Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Cổng trường mở ra (Tiết 17)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.61 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Trần Phú Tuần 1. Tiết 1. -. Giáo án ngữ văn 7 Ngày soạn 22/8/2011 Ngày giảng 23/8/2011 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA ( LÝ Lan ). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường - Hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ, ý thức trách nhiệm của gia đình đói với trẻ em tương lai của nhân loại, thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với ý nghĩa con người. - Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng. B/ Chuẩn bị - GV: - SGK + SGV + giáo án. - Tích hợp VB Tôi đi học của nhà văn Thanh Tịnh lớp 8 - HS: Đọc- Trả lời các câu hỏi SGK C/ Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp :1-2’ 2. Kiểm tra bài cũ :5-7 phút ? VB nhật dụng là gì ? Kể tên những VBND đã học ở NV 6 3. Bài mới  Giới thiệu bài mới: 1phút. Hằng năm đến ngày khai trường đã trở thành ngày hội đưa trẻ em đến trường của toàn xã hội. Đó cũng là bổn phận trách nhiệm của xã hội đối với chủ nhân tương lai của đất nước. Còn gia đình thì sao ? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu chung ? Em hãy cho biết vài nét về tác giả tác phẩm 1. Tác giả- Tác phẩm GV đặt câu hỏi gợi mở. - Tác giả : Lí Lan Trong ngày khai trường đầu tiên của em,ai đưa - Tác phẩm: em đến trường?Em có nhớ đêm hôm trước ngày “Cổng trường mở ra”là một bài kí được trích khai trường ấy,mẹ em đã làm gì và nghĩ gì từ báo’’yêu trẻ” số 116 ngày 1/9/2000 .Bài văn không? viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường lần đầu tiên của con. GVHD HS trả lời. GV HD đọc : Đọc diễn cảm giọng dịu dàng,chậm rãi, đôi khi thì thầm hơi buồn GV gọi HS đọc văn bản. GV; Lưu ý các chú thích 1,2,4… 2. Đọc- Chú thích ? VB thuộc thể loại nào - Đọc ? Nhân vật chính là ai ? Xác định ngôi kể thứ mấy ? Theo em VB chia làm mấy đoạn. ND chính - Chú thích ( SGK ) 3. Thể loại- Bố cục của từng đoạn Đ1: Từ đầu… ngày đầu năm học: Tâm trạng - Thể loại : Bút kí biểu cảm của hai mẹ con trước ngày khai trường - Bố cục : 2 đoạn Đ2 : Còn lại: Tâm sự của người mẹ và tầm quan trọng của nhà trường ? Văn bản “cổng trường mở ra”tác giả viết về II. Tìm hiểu văn bản ai? Tâm trạng của người ấy như thế nào 1.Tâm trạng của hai mẹ con trước ngày khai ? Người mẹ có tâm trạng như thế nào trước ngày trường. a. Người mẹ. khai trường của con? ? Tại sao người mẹ không ngủ được?  Không tập trung vào việc gì. Người mẹ đang nôn nao suy nghĩ về ngày khai  Nhìn con trìu mến, vỗ về con ngủ. trường năm xưa của mình và nhiều lí do khác  Lên gường và trằn trọc.  Không lo nhưng vẫn không ngủ Thao thức không ngủ được, suy nghĩ triền ? Đứa con có tâm trạng như thế nào trước ngày miên. Gv: Nguyễn Thị Biên. -. Lop7.net. Năm học 2011 – 2012. -. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Trần Phú khai trường của mình?. -. Giáo án ngữ văn 7. ? Trong đêm con đang ngủ, thì người mẹ có tâm sù g× ?. ? Nhà trường có tầm quan trọng như thế nào đối với thế hệ trẻ? ? Nhà trường mang lại cho em điều gì? Tri thức, tình cảm tư tưởng, đạo lí, tình bạn, ình thầy trò ? Qua VB em hiểu được điều gì HS đọc ghi nhớ HS trao đổi thảo luận. GV Nêu câu hỏi tổng kết. Văn bản được tác giả sử dụng thành công những biện pháp NT nào? - Nọi dung và ý nghĩa văn bản như thế nào?. b. Đứa con. - Giấc ngủ đến với con nhẹ nhàng. - Háo hức không nằm yên, nhưng lát sau đã ngủ. Thanh thản nhẹ nhàng “vô tư” 2. Tâm sự của người mẹ. - Suy nghĩ về việc làm cho con ngày đầu tiên đén lớp thật có ý nghĩa - Người mẹ nhìn con ngủ, như tâm sự với con, nhưng thực ra là đang nói với chính mình, đang ôn lại kỉ niệm riêng với cảm xúc sâu đậm - Từ câu chuyện ở nhật suy nghĩ về vai trò của GD trong tương lai Khắc họa tâm tư tình cảm, những điều sâu th¼m của người mẹ đối với con 3. Tầm quan trọng của nhà trường “Ai cũng biết sai lầm trong giáo dục …hàng dặm sau này” Thế giới kì diệu mà người mẹ nói tới chính là thế giới mà nhà trường đem lại cho các em những tri thức, tư tưởng, tình cảm, lẽ sống về đạo lí ở đời. 4. Tổng kết -NT : Như những dòng nhật kí tâm tình, nhỏ nhẹ và sâu lắng. Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm. - ND: Bài văn giúp ta hiểu thêm tấm lòng, yêu thương tình cảm sâu nặng của người mẹ đối với con và vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người * Ghi nhớ ( SGK ) * Luyện tập. 4 Củng cố - HD về nhà : 3 phút - Tâm trạng của người mẹ và đứa con ra sao trước ngày khai trường? - Nhà trường có tầm quan trọng như thế nào đối với thế hệ trẻ? - Gv hệ thống kiến thức cơ bản - Học thuộc bài cũ , đọc soạn trước bài mới “ Mẹ tôi“ ..   . Ngày soạn:23/8/2011 Tiết 2. MẸ TÔI. Ét- môn-đô-đơ A- mi-xi. A/ Mục tiêu cần đạt: HS : 1. Kiến thức : - Nắm được một số nét cơ bản về tác giả Et-môn-đô-đơ A-mi-xi - Thấy được cách giáo dục nghiêm khắc nhưng tế nhị, có lí có tình của người cha khi con mắc lỗi. 2. Kĩ năng : - Đọc hiểu một văn bản dưới dạng một bức thư. - Phân tích một số chi tiết có liên quan đến h/ả người cha và người mẹ nhắc đến trong bức thư B/ Chuẩn bị - GV: + Đàm thoại , diễn giảng - SGK + SGV + giáo án. + kiến thức tích hợp: Cổng trường mở ra, trong lòng mẹ (Lớp 8) - HS: Đọc - soạn bài theo câu hỏi SGK C/ Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp :1-2’ 2.Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút ? Tâm trạng của người mẹ và đứa con ra sao trước ngày khai trường? ? Nhà trường có tầm quan trọng như thế nào đối với thế hệ trẻ? 3. Bài mới 2. Gv: Nguyễn Thị Biên. -. Lop7.net. Năm học 2011 – 2012. -.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Trần Phú * Giới thiệu bài mới.1ph. Ca dao đã nhắc nhở ta:. -. Giáo án ngữ văn 7. Công cha như núi ngất trời. Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông. Cù lao chín chữ đáng ra chúng ta mỗi người con đều phải tạc dạ ghi lòng thế mà có những người lại đánh mất nó. Bài hcj hôm nay nhắc nhở ta điều đó Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV gọi HS đọc văn bản và tìm hiểu chú thích. I. Tìm hiểu chung GV hướng dẫn HS đọc 1. Tác giả- Tác phẩm - Tác giả: Ét-môn- đô đê. A-mi- xi ( 1848đọc giọng tha thiết, tình cảm 1908 ) là nhà văn I- ta-li- a (Ý ) GV đọc, gọi HS đọc - Tác phẩm : Mẹ tôi được trích từ tập truyện Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm? “ Những tấm lòng cao cả ’’ GV giải thích 1 số từ khó 8,9,10 2. Đọc- Chú thích - Đọc ? Văn bản được tạo ra dưới hình thức nào ( Thư từ- Chú thích SGK Biểu cảm ) II. Tìm hiểu văn bản Một lá thư của bố gửi cho con. ? Bài văn chủ yếu là miêu tả. Vậy miêu tả ai? Miêu * Nhan đề văn bản: - Cả bức thư chủ yếu khắc họa h/ả người mẹ tả điều gì hết lòng vì con mà con lại thiếu sự tôn trọng ? Đây là bức thư của bố gửi cho con, nhưng tại sao mẹ có nhan đề “Mẹ tôi” - Bức thư bố viết cho con để nhắc nhở con - Nhan đề do tác giả tự đặt cho đoạn trích kính trọng mẹ ? Tại sao bố lại viết thư cho En-ri-cô? ? Lúc cô giáo đến thăm En-ri-cô đã phạm lỗi gì 1.Thái độ của bố đối với En-ri-cô. - “thiếu lễ độ”. ? Thái độ của bố như thế nào trước “lời thiếu lễ độ” - Ông hết sức buồn bã, tức giận. của En-ri-cô? Buồn bã - Lời lẽ như vừa ra lệnh vừa dứt khoát, vừa ? Lời lẽ nào thể hiện thái độ của bố? - Không bao giờ con được thốt ra lời nói nặng với mềm mại như khuyên nhủ. - Người