Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng - Tuần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.65 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Lý Tự Trọng. Tuần 6 TUẦN 6. Giáo án Lớp 2 Soạn ngày 2/ 10/ 2010 Giảng thứ 2/ 4/ 10/ 2010. Tiết 2:. Đạo đức GỌN GÀNG NGĂN NẮP ( T2 ). A / Mục tiêu : - Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào. - Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.(Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. ) *Lồng ghép GDBVMT (Liên hệ) : Sồng gọn gàng, ngăn nắp làm cho khuôn viên, nhà cửa thêm gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, gốp phần làm sạch đẹp MT, BVMT. NX 4( CC 1, 3) TTCC: HS còn lại - DHSKT: Biết sắp xếp sách vở gọn gàng. B /Chuẩn bị : Phiếu học tập . C/ Lên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 2.Bài mới: a) Hoạt động 1: Liên hệ bản thân . -Yêu cầu một số em lên kể những câu chuyện -Lần lượt một số em lên kể trước lớp về việc giữ gọn gàng ngăn nắp góc học tập và -Lớp lắng nghe nhận xem bạn đưa ra nơi sinh hoạt hàng ngày của mình . cách giữ gọn gàng ngăn nắp của bạn như + Em đã giữ gọn gàng ngăn nắp chưa ? thế đã tốt chưa . Nếu chưa thì đưa ra ý +Em đã làm những việc gì để giữ gọn gàng kiến giúp bạn giữ gọn gàng ngăn nắp ngăn nắp? trong sinh hoạt + Đã có khi nào em không gọn gàng ngăn nắp -Lớp chia ra 4 nhóm và thực hiện theo ? Khi đó chuyện gì xảy ra ? các yêu cầu giáo viên đưa ra . - Yêu cầu tự nhận xét sau mỗi hành vi đưa ra . -Các nhóm khác nhận xét nhóm bạn . - Khen những em biết giữ gọn gàng ngăn nắp . b) Hoạt động 2: Trò chơi : Gọn gàng ngăn nắp -Yêu cầu 4 nhóm phân ra không gian hoạt động cho từng nhóm . - Yêu cầu các nhóm lấy đồ dùng, sách, vở cặp - HS thực hành sách của tất cả nhóm để lên bàn . -Vòng 1: Yêu cầu các nhóm thi xếp lại bàn học tập - Nhóm nào xếp nhanh và gọn gàng hơn là -Lớp bình chọn nhóm có cách sắp xếp nhóm thắng cuộc. gọn gàng và nhanh nhất . - Vòng 2: Thi lấy nhanh các dụng cụ theo yêu - Bình chọn người lấy nhanh nhất. cầu . -Nhận xét đánh giá về việc làm của các nhóm 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Lý Tự Trọng Tuần 6 Giáo án Lớp 2 . c) Hoạt động 3: K/c: Bác Hồ ở Pắc Bó . - Kể câu chuyện “ Bác Hồ ở Pắc Bó - Lắng nghe giáo viên kể chuyện . -Chuyện này kể về ai ? Với nội dung gì ? - Suy nghĩ để trả lời các câu hỏi nhanh -Qua chuyện này em học tập được điều gì ở và đúng nhất . Bác Hồ? - Em có thể đặt những tên gì cho câu chuyện - Bổ sung nếu bạn trả lời chưa đầy đủ . này ? -Nhận xét câu trả lời của học sinh. Ghi nhớ: Yêu cầu HS đọc SGK - Nhiều em nhắc lại ghi nhớ . d) Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài -Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học học Tiết 3:. Toán 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5. I./ Mục tiêu: - HS biết thực hiện phép tính cộng dạng 7+ 5, lập được bảng 7 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. - BT can làm : B1 ; B2 ; B4. - Rèn HS yêu thích môn toán. - DHSKT: Tiếp tục cho HS nhận biết về các số tự nhiên có hai chữ số. KKHS viết đúng các số và làm các phép tính cộng không nhớ trong pham vi 20. II. Chuẩn bị:-Que tính – Bảng gài.Que tính. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. . Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Gọi 2 HS lên bảng. - 1 HS làm bảng lớp. Dựa vào tóm tắt giải bài toán sau: - Cả lớp làm bảng con An có :11 bưu ảnh Bình nhiều hơn An : 3 bưu ảnh Bình : ….bưu ảnh? - HS nhận xét, sửa bài  Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: 7 cộng với một số: 7 +5 a: Giới thiệu bài. - 1 HS nhắc lại. b/ Giới thiệu phép cộng 7 + 5 * Bước 1: - GV nêu bài toán. - HS nghe và phân tích đề toán - Có 7 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi - Thực hiện phép cộng 7 + 5. có tất cả bao nhiêu que tính? 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Lý Tự Trọng - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào? * Bước 2: Tìm kết quả. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - 7 Que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính? - Yêu cầu HS nêu cách làm của mình? * Bước 3: Đặt tính thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS lên bảng tự đặt tính và tìm kết quả.. Tuần 6. Giáo án Lớp 2. - Thao tác trên que tính để tìm kết quả. (đếm) - 12 Que tính. - HS trả lời.. - Đặt tính. 7 +5 - Hãy nêu cách đặt tính? 12 - Em tính như thế nào? - HS nêu.  