Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Đánh giá các loại hình sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá tại huyện sóc sơn thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.8 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------------------------

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LAN

ðÁNH GIÁ CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ðẤT NƠNG NGHIỆP
THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HỐ TẠI HUYỆN SĨC SƠN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP

Chuyên ngành

: Khoa học ðất

Mã số

: 60.62.15

Người hướng dẫn khoa học

: PGS.TS. ðỖ NGUYÊN HẢI

HÀ NỘI - 2010


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.


Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2010
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Phương Lan

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện nghiên cứu đề tài, ngồi sự cố gắng
nỗ lực của bản thân, tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và những lời chỉ bảo
chân tình từ rất nhiều đơn vị và cá nhân trong và ngồi ngành nơng nghiệp.
Tơi xin ghi nhận và bày tỏ lịng biết ơn tới những tập thể, cá nhân đã dành cho
tơi sự giúp đỡ q báu đó.
Trước tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và kính trọng sự giúp ñỡ
nhiệt tình của Thầy giáo – PGS. TS. ðỗ Nguyên Hải là người trực tiếp hướng
dẫn và giúp đỡ tơi về mọi mặt để tơi hồn thành đề tài này.
Tơi xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy,
cô trong khoa Tài nguyên và Mơi trường, các thầy cơ trong Viện ðào tạo Sau
đại học.
Tơi xin cảm ơn sự giúp đỡ của Phịng Tài ngun và Mơi trường, Phịng
Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn, Phịng Kế hoạch Tài chính, Phịng
Thống kê huyện Sóc Sơn – Hà Nội và Ủy ban nhân dân các xã ñã tạo ñiều
kiện về thời gian và cung cấp số liệu cho ñề tài này.
Cảm ơn sự cổ vũ, ñộng viên và giúp ñỡ của gia ñinh, người thân, bạn bè
trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2010

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Phương Lan

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục các chữ viết tắt

vi

Danh mục bảng

vii

Danh mục biểu ñồ


ix

Danh mục ảnh

ix

1

ðẶT VẤN ðỀ

1

1.1.

Tính cấp thiết của đề tài

1

1.2

Mục đích nghiên cứu

2

1.3.

u cầu của đề tài

2


2

TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

3

2.1

Sản xuất nơng nghiệp và những phương hướng phát triển sản
xuất trên thế giới và ở Việt Nam

3

2.2

Hệ thống nông nghiệp và hệ thống sử dụng đất thích hợp

10

2.3

Sử dụng đất nơng nghiệp theo quan điểm phát triển bền vững

15

2.4

Sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá

18


2.5

ðánh giá hiệu quả sử dụng đất

25

2.6

Thực trạng và định hướng phát triển nơng nghiệp huyện Sóc Sơn

30

3

ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU

32

3.1

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

32

3.2

Nội dung nghiên cứu


32

3.3

Phương pháp nghiên cứu

33

4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

35

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ iii


4.1

ðánh giá ñiều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội và định hướng phát
triển của huyện Sóc Sơn

35

4.1.1

ðiều kiện tự nhiên:

35


4.1.2

ðiều kiện kinh tế - xã hội

46

4.2

Mô tả các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp và loại
hình sản xuất nơng nghiệp hàng hố theo lát cắt ñịa hình

56

4.2.1

Khái quát ñặc ñiểm ñất ñai 3 xã ñại diện ở các tiểu vùng

56

4.2.2

Thực trạng sản xuất nông nghiệp và kết quả chuyển dịch cơ cấu
cây trồng, vật nuôi

4.3

57

Kết quả điều tra đánh giá các loại hình sử dụng đất chính theo
hướng sản xuất hàng hố ở huyện Sóc Sơn


64

4.3.1

Một số loại hình sử dụng đất chính của huyện Sóc Sơn

65

4.3.2

Kết quả điều tra đánh giá hiệu quả kinh tế của các loại hình sử
dụng đất chính theo hướng sản xuất hàng hố ở huyện Sóc Sơn