cha muốn con thành thật xin lçi mÑ mẹ. - Người cha hết lòng thương yêu con nhưng ? Người cha mong muốn điều gì còn là người yêu sự tử tế, căm ghét sự bội ? Qua đó cho thấy ông là một người cha NTN bạc. Đọc kĩ ta sẽ thấy hình tượng người mẹ cao cả và Bố của En-ri-cô là người yêu ghét rõ ràng lớn lao qua lời của bố. Thông qua cái nhìn của bố 2. Hình ảnh người mẹ. thấy được hình ảnh và phẩm chất của người mẹ. - “Mẹ thức suốt đêm, khóc nức nở khi nghĩ ? Mẹ En- ri- cô là người NTN rằng có thể mất con, sẵng sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để cứu sống con” - Dành hết tình thương con. - Quên mình vì con. Sự hỗn láo của En-ri-cô làm đau trái tim người mẹ. ? Bức thư của bố tác động đến tâm trạng của En- ri- 3. Tâm trạng của En-ri-cô. - Thư bố gợi nhớ mẹ hiền. cô ra sao - Thái độ chân thành và quyết liệt của bố khi bảo vệ tình cảm gia đình thiêng liêng làm cho En-ri-cô cảm thấy xấu hổ. III. Tổng kết: Kết luận. NT: - Sáng tạo nên hoàn cảnh xảy ra câu Tình cảm cha mẹ dành cho con cái và con cái dành chuyện. Lồng trong một bức thư có nhiều chi cho cha mẹ là tình cảm thiêng liêng.Con cái không tiết khắc họa người mẹ. có quyền hư đốn chà đạp lên tình cảm đó - Lựa chọn hình thức biểu cảm trực tiếp, có ý HS đọc ghi nhớ nghĩa giáo dục thể hiện thái độ nghiêm khắc của người cha,. Một cách GD có hiệu quả. ND: - Nhắc nhở ta lòng thương yêu và kính trọng cha mẹ là đạo hiếu của con người. * Ghi nhớ ( SGK ) Gv: Nguyễn Thị Biên. -. Lop7.net. Năm học 2011 – 2012. -. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Trần Phú GV cho HS làm phần luyện tập. -. Giáo án ngữ văn 7 * Luyện tập: - Chọn đoạn 2 hoặc 4 học thuộc lòng. Kể lại một sự việc em gây ra khiến bố mẹ buồn.. 4. Củng cố - HD về nhà : 3 phút - Thái độ của bố như thế nào trước “lời thiếu lễ độ” của En-ri-cô? - GV khái quát ND chính - Học thuộc bài cũ, đọc soạn trước bài mới “ từ ghép“ SGK trang 13.    Ngày soạn 23/8/2011. Tiết 3 TỪ GHÉP A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : !. Kiến thức: - Nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép: chính phụ và đẳng lập. - Hiểu được nghĩa của các loại từ ghép, cấu tạo của từ ghép 2. Kĩ năng: - Vận dụng được từ ghép trong nói và viết . - Mở rộng vốn từ B/ Chuẩn bị * GV: - Hệ thống câu hỏi- Đàm thoại, diễn giảng- SGK + SGV + giáo án. - Tích hợp: Từ và cấu tạo từ TV (lớp 6) * HS: Đọc - Trả lời câu hỏi C/ Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút. 2.1. Thái độ của bố như thế nào trước “lời thiếu lễ độ” của En-ri-cô? 2.2. Tâm trạng của En-ri-cô như thế nào khi đọc thư bố? 3. Bài mới *Giới thiệu bài mới: 1 phút TV có một vốn từ vựng rất phong phú, đa dạng. Cấu tạo từ có rất nhiều cách. Chúng ta dã học từ đơn ở lớp 6 nay chúng ta tìm hiểu thêm từ ghép. Hoạt động của thầy và trò GV cho HS ôn lại định nghĩa về từ ghép đã học ở lớp 6. GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi mục 1 SGK trang 13. ? Trong các từ ghép “bà ngoại, thơm phức” trong ví dụ, tiếng nào là tiếng chính, nào là tiếng phụ bổ sung cho tiếng chính?. Nội dung cần đạt I. Các loại từ ghép. 1. Phân tích ví dụ ( SGK ) * Ví dụ 1 - Bà ngoại: bà : chính. ngoại : phụ - Thơm phức: thơm : chính Phức : phụ. => Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. * Ví dụ 2 - “ Quần áo, trầm bổng” => không thể phân ra tiếng chính, tiếng phụ mà các từ này có vai trò bình đẳng về mặt ngữ pháp . 