Nhận xét. - 7 Cộng với 5 bằng 12 viết 2 vào cột đơn vị thẳng cột với 7 và 5. Viết 1 vào cột chục. c/ Lập bảng công thức 7 cộng với một số - Hoạt động cá nhân, lớp. - Thao tác trên que tính. và học thuộc bảng: - GV yêu cầu HS dùng que tính đẻ tìm kết quả của các phép tính trong phần bài học. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả các phép - HS nối tiếp nhau (theo bàn) lần lượt báo tính. cáo kết quả phép tính. - GV ghi bảng. 7 + 4 = 11 7 + 7 = 14 7 + 5 = 12 7 + 8 = 15 7 + 6 = 13 7 + 9 = 16 - Xoá dần các công thức cho HS học thuộc - Thi học thuộc các công thức. các công thức.  Nhận xét. d/ Thực hành: - Hoạt động cá nhân, lớp. * Bài 1: Tính nhẩm * Nêu yêu cầu: Tính nhẩm Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm. 7+4= 7+6= - Hs nêu miệng KQ: 7+4 = 11 7+6 = 13 4+7= 6+7= 4+7 = 11 6+7 = 13 - Nhận xét ghi KQ lên bảng * Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS - Nhận xét bài bạn làm đúng hay sai. * Bài 2: Tính lên bảng làm. - Yêu cầu nhận xét bài bạn. - Cả lớp làm bảng con - Gv nxét, sửa: 7 7 7 4 8 9 11 15 16 - HS nxét, sửa * Bài 3: ND ĐC 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Lý Tự Trọng * Bài 4: Gọi 1 HS lên bảng làm tóm tắt. Bài toán cho biết gì? Bài toán muốn ta tìm gì? - Yêu cầu HS tự trình bày bài giải. - Chấm, chữa bài nhận xét đánh giá. Tuần 6 Giáo án Lớp 2 * Bài 4: 2 Em đọc đề toán Tóm tắt: Em : 7 tuổi Anh hơn em : 5 tuổi Anh : ….. tuổi? HS làm vở Giải: Tuổi của anh là: 7 + 5 = 12 (tuổi) Đáp số: 12 tuổi. - HS sửa bài.. 4. Củng cố – Dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại bảng các công thức 7 HS đọc lại bảng các công thức 7 cộng với 1 cộng với 1 số. số. - Về học thuộc bảng công thức 7 cộng với 1 số. - Chuẩn bị: 47 + 25. - Nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học Tập đọc MẪU GIẤY VỤN I. Mục tiêu - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ý nghĩa : Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được CH 1,2,3) - HS khá giỏi trả lời được CH4. *GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi tường lớp học luôn sạch đẹp. II.Chuẩn bị :, Tranh minh họa bài đọc, băng giấy. III. Các hoạt động dạy học:: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Mục lục sách- Gọi 2 - Hs đọc bài và trả lời câu hỏi. HS đọc bài và trả lời câu hỏi  Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Mẩu giấy vụn a/ Gtb: - GV yêu cầu HS nêu chủ điểm của tuần - Chủ điểm trường học. - HS tự nêu. này. - Gv gt, ghi tựa. b/ Luyện đọc: - Hoạt động lớp. b.1/ Đọc mẫu - HS nghe. - GV đọc mẫu toàn bài lần 1. 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Lý Tự Trọng - Phân biệt lời kể với lời nhân vật.  Lời người dẫn chuyện: thong thả.  Lời cô giáo: nhẹ nhàng, dí dỏm.  Lời bạn trai: vô tư hồn nhiên.  Lời bạn gái: vui tươi nhí nhảnh. b.2/: Hướng dẫn HS luyện đọc kết gợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu  GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.  Sửa lỗi phát âm cho HS và hướng dẫn cách đọc các từ: rộng rãi, sáng sủa, giữa cửa, xì xào, im lặng… * Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:  Yêu cầu HS tìm cách đọc đúng các câu khó.  Luyện đọc câu dài. - Lớp học rộng rãi, | sáng sủa và sạch sẽ | nhưng không biết ai vứt một mẩu giấy | ngay giữa lối ra vào. - Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! || Thật đáng khen! || (Lên giọng cuối câu) - Nào! | Các em hãy lắng nghe | và cho cô biết | mẩu giấy đang nói gì nhé! || - Các bạn ơi! || Hãy bỏ tôi vào sọt rác! || (Giọng vui đùa dí dỏm) - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.  Nghe và chỉnh sửa cho HS.  Kết hợp giải thích từ khó. * Đọc đoạn trong nhóm: * Thi đọc trước lớp.. Tuần 6. Giáo án Lớp 2. - HS đọc mẫu lần 2. Cả lớp mở SGK, đọc thầm theo.. - Mỗi HS đọc một câu cho đến hết bài. - HS đọc.. - HS đọc.. - HS đọc cá nhân, đồng thanh.. - Nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2, 3, 4 cho đến hết bài. - Đọc chú giải: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú. - Hs trong các nhóm luyện đọc - Chia theo bàn và thực hiện. - Đại diện tổ đọc cả bài trước lớp. - Cả lớp đọc * Đọc đồng thanh. Hoạt động lớp.  Nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Mẩu giấy vụn nằm ngay lối ra vào, rất dễ - Gọi 1 HS khá đọc đoạn 1. thấy. - Hỏi: Mẩu giấy nằm ở đâu? Có dễ thấy - Đọc đoạn 2. không? - Cô yêu cầu cả lớp nghe sau đó nói lại cho cô biết mẩu giấy nói gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. - Đọc đoạn 3,4. - Hỏi: Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? - Vì các em không nghe mẩu giấy nói gì. 