Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Bài soạn môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.38 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 15 tiết 57-58-59-60 Bài 14 Ngày soạn: 19.11.2010 Kết quả cần đạt  Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá trong một thứ quà độc đáo mà giản dị của dân tộc: Cốm.  Bước đầu biết được thể văn tuỳ bút, thấy dược sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong tuỳ bút của Thạch Lam.  Nắm được khái niệm chơi chữ, bước đầu cảm thụ được cái hay, cái đẹp của chơi chữ.  Hiểu được luật thơ lục bát và biết làm thơ lục bát đúng luật. Bài 14. Tiết 57. Văn bản: MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON: CỐM (Thạch Lam) I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có hiểu biết bước đầu về thể văn tùy bút. - Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa trong một thứ quà độc đáo và giản dị qua lối viết tùy bút tài hoa, độc đáo của nhà văn Thạch Lam. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Sơ giản về tác giả Thạch Lam. - Phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa truyền thống của Hà Nội trong món quà độc đáo, giản dị: cốm. - Cảm nhận tinh tế, cảm xúc nhẹ nhàng, lời văn duyên dáng, thanh nhã, giàu sức biểu cảm của nhà văn Thạch Lam trong văn bản. 2. Kĩ năng - Đọc - hiểu văn bản tùy bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Sử dụng các yếu tố biểu cảm giới thiệu một sản vật của quê hương. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị của GV : Nghiên cứu SGV – SGK ; Tài liệu CKTKN, soạn giáo án. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ. Đọc trước bài mới ở nhà, trả lời câu hỏi trong SGK III. Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ- Đặt vấn đề vào bài mới:(5’) * Câu hỏi: Khái quát nội dung và nghệ thuật của bài thơ Tiếng gà trưa? * Đáp án: Với thể thơ 5 tiếng, cách diễn đạt tự nhiên, hình ảnh bình dị, chân thực, Tiếng gà trưa gợi vềg những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ và tình bà cháu. Tình cảm gia đình đã làm sâu sắc thêm tình yêu quê hương đất nước. 3. Dạy nội dung bài mới *Giới thiệu bài Việt Nam là một đất nước văn hiến. Văn hoá truyền thống Việt Nam thể hiện ngay ở những thứ quà bánh giản dị mà đặc sắc, độc đáo của từng vùng, miền khác nhau. Nếu Nam bộ có bánh tét, hủ tiếu; Huế có bún bò, cơm hến và các lọai chè; Hà Tĩnh có kẹo Cu Đơ... Thì Hà Nội có phở, bún ốc và đặc biệt thanh nhã là Cốm Vòng. Để có thể cảm nhận được phần nào nét đặc sắc, độc đáo của Cốm Vòng Hà Nội, tiết học hôm nay... Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động giáo viên GV HD Hs đọc phần chú thích (SGK t161) Nêu những nét khái quát về tác giả? - GV nhấn mạnh về tg (SGK). Hoạt động học sinh Hs đọc phần chú thích (SGK t161). Nội dung cơ bản I. Đọc và tìm hiểuchung.(9’) 1. Tác giả. Thạch Lam (1910-1942), sinh tại Hà - Thạch Lam (1910Nội, là cây bút văn xuôi xuất sắc của 1942), sinh tại Hà Nội, nước ta là cây bút văn xuôi xuất sắc của nước ta. Được rút từ tập Hà Nội băm sáu phố 2. Tác phẩm Văn bản này được rút từ đâu? - Được rút từ tập Hà Nội phường (1943). băm sáu phố phường (1943). - HD đọc: giọng tình cảm, thiết H đọc: giọng tình cảm, thiết tha, trầm - Đọc tha, trầm lắng, chậm, êm... lắng, chậm, êm... - GV đọc đoạn 1. đọc tiếp đến hết. - Lưu ý các chú thích trong SGK (t161). Văn bản thuộc thể văn nào? - Tuỳ bút là thể văn gần với bút kí, kí - Thể loại tuỳ bút. sự nhưng thiên về biểu cảm, giàu chất trữ tình. Phương thức biểu đạt chủ yếu Biểu cảm. của văn bản này là gì? Tác giả bộc lộ cảm xúc của mình Cốm: một đặc sản của làng vòng về sự vật nào trong bài tuỳ bút? Mạch cảm xúc ấy được thể hiện Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm -> theo những phương diện nào? giá trị văn hóa của cốm -> sự thưởng thức cốm. Căn cứ vào đó, hãy xác định bố 3 phần. cục văn bản?. Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm được trình bày trong những đoạn văn nào? Cảm xúc của tác giả dược bắt - Từ hương thơm của lá sen trong làn nguồn từ đâu? gió mùa hạ lướt qua vừng sen trên mặt hồ. Hương thơm đó gợi cho tác giả - Cốm, thức quà của lúa non. nhớ tới hương vị của thức qùa nào? Lop7.net. - Cốm: một đặc sản của làng vòng. 3. Bố cục: 3 phần. + P1: Từ đầu -> chiếc thuyền rồng. + P2: Tiếp ->nhũn nhặn. + P3: còn lại. II. Phân tích. 1. Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm. (7’) - Cơn gió mùa hạ lướt qua vừng sen trên mặt hồ, nhuần thấm cái hương thơm của lá..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thức quà thanh nhã và tinh khiết. Tác giả nhận xét như thế nào về - Thức quà thanh nhã và thức quà ấy? tinh khiết. Thanh nhã? Tinh khiết? - Thanh nhã: thanh tao, nhã nhặn, lịch sự, giản dị. - Tinh khiết: trong sạch. Nhần xét về cách dẫn nhập vào - Tự nhiên, gợi cảm. bài của tác giả? 3 câu cuối của đoạn văn1 cho ta Từ lúa non của đồng quê biết cội nguồn của cốm là từ đâu? Điều đó được gợi tả bằng những thơm mát trắng thơm từ ngữ, hình ảnh nào? vị ngàn hoa cỏ quí trong sạch Tác giả cảm nhận về cốm chủ - Tai nghe, mắt nhìn, mũi ngửi... yếu bằng những giác quan nào? nhưng chủ yếu là khứu giác (mũi) để cảm nhận. Em có nhận xét gì về từ ngữ mà - Từ ngữ gợi hình, gợi cảm, miêu tả tác giả sử dụng trong đoạn văn? tinh tế hương vị và cảm giác. Giúp Cấu trúc câu? Ngữ điệu? người đọc cảm nhận được mùi hương của lá sen, đặc biệt là hương vị của lúa non, cái nguồn gốc của thức quà thanh nhã, tinh khiết của quê hương đồng nội. Cảm nhận sâu sắc về cội nguồn - Không. Ông chỉ nói qua một cách của cốm, tác giả có đi vào miêu khái quát và ca ngợi về công việc này tả cụ thể, chi tiết về cách thức, kĩ mà thôi. thuật làm cốm không? Tác giả ca ngợi công việc ấy như Cách chế biến... một sự bí mật trân thế nào? trọng và khe khắt giữ gìn. Trong đoạn văn thứ 2, tác giả chủ yếu giới thiệu về cốm ở đâu? Cốm làng Vòng nổi tiếng như thế nào và thái độ của người Hà Nội đối với cốm ra sao? Điều đó có ý nghĩa gì?. Cốm làng Vòng. - Cốm đã thành nhu cầu thưởng thức của người Hà Nội. - Từ một thứ quà quê, cốm làng Vòng đã gia nhập vào văn hoá ẩm thực của thủ đô Hà Nội và tiếng tăm đã lan khắp 3 kì Bắc - Trung- Nam. Qua những câu văn miêu tả ở Cô hàng cốm: duyên dáng, lịch thiệp. cuối đoạn 2 và bức tranh minh Lop7.net. - Từ lúa non của đồng quê: + Mùi thơm mát + Giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ + Cái chất quí trong sạch của trời. => NT: tính từ chỉ phẩm chất -> Từ ngữ chọn lọc tinh tế, thấm nhuần cảm xúc của tác giả; câu văn dài; nhịp điệu nhẹ nhàng, êm ái gần với thơ.. - Cách chế biến... một sự bí mật trân trọng và khe khắt giữ gìn. - Cốm làng Vòng: + Dẻo, thơm và ngon. + Tiếng lan ra khắp 3 kì. + Đến mùa cốm, người Hà Nội thường ngóng trông cô hàng cốm. - Cô hàng cốm: duyên.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hoạ trong SGK, em hình dung như thế nào về cô hàng cốm?. dáng, lịch thiệp.. Tại sao nói về cốm mà tác giả lại - Điều đó có nghĩa là cốm luôn gắn đi miêu tả cô hàng cốm? liền với vẻ đẹp của người làm ra cốm là cô gái làng Vòng. Cái cách cốm đến với mọi người cũng thật duyên dáng lịch thiệp. Chính vẻ đẹp của cô hàng cốm đã tôn lên vẻ đẹp của thứ quà thanh nhã ấy. Qua phân tích, em hiểu cảm xúc Cốm được hình thành từ những tinh của tác giả về nguồn gốc của tuý của thiên nhiên đồng quê và sự cốm là gì? khéo léo của con người.. Nói đến giá trị của cốm, tác giả - Thức quà riêng biệt của đất nước. bình luận khái quát như thế nào? -Thức dâng của cánh đồng > - Mang hương vị mộc mạc giản dị, thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam.. - Tên gọi cũ của nước ta dưới thời Bắc thuộc được dùng từ đời Đường và cũng còn dùng dưới thời Pháp thuộc. Qua lời bình trên em hiểu gì về - Cốm là thứ quà tặng của đồng quê cốm? cho con người, là đặc sản của dân tộc, là sự kết tinh hương vị thanh khiết quí báu nhất, tốt đẹp nhất của quê hương. Cốm là thứ quà quê, thứ quà hết sức bình dị mộc mạc nhưng cũng là thứ quà hết sức thiêng liêng. Với ý nghĩa, giá trị đó của cốm, - Nhà trai đưa lễ vật đến nhà gái người ta thường dùng cốm để trong dịp lễ, tết khi chưa cưới. Cốm làm gì? là một trong những thứ để làm lễ vật đó. Sêu tết? Tác giả bình luận như thế nào về việc dùng cốm để làm quà sêu tết cùng với hồng? - Hồng và cốm hoà hợp, tương xứng với nhau cả về màu sắc và hương vị.. =>Cốm được hình thành từ những tinh tuý của thiên nhiên đồng quê và sự khéo léo của con người. 