2. Kết luận: 2 loại từ ghép. - Ghép chính phụ: có tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính.. ? Các tiếng được sắp xếp theo trật tự NTN ? Trong hai từ ghép “ trầm bổng, quần áo” có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không? ? Từ ghép có mấy loại? gồm những loại nào? cho ví dụ? Từ ghép có hai loại: ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. _ Từ ghép chính phụ Ví dụ : cây ổi, hoa hồng * Ghi nhớ SGK _ Từ ghép đẳng lập II.Nghĩa của từ ghép Ví dụ : bàn ghế,thầy cô 1. So sánh nghĩa các cặp từ ? So sánh nghĩa của các từ “bà” với “bà - Bà+ Bà ngoại Bà : người sinh ra cha mẹ. ngoại”, “thơm” với “thơm phức”? Bà ngoại : người sinh ra mẹ. - Thơm + Thơm phức 4. Gv: Nguyễn Thị Biên. -. Lop7.net. Năm học 2011 – 2012. -.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Trần Phú. -. Giáo án ngữ văn 7 Thơm : có mùi như hương ha dễ chịu,làm cho thích ngửi. Thơm phức : mùi thơm bốc lên mạnh,hấp dẫn. ? Hãy so sánh nghĩa của từ: Quần áo, trầm 2. So sánh nghĩa bổng với nghĩa của mỗi tiếng trong từ - Quần: Trang phục nửa dưới ? Trầm bổng nghĩa là gì - Áo : Trang phục nửa trên - Trầm bổng : Chỉ âm thanh lúc cao lúc thấp=> Từng độ cao cụ thể. => Nghĩa của từ ghép khái quát trừu tượng hơn nghĩa các tiếng tạo nên nó. - Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. * Ghi nhớ SGK III. Luyện tập Ví dụ : hoa > hoa hồng Bài 1 Sắp xếp các từ ghép thành hai loại: - Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa - Chính phụ : lâu đời,xanh ngắy,nhà máy,nhà ăn,nụ Ví dụ : bàn ghế, cha mẹ. cười. - Đẳng lập :suy nghĩ,chài lưới,ẩm ướt,đầu đuôi. HS nêu yêu cầu BT 1, làm, nhận xét Bài 2 Điền thêm tiếng nào các tiếng dưới đây để tạo từ ghép chính phụ: Bút chì Ăn bám Thước kẻ trắng xóa Mưa rào vui tai Hoạt động nhóm Làm quen nhát gan Đại diện nhóm nhận xét Bài 3 Điền tiếng sau tạo từ ghép đẳng lập. Núi sông mặt chữ điền Đồi trái xoan học tập Ham mê GV gọi HS lên bảng điền Thích hỏi Xinh đẹp tươi đẹp Tươi non Bài 4 Có thể nói một cuốn sách,một cuốn vở vì sách và vở là DT chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể có thể đếm ? Giải thích tại sao nói một cuôn sách,một được. - Còn sách vở là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp cuốn vở mà không nói một cuốn sách vở? chỉ chung cho cả loại nên không thể nói: Một cuốn sách vở . Bài 5 4 Củng cố - HD về nhà : 3 phút 4.1. Từ ghép có mấy loại?gồm những loại nào?cho ví dụ? 4.2. Nghĩa của từ ghép được hiểu như thế nào? 4.3 Học thuộc bài cũ , đọc soạn trước bài mới “liên kết trong văn bản”SGK.    Ngày soạn: 24/8/2011 Tiết 4 LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN A/ Mục tiêu cần đạt Giúp HS : - Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết.Sự liên kết ấy cần được thể hiện trên cả hai mặt: hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa. - Cần vận dụng liên kết đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính liên kết. B/ Chuẩn bị GV; Hệ thống câu hỏi- Đàm thoại , diễn giảng - SGK + SGV + giáo án HS: Đọc soạn bài theo câu hỏi SGK C/ Tiến trình dạy học Gv: Nguyễn Thị Biên. -. Lop7.net. Năm học 2011 – 2012. -. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Trần Phú Giáo án ngữ văn 7 1. Ổn định lớp : 1-2 phút 2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút. 2.1. Từ ghép có mấy loại?gồm những loại nào?cho ví dụ? 2.2. Nghĩa của từ ghép được hiểu như thế nào? 3. Bài mới * Giới thiệu bài mới.1 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng GV hướng dẫn HS tìm hiểu tính liên kết và phương tiện I. Liên kết và phương tiện liên kết trong liên kết trong văn bản. văn bản. Đọc đoạn a và trả lời câu hỏi SGK trang 17 1.Tính liên kết trong văn bản. ? Các câu văn có câu nào sai phạm ngữ pháp không. - Văn bản trên sai ngữ pháp nên không Câu nào mơ hồ về ý nghĩa không hiểu được khi nội dung ý nghĩa của các câu văn không thật chính xác rõ ràng. ? Nếu là En- ri- cô em có hiểu đoạn văn ấy không ? Vì sao em chưa hiểu - Nếu là En- ri – cô em chưa hiểu được ý ? Như vậy theo em đoạn văn thiếu tính gì nghĩa đoạn văn ấy ? Thế nào là liên kết trong văn bản? Vì : Giữa các câu không cói mối quan hệ gì với nhau . - Liên kết là một trong những tính chất quan trọng - Đoạn văn thiếu tính liên kết . nhất của văn bản,làm cho văn bản có nghĩa trở nên 2.Phương tiện liên kết trong văn bản. dễ hiểu. GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục 2 SGK . a. Đoạn văn do thiếu sự lien kết về nội dung Đọc đọan văn a mục 1 SGK trang 17 cho biết do thiếu ý nghĩa, giữa các câu chưa có sự nối kết với nhau . ý gì mà trở nên khó hiểu.Hãy sữa lại? - Văn bản sẽ không thể hiểu rõ nếu thiếu nội dung ý nghĩa văn bản không được liên kết lại. ? Để văn bản có tính liên kết phải làm như thế nào - Để văn bản có tính liên kết người viết(người nói) phải làm cho nôi dung của các câu,các đoạn thống nhất và b. Đọc đoạn văn SGK gắn bó chặt chẽ với nhau,các đoạn đó bằng phương - Có 3 câu tiện ngôn ngữ(từ,câu…)thích hợp. - Câu 2 : Thiếu cụm từ Còn bây giờ ? Hãy sửa lại - Câu 3: Chép sai Con thành Đứa trẻ . ? Hãy đánh số thứ tự cho từng câu - Việc chép thiếu và sai khiến cho đoạn văn ? So với nguyên bản Cổng trường mở ra thì câu 2 rời rạc, khó hiểu . - Các câu đều đúng ngữ pháp khi tách từng thiếu cụm từ nào câu ra khỏi đoạn văn vẫn có thể hiểu được . ? Câu 3 chép sai từ nào ? Việc chép thiếu và sai ấy khiến cho đoạn văn ra sao - Cụm từ : Còn bây giờ và từ Con là các từ ? Em có nhận xét gì về các câu trong đoạn văn làm phương tiện liên kết câu . ? Vậy cụm từ Còn bây giờ, con đóng vai trò gì * Ghi nhớ SGK ? Vậy liên kết trong đoạn văn là gì. Có tác dụng NTN? II. Luyện tập. Bài 1/18 Sắp sếp các câu theo thứ tự: HS đọc ghi nhớ (1) – (4) – (2) – (5) – (3) Bài 2/19 - Đoạn văn chưa có sự thống nhát về nội dung HS đọc nêu yêu cầu BT 1 - Về hình thức ngôn ngữ,những câu liên kết trong bài tập có vẻ rất “liên kết ? Sắp xếp theo thứ tự nào nhau”.Nhưng không thể coi giữa nhũng câu ấy đã có một mối liên kết thật sự,chúng HS đọc- Thảo luận nhóm ? Nhận xét mối quan hệ các câu trong đoạn văn không nói về cùng một nội dung. - Câu 1 nói về quá khứ dung cho đoạn văn khác - Câu 3,4 cân sắp xếp theo thứ tự sau : 3,4,2 Bài 3/ 18 Điền vào chổ trống. Bà ,bà ,cháu ,bà ,bà ,cháu ,thế là. Bài 4/ 19. ? Điền từ thích hợp vào ô trống 6. Gv: Nguyễn Thị Biên. -. Lop7.net. Năm học 2011 – 2012. -.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Trần Phú. -. ? Giải thích tại sao sự liên kết bài tập 4 không chặt chẽ. Giáo án ngữ văn 7 Hai câu văn dẫn ở đề bài nếu tách khỏi các câu khác trong văn bản thì có vẻ như rời rạc,câu trước chỉ nói về mẹ và câu sau chỉ nói về con. Nhưng đoạn văn không chỉ có hai câu đó mà còn có câu thứ ba đứng tiếp sau kết nối hai câu trên thành một thể thống nhất .. 4 Củng cố - HD về nhà : 3 phút 4.1. Thế nào là liên kết trong văn bản? 4.2. Để văn bản có tính liên kết phải làm như thế nào? 4.3 Học thuộc bài cũ ,®ọc soạn trước bài mới “Cuộc chia tay của những con búp bê”SGK trang 13.   . Tuần 2 Tiết 5+6. Ngày soạn 27/8/2011. CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ Khánh Hoài. A/ Mục tiêu cần đạt Giúp HS : _ Thấy được tình cảm chân thành sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện.Cảm nhận được những đau xót của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh.Biết thông cảm và chia sẽ với những người bạn ấy. _ Thấy được cái hay của cốt truyện là ở cách kể rất chân thật và cảm thương. B/ Chuẩn bị GV: Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án HS: Đọc trả lời câu hỏi SGK C/ Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp : 1 phút 2 Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút. 2.1. Thế nào là liên kết trong văn bản? 2.2. Để văn bản có tính liên kết phải làm như thế nào? 3. Bài mới * Giới thiệu bài mới.1 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần giới thiệu. I. Tìm hiểu chung Đọc tiểu dẫn SGK trang 26 cho biết “cuộc chia tay 1. Tác giả- Tác phẩm của những con búp bê”của tác giả nào?