4.3.3

66

Tình hình phát triển trang trại và ngành chăn ni trên địa bàn
Sóc Sơn

4.4

75

ðánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hóa

80


4.4.1

Cơ sở lựa chọn các loại hình sử dụng đất thích hợp

80

4.4.2

ðánh giá hiệu quả kinh tế của các LUT cây trồng

80

4.4.3

ðánh giá hiệu quả về chỉ tiêu xã hội của các LUT

87

4.4.4

ðánh giá về hiệu quả mơi trường của một số LUT chính trong vùng

89

4.5

Lựa chọn các loại hình sử dụng đất bền vững

91


4.6

ðề xuất các loại hình sử dụng đất và giải pháp cho sản xuất nông
nghiệp ở các tiểu vùng khác nhau ở huyện Sóc Sơn

95

4.6.1

Cơ sở đề xuất

95

4.6.2

Các giải pháp thực hiện cho xây dựng các đề xuất

101

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ iv


5

KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ

105

5.1


Kết luận

105

5.2

Kiến nghị

106

TÀI LIỆU THAM KHẢO

107

PHỤ LỤC

111

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Chữ viết ñầy ñủ

1


CCNNN

Cây công nghiệp ngắn ngày

2

Cây CN

Cây Công nghiệp

3

Công Lð

Công lao ñộng

4

CPSX

Chi phí sản xuất

5

ðT

ðậu tương

6


GTSX

Giá trị sản xuất

7

KL

Khoai lang

8

La

Lạc

9

LaX

Lạc xuân

10

LX

Lúa xn

11


LX sớm

Lúa xn sớm

12

LM

Lúa mùa

13

N

Ngơ

14



Ngơ đơng

15



Rau đơng

16


TH

Thanh hao

17

TNHH

Thu nhập hỗn hợp

18

Trang trại NTTS Trang trại Ni trồng thủy sản

19

CPTLð

Chi phí th lao động

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ vi


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang


4.1

Cơ cấu diện tích các loại đất của huyện Sóc Sơn

42

4.2

Diện tích cơ cấu đất nơng nghiệp huyện Sóc Sơn năm 2009

60

4.3

Hiện trạng và biến động sử dụng đất nơng nghiệp huyện Sóc Sơn

60

4.4

Giá trị sản xuất và cơ cấu GTSX nơng nghiệp

64

4.5

Các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp trên 3 tiểu vùng ñặc trưng
của huyện Sóc Sơn

4.6


65

Biến động sản xuất ngành chăn ni huyện Sóc sơn giai ñoạn 2005
- 2009

76

4.7

Hiệu quả kinh tế của các LUT trang trại

79

4.8

Kết quả điều tra chi phí, thu nhập sản xuất các cây trồng chính
vùng đồi gị

4.9

81

Kết quả điều tra chi phí, thu nhập sản xuất các cây trồng chính
vùng chuyển tiếp

82

4.10 Kết quả điều tra chi phí, thu nhập sản xuất các cây trồng chính
vùng đồng bằng ven sông


83

4.11 ðánh giá hiệu quả kinh tế một số loại hình sử dụng đất ở tiểu vùng
đồi gị của huyện Sóc Sơn

84

4.12 ðánh giá hiệu quả kinh tế một số loại hình sử dụng đất ở tiểu vùng
chuyển tiếp của huyện Sóc Sơn

85

4.13 ðánh giá hiệu quả kinh tế một số loại hình sử dụng đất ở tiểu vùng
ven sơng của huyện Sóc Sơn

86

4.14 Cơng lao động và giá trị ngày cơng lao động của các LUT

88

4.15 Phân cấp chỉ tiêu cho các loại hình sử dụng đất

92

4.16 ðánh giá các LUT theo tiêu chí về kinh tế - xã hội và môi trường

93


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ vii


4.17 ðánh giá về diện tích trồng và nhu cầu tiêu thụ của các loại cây
trồng

96

4.18 ðề xuất ñịnh hướng phát triển các loại hình sử dụng đất cho các
nơng hộ ở huyện Sóc Sơn năm 2020

100

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ viii


DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT

Tên hình

Trang

4.1

Cơ cấu diện tích các loại ñất của huyện Sóc Sơn (%)