2. Cảm nghĩ về giá trị của cốm. (7’) - Thức quà riêng biệt của đất nước. -Thức dâng của cánh đồng > - Mang hương vị mộc mạc giản dị, thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam.. An Nam?. Lop7.net. => Cốm là quà tặng của đồng quê, là đặc sản của dân tộc.. - Làm quà sêu tết.. - Hồng cốm tốt đôi, hoà hợp, nâng đỡ nhau để hạnh phúc được lâu bền..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Theo em, việc dùng hồng cốm - Biểu tượng cho cuộc sống hạnh làm quà sêu tết là cha ông ta phúc lâu bền của lứa đôi. muốn dùng những thức quà ấy làm biểu tượng cho điều gì của cuộc sống lứa đôi? Như vậy, cốm còn có vai trò gì Cốm là biểu tượng cho hạnh phúc lứa =>Cốm là biểu tượng trong đời sống văn hoá, tinh thần đôi, mang giá trị tinh thần, giá trị văn cho hạnh phúc lứa đôi, của con người Việt Nam? hoá của dân tộc Việt Nam. mang giá trị tinh thần, giá trị văn hoá của dân tộc Việt Nam. Bàn về giá trị của cốm, tác giả - Tác giả phê phán, chê cười, lấy làm còn bàn về vấn đề nào trong đời đáng tiếc cho những tục lệ đẹp và hay sống xã hội? như vậy đã và đang ngày một mất dần đi. Thay vào đó là những thứ bóng bẩy, hào nhoáng thô kệch do bắt chước hoặc du nhập từ nước ngoài của những kẻ giàu xổi hay trọc phú vô học hợm của khinh người. Thực tế đó hiện nay có còn - Còn, người ta thay hồng cốm bằng không? những lễ vật sùng ngoại khác (rượu ngoại, kẹo ngoại). Gần đây mới có một số quay lại dùng lễ vật trong các lễ cưới hỏi, seu tết bằng hồng cốm, mứt sen, bánh phu thê, chè thuốc, trầu cau... đựng trong mâm lễ phủ lụa dỏ đến nhà gái bằng cả tấm lòng trân trọng. Từ việc nêu giá trị của cốm và Thái độ trân trọng và giữ gìn cốm =>Thái độ trân trọng và phê phán những thái độ chưa như một vẻ đẹp văn hóa của dân tộc. giữ gìn cốm như một vẻ đúng , tác giả muốn bộc lộ thái đẹp văn hóa của dân độ nào với nét đẹp văn hóa này? tộc. Sau khi nêu giá trị của cốm, tác không cần phải bàn đến ấy. Đối với 3. Cảm nghĩ về sự giả chuyển sang bàn về vấn đề Thạch Lam, ăn cốm là thưởng thức thưởng thức cốm. (7’) gì? nhiều giá trị được kết tinh ở đó. Đấy cũng là cái nhìn văn hoá ẩm thực của tác giả. Từ việc ăn cốm, tác giả dưa ra lời đề nghị nào dối với người mua cốm?. - Mua: + Chớ thọc tay mân mê... + Hãy nhẹ nhàng mà nâng đỡ, chút chiu mà vuốt ve... Theo tác giả vì sao phải như Có như thế những người thưởng thức - Vì cốm là: vậy? cốm sẽ trở nên trang nhã, lịch thiệp + Lộc của trời Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> hơn. Cách sử dụng từ ngữ của t/g ở đây có gì đáng chú ý? Từ lời khuyên của tác giả, em Thưởng thức bằng cả tấm lòng trân hiểu ta phải có thái độ như thế trọng, giữ gìn và biết ơn. nào khi thưởng thức thứ quà của lúa non ấy? Em có nhận xét gì về cách sử dụng phương thức biểu đạt trong bài văn? Nét đặc sắc của ngòi bút Thạch Lam trong bài tuỳ bút này?. Khái quát nội dung chính của bài văn? Đọc bài học ghi nhớ. + Sự khéo léo của người + Sự cố sức tiềm tàng và nhẫn nại của thần lúa => NT: Từ láy * Thưởng thức bằng cả tấm lòng trân trọng, giữ gìn và biết ơn.. III. Tổng kết. (4’) - Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt 1. Nghệ thuật; trên nền phương thức biểu cảm. - Thể tùy bút giàu chất thơ, biểu cảm - Lời văn nhẹ nhàng êm ái 2. Nội dung: * Ghi nhớ:(SGK t163) -. 4. Củng cố ,luyện tập: (4’) * Củng cố:Qua bài hôm nay,chúng ta cần thấy được những đặc sản quý báu của mỗi vùng miền cũng ẩn chữa mỗi nét đẹp văn hoá về con người và cuộc sống của con người nơi đó.Chúng ta càng thêm yêu mên và tự hào về vể dệp muôn màu của c/s, đất nước ,con người VN * Luyện tập: Em thuộc những câu thơ, câu ca dao nào nói về cốm? - Sáng mát trong như sáng năm xưa Gió thổi mùa thu hương cốm mới. (Nguyễn Đình Thi) - Nếu em lòng dạ đổi thay Cốm này bị mốc hồng này long tai. (Ca dao) 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở ở nhà (2’) - Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của bài văn. - Chọn học thuộc lòng khoảng 5-> 6 dòng mà em thích trong bài. - Chuẩn bị: Sài Gòn tôi yêu. IV. Rút kinh nghiệm Tiết 58. Tập làm văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I. Mục tiêu: a. Về kiến thức: Giúp học sinh: - Đánh giá được năng lực viết văn bản biểu cảm của mình, tự sửa lỗi trong bài viết của mình. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Củng cố kiến thức về văn biểu cảm- Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học b. Về kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học; kỹ năng tạo lập,liên kết văn bản. c.Về thái độ: HS có ý thức đánh giá bài làm của mình một cách tự giác, khách quan. Biết rút kinh nghiệm, sửa chữa những lỗi mắc phải một cách nghiêm túc. II. Chuẩn bị cuả GV và HS: a.Chuẩn bị cuả GV và HS: - chấm, chữa bài đầy đủ, chính xác - Soạn giáo án, nhận xét, thống kê điểm b. Chuẩn bị cuả GV và HS: Ôn tập các kiến thức đã học về văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ- Đặt vấn đề vào bài mới: ( Không kiểm tra) * GTB: Để thấy được những ưu nhược điểm của bài tập làm văn số 3, chúng ta vào bài hôm nay… 3. Dạy nội dung bài Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. Nội dung cơ bản. HĐ1* GV ghi đề lên bảng : Cảm nghĩ về người thân của em. Đọc đề bài. I Đề bài. - HS trả lời nhanh. II. Yêu cầu đề bài. - HS xác định. 1. Thể loại. Đề văn thuộc thể loại nào ?. - Lí thuyết về văn BC đã học ở lớp dưới Nội dung cần BC ở đây là gì ? -Bài viết thể hiện được cảm xúc thực về một người thân của mình. - Cần bày tỏ tình cảm một cách chân thành, kính trọng, yêu quý... Phạm vi kiến thức cần vận dụng là gì ?. - HS :. * GV nhận xét, bổ sung !. - HS phát biểu !. - Văn biểu cảm 2. Nội dung -Bài viết thể hiện được cảm xúc thực về một người thân của mình. - Cần bày tỏ tình cảm một cách chân thành, kính trọng, yêu quý.... 3. Phạm vi kiến thức II. Lập dàn bài. Xác định bố cục của bài viết ?. 1. Mở bài :. (3 phần). - Dẫn dắt về đối tượng biểu cảm một cách hợp lí. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hãy lập dàn ý cho đề bài ?. - Nói rõ mối quan hệ với người thân và tình cảm bao trùm.. + Mở bài có nhiệm vụ gì ? - HS tự đánh giá. 2. Thân bài : - Hoàn cảnh sống của người thân.. + Thân bài cần bày tỏ tình cảm gì ? Theo trình tự như thế nào ? Có cần kết hợp với miêu tả và TS không ?. - HS tự suy nghĩ !. - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm. + Người thân sống ở đâu ? Sống như thế nào ? (Vận dụng các giác quan để quan sát rồi miêu tả điểm gây xúc cảm làm em cảm động nhất; Có thể bằng hồi tưởng về người thân một cách trực tiếp hoặc qua lời kể về người thân…). + Tình cảm của người thân đối với mọi người và nhất là đói với em như thế nào? - Tính cách, nhân cách, phẩm chất qua các việc làm, hành động, lời nói, cử chỉ như thế nào …. 3. Kết bài :. Kết bài cần nêu lên điều gì ? * Chú ý bài viết phải diễn đạt mạch lạc, không sai chính tả ,sử dụng từ và cảm xúc chân thành gần gũi.. HĐ2* GV gọi 1 số em tự nêu lên khuyết điểm của mình sau khi làm bài ?. - HS sửa lỗi. - Ý nghĩa của tình cảm mà người thân đã dành cho mình. Khẳng định lại tình cảm của em đối với người thân và mong muốn điều gì cho người thân của mình hoặc có thể hứa làm gì có ích cho người thân.. - HS đọc lại và sử chữa !. III. Nhận xét và chữa lỗi. - Hs có thể đổi bài cho nhau để 1. Nhận xét : chữa lỗi * Ưu điểm : - Bài viết đúng bố cục 3 phần.. * GV nhận xét ưu nhược điểm chung của HS Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Đã biết cách biểu cảm về người thân mà mình yêu thích, một số bài có cảm xúc, mạch lạc, … * Nhược điểm : - Còn kể nhiều , một số bài chưa sáng tạo. - Chữ quá xấu, diễn đạt kém, lủng củng, lặp ý.... * GV nêu một số lỗi điển hình ở. - Viết tắt số còn nhiều. 1 số bài, viết lên bảng và y/c HS chữa !. - Sai chính tả còn nhiều - Bài viết còn quá sơ sài ở 1 số em. * GV trả bài cho HS, y/c HS sửa lỗi của mình !. 