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Lý Tự Trọng - Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4. - Hỏi: Tại sao lớp lại xì xào? - Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? - Đó có đúng là lời của mẩu giấy không? Vì sao?. Tuần 6 Giáo án Lớp 2 - “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!” - Đó không phải là lời của mẩu giấy vì giấy không biết nói. Đó là ý nghĩ của bạn gái. Bạn thấy mẩu giấy vụn nằm rất chướng giữa lối đi của lớp học rất rộng rãi và sạch sẽ đã nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác. - Biết giữ trường lớp luôn sạch sẽ.. - Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở HS điều gì?  Muốn trường học sạch đẹp, mỗi HS phải có ý thức giữ vệ sinh chung. Cần tránh những thái độ thấy rác không nhặt. Nếu mỗi em biết giữ vệ sinh chung thì trường lớp mới sạch đẹp. d/ Luyện đọc lại - Hướng dẫn HS đọc theo vai. - Cho HS thi đọc toàn bài theo kiểu phân vai. - GV nhận xét nhóm đọc hay nhất.  Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò: - Gv tổng kết bài, gdhs ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp. - Dặn về đọc bài chuẩn bị cho tiết KC - Nhận xét tiết. - Hoạt động nhóm. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Chia nhóm theo tổ. - Các nhóm thi. - Hs nxét, bình chọn - Hs nghe - Nhận xét tiết học.. Soạn ngày 2/ 10/ 2010 Giảng thứ 3/ 5/ 10/ 2010 Tiết 1:. Toán 47 + 5 I. Mục tiêu: -HS biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5. - HS biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. - BT can làm: B1 (cột 1,2,3) ; B3. - HS yêu thích môn toán. II. Chuẩn bị:Que tính, nội dung bài tập 2, hình vẽ bài tập 4. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 7 cộng với một số: 7 + 5 - Gọi 2 HS lên bảng: - HS 1 đọc thuộc công thức 7 cộng với một - 2 HS đọc. 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Lý Tự Trọng số. - HS 2 tính nhẩm 7 + 4 + 5, 7 + 8 + 2.  Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 47 + 5 - Viết lên bảng phép cộng 47 + 5. - Hỏi: Phép cộng này giống phép cộng nào đã học?  Ghi tựa.  Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 47 + 5 - GV nêu: Có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính chúng ta phải làm gì? - Yêu cầu 3 HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.  Nhận xét, tuyên dương.  Hoạt động 2: Luyện tập * Bài 1: - Yêu cầu HS làm bài vào ngay VBT, gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét và cho điểm. * Bài 2:GT * Bài 3: - Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng. - Yêu cầu HS nhìn sơ đồ và trả lời các câu hỏi:  Đoạn CD dài bao nhiêu cm?  Đoạn AB như thế nào so với CD?  Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài sau đó đọc to bài làm của mình cho cả lớp cùng theo dõi.. Tuần 6 - HS làm bài.. Giáo án Lớp 2. - 29 + 5 và 28 + 5. - Hoạt động cả lớp. - HS lắng nghe và phân tích đề - Thực hiện phép tính cộng 47+ 5 - Thực hiện: 47 +5 52 - HS làm bài, nhận xét bài bạn tự kiểm tra bài mình.. Bài :3 Hstheo dõi trả lời - Đoạn CD dài 17 cm. - AB dài hơn CD là 8 cm. - Độ dài đoạn AB. Giải: Đoạn thẳng AB dài là: 17 + 8 = 25 (cm) Đáp số: 25 cm.. - GV nhận xét, tuyên dương. * Bài 4:GT 4.Củng cố - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 47+ 5 - HS nêu. - Trò chơi: Trắc nghiệm đúng, sai. - GV đọc một số phép tính: - Nếu đúng HS giơ bảng Đ, sai giơ bảng S.  Nhận xét, tuyên dương. 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Lý Tự Trọng Tuần 6 Giáo án Lớp 2 5. Nhận xét – Dặn dò: Tổ chức trò chơi tiếp sức con thoi mỗi bạn - HS tham gia chơi. 47 + 6 = 53 Đ chỉ được đánh giá 1 phép tính điền xong về 56 + 5 = 6 S chổ để bạn khác lên điền - Nhận xét tiết học, biểu dương những em 18 + 9 = 27 Đ 65 + 7 = 73 S học tốt. - Chuẩn bị bài 47 + 25. - Chuẩn bị bài hôm sau. : Tiết 2:. Kể chuyện MẨU GIẤY VỤN I. Mục đích yêu cầu: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẫu giấy vụn. - HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện. (BT2) * GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp. II. Chuẩn bị: 4 Tranh phóng to ở SGK. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Chiếc bút mực - Chuyện gì đã xảy ra với Lan? - 3 HS tiếp nối nhau kể lại hoàn chỉnh - Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút? câu chuyện và trả lời câu hỏi. - Cô giáo khen Mai vì sao?  Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Mẩu giấy vụn  Hoạt động 1: - Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện - Nhắc lại yêu cầu. 1 HS kể toàn câu - GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh và kể chuyện - Các nhóm quan sát tranh, tập kể trong lại nội dung của từng tranh. nhóm và sau đó cử đại diện lên kể lại từng tranh trước lớp:  Tranh 1: Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào.  Tranh 2: Một bạn trai mạnh dạn giơ tay xin nói: “Giấy không nói đọc đâu ạ”.  Tranh 3: Một bạn gái tiến tới chỗ  Nhận xét, tuyên dương. mẩu giấy.  GV nhắc nhở học sinh phải có ý thức giữ  Tranh 4: Bạn gái giơ tay nhặt giấy bỏ gìn trường lớp sạch đẹp. Vì đó vừa là quyền vào sọt rác. lợi vừa là nghĩa vụ của mỗi HS. - Kể toàn bộ câu chuyện Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện - GV yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - 1 HS kể. 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Lý Tự Trọng Tuần 6 Giáo án Lớp 2 - Hướng dẫn HS kể theo vai: - HS lắng nghe. + Lần 1: GV làm người dẫn chuyện. 3 HS - 3 HS cùng thực hiện với GV. sắm 3 vai còn lại. (HS nhìn sách và tranh) + Lần 2: 4 HS tự sắm vai của mình. (không - 4 HS xung phong sắm vai. nhìn SGK.  Người dẫn chuyện.  Cô giáo.  HS nam. - HS nhận xét.  HS nữ.  Lưu ý: Mỗi vai kể với 1 giọng riêng. Cả lớp nói lời của “Cả lớp”. - Yêu cầu vài nhóm lên sắm vai kể lại câu - Các nhóm cử đại diện lên thi kể. chuyện.  Lưu ý: 1, 2 nhóm sau khi kể kèm động tác, điệu bộ như là đóng 1 vở kịch nhỏ.  Nhận xét - Tuyên dương những cá nhân, nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất. 4. Củng cố - Vì sao bạn gái trong truyện này rất đáng khen - Vì bạn thông minh, hiểu ý cô giáo biết nhặt rác bỏ vào sọt. ? - Liên hệ thực tế  GD BVMT. 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Khuyến khích HS về kể chuyện lại cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Thầy giáo cũ. Tiết 3:. Thể dục ( Thầy giáo Cường dạy). Tiết 4:. Luyện Tiếng Việt Luyện đọc “MẪU GIẤY VỤN” I/ Mục đích yêu cầu : Luyện cho HS Năm chắc cách đọc: - Nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. - HS khá giỏi đọc phân vai trôi chảy thể hiện được giọng đọc từng vai. *GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi tường lớp học luôn sạch đẹp. . (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Dạy HSKT: Nghe bạn đọc, đọc theo bạn, đọc theo được vài tiếng trong bài. 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Lý Tự Trọng II/ Hoạt đông dạy học Hoạt động dạy Giới thiệu bài ghi đề bài A/ Luyện đọc: Mẫu giấy vụn LUYỆN HS ĐẠI TRÀ Hướng dẫn đọc GV sửa lỗi Cho HS Luyện đọc từ khó phát âm GV nhận xét bổ sung - Luyện đọc lại câu khó đọc. * Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:. Luyện đọc trong nhóm Thi đọc Nhận xét đánh giá HSKT: Nghe bạn đọc xem tranh đọc theo câu đầu. LUYỆN HS KHÁ GIỎI Đọc phân vai - Phân các vai:  Người dẫn chuyện.  Cô giáo.  HS nam.  HS nữ.  Lời cả lớp GV và lớp theo dõi nhận xét tìm ra người đọc hay nhất ghi điểm tuyên dương trước lớp Qua câu chuyện khuyên ta điều gì? Theo dõi nhận xét bình chọn người đọc hay nhất.. Tuần 6. Giáo án Lớp 2 Hoạt động học. Một em HS giỏi đọc lại toàn bài Lớp theo dõi nhận xét - Tìm từ khó đọc và phát âm: rộng rãi, sáng sủa, giữa cửa, xì xào, im lặng…  Yêu cầu HS tìm cách đọc đúng các câu khó.  Luyện đọc câu dài. - Lớp học rộng rãi, | sáng sủa và sạch sẽ | nhưng không biết ai vứt một mẩu giấy | ngay giữa lối ra vào. - Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! || Thật đáng khen! || (Lên giọng cuối câu) - Nào! | Các em hãy lắng nghe | và cho cô biết | mẩu giấy đang nói gì nhé! || - Các bạn ơi! || Hãy bỏ tôi vào sọt rác! || (Giọng vui đùa dí dỏm) - Bốn em đọc 4 đoạn trong bài, lớp theo giỏi. - Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . Các nhóm thi đọc Cá nhân , đồng thanh Theo dõi nhận xét bạn đọc.. - Nhắc lại gọng đọc - Luyện đọc phân vai. Các nhóm cử đại diện lên thi đọc phân vai. Nhận xét bạn đọc HS tự trả lời theo ý của mình 2 đến 3 HS đọc lại toàn bài 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Lý Tự Trọng IIICủng cố dặn dò: Về nhà rèn đọc nhiều hơn tập kể lại toàn bộ câu chuyện Tiết học sau kể tốt hơn. Tuần 6. Giáo án Lớp 