43

4.2


Tăng trưởng hàng năm của huyện Sóc Sơn

46

4.3

Cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện Sóc Sơn

47

4.5

Biến động diện tích của một số cây trồng chính huyện Sóc Sơn

67

4.6

Biến động sản lượng của một số cây trồng chính huyện Sóc Sơn

67

DANH MỤC ẢNH
STT

Tên ảnh

Trang


4.1

LUT chuyên lúa tại xã Tiên Dược

70

4.2

LUT cây ăn quả tại xã Bắc Sơn

74

4.3

LUT cây chè tại xã Bắc Sơn

74

4.4

Cảnh trang trại nuôi gà của hộ ông Thân xã Bắc Sơn

67

4.5

Cảnh trang trại nuôi gà của hộ ông Hùng xã Thanh Xuân

67


4.6

Cảnh trang trại nuôi gà của hộ ông Hùng xã Tiên Dược

78

4.7

Cảnh quan tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tại Sóc Sơn

97

4.8

Cảnh quan tiêu thụ chè tại Sóc Sơn

97

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ ix


1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
ðất đai là nền tảng của môi trường sống và tổ chức mọi hoạt động kinh
tế xã hội của lồi người. ðối với sản xuất nơng nghiệp đất đai vừa là đối
tượng lao ñộng vừa là tư liệu sản xuất ñặc biệt, không thể thay thế. Song do
sức ép của sự gia tăng dân số trong một số thập kỷ gần ñây và những u cầu
địi hỏi về sử dụng đất cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội ñã ñưa ñất
sản xuất nông nghiệp ñứng trước nguy cơ bị giảm mạnh về số lượng và chất
lượng. ðể sử dụng đất có hiệu quả và hợp lí nhằm hướng đến mục đích bảo vệ

mơi trường sinh thái và phát triển bền vững đang là vấn đề mang tính tồn cầu
cũng như ñối với từng quốc gia riêng rẽ.
Trong sản xuất nơng nghiệp các hệ thống sử dụng đất là sự kết hợp giữa
chất lượng của từng vùng diện tích ñặc trưng kết hợp với các loại hình sử
dụng ñất được người ta xác định trên nền đó, vì vậy việc nghiên cứu khả năng
của đất ln phải gắn liền với xác định những loại hình sử dụng đất trên cơ sở
cân nhắc các ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và mơi trường để từ đó có thể
xây dựng những ñịnh hướng sử dụng ñất bền vững của đất sản xuất nơng
nghiệp ln là vấn đề mang tính chiến lược ở phạm vi quốc gia và từng địa
phương.
Sóc Sơn là huyện nằm ở ngoại thành thành phố Hà Nội, cách trung tâm
thủ đơ Hà Nội 40km về phía Bắc, huyện có tổng diện tích tự nhiên 30.651,3
ha, trong đó diện tích đất nơng nghiệp chiếm 61% (18.515,12ha). ðặc ñiểm
ñất ñai nơi ñây thuộc vùng bán ñịa với các dạng địa hình đa dạng xen kẽ giữa
đồi gị chuyển tiếp và đồng bằng, có vị trí thn lợi gần trung tâm Thủ đơ Hà
Nội và các cụm cơng nghiệp nên rất có điều kiện cho việc xây dựng một nền
kinh tế phát triển nơng nghiệp sản xuất hàng hố. Trong những năm gần đây

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 1


cơ sở vật chất của huyện ñã ñược cải thiện song sản xuất nơng nghiệp cịn tồn
tại nhiều vấn đề liên quan đến trình độ tổ chức và khả năng đầu tư sản xuất
cịn hạn chế. Phần lớn trình độ sản xuất nơng nghiệp trong vùng được xây
dựng trên cơ sở kinh nghiệm truyền thống làm cho nguồn tài nguyên đất có
xu hướng bị suy thối. Với mong muốn tham gia nghiên cứu các loại hình sử
dụng đất nơng nghiệp hợp lý và có hiệu quả cao theo hướng sản xuất hàng
hố đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện, cũng như của
thành phố tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “ðánh giá các loại hình sử dụng
đất nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hố tại huyện Sóc Sơn Thành

