Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 12 - Tiết 45: Tập làm văn : Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm (Tiếp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.01 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Văn 7. TUẦN 12 TIẾT 45 Ngày soạn: Ngày dạy: Tập làm văn :CÁC. YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU CẢM. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. - Biết vận dụng những kiến thức đã học về văn biểu cảm vào đọc - hiểu và tạo lập văn bản biểu cảm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. - Sự kết hợp các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Nhận ra tác dụng của các yếu tố miêu tả và tự sự trong một văn bản biểu cảm.. - Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong làm văn biểu cảm. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Nêu các cách lập ý của bài văn biểu cảm ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Các em đã làm quen với văn tự sự (kể chuyện) miêu tả (tái hiện). Vậy vai trò, tác dụng của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng đi vào tìm hiểu. .HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu yếu tố tự sự và miêu tả trong văn bản biểu cảm GV : Gọi HS đọc lại bài thơ “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” ? Nhắc lại bố cục của bài thơ? + Bố cục gồm 4 phần ứng với 4 đoạn. ? Hãy chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả có trong từng đoạn và nói rõ ý nghĩa của chúng? Gv : Gọi 4 hs trả lời.GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng. ? Như vậy để biểu lộ được hoàn cảnh của mình, tác giả đã dùng phương thức biểu đạt gì? (Tự sự, miêu tả) Trịnh Thanh Hằng. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm: a. vd1: Sgk/137. Tác phẩm: -“Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” - Đoạn 1: Tự sự (2 dòng đầu). Mô tả(3 dòng sau). -> Tạo bối cảnh chung. - Đoạn 2: Tự sự kết hợp với biểu cảm -> Uất ức vì già yếu. - Đoạn 3: Tự sự+miêu tả (6 câu đầu) Trường THCS Tân Thanh. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Văn 7. ? Yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ có tác dụng gì? Hs: Lần lượt nhắc lại kiến thức đã học. Gv:Gọi hs Đọc vd2-sgk/137-138. chỉ ra yếu tự sự và miêu tả trong đoạn văn? Hs: Thực hiện theo nhóm(3’). Trình bày. GV: Chốt ý, ghi bảng. Hs: Gạch câu văn trong sgk/137-138. ? Mục đích dùng yếu tố tự sự, miêu tả trong đoạn văn trên là gì? Hs: Trả lời. Gv: Chỉ định Hs đọc ghi nhớ 2-sgk/138. *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS luyện tập GV: Hướng dẫn các em lựa chọn ngồi kể cho phù hợp nên chọn ngôi T1( tôi -> việc nhà… -> tình cảm ước mơ của tôi). Gọi hs đọc bài văn vừa hoàn thành, nhận xét, cho điểm. Gv : Nêu yêu cầu bài tập 2. Hướng làm bài. - Chú ý bố cục 3 phần bài văn. Vd: Phần mở bài: Ngày ấy, khi tôi còn bé, tôi có một cái thú mà bây giờ hẳn các bạn sẽ cho là kỳ cục. Thu lượm những bụm tóc rối của mẹ tôi. - Phần thân bài: Kể + miêu tả -> biểu cảm về mẹ, hành động gỡ tóc… -> đổi kẹo mầm. - Phần kết bài: Mẹ tôi giờ đã mất nhưng mỗi khi nghe ai đó rao lên “Ai đổi kẹo” là hình ảnh mẹ gỡ tóc lại trỗi dậy trong tâm trí tôi. GV nhấn mạnh thêm: + Dùng yếu tố tự sự, miêu tả -> gợi đối tượng biểu cảm. + Tự sự, miêu tả không nhằm kể việc, tả người mà -> Bộc lộ cảm xúc.. Biểu cảm(2 câu sau). -> Sự cam phận của nhà thơ. - Đoạn 4: Biểu cảm, tình cảm cao thượng, vị tha sáng ngời vươn lên từ cảnh đói nghèo… * Ghi nhớ 1: a/sgk/138 - Muốn phát biểu suy nghĩ , cảm