Đạt giải gì? - Tác giả : Khánh Hoài - Tác phẩm : Truyện ngắn “cuộc chia tay của những con búp bê”được trao giải nhì trong cuộpc thi GV nêu yêu cầu đọc: Lưu ý đọc lời đối thoại, diễn thơ- văn viết về quyền trẻ em do viện Khoa biến tâm lí học Giáo Dục và tổ chức cứu trợ trẻ em RátGV đọc- 3 HS đọc tiếp đa Béc-men Thụy Điển tổ chức 1992. GV giải thích một số từ khó 2. Đọc – Chú thích ? Là VB ND viết theo phương thức biểu đạt nào - Đọc - Chú thích SGK ? Theo em VB chia làm mấy đoạn. ND của từng 3. Thể loại - Bố cục - Thể loại : Tự sự kể chuyện xen miêu tả và đoạn biểu cảm. Đ1: Từ đầu… giấc mơ thôi Đ2: Tiếp…như vậy - Bố cục : 4 đoạn Đ3 : Tiếp…tôi đi II/ Tìm hiểu văn bản Đ4 : Còn lại 1.Ý nghĩa của tên truyện. GV gọi HS đọc văn bản tìm hiểu truyện. - Tác giả mượn truyện những con búp bê phải chia tay để nói lên một cách thắm thía nỗi đau Gv: Nguyễn Thị Biên. -. Lop7.net. Năm học 2011 – 2012. -. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Trần Phú Giáo án ngữ văn 7 ? Văn bản này là một truyện ngắn.Truyện kể về việc xót và vô lí của cuộc chia tay hai anh em gì?Ai là nhân vật chính (Thành- Thủy). Truyện kể về cuộc chia tay của hai anh em ruột - Búp bê là những đồ chơi của tuổi nhỏ, gợi khi gia đình tan vỡ.Hai anh em Thành và Thủy điều lên sự ngộ nghĩnh trong sáng, ngây thơ vô tội. là nhân vật chính. Cũng như Thành và Thủy không có lỗi gì…thế mà phải chia tay nhau. GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS thảo luận(4’) 1/Những con búp bê gợi cho em những suy nghĩ gì? 2. Tình cảm của hai anh em Thành và Những con búp bê vốn là đồ chơi của tuổi Thủy. nhỏ,thường gợi lên sự ngộ nghĩnh,trong sáng ngây - Thủy mang kim ra tận sân vận động vá áo cho anh. thơ. 2/Trong truyện chúng có chia tay thật không? - Thành giúp em học,chiều nào cũng đón em Cuối cúng Thủy đã đặt con Vệ Sĩ cạnh con Em đi học về - Khi phải chia tay hai anh em càng thương Nhỏ. 3/Tại sao chúng phải chia tay chúng có lỗi gì? yêu và quan tân lẫn nhau Chúng không có tội gì,chỉ vì cha mẹ của Thành + Chia đồ chơi,Thành nhường hết cho em. + Thủy thương anh “không có ai gácđêm và Thủy li hôn nên chúng phải chịu chia tay. ? Qua thái độ đó,cho thấy Thành và Thủy có tình cảm cho anh ngủ nên nhường lại anh con Vệ Sĩ” Thành và Thủy rất mực gần gũi,thương yêu như thế nào chia sẽ và quan tâm lẫn nhau. GV chia nhóm cho HS thảo luận ? Lời nói và hành động của Thủy khi chia búp bê có mâu thuẫn không ? Theo em có cách nào để giải quyết 3. Thủy chia tay với lớp học. - Khóc thút thít vì Thủy phải chia xa mãi mâu thuẫn ấy ? Kết thúc truyện Thủy chọn cách giải quyết mãi nơi này và không còn đi học nữa. nào?Chi tiết này có ý nghĩa gì? Tác giả phát hiện nét - Cô giáo tái mặt,nước mắt giàn giụa. tinh tế của trẻ thơ trong nhân vật Thủy. Giận giữ khi - Bọn trẻ khóc mỗi lúc một to hơn. chia búp bê ra nhưng lại sợ đêm đêm không có con Mọi người điều ngạc nhiên thương xót và đồng cảm với nỗi bất hạnh của Thủy. Vệ Sĩ gác cho anh. Cách giải quyết mâu thuẫn là gia đình Thành Thủy đoàn tụ. ? Hãy tìm những chi tiết nói lên sự đồng cảm của cô giáo và bạn bè đối với Thuỷ 4. Tâm trạng của Thành khi ra khỏi trường. ? Tâm trạng của Thành khi ra khỏi trường NTN ? Hãy NX về cách kể chuyện của tác giả - Thành “kinh ngạc khi thấy mọi người đi lại bình thường và nắng vẫn vàng ươm trùm ? Cách kể này có