2. Chữa lỗi : - Lỗi chính tả - Lỗi bố cục. HĐ3* GV đọc 1-2 bài hay của HS, cho lớp tham khảo !. - Lỗi diễn đạt, dùng từ.. IV. Trả bài, kết quả. 4. Củng cố , luyện tập: (5’) *Củng cố: Qua giờ trả bài hôm nay,chúng ta cần nắm được những đặc điểm về văn biểu cảm để vận dụng vào những bài viết sau.Cần nhận thấy những nhược điểm trong bầi viết này ,có biện pháp khắc phục sửa chữa trong những bài tiếp theo. *Luyện tập: -Sửa các lỗi cính tả,lỗi diến đạt đẫ được chỉ ra trong bài viết của mình. 5. Hướng dấn HS tự học ở nhà: (2’) - Về nhà các em ôn lại liến thức về văn biểu cảm; - Tiếp tục sửa chữa các lỗi trong bài văn đã trả - Giờ sau : chuẩn bị bài Tiếng Việt: Chơi chữ IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………. LỚP TỪ O TỪ 5 ĐẾN TỪ 7 ĐẾN TỪ 9 ĐẾN So sánh lần kiếm tra ĐẾN DƯỚI 7 DƯỚI 9 10 trước ( từ 5 trở nên DƯỜI 5 tăng) Tăng % Giảm% 7a Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 59. Tiếng Việt: CHƠI CHỮ I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là phép chơi chữ và tác dụng của chơi chữ. - Nắm được các lối chơi chữ. - Biết cách vận dụng phép chơi chữ và thực tiễn nói và viết. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Khái niệm chơi chữ. - Các lối chơi chữ. - Tác dụng của phép chơi chữ. 2. Kĩ năng - Nhận biết phép chơi chữ. - Chỉ rõ cách nói chơi chữ trong văn bản. II. Chuẩn bị của GV và HS: a .Chuẩn bị của GV :Nghiên cứu SGK – SGV, Tài liệu CKTKN - soạn giáo án. b . Chuẩn bị của HS:Đọc trước bài ở nhà, trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ- Đătk vấn để vào bai mới : (5’) * Câu hỏi: Thế nào là điệp ngữ? Tác dụng của điệp ngữ? * Đáp án: Điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh khi nói và viết. Từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ. 3. Dạy nội dung bài mới: *Giới thiệu bài (1’): Trong khi nói và viết,người ta còn dùng cách nói lái, cách dùng từ đồng âm.từ trái nghĩa vv... để tạo ra cách hiểu bát ngờ,thú vị. Đó là biến pháp NT tu từ nào ,chúng ta vào bài hôm nay Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung cơ bản Cho HS đọc bài ca dao. HS đọc bài ca dao. I. Thế nào là chơi Tìm những từ ngữ có cùng cách chữ?(10’) phát âm trong bài? Bà già đi xem bói nhằm mục Để biết mình lấy chồng bây giờ có 1. Ví dụ. - Bà già đi chợ Cầu Đông đích gì? lợi hay không. Bói xem một quẻ lấy chồng lợi (1) chăng? Thầy bói xem quẻ nói rằng: Lợi (2) thì có lợi (3) nhưng răng chẳng còn. Vậy thì từ lợi (1), trong ý của bà Lợi (1): Điều có ích, điều tốt lành. già có ý nghĩa như thế nào? Đọc câu 4 của bài ca dao. Theo - Trong câu trả lời của ông thầy bói, - Lợi (1): Điều có ích, em, ý ông thầy bói muốn trả lời nếu chỉ nghe vế đầu lợi thì có lợi, ta điều tốt lành. bà già ở đây là gì? Ta có thể hiểu có thể hiểu từ lợi ở đây được SD 2 từ lợi ở câu này với nghĩa như theo đúng ý bà già. Câu hỏi của bà thế nào? sẽ được giải đáp đúng theo hướng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> bà mong muốn. Thế nhưng khi đọc đến vế sau nhưng răng không còn, ta mới thấy cái ý đích thực của thầy bói. Hoá ra từ lợi mà ông ta dùng không còn cái nghĩa là điều có ích, điều tốt lành mà đã chuyển sang ý nghĩa khác (lợi: phần thịt bao quanh chân răng). Cả câu có nghĩa là: Lợi thì vẫn còn nhưng răng thì đã rụng hết.Ông ngầm muốn nói với bà già rằng: bà đã già quá, rụng hết cả răng rồi, còn tính chuyện chồng con làm gì nữa. Như vậy việc ông thầy bói SD từ lợi trong câu cuối của bài ca dao là dựa vào hiện tượng nào của từ ngữ? Cách SD từ của ông thầy bói có Từ đồng âm. gì đặc sắc? Cách nói của ông ta Cách trả lời của ông thấy bói đượm có tác dụng như thế nào? chút hài hước mà không cay độc khiến người đọc, người nghe thấy thú vị. Đây chính là nghệ thuật Đánh tráo chữ nghĩa hay còn gọi là chơi chữ. Qua tìm hiểu VD trên, em hiểu Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, làm thế nào là chơi chữ? Chơi chữ có câu trả lời thêm hấp dẫn và thú vị. tác dụng gì?. Quan sát lại VD1, cho biết tác giả dân gian đã chơi chữ bằng cách nào? Cho HS đọc VD2. HS đọc VD2.. Trong câu1, viết ranh tướng có Vết như thế là không đúng. Đáng lẽ chính xác không? Đáng lẽ phải phải viết là: danh tướng (Danh viết như thế nào? tướng: tướng giỏi có tiếng, ranh: trẻ con, trẻ ranh). Tại sao Tú Mỡ không viết danh - Ranh tướng -> giễu cợt Na -va tướng mà lại viết ranh tướng? như một thằng trẻ ranh. Lop7.net. - Lợi (1,2): Phần thịt rắn bao quanh chân răng. -> Từ đồng âm.. => Lợi dụng đặc sắc về âm, về nghiã của từ lợi. => Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, làm câu trả lời thêm hấp dẫn và thú vị. 2.Bài học: * Ghi nhớ: (SGK t164) II. Các lối chơi chữ. (10’) 1. Ví dụ: Ví dụ 1 : Bài ca dao (phần I) -> Dùng từ ngữ đồng âm. Ví dụ 2. - Sánh với Na -va ranh tướng Pháp Tiếng tăm nồng nặc ở.