phố Hà Nội”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu đánh giá các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả
theo hướng sản xuất hàng hố trên quan điểm bền vững phù hợp với ñiều kiện
ñất ñai của huyện Sóc Sơn;
- Xây dựng ñịnh hướng và ñề xuất những giải pháp phát triển các loại
hình sử dụng đất có triển vọng thành những mơ hình sử dụng đất có hiệu quả
cao cho sử dụng ñất theo hướng sản xuất hàng hoá trên ñịa bàn huyện.
1.3.Yêu cầu của ñề tài
ðiều tra, ñánh giá ñầy ñủ các loại hình sử đụng đất chính, đánh giá được
khả năng sử dụng ñất và hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp trong vùng nghiên
cứu;
ðánh giá khả năng các loại hình sử dụng đất sản xuất hàng hố, xác định
được các yếu tố hạn chế trong sử dụng ñất, ñề xuất các giải pháp sử dụng đất
nơng nghiệp bền vững cho các định hướng sản xuất hàng hố ở huyện Sóc
Sơn.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 2


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Sản xuất nông nghiệp và những phương hướng phát triển sản xuất
trên thế giới và ở Việt Nam
2.1.1. Tổng quát về tình hình và những phương hướng phát triển sản xuất
nông nghiệp trên thế giới
2.1.1.1. Tổng quát về tình phát triển sản xuất nông nghiệp trên thế giới
Nông nghiệp là một ngành sản xuất chiếm tỉ trọng không nhỏ trong cơ cấu
kinh tế của nhiều quốc gia trên thế giới. ðặc biệt ở các nước đang phát triển,
sản xuất nơng nghiệp khơng chỉ ñảm bảo nhu cầu lương thực, thực phẩm cho
con người mà còn tạo ra sản phẩm xuất khẩu, thu ngoại tệ cho quốc gia.

Theo ñánh giá của Ngân hàng thế giới (WB) [41], tổng sản lượng lương
thực sản xuất hiện tại chỉ ñáp ứng nhu cầu cho khoảng 6 tỷ người trên thế
giới, tuy nhiên sản lượng sản xuất ra có sự phân bổ khơng đồng đều giữa các
vùng. Hiện nay trên thế giới có khoảng 3,3 tỷ ha đất nơng nghiệp, trong đó đã
khai thác được 1,5 tỉ ha; cịn lại đa phần là đất xấu, sản xuất nơng nghiệp gặp
nhiều khó khăn. Sở dĩ có hiện tượng trên, một phần ngun nhân do biến đổi
khí hậu làm mất ñất nông nghiệp. ðất bị biến ñổi không phục hồi được do hạn
hán, lũ lụt, gió bão, xói mịn, đất bị con người khai thác triệt để mà khơng có
biện pháp giữ gìn cải tạo độ phì nhiêu cho đất. Tồn bộ đất có khả năng sản
xuất nơng nghiệp của thế giới khoảng 3,3 tỷ ha, chiếm 22% tổng diện tích đất
liền, cịn lại 78% diện tích đất đai là khơng có khả năng sản xuất. Tuy nhiên
sự phân bố diện tích đất canh tác được lại khơng đều, chủ yếu tập trung vào
các nước châu Mỹ (35%), châu Á (26%) và châu Phi (21%) [30].
Ngồi ra diện tích đất canh tác bị thu hẹp do q trình đơ thị hóa, cơng
nghiệp hóa. Việt Nam trong thời gian qua mất khoảng 0,4% diện tích đất canh
tác, riêng đất trồng lúa có tỷ lệ mất cao hơn khoảng 1%. Những đồng cỏ xanh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 3


non, những cánh đồng thẳng cánh cị bay đang dần ñứng trước nguy cơ của sự
xâm nhập của những nhà máy, xí nghiệp cơng nghiệp. Bằng chứng cho thấy,
tuy năng suất cây trồng có tăng do khoa học kỹ thuật tác ñộng, nhưng sản
lượng lương thực ñã giảm mạnh khi diện tích đất trồng lúa bị mất. Nơng
nghiệp các nước châu Á chỉ còn chiếm 10% GDP, Hàn Quốc còn 3,2% GDP,
ðài Loan là 4% GDP [13].
Biến đổi khí hậu và q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa khơng
những tác động xấu đến đất nơng nghiệp mà cịn tác ñộng không nhỏ ñến ñất
lâm nghiệp. Hàng năm, gần 12 triệu ha rừng nhiệt ñới bị tàn phá, nhiều nhất ở
vùng châu Mỹ Latinh và châu Á. Theo thống kê, Braxin hàng năm mất 1,7