tác dụng gì trong việc làm nổi rõ lên cảnh vật”.Trong tâm hồn Thành đang nổi nội dung tư tưởng của truyện ? Qua câu chuyện tác giả muốn gửi gắm đến mọi người giông nổi bảo vì sắp phải chia tay với em gái. điều gì - Thành cảm nhận được sự bất hạnh của hai Kết luận anh em và sự cô đơn của mình trước sự vô Cuộc chia tay đau đớn và đầy cảm động của hai tình của người và cảnh. em bé trong truyện khiến người đọc thắm thía * NT kể chuyện rằng:tổ ấm gia đình là vô cùng quí giá và quan - Kể bằng sự miêu tả cảch vật xung quanh và trọng.Mọi người hãy cố gắng và gìn giữ,không nên cách kể bằng NT miêu tả tâm lí nhân vật - Lời kể chân thành giản dị, phù hợp với tam vì bất kì lí do gì làm tổn hại đến tình cảm tự lí nhân vật nên có sức truyền cảm. nhiên,trong sáng ấy. Hs đọc ghi nhớ SGK * Ghi nhớ SGK 4 Củng cố - HD về nhà : 3 phút 4.1. Tại sao không nói cuộc chia tay của Thành và Thủy mà là của những con búp bê? 4.2. Qua thái độ đó,cho thấy Thành và Thủy có tình cảm như thế nào? 4.3. Tâm trạng của Thủy như thế nào khi đến trường?Tại sao Thủy lại có tâm trạng ấy? 4.4. Tâm trạng của Thành ra sao khi Thủy ra khỏi trường? 4.5 Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “bố cục trong văn bản”SGK trang 28.   . Ngày 27/8/2011 Tiết 7 A/ Mục tiêu cần đạt 8. BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN Giúp HS hiểu rõ:. Gv: Nguyễn Thị Biên. -. Lop7.net. Năm học 2011 – 2012. -.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Trần Phú Giáo án ngữ văn 7 - Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, trên cơ sở đó có ý thức xây dựng bố cục tạo lập văn bản. - Thế nào là một bố cục rành mạch và hợp lí để bước đầu xây dựng được bố cục rành mạch hợp lí cho các bài văn. - Tính phổ biến và sự hợp lí của dạng bố cục ba phần,nhiệm vụ của mỗi phần.Để từ đó có thể làm mở bài thân bài,kết bài đúng hướng. B/ Chuẩn bị GV; SGK + SGV + giáo án - Hệ thống câu hỏi HS : Đọc trả lời câu hỏi SGK C/ Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp : 1 phút 2 Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút. 2.1. Tại sao không nói cuộc chia tay của Thành và Thủy mà là của những con búp bê? 2.2. Qua thái độ đó,cho thấy Thành và Thủy có tình cảm như thế nào? 2.3. Tâm trạng của Thủy như thế nào khi đến trường?Tại sao Thủy lại có tâm trạng ấy? 2.4. Tâm trạng của Thành ra sao khi Thủy ra khỏi trường? 3. Bài mới * Giới thiệu bài mới.1 ph Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng I. Bố cục và những yêu cầu bố cục trong văn bản. GV hướng dẫn HS tìm hiểu bố cục và những yêu 1. Bố cục của văn bản. cầu bố cục trong văn bản * Ví dụ - Một lá đơn cần sắp xếp nội dung theo một trật tự hợp lí Đơn xin gia nhập đội TNTPHCM - Quốc hiệu - Tên đơn - Ngày tháng năm - Học lớp nào,. trường, địa chỉ ? - Lí do xin gia nhập đội TNTPHCM - Lời hứa khi trở thành đội viên - Lời cảm ơn - Nơi , ngày tháng năm viết đơn . ? Văn bản sẽ như thế nào nếu các ý trong đó => Văn bản không thể được viết một cách tùy tiện mà không được sắp sếp theo trật tự,thành hệ thống phải có bố cục rõ ràng.Bố cục là sự bố trí,sắp sếp các Nó sẽ không được gọi là văn bản vì người đọc phần,các đoạn theo một trình tự,một hệ thống rành không hiểu. mạch và hợp lí. ? Vì sao khi xây dựng văn bản,cần phải quan tâm 2. Những yêu cầu về bố cục trong văn bản. tới bố cục Đọc hai câu chuyện mục 2 SGK 29 và trả lơì câu a. Hai câu chuyện trên chưa có bố cục hợp lí, các sự hỏi? việc viết lộn xộn, khó tiếp chận so với VB Ngữ Văn 6 ? Hai câu chuyện trên rõ bố cục chưa . - So với văn bản Ngữ Văn 6 văn bản như thế - Rành mạch là một trongnhững yêu cầu về bố cục là lộn xộn. của văn bản ? Tại sao văn bản Ngữ Văn 6 dễ tiếp nhận,còn b. Văn