2. BUỔI CHIỀU Tiết 1. Tự nhiên xã hội TIÊU HOÁ THỨC ĂN. I. Mục đích yêu cầu: - Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. - Có ý thức: ăn chậm, nhai kỹ, không chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no, không nhịn đi đại tiện. - Giải thích được tại sao cần ăn chậm, nhai kĩ và không nên chạy nhảy sau khi ăn no. *GD BVMT (Mức độ liên lệ) : + Chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hoá. + Có ý thức: ăn chậm, nhai kỹ, nô đùa khi an no. + Không nhịn đi đại tiện và đi đại tiện đúng nơi quy định, bỏ giấy lau vào đúng chỗ để giữ vệ sinh môi trường. TTCC 2 của NX 2: Cả lớp II. Chuẩn bị :Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá (phóng to). III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Trò chơi “ Chế biến thức ăn” - HS thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: Cơ quan tiêu hoa - Gọi 1 số HS lên bảng chỉ trên mô hình theo yêu cầu.  Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu -Một số HS lên bảng thực hiện theo yêu hoá, khoang miệng, thực quản, dạ dày, cầu của GV. ruột non, ruột già.  Chỉ và nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.  Nhận xét, tuyên dương. - 1 HS nhắc lại. 3. Bài mới: Tiêu hoá thức ăn  Hoạt động 1: Sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng và dạ dày * Bước 1: Hoạt động theo cặp. (nhóm đôi). - GV phát cho mỗi HS 1 cái kẹo ở trong miệng rồi mới nuốt. - Sau đó cũng thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi( 2 bạn).  Răng nghiền nát thức ăn, lưỡi đảo  Khi ăn, răng, lưỡi và nước bọt làm nhiệm thức ăn, nước bọt làm mềm thức ăn… vụ gì  Vào đến dạ dày, thức ăn được tiêu hoá như  Vào đến dạ dày, thức ăn tiếp tục 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Lý Tự Trọng Tuần 6 Giáo án Lớp 2 thế nào ? được nhào trộn. * Bước 2: Hoạt động lớp. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - GV yêu cầu các nhóm tham khảo thêm SGK/15.  GV chốt: Ở miệng, được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ước và được nuốt xuống thực quản - 5 – 7 HS nhắc lại. rồi vào dạ dày.  Ở dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và một phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.  Hoạt động 2: Sự biến đổi thức ăn ở ruột non và ruột già * Bước 1: Làm theo cặp. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang -HS hỏi và trả lời nhau theo câu hỏi gợi ý. 15. - Hỏi: +Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục được biến đổi +Thức ăn được biến đổ thành chất bổ dưỡng thành gì ? +Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu +Chất bổ dưỡng thấm qua thành ruột non, vào máu, để đi nuôi cơ thể. ? Để làm gì ? +Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi dâu +Chất bã được đưa xuống ruột già. +Chất bã biến thành phân đưa ra ngoài ? +Sau đó chất bã được biến đổi thành gì? Được (qua hậu môn). đưa đi đâu? * Bước 2: Làm việc cả lớp. - HS trả lời. - GV gọi 1 HS trả lời các câu hỏi nêu trên.  GV chốt: Vào đến ruột no, phần lớn thức ăn được biến thành chất bồ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu, đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống dạ dày, Biến thành phân rồi đưa ra ngoài.  Hoạt động 3: Bảo vệ hệ tiêu hoá - GV đặt vấn đề: chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để giúp cho sự tiêu hoá dễ dàng? - HS trả lời theo ý riêng của mình - GV hỏi:  Ăn chậm, nhai kỹ để thức ăn được  Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kỹ. nghiền nát tốt hơn, làm cho quá trình tiêu hoá dễ dàng hơn. Thức ăn chóng được tiêu hoá và nhanh chóng biến thành các chất bổ dưỡng đi nuôi cơ thể. 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Lý Tự Trọng Tuần 6 Giáo án Lớp 2  Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô  Sau khi ăn no ta cần nghĩ ngơi để đùa sau khi ăn no? cho dạ dày làm việc, tiêu hoá thức ăn, nếu ta chạy nhảy ngay dễ bị cảm giác đau sóc ở bụng, sẽ làm giảm tốc dộ tiêu hoá thức ăn ở dạ dày.  Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày ?  Để tránh bị táo bón.  GV chốt: Hằng ngày nên thực hiện những - 5 – 7 HS nhắc lại. điều đã học: ăn chậm, nhai kỹ, không nô đùa, chạy nhảy khi ăn no, đi đại tiện hằng ngày đúng nơi quy định, bỏ giấy lau vào đúng chỗ để giữ vệ sinh môi trường. 