lăng nghe và nhắc lại.. - Từng cá nhân trưng bày trước lớp theo nhóm. - HS cả lớp chất vấn các bạn trưng bày sản phẩm. - Lắng nghe. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> g) Không vứt rác sang nhà hàng xóm. Yêu cầu HS đưa thẻ màu đã chuẩn bị - HS nếu tán thành yêu cầu nào sau mỗi yêu cầu mà GV nêu thì đưa thẻ màu đỏ, không tán thành thẻ màu xanh, lưỡng lự thẻ màu vàng GV kết luận: Các việc a, d, e, g là - Lắng nghe những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm; các việc b, c, đ là những việc không nên làm. - GV nhận xét và khen các em đã biết cư xử đúng đối với hàng xóm láng giềng. d. Hoạt động 3: Xử lý tình huống và đóng vai: Mục tiêu: HS có kĩ năng ra quyết định và ứng xử đúng đối hàng xóm láng giềng trong một số tình huống phổ biến. GV chia HS theo nhóm, phát phiếu - HS về nhóm, nhận phiếu giao giao việc cho các nhóm và yêu cầu mỗi việc. nhóm thảo luận, xử lí một tình huống rồi đóng vai. Tình huống 1: Bác Hải ở cạnh nhà em bị cảm. Bác nhờ em đi gọi hộ con gái bác đang làm ngoài đồng. Tình huống 2: Bác Nam có việc vội đi đâu đó từ sớm, bác nhờ em trông nhà giúp. Tình huống 3: Các bạn đến chơi nhà em và cười đùa ầm ĩ trong khi bà cụ hàng xóm đang ốm. Tình huống 4: Khách của gia đình bác Hải đến chơi mà cả nhà đi vắng hết. Người khách nhờ em chuyển giúp cho bác Hải lá thư. GV yêu cầu các nhóm thảo luận và - Các nhóm thảo luận, xử lí tình chuẩn bị đóng vai. huống và chuẩn bị đóng vai. Yêu cầu các nhóm lên đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. Yêu cầu cả lớp thảo luận cả lớp về - Thảo luận theo yêu cầu của GV cách ứng xử trong từng tình huống. GV kết luận: - Lắng nghe Tình huống 1: Em nên đi gọi người nhà giúp bác Hải. Tình huống 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam. Tình huống 3: Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm. 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. Củng cố (3 ph) 5. Nhận xét – dặn dò (1 ph). Tình huống 4: Em nên cầm giúp thư, khi bác Hải về sẽ đưa lại. Kết luận chung: - Lắng nghe Người xưa đã nói chớ quên, Láng giềng tắt lửa, tối đèn có nhau. Giữ gìn tình nghĩa tương giao, Sẵn sàng giúp đỡ khác nào người thân. Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài - Nhiều HS đọc - Nhận xét chung tiết học. - Lắng nghe - Nhắc HS học thuộc nội dung bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. ----------------------------------------------. Tập đọc – Kể chuyện (tiết 43 – 44) Hũ bạc của người cha I. Mục tiêu - Đọc rõ ràng, mạch lạc, trôi chảy; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK) - Sắp xếp được các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện. II. Chuẩn bị - Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - Phương pháp đàm thoại, giảng giải, kể chuyện, trực quan, hỏi đáp,... III. Các hoạt động dạy - học Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Lớp phó văn thể bắt giọng cho cả lớp - Cả lớp hát lớp (1 ph) hát 2. Kiểm tra - Gọi HS đọc bài và TLCH - HS đọc thuộc lòng bài thơ và bài cũ (3 ph) H: Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở TLCH Việt Bắc? TL: Nhớ hoa – hiểu rộng ra là nhớ cảnh vật, núi rừng Việt Bắc; nhớ người – con người Việt Bắc với cảnh sinh hoạt dao gài thắt lưng, đan nón, chuốt dang, hái măng, tiếng hát ân tình. H: Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp TL: Đèo cao nắng ánh dao gài của người Việt Bắc. thắt lưng; Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang; Nhớ cô em gái hái măng một mình; Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung. 3. Bài mới  Giới thiệu bài - HS lắng nghe. (62 ph) Hôm nay các em sẽ đọc truyện Hũ bạc của người cha – truyện cổ của dân tộc Chăm, một dân tộc thiểu số sống chủ 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> yếu ở vùng Nam Trung Bộ. Qua truyện này, các em sẽ hiểu: Cái gì là cái quý giá nhất của con người? Cách nghĩ của đồng bào Chăm có giống như cách nghĩ của đồng bào các dân tộc khác trên đất nước ta không ? Luyện đọc a. Giáo viên đọc toàn bài. Chú ý: - Giọng người kể: chậm rãi, khoan thai và hồi hộp cùng với sự phát triển tình tiết truyện. - Giọng ông lão: khuyên bảo (khi đưa tiền cho con ra đi tập kiếm lấy cơm ăn); nghiêm khắc (khi vứt nắm tiền xuống ao); cảm động (khi thấy con đã biết quý đồng tiền làm nên nhờ lao động); ân cần, trang trọng trong lời nói với con ở cuối truyện khi trao hũ bạc cho con. b. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu Gọi HS đọc từng câu. Kết hợp sửa chữa khi HS phát âm sai - Đọc từng đoạn trước lớp. Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn văn. Kết hợp nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật (ông lão). - Gọi 1 HS đọc chú giải SGK. - Đọc từng đoạn trong nhóm - Đọc từng đoạn trước lớp - Gọi 1 HS đọc cả bài 4 Lop3.net. - HS theo dõi GV đọc mẫu.. - Mỗi HS đọc một câu từ đầu đến hết bài. - 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn văn - 1 HS đọc + Người Chăm: một dân tộc thiểu số sống chủ yếu ở Nam Trung Bộ. + Hũ: đồ vật bằng đất nung loại nhỏ, miệng tròn, giữa phình ra, thường dùng đựng các loại hạt hoặc đựng rượu, đựng mật. + Dúi: đưa cho nhưng không muốn để người khác biết. + Thản nhiên: làm như không có việc gì xảy ra. + Dành dụm: góp từng tí một để dành. - HS đọc trong nhóm - 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. H: Ông lão muốn con tra trở thành người như thế nào? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. H: Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3. H: Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như thế nào ?. - Yêu cầu HS đọc đoạn 4 và 5. H: Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con đã làm gì? Vì sao? GV kết luận: Đôi bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn. Luyện đọc lại - GV đọc lại đoạn 4 và 5 - Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn. - Gọi 1 HS đọc cả truyện Kể chuyện GV nêu nhiệm vụ Sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, sau đó dựa vào các tranh minh hoạ đã được sắp xếp đúng, kể lại toàn bộ câu chuyện. Hướng dẫn HS kể chuyện a. Bài tập 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. theo. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1. TL: Ông lão muốn con siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm. - 1 HS đọc đoạn 2. Cả lớp đọc thầm TL: Vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không. Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà con không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm ra. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. TL: Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát gạo, chỉ dám ăn một bát. Ba tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. TL: Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng. - HS lắng nghe. - HS theo dõi GV đọc. - 3, 4 HS thi đọc - 1 HS đọc cả truyện - Lắng nghe. - Sắp xếp lại các tranh sau theo đúng thứ tự trong câu chuyện Hũ bạc của người cha - GV yêu cầu HS quan sát lần lượt 5 - Quan sát và phát biểu ý kiến. tranh đã đánh số, nghĩ về nội dung từng tranh, tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy nháp trình tự đúng của 5 tranh. 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4. Củng cố (3 ph) 5. Nhận xét – dặn dò (1 ph). - GV chốt lại ý kiến đúng, cho 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh. +Tranh 1 (là tranh 3 trong SGK): Anh con trai lười biếng chỉ ngủ. Còn cha già thì còng lưng làm việc. + Tranh 2 (là tranh 5 trong SGK): Người cha vứt tiền xuống ao, người con nhìn theo thản nhiên. + Tranh 3 (là tranh 4 trong SGK): Người con đi xay thóc thuê để lấy tiền sống và dành dụm mang về. + Tranh 4 (là tranh 1 trong SGK): Người cha ném tiền vào bếp lửa, người con thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. + Tranh 5 (là tranh 2 trong SGK): Vợ chồng ông lão trao hũ bạc cho người con cùng lời khuyên: Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. b. Bài tập 2 - Gọi 5 HS nối tiếp nhau kể lại 5 đoạn câu chuyện. - Gọi HS nhận xét. - GV yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - Lắng nghe, sau đó lên sắp xếp theo thứ tự là: 3 – 5 – 4 – 1 – 2.. + 5 HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn của câu chuyện. - HS nhận xét cách kể của bạn. + 2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. - Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, - Lắng nghe. khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài Nhà rông ở Tây