triệu ha rừng, Ấn ðộ 1,5 triệu ha rừng, Inđơnêxia 900.000 ha và Thái Lan gần
400.000ha. ðối với các nước có dân số đơng như Trung Quốc, Ấn ðộ,
Pakistan,… sự suy thối và giảm diện tích đất canh tác gây khơng ít khó khăn
trong vấn đề ñảm bảo an ninh lương thực của quốc gia; ðối với các nước như
Campuchia, Lào,… nạn phá rừng làm củi ñun, làm nương rẫy, di canh di cư,
xuất khẩu gỗ, chế biến các sản phẩm từ gỗ phục vụ cho cuộc sống của cư dân
ñã làm cạn kiệt nguồn tài nguyên rừng vốn phong phú [38].
Việc tàn phá rừng kéo theo sự hủy diệt của nhiều lồi động vật, thực vật
và làm mất tính đa dạng sinh học tự nhiên. Cân bằng sinh học bị phá vỡ làm
hàng triệu ñất bị hoang mạc hóa.
Việc chuyển đổi sử dụng đất nơng nghiệp khơng bền vững sẽ làm trầm
trọng vịng luẩn quẩn: suy thối đất – mất đa dạng sinh học – biến đổi khí hậu.
Suy thái đất làm nghèo dinh dưỡng, phá hủy cân bằng chu trình nước và góp
phần làm mất an ninh lương thực, tỷ lệ nghèo đói gia tăng, cùng với mức tăng
dân số và hàng loạt các nhu cầu của con người về các sản phẩm nông nghiệp
ngày càng tăng thì cách tiếp cận quản lý đất ñai không bền vững rõ ràng là ñã
thất bại.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 4


2.1.1.2. Nơng nghiệp vùng khí hậu nhiệt đới
Nơng nghiệp nhiệt ñới chiếm khoảng 1/3 diện tích lục ñịa với diện tích
đất nơng nghiệp có ích khoảng 1,4 tỷ ha. Khí hậu và đất nhiệt đới phần lớn
thích hợp cho việc trồng cây lâu năm, cà phê, chè, ca cao và các cây ăn quả
nhiệt ñới. ðối với những vùng ñất trũng, đất phù sa, đất giàu chất hữu cơ... rất
thích hợp cho việc gieo trồng các giống cây ngắn ngày, cây lương thực. Việc
sử dụng đất nơng nghiệp đã hướng vào thâm canh, tăng năng suất, tăng vụ, áp
dụng mạnh mẽ các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. ðây là những
ngun nhân gây tình trạng thối hố ñất, ñất bị mất khả năng sản xuất. ðiều

ñó ñặt ra vấn đề là phát triển sản xuất nơng nghiệp ñi ñôi với bảo vệ và cải
tạo ñất, xây dựng nơng nghiệp bền vững [39].
Khi nghiên cứu sự chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp của một số nước
ðông Nam Á cho thấy [2]:
- Các nước ñang chuyển ñổi nhanh cơ cấu kinh tế và cơ cấu nông nghiệp
theo hướng tập trung phát triển ngành hàng dựa vào lợi thế và cải tổ ñể ñương
ñầu với những thách thức mới của thế kỷ XXI.
+ Thái Lan: Phát huy thế mạnh sẵn có, phát triển mạnh sản xuất nơng
nghiệp và xuất khẩu nơng sản theo hướng đa dạng hố sản phẩm, giảm bớt rủi
ro thị trường và tăng cường đầu tư cơng nghệ chế biến.
+ Malaixia: Tập trung sản xuất hàng hoá có lợi thế cạnh tranh cao để
xuất khẩu, phát triển nơng nghiệp thành một lĩnh vực hiện đại và thương mại
hoá cao. Tăng cường phát triển ngành chế biến gắn với sản xuất nông nghiệp
dựa vào tài nguyên của từng địa phương.
+ Inđơnêxia: Hướng mạnh vào sản xuất hàng hố các mặt hàng có lợi
thế như: Hạt tiêu, hoa quả, gỗ và các sản phẩm từ gỗ, tơm đơng lạnh và cá
ngừ.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 5