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Đông Dương. (Tú Mỡ) Như vậy Tú Mỡ dã lợi dụng hiện tượng nào để chơi chữ? Trong câu thơ thứ 2, từ nồng nặc đi kèm với từ tiếng tăm có hợp nghĩa không? Tác giả viết như thế nhằm mục đích gì?. - Câu1:. Cách điệp âm đó có tác dụng như - Mở ra trước mắt người đọc một thế nào? không gian mênh mông, vắng lặng, mù mịt, buồn tẻ.. Ví dụ 3 - Mênh mông muôn mẫu một màu mưa Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. (Tú Mỡ). - Tiếng tăm: Nhận định tốt của mọi -> Dùng lối nói trại âm.( người về một người hoặc một việc âm gần giống nhau) được truyền đi xa. - Nồng nặc: mùi rất nặng, bốc mạnh lên, gây khó chịu. ->Không hợp nghĩa nhằm châm biếm, đả kích giễu cợt tiếng tăm của Na Va không tốt đẹp gì mà bốc mùi khó chịu. Tác giả đã dùng cách nào để chơi - Câu 2: chữ? Em có nhận xét gì về cách dùng - Điệp lại phụ âm m trong cả hai -> Dùng từ ngữ tương âm của tác giả trong 2 câu thơ câu. phản về ý nghĩa.( Trái trên? nghĩa). Em có nhận xét gì về lối chơi chữ của tác giả trong trường hợp này? - HS đọc VD 4. Chỉ ra các từ ngữ dược SD để chơi chữ trong bài ca dao trên? Cách chơi chữ ở đây có gì khác?. -> Dùng cách điệp âm. Ví dụ 4 - Con cá đối bỏ trong cối đá Con mèo cái nằm trên mái kèo -> Dùng cách nói lái.. - Cho HS đọc VD. HS đọc VD. Từ sầu riêng có thể được hiểu - Sầu riêng: + Một loại quả ở Nam Bộ. theo mấy nghĩa? + Trạng thái tâm lí tiêu cực cá nhân: buồn -> Từ đồng âm Trong câu thơ còn có từ nào trái Vui chung: Trạng tái tâm lí tích cực Ví dụ 5 - Ngọt thơm sau lớp vỏ nghĩa với từ sầu riêng? của tập thể (trái nghĩa với sầu riêng). gai, Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Mời cô mời bác ăn cùng Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà. Phạm Hổ chơi chữ bằng cách nào? Trong câu sau, Nguyễn Khuyến - Núi = non(Từ đồng nghĩa) - Non/già (từ trái nghĩa) chơi chữ bằng cách nào? ) - GV: Ngoài ra người ta còn chơi chữ bằng cách dùng các từ cùng trường nghĩa: Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi! Thiếp bén duyên chàng có thế thôi Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé Nghìn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi. Qua các VD trên, em thấy có Đọc ghi nhớ những lối chơi chữ nào? Chơi chữ thường được SD trong những trường hợp nào? Tác giả đã dùng những từ ngữ H làm bài tập nào để chơi chữ? Riêng từ rắn tác giả dùng theo lối nào? Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gầ gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không? - HS làm bài tập theo nhóm.. - Các từ dùng để chơi chữ: liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, hổ mang (Các loài rắn)-> dùng từ gần nghĩa. - Rắn: + Tên một loài vật (DT). + Vật chất có độ cứng cao,khó biến dạng dưới tác động của lực (TT). -> Chơi chữ theo lối dùng từ đồng âm.. ->Dùng từ đồng âm, trái nghĩa. Ví dụ 6 - Tiếng già nhưng núi vẫn là non. -> Dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa.. 2.Bài Ghi nhớ: (SGK t165) III. Luyện tập (14’). Bài 1 - Các từ dùng để chơi chữ: liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, hổ mang (Các loài rắn)-> dùng từ gần nghĩa. - Rắn: + Tên một loài vật (DT). + Vật chất có độ cứng cao,khó biến dạng dưới tác động của lực (TT). -> Chơi chữ theo lối dùng từ đồng âm. Sưu tầm một số cách chơi chữ Bài 2 Bài 2 a. Chơi chữ bằng cách a. Chơi chữ bằng cách trong sách báo? +dùng từ gần nghĩa: Thịt, mỡ, nem, +dùng từ gần nghĩa: Thịt, chả. mỡ, nem, chả. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Dùng lối nói đồng âm: dò/ giò, chả. b. Chơi chữ bằng cách dùng từ gần nghĩa: Nứa, tre, trúc, hóp... Tròng bài thơ, Bác Hồ đã dùng Bài 3 a. Cóc chết để nhái mồ côi lối chơi chữ như thế nào? Chẫu ngồi chẫu khóc chàng ơi là chàng. - Cóc, nhái, chẫu chàng -> cùng trường nghĩa. - Chàng: + con chẫu chàng. +chỉ người thanh niên. -> Từ nhiều nghĩa. b. Nửa đêm giờ tí, canh ba Vợ tôi, con gái, đàn bà, nữ nhi. ->Từ gần nghĩa, đồng nghĩa. c. Da trắng vỗ bì bạch. - Da trắng = bì bạch ->Từ đồng nghĩa. - Bì bạch: + da trắng +âm thanh tiếng vỗ vào nước. d. Trên trời rớt xuống mau co (là cái gì?) -> nói lái: mau co = mo cau. e. Lời nói thường: hiện đại = hại điện.. Đọc bài đọc thêm. Phân tích cái hay trong viẹc chơi chữ của Trạng Quỳnh?. 4. Củng cố,luyện tập: (3’) * Củng cố: Bài hôm nay,các em cần nắm được: Lop7.net. + Dùng lối nói đồng âm: dò/ giò, chả. b. Chơi chữ bằng cách dùng từ gần nghĩa: Nứa, tre, trúc, hóp... Bài 3 a. Cóc chết để nhái mồ côi Chẫu ngồi chẫu khóc chàng ơi là chàng. - Cóc, nhái, chẫu chàng > cùng trường nghĩa. - Chàng: + con chẫu chàng. +chỉ người thanh niên. -> Từ nhiều nghĩa. b. Nửa đêm giờ tí, canh ba Vợ tôi, con gái, đàn bà, nữ nhi. ->Từ gần nghĩa, đồng nghĩa. c. Da trắng vỗ bì bạch. - Da trắng = bì bạch ->Từ đồng nghĩa. - Bì bạch: + da trắng +âm thanh tiếng vỗ vào nước. d. Trên trời rớt xuống mau co (là cái gì?) -> nói lái: mau co = mo cau. e. Lời nói thường: hiện đại = hại điện. Bài 4 - Khổ: đắng, tận: hết, cam: ngọt, lai: đến -> khổ tận cam lai: hết khổ đến sung sướng. => Bác đã dùng từ đồng âm để chơi chữ: Cam(quả cam), cam(ngọt).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - thế nào là chơi chữ; Tác dụng của chơi chữ trong nói ,viết. - Có những cách nào để tạo ra phép chơi chữ - Sử dụng phép chơi chữ trong những trường hợp nào * Luyện tập: - Thống kê lạicác cách chơi chữ vừa tìm hiểu trong bài học. => Đồng âm.trái nghĩa.nói trại,nói lái, Nói cùng dùng một phụ âm đầu 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (2’) - Nắm chắc nội dungbài học. - Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị: Làm thơ lục bát. IV. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………. Tiết 60. Tập làm văn: LÀM THƠ LỤC BÁT I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết nhận diện, phân tích vần, luật bằng trắc, nhịp thơ lục bát. - Tập viết được những câu, đoạn, bài thơ lục bát ngắn đúng luật, có cảm xúc. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức Sơ giản về vần, nhịp, luật bằng trắc của thơ lục bát. 2. Kĩ năng Nhận diện, phân tích, tập viết thơ lục bát. II. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV:Nghiên cứu sgk –sgv ; Tài liệu CKTKN ; soạn giáo án. b .Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị nội dung BT đã được phân theo nhóm từ ở nhà. Tìm hiểu đặc điểm thể thơ III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ- Đặt vấn đề vào bài mới: (4 ’) (Kiểm tra phần chuẩn bị của HS theo sự phân công ở tiết56) 3.Dạy nội dung bài mới: *Giới thiệu bài : Thơ lục bát là một thể thơ của DT Việt nam ta. Cha ông ta đã dùng thể thơ này để sáng tác nên những bài thơ tác phẩm nổi tiếng như Truyện Kiều - Nguyễn Du. Để hiểu được đặc điểm của thể thơ này và bước đầu giúp cho các em biết sáng tác thơ lục bát,chúng ta vào bài hôm nay Hoạt động giáo Hoạt động học Nội dung cơ bản viên sinh Bài ca dao H đọc I.Luật thơ lục bát (14’) 1. Ví dụ: Bài ca dao (SGK t155) thuộc thể thơ nào? Bài ca dao có Gồm 2 cặp câu - Gồm 2 cặp câu thơ. - Mỗi cặp gồm 2dòng: mấy cặp câu thơ. thơ? Mỗi cặp Mỗi cặp gồm + Dòng trên: 6 tiếng -> Câu lục. câu thơ ấy có 2dòng: + Dòng dưới: 8 tiếng -> Câu bát. đặc điểm gì về số tiếng trong Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> mỗi câu? Gọi tên mỗi câu đó? Vì sao lại gọi tên như thế? Kẻ lại sơ đồ và H kẻ sơ đồ điền các kí hiệu B,T, V tương ứng với mỗi tiếng của bài ca dao trên vào các ô? - Các tiếng có thanh huyền, thanh ngang-> B - Các tiếng có thanh sắc, hỏi, nặng-> T - Vần-> V Thanh điệu Hãy nhận xét trong câu 8: về tương quan Tiếng thứ 6 là thanh điệu giữa thanh huyền các tiếng thứ 6 (trầm) và tiếng thứ 8 Tiếng thứ 8 là trong câu thơ thanh ngang 8? (bổng) Nhận xét về thanh điệu của các tiếng trong câu thơ Lục bát? Vần được gieo Tiếng thứ 6 câu ở những tiếng 6 vần với tiếng nào trong câu thứ 6 câu 8. thơ lục bát? Tiếng thứ 8 câu 8 vần với tiếng thứ 6 câu 6 tiếp theo Chỉ ra cách C1: 2/2/2; C2: ngắt nhịp trong 4/4; C3:2/2/2; mỗi câu? C4:2/2/2/2. Qua phân tích H đọc Ghi nhớ bài ca dao, em có nhận xét gì về thơ lục bát. 6 8 6 8. 