Nguyên. ----------------------------------------------------. Toán (tiết 71) Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số I. Mục tiêu - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). - Các bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,2,3,4), Bài 2, Bài 3. II. Chuẩn bị - Bảng phụ giải các BT, bảng lớp kẻ BT3 - Sách Toán 3. III. Các hoạt động dạy – học Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Lớp phó văn thể bắt giọng cho cả - Cả lớp hát lớp (1 ph) lớp hát 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Kiểm tra bài cũ (3 ph) 3. Bài mới (27 ph). GV ghi bảng: 36 : 3; 98 : 3; 79 : 4 rồi yêu cầu HS thực hiện theo dãy bàn. a. Giới thiệu bài GV nêu mục đích yêu cầu bài học rồi ghi tựa – “Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số” b. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số: *Phép chia 648 : 3 - Viết lên bảng phép chia 648 : 3 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên (tương tự như chia số có hai chữ số cho số có một chữ số), nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại cách tính. Nếu HS không tính được GV hướng dẫn như SGK.. - HS thực hiện vào bảng con. - Lắng nghe. - 1 HS lên bảng đặt tính, lớp thực hiện giấy nháp. 648 3 * 6 chia 3 được 2, 6 216 viết 2; 04 2 nhân 3 bằng 6, 3 6 trừ 6 bằng 0 18 * Hạ 4, 4 chia 3 18 được 1, viết 1. 0 1 nhân 3 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1 *Hạ 8, được 18; 18 chia 3 được 6; 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0. * Phép chia 236 : 5 GV Hướng dẫn HS thực hiện tương - Thực hiện tự như phép chia 648 : 3 c. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính - Yêu cầu HS làm vào nháp, 4 HS - Thực hiện theo yêu cầu của GV làm bảng phụ. - Chữa bài bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài ở SGK - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề Giải: - Yêu cầu HS tự làm bài. Số hàng có tất cả là: - Chữa bài và ghi điểm HS. 234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số: 26 hàng Bài 3: - Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu rồi - 1 HS đọc bài toán. hướng dẫn HS tìm hiểu cách làm. - Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất trong - Số đã cho; giảm đi 8 lần; giảm đi bảng. Vậy dòng đầu tiên trong bảng 6 lần. là số đã cho, dòng thứ hai trong bảng là số đã cho được giảm 8 lần, dòng 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> thứ ba là số đã cho được giảm 6 lần - Số đã cho đầu tiên là số nào? - Là số 432. - Muốn giảm 432m đi 8 lần ta làm - Lấy 432m : 8 = 54m. thế nào? - Muốn giảm 432m đi 6 lần ta làm - Là 432m : 6 = 72m. thế nào? - Vậy giảm một số đi một số lần ta - Ta chia số đó cho sồ lần cần làm thế nào? giảm. - Yêu cầu HS làm tiếp các cột còn lại - Thực hiện theo yêu cầu của GV vào nháp rồi ghi kết quả vào SGK. 2 HS làm bảng phụ - Chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố Gọi HS nêu lại các bước thực hiện - HS nêu (3 ph) phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. 5. Nhận xét - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS - Lắng nghe – dặn dò (1 có tinh thần học tập tốt. ph) - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010. Chính tả (tiết 29) Hũ bạc của người cha I. Mục tiêu - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; Mắc không quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ui hay uôi (BT2). - Làm được BT 3b. II. Chuẩn bị - Bảng viết sẵn các BT chính tả. - SGK Tiếng Việt 3 (tập 1), VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy - học Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Kiểm tra sĩ số học sinh - Các tổ báo cáo sĩ số lớp (1 ph). 