2.1.1.3. Những phương hướng phát triển nông nghiệp trên thế giới
Theo ðường Hồng Dật (1995) [5], trên con ñường phát triển nơng
nghiệp, mỗi nước đều chịu ảnh hưởng của các ñiều kiện khác nhau, nhưng
phải giải quyết vấn ñề chung nhau:
- Không ngừng nâng cao chất lượng nông sản, năng suất lao động trong
nơng nghiệp, nâng cao hiệu quả đầu tư.
- Mức ñộ và phương thức ñầu tư vốn, lao động khoa học và q trình
phát triển nơng nghiệp. Chiều hướng chung nhất là phấn ñấu giảm lao ñộng
chân tay, đầu tư nhiều lao động trí óc, tăng cường hiệu quả của lao ñộng quản

lý và tổ chức.
- Mối quan hệ giữa phát triển nông nghiệp và môi trường.
Từ những vấn đề chung trên, mỗi nước lại có chiến lược phát triển nơng
nghiệp lại khác nhau và có thể chia làm hai xu hướng:
* Nơng nghiệp cơng nghiệp hố: Sử dụng nhiều thành tựu và kết quả
của công nghiệp, sử dụng nhiều vật tư kỹ thuật, dùng trang thiết bị máy móc,
sản xuất theo quy trình kỹ thuật chặt chẽ gần như cơng nghiệp, đạt năng suất
cây trồng vật ni và năng suất lao động cao. Nơng nghiệp cơng nghiệp hoá
gây nên nhiều hậu quả sinh thái nghiêm trọng, gây ơ nhiễm mơi trường làm
giảm tính đa dạng sinh học, làm hao hụt nguồn gen thiên nhiên [1].
* Nông nghiệp sinh thái: ðưa ra nhằm khắc phục những nhược ñiểm
của nơng nghiệp cơng nghiệp hố, nơng nghiệp sinh thái nhấn mạnh việc ñảm
bảo tuân thủ những nguyên tắc về sinh học trong nông nghiệp với mục tiêu:
Cải thiện chất lượng dinh dưỡng thức ăn, nâng cao độ phì nhiêu của ñất bằng
phân bón hữu cơ, tăng chất mùn trong ñất... Hạn chế mọi dạng ơ nhiễm mơi
trường đối với đất nước, khơng khí, thức ăn.
Gần đây nhiều nhà khoa học đã nghiên cứu nền nơng nghiệp bền vững
đó là một dạng của nông nghiệp sinh thái với mục tiêu sản xuất nông nghiệp

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 6


đi đơi với giữ gìn bảo vệ mơi trường, đảm bảo cho nông nghiệp phát triển bền
vững, lâu dài.
Trong thực tế đã có khuynh hướng phát triển trong sản xuất nơng nghiệp
được coi như những cuộc cách mạng làm thay ñổi cục diện của nền sản xuất
nhằm ñáp ứng cho nhu cầu của con người. Cụ thể như:
- “Cách mạng xanh” ñã ñược thực hiện ở các nước ñang phát triển ở
Châu Á, Mỹ la tinh và ñã ñem lại những bước phát triển lớn ở những nước đó
vào những năm của thập kỷ 60. Thực chất cuộc cách mạng này dựa chủ yếu

vào việc áp dụng các giống cây lương thực có năng suất lúa cao (lúa nước, lúa
mì, ngô...) xây dựng hệ thống thuỷ lợi, sử dụng nhiều loại phân hố học.
- “Cách mạng trắng” được thực hiện dựa vào việc tạo ra các giống gia
súc có tiềm năng cho sữa cao, vào những tiến bộ khoa học ñạt ñược trong việc
tăng năng xuất và chất lượng các loại gia súc, trong các phương thức chăn
ni mang ít nhiều tính chất cơng nghiệp. Cuộc cách mạng này đã tạo được
những bước phát triển lớn trong chăn ni ở một số nước và ñược thực hiện
trong mối quan hệ chặt chẽ với “cách mạng xanh”.
- “Cách mạng nâu” diễn ra trên cơ sở giải quyết mối quan hệ của nơng
dân với ruộng đất. Trên cơ sở khơi dậy lịng u q của nơng dân đối với đất
đai, khuyến khích tính cần cù của họ để tăng năng suất và sản lượng trong
nông nghiệp.
Cả ba cuộc cách mạng này chỉ mới dừng lại ở việc tháo gỡ những khó
khăn trước mắt, chứ chưa thể là cơ sở cho một chiến lược phát triển nông
nghiệp lâu dài và bền vững. Giai ñoạn này muốn ñưa nông nghiệp ñi lên phải
xây dựng và thực hiện một nền nơng nghiệp trí tuệ. Nơng nghiệp trí tuệ là
bước phát triển ở mức cao, là sự kết hợp ở ñỉnh cao của các thành tựu sinh
học, cơng nghiệp, kinh tế, quản lý được vận dụng phù hợp với ñiều kiện cụ
thể của mỗi nước, mỗi vùng [5].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 7