xúc đối với đời sống xung quanh, hãy dùng các phương thức tự sự và miêu tả để gợi ra đối tượng biểu cảm và gửi gắm cảm xúc. b. Vd2: Sgk/138. - Tự sự: Kể chuyện bố ngâm chân nước muối, bố đi sớm về khuya… - Miêu tả: Bàn chân của bố… -> Làm nền tảng cho cảm xúc thương bố ở cuối bài. * Ghi nhớ 1b/sgk/138. - Tự sự và miêu tả ở đây nhằm khiêu gợi cảm xúc, do cảm xúc chi phối chứ không nhằm mục đích kể chuyện, miêu tả đầy đủ sự việc. II. LUYỆN TẬP: Bài1/138. Kể lại nội dung bài thơ “ bài ca nhà…) của Đỗ Phủ bằng văn xuôi. Bài 2/139. Viết lại bài văn đã cho thành bài văn biểu cảm.. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Học bài Bài ca nhà tranh bị gió thu phá - Soạn bài Cảnh khuya – Rằm tháng giêng. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………….…………………………………………………………………… ……………………… ******************************************************. TUẦN 12 Trịnh Thanh Hằng. Trường THCS Tân Thanh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Văn 7. TIẾT 46 Ngày soạn: Ngày dạy: Văn bản :CẢNH. KHUYA, RẰM THÁNG GIÊNG ( Hồ Chí Minh ). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Cảnh Khuya và bài thơ chữ Hán Rằm Tháng Riêng ( Nguyên Tiêu ) của chủ tịch Hồ Chí Minh. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh. - Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Tâm hồn chiến sĩ, nghệ sĩ vừa tài hoa tinh té vừa ung dung lạc quan yêu đời. - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật . - Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và những vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh. - So sánh sự khac nhau giữa nguyên tác và văn bản dịch bài thơ Rằm Tháng Giêng. 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, quê hương C. PHƯƠNG PHÁP:. - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc một đoạn trong thơ em thích trong bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá. ? Nhà thơ có ước vọng gì?Từ ước vọng đó cho ta thấy nhà thơ là một con người ntn?. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong các tiết học hôm trước, các em đã được tìm hiểu nhiều bài thơ trong văn học cổ VN và TQ. Hôm nay chúng ta tìm hiểu về thơ hiện đại VN, trong đó có 2 bài thơ “Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng” của HCM là tiêu biểu. Tuy là hiện đại nhưng 2 bài thơ này lại rất đậm màu sắc cổ điển, từ thể thơ đến hình ảnh, từ thơ, ngôn ngữ. Các em có thể vận dụng những hiểu biết về thơ cổ để tìm hiểu 2 bài thơ này. .HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng Dẫn tìm hiểu tác giả ,tác phẩm. ? Trình bày hiểu biết của em về tác giả HCM? Hs: Trình bày như sgk/141. GV: Nói thêm về tên mà Bác Hồ đã dùng. Đặc biệt tên HCM. ? Hãy cho biết bài thơ “Rằm tháng giêng” Trịnh Thanh Hằng. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: Hồ Chí Minh (1890-1969) sgk/141. Là anh hùng giải phóng dân tộc danh nhân văn hoá thế giới, nhà thơ lớn của của Việt Nam. 2. Tác phẩm: - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. - Bản dịch bài “ Nguyên Tiêu”: thể lục bát . Trường THCS Tân Thanh. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Văn 7. (Nguyên Tiêu). “Cảnh khuya” được viết theo thể thơ nào? Hs tự bộc lộ. ? Bài thơ được sáng tác vào thời gian nào? Hs : Phát biểu. *HOẠT ĐỘNG 2: Đọc -tìm hiểu văn bản Gv: Gọi 2 HS đọc 2 bài thơ Gv:Gọi hs đọc lại bài thơ 1. Gv : Khái quát ánh trăng qua 2 bài thơ ? Hai bài thơ đầu miêu tả cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc. Em hãy nhận xét cảnh trăng ở mỗi bài thơ có nét đẹp riêng như thế nào? ? Đọc 2 câu đầu bài “cảnh khuya” cho biết tác giả tả cảnh bằng gì? (Tả bằng âm thanh) ? Âm thanh tiếng suối có gì đáng chú ý ? HS : Phát hiện trả lời. ? Từ “Lồng” ở đây nghĩa là gì? Tác dụng? (Quấn quýt) -> Gắn bó, hài hoà, ấm áp) ? Hai câu cuối của bài “ Cảnh khuya” đã biểu hiện những tâm trạng gì của tác giả ? HS :Bộc lộ Gv: Phân tích. Gv: Gọi hs đọc bài 2. ? Tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh không gian trong bài thơ “Nguyên Tiêu”? Nếu ở bài “Cảnh khuya” cảnh được tả bằng âm thanh thì ở bài “ Nguyên Tiêu” cảnh Khung cảnh bầu trời cao rộng, trong trẻo, nổi bật trên nền trời là vầng trăng tròn đầy, toả sáng xuống khắp trời đất. ? Dựa vào đâu mà em xác định được khung cảnh ấy? “Nguyệt chính viên”. ? Trong 2 câu thơ sau,cảnh trăng tiếp tục được tả như thế nào? Hs: Dựa vào sgk trả lời. ? Câu 4 lại ta nhớ đến câu thơ đường nào? Trong bài gì, của ai? Hs: Phát hiện, trình bày.. - Hai bài thơ Cảnh Khuya và Rằm tháng giêng được BH viết ở chiến khu VB , trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân pháp II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản:. a. Bố cục: + Cảnh trăng trong bài thơ “ cảnh khuya” mang vẻ đẹp của sự hài hoà gắn bó giữa ánh trăng cây cổ thụ và hoa. + Cảnh trăng trong bài “Nguyên Tiêu” mang vẻ đẹp phóng khoáng, ánh trăng mênh mông bao phủ cả sông nước. b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả trữ tình. c. Phân tích : C1.CẢNH KHUYA Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa  So sánh,điệp ngữ,miêu tả  Vẻ đẹp của một bức tranh nhiều tầng, lớp, đường nét, hình khối Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà  Biểu cảm,giọng thơ mang nhiều tâm sự. => Tình yêu nước thường trực trong tâm hồn tác giả, tình yêu thiên nhiên. C2. RẰM THÁNG GIÊNG. Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên. Xuân giang, xuân thuỷ tiếp xuân thiên. -> Miêu tả, điệp ngữ. => Không gian bát ngát ánh sáng trăng,sức sống mùa xuân tràn ngập cả đất trời . Yên ba thâm sứ đàm quân sự ………………………………… mãn thuyền => Nỗi lo toan công việc kháng chiến, vận mệnh đất nước. ? Như vậy toàn bộ 2 bài thơ cho em biết thêm 3. Tổng kết điều gì về Bác Hồ? a. Cảnh Khuya. Hs : Phát biểu. - Nghệ thuật: Viết theo thể thơ thất ngôn tứ Gv : Định hướng. Trịnh Thanh Hằng. Trường THCS Tân Thanh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Văn 7. Cảnh trăng đẹp ở chiến khu Việt Bắc, thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu đậm của bác. Tấm lòng yêu nước của vị lãnh tụ, tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của người. ? Tổng kết về mặt nội dung và nghệ thuật của bài?. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Học thuộc lòng bài thơ, ghi nhớ 2 bài thơ.. - Ôn lại kiến thức về tiếng việt,tiết sau kiểm tra tiếng việt. tuyệt Đường luật. Có nhiều hình ảnh lung linh kì ảo. Sử dụng các phép tu từ so sánh , điệp ngữ ( Tiếng….tiếng…., lồng lồng…; chưa ngu ngủ )có tác dụng miêu tả chân thực âm thanh, hình ảnh trong rừng đêm. Sáng tạo nhịp điệu ở câu 1 và câu 4. - Nội dung: Bài thơ thể hiện một đặc điểm nổi bật của thơ Hồ Chí Minh.; Sự gắn bó hoà hợp giữa thiên nhiên và con người. b. Rằm Tháng Riêng. - Nghệ Thuật: Là bài thơ viết bằng chữ Hán. Bản dịch theo thể lục bát, Sử dụng điệp từ có hiểu quả, lựa chọn từ ngữ gợi hình, biểu cảm. - Nội dung: Bài thơ toát lên vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ - chiến sĩ Hồ Chí Minh trước vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc ở giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp còn nhiều gian khổ. *Ghi nhớ: Sgk/158. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………….…………………………………………………………………… ………………………. ******************************************************. TUẦN 12. Trịnh Thanh Hằng. Trường THCS Tân Thanh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Văn 7. Trịnh Thanh Hằng. Trường THCS Tân Thanh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Văn 7. Ngày soạn: 8/11/2011 Ngày dạy: 11/11/201 TIẾT 48. TRẢ BÀI KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN SỐ 2 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến Thức: - Thấy được năng lực của mình trong việc làm văn biểu cảm ,những ưu điểm và nhược điểm 2. Kĩ năng: - Tự đánh giá đúng ưu khuyết điểm bài tập làm văn đầu tiên về văn biểu cảm trên các mặt hiểu biết về lập ý ,bố cục ,vận dụng các phép tu từ . 3. Thái độ: - Nghiêm túc sủa lỗi cho bản thân để tiến bộ hơn trong bài sau II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC - Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng từ ngữ, cách diễn đạt phù hợp trong văn miêu tả - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng bài văn miêu tả III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC. - Phân tích tình huống mẫu trong bài văn của học sinh để rút ra lỗi, cách sửa - Thực hành có hướng dẫn: sửa lỗi trong bài IV. CHUẨN BỊ - GV: chấm bài kỹ để phát hiện các lỗi mà học sinh thường mắc phải để có biện pháp sửa chữa giúp học sinh khắc phục . - Hs: chuẩn bị bài ở nhà.. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong tiết học. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Chúng ta đó cùng nhau viết bài TLV số 2: Đó là kiểu bài yêu cầu kể chuyện kết hợp với miêu tả. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài tập làm văn 5’ I. ĐỀ BÀI: - GV chép đề bài lên bảng Viết về loài cây em yêu – Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM – Nêu ra định hướng của bài làm 8’ 1. Nội dung: – Lập dàn ý - Kiểu văn bản: Văn biểu cảm ? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu - Viết về một loài cây bất kỳ mà em yêu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài thích - Lưu ý: Phải bộc lộ được tình cảm của viết) mình đối với loài cây đó * HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. 2. Đáp án chấm: Nhận xét ưu, nhược điểm ? Hãy lập dàn ý cho đề văn a. Mở bài: (1,5 điểm) - H/s khác theo dõi bổ sung - Nêu loài cây mà em yêu thích ? Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý nào thì - Lý do em yêu thích phù hợp? b. Thân bài: (6 điểm) Trịnh Thanh Hằng. Trường THCS Tân Thanh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Văn 7. -> Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý: 2, 4, - Các phẩm chất của cây (2đ) 5 trong phần thân bài (cần linh hoạt) - Gía trị của loài cây đó đối với đời sống con GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm người(2đ) - Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong - Loài cây trong cuộc sống của em (2đ) bài làm của H/s c. Kết bài: (1,5 điểm) a. Ưu điểm: - Tình yêu của em đối với loài cây đó - Các em đã xác định được yêu cầu của đề ( Hình thức trình bày,cách diễn đạt 1đ ) 3. Nhận xét ưu, nhược điểm bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng 10’ cần sử dụng trong bài viết) Ưu điểm - 1số bài vận dụng yếu tố biểu cảm khá - Nhìn chung HS nắm được yêu cầu đề ,định linh hoạt hướng đề tương đối tốt.Bố cục bài văn rõ - Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ ràng ,đầy đủ .Cảm nghĩ sâu sắc .Một số bài bài làm của H/s: Huyền Anh, Thương , có ý sáng tạo tốt ,biết liên hệ nhiều với thực Mạnh ….. tế . - Trình bày sạch đẹp. Khuyết điểm : b. Tồn tại: - Có một số bài còn rơi vào miêu tả ,kể mà chưa chú ý bộc lộ cảm xúc. - Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch - Lỗi chính tả và dùng từ ,ý diễn đạt vẫn còn lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. ở một số em. - Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, chưa nhiều - Thống kê chất lượng: - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu: 10’ 4. Đọc thẩm định: - còn sai chính tả GV Cho 2 HS đọc 2 bài đạt điểm cao và 2 bài đạt điểm chưa cao - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học. - 2 bài điểm cao: Bài em H.Anh, Mạnh - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa - 2 Bài điểm thấp:Trọng. Tiến cao * Hướng dẫn HS trao đổi,thảo luận : - GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa ? Nguyên nhân viết tốt và nguyên nhân - GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết chưa tốt? viết tốt 5. Trả bài - Trả bài cho H/s 10’ GV: Trả bài cho HS và nêu yêu cầu : 1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi 2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc? 4.Củng cố:3’ giáo viên khái quát lại lỗi trong bài và cách sửa. 5. HDVN:2’ đọc trước bài “Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học Duyệt- ngày…tháng 11 năm 2011 HP Đỗ Thị Thảo. Trịnh Thanh Hằng. Trường THCS Tân Thanh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Văn 7. TUẦN 12. TIẾT 48 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiếng Việt :KIỂM 1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: a. Kiến thức:. TRA TIẾNG VIỆT. - Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng tự học, tiếp thu bài của học sinh.. - Khả năng tiếp thu bài của học sinh về các kiến thức: Từ láy ,từ Hán Việt ,từ đồng âm ,từ đồng nghĩa,trái nghĩa b. Kĩ năng: - Sự vận dụng của hs vào viết đoạn văn.. c. Thái độ: - Nghiêm túc làm bài. 2. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. - Giáo viên: Ra đề kiểm tra. - GV : Thống nhất trong nhóm văn 7 về nội dung kiểm tra, ra đề, in đề . - Học sinh :Chuẩn bị bài trước ở nhà - Tích hợp các văn bản đã học . với tập làm văn ở văn biểu cảm. 3 TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a Ổn định : b Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. c. Bài mới : GV giới thiệu bài - Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của học về các mặt kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong các tác phẩm văn học từ đầu học kì I tới giờ. - Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm tra. Dặn dũ học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài - Giáo viên phát đề kiểm tra, theo dõi học sinh làm bài - Học sinh : Làm bài nghiêm túc. - Giáo viên thu bài - Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra, rút kinh nghiệm cho hs. 4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA: * Phần trắc nghiệm : (3đ ) Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Từ ghép Hán Việt có mấy loại? A. Một loại B. Hai loại Trịnh Thanh Hằng. Trường THCS Tân Thanh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Văn 7. C. Ba loại D. Bốn loại Câu 2 : Các từ “Sông núi, bàn ghế ,sách vở” thuộc từ: A. Từ ghép chính phụ B. Từ ghép đẳng lập C. Từ đơn D. Từ láy. Câu 3: Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “nhi đồng”? A. Trẻ con B. Trẻ em C. Trẻ tuổi D. Con trẻ. Câu 4: Câu sau thuộc loại từ nào” Con ruồi đậu ,Mâm xôi đậu” A. Từ đồng nghĩa B. Từ trái nghĩa C. Từ đồng âm D. Điệp ngữ Câu 5 :Trong những từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ? A. Mạnh mẽ B. Ấm áp C. Mong manh. D. Thăm thẳm. Câu 6: Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau? Ai đi đâu đấy hỡi ai, Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm? A. Ai B. Trúc C. Mai D. Nhớ * Tự luận (7 điểm) 1. Thế nào là từ đồng nghĩa ? cho ví dụ cụ thể? (1đ) 2. Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn văn sau đây: Với, và, nếu , thì, còn.( 2đ) - Lâu lắm rồi nó với cởi mở.........(0.25đ) tôi như vậy. Thực ra, tôi.........(0.25đ) .nó ít gặp nhau.Tôi đi làm, nó đi học . Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm ..........(0.25đ) nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuân mặt chờ đợi. Nó hay nhìn tôi ............(0.25đ) cái mặt đợi chờ đó...............(0.25đ) tôi lạnh lùng .............(0.25đ) nó lảng đi. .........(0.25đ) Tôi vui vẻ và tỏ ý muốn gần nó.........(0.25đ) cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuân mặt tràn trề hạnh phúc. 3. Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 dòng), có sử dụng các từ đồng nghĩa và trái nghĩa.(4đ) 5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: * Phần Trắc Nghiệm: ( 3đ) Mỗi câu trả lời đúng được ( 0,5đ ) - Câu 1: B ; Câu 2: B; Câu 3:C ; - Câu 4: C - Câu 5: D; Câu 6: A ;. * Phần Tự Luận: ( 7đ) - Câu 1:( 1đ) Từ đồng nghĩa : Là những từ phát âm khác nhau có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau Vd: Bắp – Ngô Trịnh Thanh Hằng. Trường THCS Tân Thanh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Văn 7. - Câu 2: ( 2đ) Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn văn sau đây: Với, và, nếu , thì, còn.( 2đ) - Lâu lắm rồi nó với cởi mở.........(0.25đ) tôi như vậy. Thực ra, tôi.........(0.25đ) nó ít gặp nhau.Tôi đi làm, nó đi học . Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm ..........(0.25đ) nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuân mặt chờ đợi. Nó hay nhìn tôi ............(0.25đ) cái mặt đợi chờ đó...............(0.25đ) tôi lạnh lùng .............(0.25đ) nó lảng đi. .........(0.25đ) Tôi vui vẻ và tỏ ý muốn gần nó.........(0.25đ) cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuân mặt tràn trề hạnh phúc. - Câu 3 :(3đ) HS viết được đoạn văn có chủ đề tuỳ thích bắt buộc có sủ dụng ít nhất một từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa. 6. MA TRẬN ĐỀ: Mức độ. Nhận Biết. Lĩnh vực nội dung TN. TL. Thông hiểu TN. T3 : Từ ghép. C 2(0,5đ). T11 : Từ láy. C5(0,5đ). T15 : Đại từ. C6(0,5đ). T23 : Từ Hán Việt. Vận dụng Vận dụng Vận dụng thấp cao TL T TL TN TL N. C1(0,5 đ). T28 Quan hệ từ. C2(2, 0đ). T35 : Từ đồng nghĩa. C1(1,0 đ). C3(0,5đ). T41: Trái nghĩa C4(0,5đ) T44 : Từ đồng âm Tổng số câu Tổng điểm. 1 0,5đ. 1 1,0đ. 4đ 2,5đ. Trịnh Thanh Hằng. 1 2đ. Trường THCS Tân Thanh Lop7.net. Tổng Câu Điểm. 1 (0,5đ) 1 (0,5đ) 1 (0,5đ) 1 (0,5đ) 1 (2,0đ) 2 ( 1,5đ) C3(2đ 1 (2đ) ) C3(2đ 1 (2,5đ) ) 2 9 4đ 10.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Văn 7. 7. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Về nhà soạn bài: Từ đồng âm. - Học bài và làm bài tập từ trái nghĩa,chuẩn bị bảng phụ 8. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………….…………………………………………………………………… ……………………… ******************************************************. Trịnh Thanh Hằng. Trường THCS Tân Thanh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×