2. Kiểm tra bài cũ (3 ph) 3. Bài mới (27 ph). GV đọc cho HS viết lại các chữ: thắt - Viết bảng con lưng, chuốt. a. Giới thiệu bài GV nêu mục đích yêu cầu bài học và ghi tựa Nghe-viết “Hũ bạc của người cha” (từ Hôm đó đến biết quý đồng tiền) b. Hướng dẫn HS nghe viết * Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài viết 1 lần. - Theo dõi GV đọc. - Gọi 1 HS đọc lại bài viết - Theo dõi 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 4. Củng cố (3 ph) 5. Nhận xét – dặn dò (1 ph). * Hướng dẫn HS nhận xét: - Lời nói của người cha được viết như - Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, thế nào? gạch đầu dòng. Chữ đầu dòng, đầu câu viết hoa. - Những chữ nào trong bài chính tả dễ - HS nêu viết sai? - GV hướng dẫn HS viết bảng con. - Viết bảng con (có thể là): sưởi, thọc tay, vất vả,… * GV đọc cho HS viết bài - Viết bài. * Chấm bài - Nộp tập c. Hướng dẫn HS làm BT: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Diền vào chỗ trống ui hay uôi - Yêu cầu HS tự làm. - Lời giải: - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. + mũi dao – con muỗi; hạt muối – múi bưởi; núi lửa – nuôi nấng; tuổi trẻ – tủi thân. Bài 3: Chọn BT 3b - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu SGK. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS tự làm bài vào VBT - Gọi HS đọc kết quả đã làm - Lắng nghe và chữa bài - Nhận xét và chót lời giải đúng. Bài giải: b. mật, nhất, gấc. GV đọc cho HS viết lại những từ các - Viết bảng con em viết sai nhiều - Nhận xét tiết học, bài viết HS. - Lắng nghe - Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. Chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------------. Tập đọc (tiết 45) Nhà rông ở Tây Nguyên I. Mục tiêu - Đọc rõ ràng, mạch lạc, trôi chảy; bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông ở Tây Nguyên. - Hiểu được đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Chuẩn bị - Tranh nhà rông. - Phương pháp đàm thoại, giảng giải, trực quan, hỏi đáp,... III. Các hoạt động dạy - học Các bước 1. Ổn định lớp (1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ (3 ph). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Lớp phó văn thể bắt giọng cho cả lớp - Cả lớp hát hát Gọi vài HS đọc bài và TLCH H: Ông lão muốn con tra trở thành - HS đọc bài và trả lời 1 trong các người như thế nào? câu hỏi 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Bài mới (27 ph). H: Ông lão vứt tiền xuống ao để làm TL: Ông lão muốn con siêng năng, gì? chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm. TL: Vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không. Nếu thấy H: Người con đã làm lụng vất vả và tiền của mình vứt đi mà con không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tiết kiệm tiền như thế nào ? tay con vất vả làm ra. TL: Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát gạo, chỉ dám ăn một bát. Ba tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về. Giới thiệu bài Trong tiết học hôm nay, các em sẽ - Lắng nghe được biết một kiểu nhà của các dân tộc enh em ở Tây Nguyên- nhà rông. Nhà rông là nhà công cộng của buôn làng. Mỗi buôn làng thường có một nhà rông để làm nơi thờ cúng, hội họp, vui chơi. Các em hãy đọc bài văn để tìm hiểu đặc điểm của nhà rông và mở rộng hiểu biết về văn hoá của người Tây Nguyên. Cho HS xem tranh nhà rông - Quan sát Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng tả, - Theo dõi GV đọc. chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ: làm bằng các loại gỗ bến chắc; đàn voi đi qua không dụng sàn; khi múa rông chiêng trên sàn, ngọn giáo không vướng mái; nơi thờ thần làng; nơi tiếp khách, nơi thanh niên ngủ tập trung để bảo vệ buôn làng. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. (2 vòng). - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn HS chia đoạn để tìm hiểu nội dung mỗi đoạn H: Hãy tìm các đoạn của bài. Nói tên + Đoạn 1 (5 dòng đầu): nhà rông từng đoạn. rất chắc và cao. + Đoạn 2 (7 dòng tiếp): gian đầu của nhà rông. 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4. Củng cố (3 ph). + Đoạn 3 (3 dòng tiếp): gian giữa với bếp lửa. + Đoạn 4 (còn lại): công cụ của gian thứ 3. - Gọi HS đọc nối tiếp nhau đọc từng - HS đọc từng đoạn trước lớp. đoạn - 1 HS đọc - Gọi 1 HS đọc từ chú giải SGK + Rông chiêng: một điệu múa của đồng bào Tây Nguyên. + Nông cụ: đồ dùng để làm ruộng (cuốc, cày, bừa, liềm, hái, …) - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong - HS đọc từng đoạn trong nhóm và nhóm. sửa chữa cách đọc lẫn nhau. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi HS đoạn 1. - 1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm. H: Vì sao nhà rông phải chắc và cao? TL: Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão; chứa được nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảy múa. Sàn cao để voi đi qua không đụng sàn. Mái cao để khi múa, ngọn giáo không vướng mái. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 - Cả lớp đọc thầm H: Gian đầu của nhà rông được trang TL: Gian đầu là nơi thờ thần làng trí như thế nào? nên trang trí rất trang nghiêm: một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá thần treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 - Cả lớp đọc thầm H: Vì sao nói gian giữa là trung tâm - Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi của nhà rông? các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng. Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm toàn bài - Lắng nghe - Gọi 4 HS tiếp nối thi đọc 4 đoạn - 4 HS đọc tiếp nối - Gọi vài HS thi đọc toàn bài - HS thi đọc toàn bài H: Vì sao nhà rông phải chắc và cao? TL: Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão; chứa được nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảy múa. Sàn cao để voi đi qua không đụng sàn. Mái cao để khi múa, ngọn giáo không vướng 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 5. Nhận xét – dặn dò (1 ph). mái. H: Gian đầu của nhà rông được trang TL: Gian đầu là nơi thờ thần làng trí như thế nào? nên trang trí rất trang nghiêm: một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá thần treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế. - Nhận xét chung tiết học - Lắng nghe - Dặn dò HS đọc bài ở nhà và chuẩn bị bài Đôi bạn -----------------------------------------------------. Toán (tiết 72) Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo) I. Mục tiêu - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. - Các bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,2,4), Bài 2, Bài 3. HS khá-giỏi làm thêm cột 3. II. Chuẩn bị - Bảng phụ giải các BT. - Sách Toán 3, VBT III. Các hoạt động dạy - học Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Lớp phó văn thể bắt giọng cho cả lớp - Cả lớp hát lớp (1 ph) hát 2. Kiểm tra - GV ghi bảng 2 phép tính - HS làm bảng con bài cũ (3 ph) 578 : 3; 489 : 5 - Nhận xét, ghi điểm - Lắng nghe – sửa bài 3. Bài mới a. Giới thiệu bài GV nêu mục đích - Nghe giới thiệu. (27 ph) yêu cầu bài học rồi ghi tựa – “Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tt)” b. Hướng dẫn thực hiên chia số có ba chữ số cho số có một chữ số: *Phép chia 560 : 8 (Phép chia hết) - GV viết lên bảng phép tính 560 : 8 = ? - 1 HS lên bảng đặt tính, lớp thực và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. hiện vào bảng con. - Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực 560 8 * 56 chia 8 bằng 7. viết 7; hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng 56 70 7 nhân8 bằng 56; GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV 00 0 56 trừ 56 bằng 0. nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS 0 * Hạ 0; 0 chia 8 thực hiện không được GV hướng dẫn lại bằng 0, viết 0. từng bước như các phép tính của tiết 71. 0 nhân 8 bằng 0, (Lưu ý đặt câu hỏi ở từng bước chia). 0 trừ 0 bằng 0. *Phép chia 632 : 7 Tiến hành tương tự như với phép chia - Thực hiện 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> trên. c. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính - Yêu cầu HS làm vào nháp, 4 HS làm - Thực hiện theo yêu cầu của GV bảng phụ. - Chữa bài bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề ở SGK - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề - Cùng thực hiện - Yêu cầu HS tự làm bài. Bài giải: - Chữa bài và ghi điểm HS. 365 : 7 = 52 (dư 1) Vậy năm đó có 52 tuần lễ và dư 1 ngày. Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày. Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS đọc bài toán. - Treo bảng phụ có ghi sẵn 2 bài tập, yêu - HS tự kiểm tra hai phép chia. cầu HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia. - Yêu cầu HS trả lời. - a/ đúng. - Phép chia b sai ở bước nào, hãy thực - b/ sai: Ở lần chia thứ hai. Hạ 3, hiện lại cho đúng. 3 chia 7 được 0, phải viết 0 vào thương mới đúng. - Chữa bài và cho điểm HS. Gọi HS nêu lại các bước thực hiện phép - Nêu 4. Củng cố (3 ph) chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. 5. Nhận xét – - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có - Lắng nghe dặn dò (1 ph) tinh thần học tập tốt. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010. Toán (tiết 73) Giới thiệu bảng nhân I. Mục tiêu - Biết cách sử dụng bảng nhân. - Các bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. II. Chuẩn bị - Bảng nhân như trong SGK. Bảng phụ ghi BT2. - SGK Toán 3, VBT Toán III. Các hoạt động dạy - học Các bước Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định - Kiểm tra sĩ số học sinh lớp (1 ph). 2. Kiểm tra. - GV ghi bảng 2 phép tính: 13 Lop3.net. Hoạt động của học sinh - Các tổ báo cáo sĩ số.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> bài cũ (3 ph) 3. Bài mới (27 ph). 573 : 6; 785 : 4 - Nhận xét và ghi điểm a. Giới thiệu bài GV nêu mục đích yêu cầu bài học rồi ghi tựa – “Giới thiệu bảng nhân” b. Giới thiệu bảng nhân. - Hàng đầu tiên gồm 10 số từ 1 đến 10 là các thừa số nào? - Cột đầu tiên gồm 10 số từ 1 đến 10 là các thừa số nào? - Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên mỗi số trong 1 ô là tích của 2 số mà một số ở hàng và một số ở cột tương ứng. - Mỗi hàng ghi lại một bảng nhân: hàng 2 là bảng nhân 1, hàng 3 là bảng nhân 2, hàng 4 là bảng nhân 2, … hàng 11 là bảng nhân 10. c. Cách sử dụng bảng nhân - Hướng dẫn HS tìm kết quả của phép nhân 4 x 3; + Tìm số 4 ở cột đầu tiên, tìm số 3 ở hàng đầu tiên; Đặt thước dọc theo hai mũi tên trên, gặp nhau ở số 12 . Số 12 là tích của 4 và 3. - Yêu cầu HS thực hành tìm tích của một số cặp số khác. d. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu 4 HS nêu lại cách tìm tích của 4 phép tính trong bài. - Chữa bài và ghi điểm học sinh. Bài 2: -HD HS làm bài tương tự như BT 1. -HD HS sử dụng bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thứa số kia. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Hãy nêu dạng của bài toán. - Yêu cầu HS làm bài.. 14 Lop3.net. - HS thực hiện theo dãy bàn - Lắng nghe và chữa bài - Nghe giới thiệu.. - Các số: 1, 2, 3, …, 10. - Các số: 1, 2, 3, …, 10. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Thực hiện. - Một số HS lên tìm trước lớp.. - HS tự tìm tích trong bảng nhân, sau đó điền vào ô trống. - 4 HS lần lượt trả lời. - Lắng nghe và chữa bài -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. -HS nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc đề bài SGK. - Bài toán giải bằng hai phép tính. - 1 HS lên bảng phụ, lớp làm bài vào VBT. Bài giải (Cách 1).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Số huy chương bạc là: 8 x 3 = 24 (tấm) Tổng số huy chương là: 24 + 8 = 32 ( tấm) Đáp số: 32 tấm. - Chữa bài và ghi điểm HS.. 4. Củng cố (3 ph) 5. Nhận xét – dặn dò (1 ph). Bài giải (Cách 2) Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần) Tổng số huy chương là : 8 x 4 = 32 (tấm) Đáp số: 32 tấm Gọi HS nêu lại các bước thực hiện - Nêu phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có - Lắng nghe tinh thần học tập tốt. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. --------------------------------------------------. Luyện từ và Câu (tiết 15) Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh I. Mục tiêu - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1). - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT2). - Dựa vào tranh gợi ý, viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3). - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4). II. Chuẩn bị - Bảng phụ viết sẵn bài tập. - Tranh ảnh minh hoạ ruộng bậc thang, nhà rông. III. Các hoạt động dạy - học Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Lớp phó văn thể bắt giọng cho cả lớp - Cả lớp hát lớp (1 ph) hát 2. Kiểm tra Gọi 2 em lên bảng chữa BT 2, BT 3 (tiết - 2 học sinh nêu, lớp theo dõi bài cũ (3 ph) 14). nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài (27 ph) -Trong giờ học hôm nay, chúng ta sẽ mở - Nghe GV giới thiệu bài. rộng vốn từ về dân tộc, sau đó tập đặt câu có hình ảnh so sánh. Ghi tựa. “Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh” b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: - Kể tên một số dân tộc thiểu số ở - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nước ta mà em biết. Hỏi: Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu -Là các dân tộc có ít người. số? - Người dân tộc thiểu số thường sống ở - Người dân