2.1.2. Tình hình sản xuất và sử dụng đất nơng nghiệp của Việt Nam
Diện tích đất của nước ta đứng hàng thứ 58 trên thế giới và ñứng thứ 4 ở
vùng ðơng Nam Á, nhưng dân số lại đứng ở vị trí thứ 2 nên bình qn diện
tích trên đầu người xếp vào hàng thứ 9 trong khu vực. Theo số liệu thống kê
tại thời điểm 01/01/2006 diện tích đất nơng nghiệp cả nước là 24.583,8 nghìn
ha, diện tích đất sản xuất nơng nghiệp là 9.412,2 nghìn ha. ðặc biệt là trong
tổng số đất đó có tới hơn hai phần ba diện tích là đất đồi núi dốc, cịn lại gần

một phần ba là đồng bằng [33]. Diện tích đất sản xuất nơng nghiệp bình qn
đầu người ở nước ta thuộc loại thấp, khoảng 0,11ha/người. Tại ðBSH bình
qn đạt 0,04ha/người, tại ðBSCL là khoảng 0,15ha/người [32]. Những năm
gần ñây cơ cấu kinh tế nơng nghiệp nước ta bước đầu đã gắn phương thức
truyền thống với phương thức cơng nghiệp hố và đang dần từng bước xố bỏ
tính tự cấp, tự túc, chuyển dần sang sản xuất hàng hoá và phục vụ xuất khẩu.
Theo ñiều 13 Luật ðất ñai Việt Nam năm 2003 thì tổng diện tích đất tự
nhiên được chia thành 3 nhóm lớn là: Nhóm đất nơng nghiệp, nhóm đất phi
nơng nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng [16]. Phương hướng chủ yếu phát triển
nông nghiệp Việt Nam những năm tới sẽ là:
- Tập trung vào sản xuất nông sản hàng hố theo nhóm ngành hàng,
nhóm sản phẩm [12], xuất phát từ cơ sở dự báo cung cầu của thị trường nông
sản trong nước, thế giới và dựa trên cơ sở khai thác tốt lợi thế so sánh của các
vùng [34].
- Xác ñịnh cơ cấu sản phẩm trên cơ sở các tiềm năng tự nhiên, kinh tế,
xã hội của từng vùng, lấy hiệu quả kinh tế tổng hợp làm thước ño ñể xác ñịnh
cơ cấu, tỷ lệ sản phẩm hợp lý về các chỉ tiêu, kế hoạch ñối với từng nơng sản
hàng hố [12].
- Chuyển dịch cơ cấu nơng nhiệp theo hướng tăng tỷ trọng ngành chăn
nuôi, tăng tỷ trọng cây công nghiệp, rau quả so với cây lương thực. Giảm tỷ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 8


trọng lao động nơng nghiệp xuống dưới 50% [12]. Tăng quỹ đất nơng nghiệp
bình qn trên một lao động nơng nghiệp [34].
Khối lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam tăng liên tục trong hơn 10 năm
qua, từ năm 1997, Việt Nam trở thành nước ñứng thứ hai trên thế giới về xuất
khẩu gạo. Rau quả, cà phê, cao su, chè, ñiều, hồ tiêu ñều tăng về sản lượng,
khối lượng và kim ngạch xuất khẩu. về chăn nuôi trong thời gian trên các ñàn