4. Tổng kết – Dặn dò: - Về nhà sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng. - Chuẩn bị bài: “Ăn uống đầy đủ”. Tiết 2. Chính tả MẨU GIẤY VỤN (Tập chép) I. Mục đích yêu cầu - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài. -Làn được BT2 (2 trong số 3 dòng a,b,c) ; BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Rèn tính cẩn thận, viết sạch đẹp. - HSKT: nhìn sách chép được câu 1 của bài. II. Chuẩn bị bài:- Sách Tiếng Việt, bảng phụ.Bảng con, phần Sách Tiếng Việt, vở viết. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Cái trống trường em - Yêu cầu 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết - HS viết. vào bảng con: tìm kiếm. mỉm cười, long lanh, non nước.  Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Mẩu giấy vụn - 1 HS nhắc lại tựa bài. Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn trích - Hoạt động lớp. - GV treo bảng phụ ghi đoạn viết đọc lần 1. - 2 HS đọc.  Câu đầu tiên trong bài có mấy dấu phẩy? - 2 Dấu chấm, dấu gạch ngang, dấu 2 chấm, ngoặc kép, chấm than. Tìm thêm những dấu câu khác? - Luôn giữ lớp sạch sẽ.  Đoạn văn muốn nói chúng ta điều gì?  Hoạt động 2: Tìm từ khó và viết bài - Yêu cầu HS nêu những từ khó viết có - HS nêu. - HS nêu những điểm về âm hay vần hay trong bài. viết sai: bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác, - GV gạch chân những từ cần lưu ý. xong xuôi. 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Lý Tự Trọng. Tuần 6. - Yêu cầu HS viết vào bảng con. - Yêu cầu HS nêu cách trình bày. - Yêu cầu HS nhìn vào bảng lớp viết bài vào vở. - GV theo dõi, giúp HS chép kịp bạn. - GV đọc lại toàn bài. - Chấm 1 số vở và nhận xét.  Hoạt động 3: Luyện tập * Bài 2 : VBT:. Giáo án Lớp 2. - HS viết. - Nêu cách trình bày bài. - Nêu tư thế ngồi viết. Nhìn bảng phụ chép vào vở. - HS soát lại. - Đổi vở, sửa lỗi (Mở SGK). - Một HS đọc yêu cầu bài. - Mỗi dãy cử 3 bạn làm bảng lớn, cả lớp làm VBT. - Nhận xét.. * Bài 3:VBT: Trò chơi truyền hoa - GV nêu luật chơi: dùng giỏ hoa có gắn 1 - 2 thăm / dãy. số thăm, vừa chuyền vừa hát, khi bài hát kết thúc thì giỏ hoa ở chỗ bạn nào thì bạn ấy sẽ bốc thăm, sau đó chuyền tiếp cho đến khi hết thăm mới thôi. - Từng HS đọc thăm của mình và làm theo - Cá nhân thực hiện. thăm yêu cầu. - Nhận xét. 4. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi. - Chuẩn bị: Ngôi trường mới. Soạn ngày 2/ 10/ 2010 Giảng thứ 4/ 6/ 10/ 2010 Tiết 1:. Toán 47 + 25 I. MỤC TIÊU:- HS biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25. - Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng. - BT cần làm: B1 (cột 1,2,3) ; B2 (a,b,d,e) ; B3. - HS tính chính xác và cẩn thận khi làm toán. II. CHUẨN BỊ:Que tính, bộ số toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: - 2 HS thực hiện.  Tính nhẩm: 47 + 5 ; 67 + 7  HS đặt tính: 37 + 9 ; 57 + 8 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Lý Tự Trọng Tuần 6 Giáo án Lớp 2  Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 47 + 25  Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng * Bước 1: Giới thiệu. - Có 47 que tính, thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả - Quan sát. - HS nghe và phân biệt đề toán. bao nhiêu que tính? - Muốn biết có bao nhiêu que tính ra làm như thế - Thực hiện phép cộng:47 + 25 nào? * Bước 2: Tìm kết quả - Thao tác trên que tính. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - Có 47 que tính, thêm 25 que tính là bao nhiêu - 47 thêm 25 que tính là 72 que tính - Nêu cách đếm. que tính? - Yêu cầu HS nêu cách làm bài. * Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - Viết số bị trừ ở trên, số trừ ở dưới - Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. tính. Các HS khác làm vào vở bài tập. - Cách đặt tính như thế nào? - Từ phải sang trái. - Thực hiện tính từ đâu sang đâu? - Yêu cầu HS khác nhắc lại đặt tính và thực hiện phép tính?  Nhận xét.  Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1: (cột 1,2,3) - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: - HS làm vào vở. HS nào làm xong thì  Nhận xét, tuyên dương. lên bảng làm. * Bài 2:GT:cột c - Kết quả nào đúng ghi Đ, kết quả nào sai ghi S. - HS sửa bài 2, nhận xét. - Đ, S, Đ, S.  Lưu ý: cần đặt tính và tính cho thẳng cột. * Bài 3: Bài :3 - 1 HS đọc đề toán - 1 HS đọc đề. - Đề bài cho biết gì? - Có 17 nữ và 9 nam. - Đề hỏi gì? - Hỏi đội đó có bao nhiêu người? Giải: Số người đội đó có 19 + 17 = 36 (người) Đáp so: 36 người - Nhận xét và sửa bài 4 Củng cố: Trò chơi ai nhanh hơn ai. - HS chọn số trong bộ số của mình giơ - GV yêu cầu HS quan sát trên bảng và chọn kết lên. - HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện quả giơ lên. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập phép tính 47 + 25. 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Lý Tự Trọng - Nhận xét tiết học.. Tuần 6. Tiết 2:. Giáo án Lớp 2. Thể dục (Thầy Cường dạy) Tiết 3: Tập đọc NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ND : Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn HS tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè. (trả lời được câu hỏi 1,2) - HS khá, giỏi trả lời được CH 3. - HS yêu trường, mến lớp. II. CHUẨN BỊ:- Sách giáo khoa, tranh minh hoạ, băng giấy. . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Mẩu giấy vụn . - Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi trên bảng. - HS 1 đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: Tại sao cả lớp lại không nghe mẩu giấy nói gì? - HS 2 đọc đoạn 3, và trả lời câu hỏi:  Nhận xét, ghi điểm. Tại sao bạn gái hiểu được lời của mẩu 3. Bài mới: Ngôi trường mới giấy?  Hoạt động 1: Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe đọc. - Gọi một HS khá giỏi đọc bài. - 1 HS đọc cả lớp mở SGK đọc thầm.  Hoạt động 2: Luyện đọc cho HS, kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết - Mỗi em đọc 1 câu cho đến hết bài bài. - Hãy nêu những từ khó đọc có trong bài ? - HS nêu. - Hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ khó: lợp lá, - Nhiều em đọc. lấp ló, bơ ngỡ, nổi vân, rung động. - Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và giọng - 1 HS đọc. đọc: - Luyện đọc các câu.  GV yêu cầu 1 HS đọc chú giải  Treo băng giấy có câu dài cần luyện đọc. - Nhìn từ xa, / những mảng tường vàng, ngói đỏ, / như những cách hoa lấp ló trong cây. // - Em bước vào lớp, / vừa bỡ ngỡ/ vừa thấy 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Lý Tự Trọng Tuần 6 Giáo án Lớp 2 quen thân. // - Cả đến chiếc thước kẻ, / chiếc bút chì / sao - Đọc nối tiếp nhau: cũng đáng yêu đến thế. // - Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp. Đoạn 1:“Trường mới … lấp ló trong - Kết hợp giải nghĩa từ khó. cây” Đoạn 2: “ Em bước vào … mùa thu “ Đoạn 3: Phần còn lại. - Yêu cầu HS đọc trong nhóm. - Đọc theo nhóm 3 em. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện 2 dãy thi đọc cá nhân. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh. - Cả lớp đọc  Nhận xét, tuyên dương.  Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Đọc đoạn 1 - Treo tranh và hỏi: bức tranh gồm có những gì? - Nhìn tranh trả lời: những mảng tường - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài. vàng ngói đỏ như những cánh hoa lấp -Hỏi: Đoạn văn nào trong bài tả ngôi trường từ ló trong cây. - “ Tường vôi trắng…nắng mùa thu “ xa. Đọc đoạn văn đó? - Ngôi trường mới xây có gì đẹp? - (ngói đỏ) như cánh hoa lấp ló. (bàn ghế gỗ xoan đào) nổi vân như lụa ( tất cả ) sáng lên trong nắng mùa thu. - Đoạn văn nào trong bài tả lớp học? - Tiếng rung động kéo dài, tiếng cô - Cảnh vật trong lớp được mô tả như thế nào? giáo trang nghiêm, ấm áp. Tiếng học - Từ ngữ nào tả ngôi trường đẹp? bài của mình cũng vang đến lạ. Nhìn ai cũng thấy thân thương. Bút chì thước kẻ cũng đáng yêu hơn. - Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có - Thấy rất yêu và gắn bó với ngôi những gì mới? trường mới. - Bài văn cho thấy tình cảm của bạn HS với - Một vài HS phát biểu. ngôi trường mới như thế nào?  Tình cảm yêu mến và niềm tự hào của bạn học sinh với ngôi trường mới.  Hoạt động 4: Củng cố - Gọi 2 HS đọc lại bài. - Hãy nêu cảm nghĩ của em đối với ngôi trường - HS nêu. của mình đang học ?  Liên hệ thực tế  GDTT. 4. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Đọc lại nhiều lần đoạn văn - Chẩn bị bài “ Mua kính”. 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Lý Tự Trọng Tuần 6 Giáo án Lớp 2 Tiết 4: Luyện từ và câu KIỂU CÂU AI LÀ GÌ? KHẲNG ĐỊNH – PHỦ ĐỊNH MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. MỤC TIÊU:- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1) ; đặt được câu phủ định theo mẫu (BT2). - Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì (BT3). - Chú ý GV không không giảng giải về thuật ngữ khẳng định, phủ định (chỉ cho HS làm quen qua BT thực hành). - Yêu thích môn Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ:Tranh minh hoạ ở BT 3 (nếu có). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Tên riêng và cách viết tên riêng. Câu kiểu: Ai là gì - GV đọc 1 số tên sau: Sông Đà, Núi Nùng, Hồ - 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng Than Thở, Thành Phố Hồ Chí Minh. con. - Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì ) là gì? - 1 Em làm lại BT 3.  Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Câu kiểu: Ai là gì? Khẳng định, phủ định. Từ ngữ về đồ dùng học tập  Hoạt động 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu giới thiệu - GV nhắc HS chú ý đặt câu hỏi cho các bộ - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. phận in đậm trong 3 câu văn đã cho (Em – Lan- HS nối tiếp nhau phát biểu. Tiếng việt). - GV ghi bảng những câu đúng. a. Ai là HS lớp 2? b. Ai là HS giỏi nhất lớp c. Môn học em yêu thích là gì?  Nhận xét, tuyên dương.  Hoạt động 2: Đặt câu phủ định - GV giảng giải về cách đặt câu phủ định. - 2, 3 HS đọc yêu cầu bài 2. VD: ở câu a GV nêu các câu mẫu (SGK). - Cả lớp đọc thầm lại. - Nhận xét - GV ghi bảng b. - Em không thích nghỉ học đâu! - HS nối tiếp nhau nói các câu có nghĩa - Em có thích nghỉ học đâu! giống giống 2 câu b và c. - Em đâu có thích nghỉ học! c. - Đây không phải là đường đến trường đâu! - Đây có phải là đường đến trường đâu! 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Lý Tự Trọng Tuần 6 - Đây đâu có phải là đường đến trường!  Hoạt động 3: Mở rộng vốn tư về đồ dùng học tập - GV nêu yêu cầu. - Hướng dẫn: các em phải quan sát kỹ bức tranh, phát hiện những đồ dùng học tập ẩn trong tranh. Gọi tên và nói rõ những đồ vật được dùng làm gì? - Mời 1 HS lên bảng chỉ tranh hoặc SGK nói nhanh tên các đồ vật tìm được, nói rõ tác dụng mỗi đồ vật đó. - Nhận xét – bình chọn HS thông minh, phát hiện tinh. - Các đồ vật là: +4 quyển vở (vở để ghi bài) +3 chiếc cặp (cặp để đựng sách vở, bút thước) +2 lọ mực (mực để viết) +2 chì (bút chì để viết) +1 thước kẻ (để đo và kẻ đường thẳng) +1 ê ke (ê ke để đo và kẻ đường thẳng, kẻ góc) +1 compa (để vẽ vòng tròn)  Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - Trò chơi tiếp sức: ghi 1 số từ về đồ dùng học tập mà BT 3 chưa nói và nói tác dụng mỗi đồ vật đó. - Nhận xét – Tuyên dương. 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học, khen những HS học tốt có cố gắng. - Về làm 1, 2 vào VBT. - Về thực hành nói, viết thêm các câu theo mẫu. - Chuẩn bị: Từ ngữ về các môn học. Từ chỉ hoạt động. Tiết 5:. Giáo án Lớp 2. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Nhận xét. - HS làm bài vào vở bài tập.. - Theo dãy mỗi dãy cử 5 em.. Luyện Tiếng việt Luyện viết: MẪU GIẤY VỤN I/ Yêu cầu: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 2 trong bài - Luyện viết đúng các từ khó viết: thật đáng khen,mẩu giấy - Có ý thức luyện chữ viết, rèn tính cẩn thận trong học tập cho học sinh và ý thức tự giác rèn luyện chữ viết. - HSKT: Nhìn sách chép đoạn 1 ở SGK 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Lý Tự Trọng II Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1. giới thiệu bài: ghi đề bài (Mẫu giấy vụn) 2. Hướng dẫn viết bài - GV đọc mấu bài viết Gọi 2 HS đọc lại bài - Bài viết có mấy câu? - Những chữ cái nào phải viết hoa? Vì sao? - Trong đoạn viết có những dấu câu nào? a. Luyên viết chữ khó: - GV đọc từ khó HS viết lên bảng con 2 em lên bảng viết (thật đáng khen,mẩu giấy) GVnhận xét sửa sai cho - HS viết lại lần hai - Đọc lại bài lần hai b. Luyện viết bài: - Đọc bài cho HS viết ,đọc to rõ ràng ,đọc từng cum từ, từng câu */ Chú ý sửa tư thế ngồi viết và cách cầm bút cho HS đúng tư thế. - Đọc soát lỗi Thu bài chấm sửa lỗi nhận xét bài viết, cách trình bày , chữ viết , độ cao các con chữ... Bình chọn người viết bài đẹp nhất trưng bày trước lớp Củng cố dặn dò :Về nhà rèn viết nhiều hơn chú ý cách trình bày Nhận xét tiết học. Tuần 6. Giáo án Lớp 2 Hoạt động học. Lớp theo dõi 2 em đọc lại bài - Bài viết có 7 câu Nhữnh chữ cái đứng đầu câu và danh từ riêng phải viết hoa -Có dấu chấm, dấu phẩy, dấu 2 chấm, dấu chấm cảm, dấu gạch ngang và dấu chấm hỏi. Lớp viết bảng con 2 em lên bảng viết Lớp theo dõi Viết lần hai. Lớp Nghe đọc và viết bài vào vở. Lớp dò bài viết của mình sau đó đổi vở chấm lỗi của bạn. - Bình chọn bài viết đẹp nhất.. Soạn ngày 2/ 10/ 2010 Giảng thứ 5/ 7/ 10/ 2010 Tiết 1:. Toán LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: - Thuộc bảng 7 cộng với một số. 21 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×