tộc thiểu số thường đâu trên đất nước ta? sống ở những vùng cao, vùng núi. - Chia HS thành 4 nhóm, yêu cầu các - Làm việc theo nhóm, sau đó đại nhóm thảo luận ghi tên các dân tộc thiểu diện các nhóm báo cáo trước lớp. số ở nước ta mà em biết vào giấy. - Nhận xét tuyên dương và yêu cầu HS Cả lớp cùng GV kiểm tra phần viết tên các dân tộc vào VBT. làm bài của các nhóm. + Dân tộc thiểu số ở miền Bắc: Tày, - Lắng nghe Nùng, Thái, Mường, Giao, H Mông, Hoa, Giáy, Tà – ôi, … + Dân tộc thiểu số ở miền Trung: Vân Kiều, Cơ-ho, Khơ-mú, Ê-đê, Ba-na, Giarai, Xơ-đăng, Chăm + Dân tộc thiểu số ở miền Nam: Khơme, Hoa, X tiêng Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm VBT. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo - Chữa bài vở để kiểm tra bài của nhau. - Nhận xét và đưa ra đáp án đúng. + Đồng bào miền núi thường - Yêu cầu HS cả lớp đọc các câu văn sau trống lúa trên những thửa ruộng bậc thang. khi đã điền từ hoàn chỉnh. + Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên nhà rông. + Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi có thói quen ở nhà sàn. + Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc Chăm. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS Nêu yêu cầu ở SGK - Yêu cầu mỗi nhóm 4 HS nói tên từng + Tranh 1: Trăng được so sánh cặp sự vật được so sánh với nhau trong với quả bóng tròn./ Quả bóng tròn mỗi tranh. được so sánh với trăng. + Tranh 2: Nụ cười của được so sánh với hoa./ Bông hoa được so sánh với nụ cười của bé. + Tranh 3: Ngọn đèn được so sánh với ngôi sao./ Ngôi sao được so sánh với ngọn đèn. 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4. Củng cố (3 ph) 5. Nhận xét – dặn dò (1 ph). + Tranh 4: Hình dáng của đất nước ta được so sánh với chữ S./ Chữ S được so sánh với hình dáng của đất nước ta. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân. Sau đó đọc những câu văn đã viết. - Khen những em viết được những hình - Lắng nghe ảnh so sánh đẹp. VD: + Trăng tròn như quả bóng. + Mặt bé xinh như hoa./ Bé cười tươi như hoa. + Đèn sáng như sao./Đèn điện sáng như sao trên trời. + Đất nước ta cong cong như hình chữ S. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào VBT - Yêu cầu HS đọc câu văn của mình sau - Đáp án: khi đã điền từ ngữ. a/ Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như - Nhận xét và cho điểm HS. nước trong nguồn chảy ra. b/ Trời mưa đướng đất sét trơn như bôi mỡ. c/ Ở thành phố có nhiều tòa nhà cao như núi. - Gọi vài HS đọc lại các BT hoàn chỉnh - Vài HS đọc - Nhận xét chung tiết học. - Lắng nghe - GV yêu cầu HS viết lại và ghi nhớ tên các dân tộc thiểu số ở nước ta, tìm thêm các tên khác nữa. Tập đặt câu có sử dụng so sánh. ------------------------------------------------. Tập viết (tiết 15) Ôn chữ hoa L I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa L (2 dòng). - Viết đúng tên riêng Lê Lợi (1 dòng) và câu ứng dụng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng. - HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng trong trang vở tập viết. II. Chuẩn bị - Mẫu chữ viết hoa L, tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ. - Vở Tập viết 3 (tập 1), bảng con. 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Các hoạt động dạy - học Các bước Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định - Lớp phó văn thể bắt giọng cho cả lớp hát lớp (1 ph). 2. Kiểm tra bài cũ (3 ph). 3. Bài mới (27 ph). 4. Củng cố. Hoạt động của học sinh - Cả lớp hát. - GV gọi HS đọc lại từ ứng dụng và câu - 1 HS đọc: Yết Kiêu Khi đói cùng chung một dạ. ứng dụng đã học tiết trước Khi rét cùng chung một lòng. - Đọc cho HS viết bảng con: Yết Kiêu - HS viết bảng con. a. Giới thiệu bài GV nêu mục đích yêu cầu - HS lắng nghe. bài học và ghi tựa - Ôn chữ hoa L b. Hướng dẫn viết chữ hoa: * QS và nêu quy trình viết chữ hoa : L. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có - Có các chữ hoa: L. những chữ hoa nào? - 2 HS nhắc lại. - HS nhắc lại quy trình viết các chữ L. - Viết bảng con - HS viết vào bảng con chữ L. - Theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. c. Hướng dẫn viết từ ứng dụng: - 2 HS đọc Lê Lợi. - HS đọc từ ứng dụng. - Giải thích: Lê Lợi là một vị anh hùng dân - HS lắng nghe. tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê. - Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách - Chữ L cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng như thế nào? cách bằng 1 con chữ o. - HS viết bảng con: Lê Lợi - Viết mẫu, kết hợp hướng dẫn cách viết Lê Lợi d. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: - HS đọc. - HS đọc câu ứng dụng: Lời nói chẳng mất tiền mua - Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa Lựa lời mà nói cho vừa lòng chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với nhau. mình thấy dễ chịu và hài lòng. - Nhận xét - Gọi HS nhận xét cỡ chữ. Lời nói, Lựa lời. - HS viết bảng con. e. Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - Viết chữ hoa L (2 dòng). Lê Lợi (1 dòng) - HS viết vào vở tập viết theo hướng dẫn của GV. và câu ứng dụng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. - Theo dõi giúp đỡ HS gặp khó khăn khi viết. - Lắng nghe - Thu chấm 5- 7 bài. Nhận xét . GV đọc cho HS viết lại những chữ các em - Viết bảng con 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> (3 ph). viết chưa đẹp 5. Nhận xét - Nhận xét chung tiết học và chữ viết của - Lắng nghe – dặn dò (1 HS. ph) - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010. Toán (tiết 74) Giới thiệu bảng chia I. Mục tiêu - Biết cách sử dụng bảng chia. - Các bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. HS khá giỏi làm BT4 II. Chuẩn bị - Bảng chia như trong SGK. - SGK Toán 3, VBT III. Các hoạt động dạy - học Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Kiểm tra sĩ số học sinh - Các tổ báo cáo sĩ số lớp (1 ph). 2. Kiểm tra bài cũ (3 ph) 3. Bài mới (27 ph). Gọi vài HS đọc thuộc các bảng nhân đã học a. Giới thiệu bài GV nêu mục đích yêu cầu tiết học và ghi tựa – “Giới thiệu bảng chia” b. Giới thiệu cấu tạo bảng chia: - Treo bảng chia như trong SGK lên bảng. - Hàng đầu là thương của 2 số - Cột đầu là số chia. - Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên , mỗi số trong một ô là số bị chia. e. Hướng dẫn sử dụng bảng chia. - Hướng dẫn HS tìm thương 12 : 4. + Từ số 4 ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12. + Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3. + Ta có 12 : 4 = 3. +Tương tự 12 : 3 = 4. - Yêu cầu HS thực hành tìm thương của một số phép tính trong bảng. d. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán 19 Lop3.net. - Vài HS đọc - Nghe giới thiệu.. - Lắng nghe. -Thực hành tìm thương của 12 : 4.. - Một số HS lên tìm trước lớp.. - HS cả lớp làm bài vào VBT, sau đó một số HS lên bảng nêu rõ cách tìm thương của mình. - Theo dõi, chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> và yêu cầu HS làm bài. - Tìm số bị chia, số chia, thương - HS làm bằng bút chì vào SGK - Theo dõi, chữa bài.. - Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu BT - HS tự làm vào SGK - Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề toán - Yêu cầu HS làm bài vào vỏ.. - 1 HS đọc đề SGK. - Thực hiện - 1 HS giải bảng phụ, lớp làm VBT. Bài giải: Số trang Minh đã đọc là: 132 : 4 = 33 (trang) Số trang bạn Minh còn phải đọc là: 132 – 33 = 99 (trang) Đáp số: 99 trang. - Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Xếp 8 hình tam gaic1 thành 1 hình chữ nhật. - Yêu cầu HS thực hiện. 4. Củng cố (3 ph) 5. Nhận xét – dặn dò (1 ph). Gọi HS nêu lại cách sử dụng bảng - Vài HS nêu chia. - Nhận xét chung tiết học. - Lắng nghe - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau “Luyện tập” ------------------------------------------------------. Chính tả (tiết 30) Nhà rông ở Tây Nguyên I. Mục tiêu - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ, đúng quy định; Mắc không quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ưi hay ươi - Điền 4 trong 6 tiếng (BT2). - Làm được BT 3b. II. Chuẩn bị - Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ. - Sách TV 3 (tập 1), bảng con. III. Các hoạt động dạy – học Các bước 1. Ổn định lớp (1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ (3 ph). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Lớp phó văn thể bắt giọng cho cả lớp - Cả lớp hát hát - GV đọc cho HS viết các từ: sưởi, - Viết bảng con thọc tay, vất vả,… 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×