gia súc, sản lượng thịt, trứng, sữa ñều tăng. Thuỷ hải sản ni trồng, khai thác
cũng đều tăng về sản lượng, kim ngạch xuất khẩu nông sản trong 11 năm gần
đây bình qn tăng mỗi năm 20% đã ñạt và vượt 11 tỷ USD.
Trải qua hơn bốn nghìn năm dựng nước và giữ nước, nơng nghiệp Việt
Nam đi qua chặng đường dài phát triển đã có những thành tựu nổi bật [6].
Bên cạnh những thành tựu ñạt ñược, nông nghiệp Việt Nam cũng tồn tại và
phát sinh một số vấn ñề:
- Quỹ rừng, quỹ ñất, quỹ nước, quỹ gien của nơng nghiệp Việt Nam
đang bị thu hẹp đến giới hạn thấp, ảnh hưởng đến phát triển nơng nghiệp.
- Mơi trường sinh thái đang bị ơ nhiễm nghiêm trọng ở một số địa
phương do chất thải cơng nghiệp, do sử dụng bừa bãi phân hoá học, hoá chất
trừ sâu, diệt cỏ, gây ơ nhiễm đất canh tác, nguồn nước mặt, nước ngầm và ñể
dư lượng chất ñộc hại trong nơng sản thực phẩm.
- Thối hóa đất đang là xu thế phổ biến ñối với nhiều vùng rộng lớn ở
nước ta, ñặc biệt là ở vùng miền núi, nơi tập trung ¾ quỹ đất. Trên 50% diện
tích đất (3,2 triệu ha) ở vùng đồng bằng và trên 60% diện tích ñất (13 triệu ha)
ở vùng miền núi có những vấn đề liên quan tới q trình suy thối đất [3].
- Việt Nam hiện nay có khoảng 9,3 triệu ha đất liên quan tới sa mạc hóa,
chiếm 28% tổng diện tích ñất trên toàn quốc. Nước ta ñã xuất hiện hiện tượng
sa mạc hóa cục bộ tại các rải đất hẹp dọc bờ biển miền Trung [37].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 9


2.2. Hệ thống nông nghiệp và hệ thống sử dụng ñất thích hợp
2.2.1. Các khái niệm liên quan ñến hệ thống
Theo Phạm Chí Thành [23] hệ thống là một tổng thể có trật tự của các
yếu tố khác nhau có quan hệ và tác ñộng qua lại. Một hệ thống có thể xác
định như một tập hợp các đối tượng hoặc các thuộc tính được liên kết bằng
nhiều mối tương tác.

* Hệ thống nông nghiệp
Dẫn theo Shaner [28] hệ thống nơng nghiệp là một phức hợp của đất đai,
nguồn nước, cây trồng, vật ni, lao động, các nguồn lợi và ñặc trưng khác
trong một ngoại cảnh mà nông hộ quản lý tuỳ theo sở thích, khả năng và kỹ
thuật có thể có.
Nhìn chung hệ thống nơng nghiệp là một hệ thống hữu hạn trong đó con
người đóng vai trị trung tâm, con người quản lý và ñiều khiển các hệ thống
theo những quy luật nhất ñịnh, nhằm mang lại hiệu quả cao cho hệ thống
nông nghiệp.
Trong hệ thống nông nghiệp có ba đặc trưng đáng quan tâm sau:
- Tiếp cận từ “dưới lên” và xác ñịnh các vấn ñề cần can thiệp ñể giải
quyết cản trở.
- Coi trọng mối quan hệ xã hội như những nhân tố của hệ thống.
- Coi trọng sự phân tích động thái của sự phát triển.
* Hệ thống canh tác
Theo Sectisan M., 1987 [17] hệ thống canh tác là sản phẩm của 4 nhóm
biến số: môi trường vật lý, kỹ thuật sản xuất, sự chi phối của nguồn tài
nguyên và ñiều kiện kinh tế - xã hội. Muốn phát triển một vùng sản xuất nông
nghiệp thì kỹ năng của người nơng dân có tác dụng hơn độ phì nhiêu của đất.
Hệ thống canh tác được quản lý bởi hộ gia đình trong mơi trường tự nhiên,
sinh học và kinh tế - xã hội phù hợp với mục tiêu, sự mong muốn và nguồn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 10



×