1 2 3 4 5 6 7 8 Anh đi anh nhớ quê nhà B B B T B B(V) Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương T B B T T B(V) B B(V) Nhớ ai dãi nắng dầm sương T B T T B B(V) Nhớ ai tát nước bên đ hôm nao T B T T B B(V) B B. - Thanh điệu trong câu 8: + Tiếng thứ 6 là thanh huyền (trầm) + Tiếng thứ 8 là thanh ngang (bổng). - Luật bằng trắc: + Các tiếng lẻ (1,3,5,7)-> không bắt buộc theo luật bằng trắc. + Các tiếng chẵn: Tiếng thứ 2, 6 -> B; Tiếng thứ 2, 6 -> B. - Vần: Dùng vần bằng, vần chân, vần lưng (một lưng, một chân nối tiếp nhau). + Tiếng thứ 6 câu 6 vần với tiếng thứ 6 câu 8. + Tiếng thứ 8 câu 8 vần với tiếng thứ 6 câu 6 tiếp theo.. - Nhịp điệu: C1: 2/2/2; C2: 4/4; C3:2/2/2; C4:2/2/2/2. 2. Bài học: * Ghi nhớ: (SGK t156). Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> và luật thơ lục bát? Nêu yêu cầu HS Lên bảng xác BT1: Đọc thuộc lòng định bài thơ Rằm tháng giêng (bản dịch của Xuân Thuỷ). Phân tích luật thơ lục bát trong bản dịch và nêu nhận xét? Lấy tinh thần xung phong của HS Nhận xét –bổ sung N1: trình bày kết quả BT1 - GV: Từ điền vào phải hợp vần với tiếng cuối của câu1. N2: Nhận xét Nhận xét –bổ sung N2: Trình bày BT2 N3: Nhận xét Nhận xét – Bổ sung. Nêu. lại. y/c. II. Luyện tập (16 ’). 6 8 6 8. 1 2 3 4 5 6 7 8 Rằm xuân lồng lộng trăng soi B B B T B B(V) Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân B B T T B B(V) B B(V) Giữa dòng bàn bạc việc quân T B B T B B(V) Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền B B T T B B(V) B B. -> Đây là một bài thơ lục bát đúng luật. Bài 1: Điền từ vào chỗ trống cho phù hợp? a. Em ơi đi học trường xa Cố học cho giỏi ............... mẹ mong. -> Có thể điền: như là, kẻo mà, ở nhà... b. Anh ơi phấn đấu cho bền Mỗi năm mỗi lớp ........................... -> Có thể điền: + mới nên thân người. + tiến lên đều đều. Bài 2: Các câu lục bát sau sai ở đâu? Hãy sửa lại cho đúng? - Các câu lục bát trên sai ở chỗ: Tiếng thứ 6 câu 8 lạc vần với tiếng thứ 6 câu 6. - Có thể sửa như sau: a. Vườn em cây quí đủ loài Có cam, có quýt, có xoài, có na. HoặcH: Vườn em có nhãn có hồng Có cam, có quýt, có bòng, có na. b. Thiếu nhi là tuổi học hành Chúng em phấn đấu trở thành đoàn viên. Hoặc: Thiếu nhi là tuổi học hành Chúng em phấn đấu tiến nhanh hàng đầu. Bài 3 Làm tiếp câu bát từ câu lục đã cho Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> BT3 N3: Trình bày BT2 N4: Nhận xét Nhận xét – Bổ sung Nêu lại y/c BT3 N3: Trình bày BT2 N4: Nhận xét Nhận xét – Bổ sung - Đánh giá, tổng kết giờ học. + Nhận xét chung về mỗi nhóm + Tuyên dương, ngợi khen nhóm hoặc cá nhân. - Mùa xuân em đi trồng cây VD: Vâng lời Bác dạy dựng xây nước nhà. - Mậu Tí năm mới sắp về VD:Chúng mình hớn hở đề huề bên nhau - Ta với ta, tay cầm tay VD:Cùng vui cùng chúc điều hay thật nhiều. Bài 4: Làm trở lại câu 6 từ những câu bát dưới đây? - Nắng xuân hây hẩy triền đê Gió xuân ấm áp đang về với ta.. III. Đọc bài tham khảo (SGK t157) (5’). Đọc bài tham khảo. 4. Củng cố,luyện tập: ( 4’) * Củng cố: Muốn làm tốt thể thơ lục bát,y/c đầu tiên là các em phải nắm vững đặc điểm của thể thơ này.cụ thểấnố tiếng trong mỗi dòng,cách gieo vần, luật bằng trắc trong mỗi cặp câu thơ.Có như vậy,chúng ta mới có thể sáng tác và làm tốt thể thơ này . * Luyện tập: Kể tên một số bìa thơ được viết bằng thể thơ lục bát mà em biết. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Nắm chắc luật thơ lục bát. - Đọc và sưu tầm thơ lục bát. - Tập sáng tác th¬ lôc b¸t. - ChuÈn bÞ: ¤n tËp v¨n biÓu c¶m. IV. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………….. Kí tuần. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×