bản nêu trong VD 2 gồm 2 đoạn văn, nội dung văn bản ví dụ khó tiếp nhận mỗi đoạn đều nói về anh có tính hay khoa của. - Vì nội dung văn bản chưa liền nhau. - Ở đoạn sau các câu trình bày thiếu trình tự thống ? Rành mạch có phải là yêu cầu duy nhất đối với nhất, cách kể ấy khiến cho câu chuyện không nêu bật được ý nghĩa phê phán và gây cười nữa . một bố cục không ? VB nêu trong VD 2 gồm máy đoạn. - Các điều kiện để bố cục được rành mạch và hợp lí. + Nội dung các phần các đoạn trong văn bản phải ? ND các đoạn ấy có thống nhất không thống nhất,chặt chẽ với nhau;đồng thời giữa chúng phải có sự phân biệt rạch ròi. - Trình tự sắp sếp các phần,các đoạn phải giúp cho ? Để văn bản có bố cục rành mạch rõ ràng phải người viết(người nói)dễ dàng đạt được mục đích giao tiếp đã đặt ra. có các điều kiện nào? Gv: Nguyễn Thị Biên. -. Lop7.net. Năm học 2011 – 2012. -. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Trần Phú - Các phần các đoạn trrong văn bản phải được sắp sếp theo một trình tự hợp lí trước sau. ? Trình tự sắp sếp các phần trong bố cục có tác dụng gì? ? Một bài văn thường có mấy phần?Kể tên các phần - Văn bản thường có 3 phần :mở bài,thân bài.kết bài.. HS nêu yêu cầu BT1 Trao đổi nhóm trả lời miệng. GV hướng dẫn HS kể lại bố cục như SGK rồi kể lại. Cách bố cục ấy,dù đã rành mạch và hợp lí,thì cũng không hẳn là bố cục duy nhất và không phải bao giờ bố cục cũng gồm 3 phần.Vì thế vẫn có thể sáng tạo,theo bố cục khác.. Giáo án ngữ văn 7 3. Các phần của bố cục. a. Văn bản tự sự - Mở bài : Giới thiệu chung nhân vật , sự việc - Thân bài : Diễn biến và phát triển của sự việc, câu chuyện - Kết bài : Kết thúc câu chuyện, nêu cảm nghĩ. b. Văn miêu tả - Mở bài : Tả khái quát đối tượng miêu tả - Thân bài : Tả chi tiết trình tự miêu tả ( Thời gian, không gian ) - Kết bài : Cảm nghĩ chung . II. Luyện tập. Bài 1/ 30 Tìm văn bản - Nếu chú ý sắp xếp các ý mạch lạc bài viết có hiệu quả cao Ví dụ: Truyện cười, truyện ngụ ngôn… Bài 2/30 Bố cục VB Cuộc chia tay của những con búp bê - Mở bài : Đoạn 1 - Thân bài : Đoạn 2,3 - Kết bài : Đoạn 4 Bài 3/30 - Bố cục văn bản báo cáo chưa thật rành mạch và hợp lí. - Các điểm 1,2,3 ở thân bài thì mới kể việc học tốt chú chưa phải là trình bày kinh nghiệm học tập.Trong khi đó điểm 4 lại không nói về học tập. - Sau những thủ tục chào mừng hội nghị và tự giới thiệu mình,bản báo cáo nên lần lược trình bày kinh nghiệm học tập của bạn đó,sau đó nêu : nhờ rút ra những kinh nghiệm như thế mà việc học tập của bạn đã tiến bộ như thế nào.Cuối cùng người báo cáo có thể nói lên nguyện vọng muốn được nghe các ý kiến trao đổi góp ý cho bản báo cáo và chúc hội nghị thành công.. 4 Củng cố - HD về nhà : 3 phút 4.1. Vì sao khi xây dựng văn bản,cần phải quan tâm tới bố cục? 4.2. Để văn bản có bố cục rành mạch rõ ràng phải có các điều kiện nào? 4.3. Một bài văn thường có mấy phần?Kể tên các phần? 4.4 Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “mạch lạc trong văn bản”SGK trang 28 ..    Ngày soạn : 27/8/2011 Tiết 8 MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN A/ Mục tiêu cần đạt Giúp HS hiểu rõ: - Có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn bản có tính mạch lạc,không đứt đoạn hoặc quẩn quanh. - Chú ý đến sự mạch lạc trong các bài tập làm văn B/ Chuẩn bị GV: SGK + SGV + giáo án - Hện thống câu hỏi HS : Đọc chuẩn bị bài C/ Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút. 2.1. Vì sao khi xây dựng văn bản,cần phải quan tâm tới bố cục? 10 Gv: Nguyễn Thị Biên. -. Lop7.net. Năm học 2011 – 2012. -.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Trần Phú Giáo án ngữ văn 7 2.2. Để văn bản có bố cục rành mạch rõ ràng phải có các điều kiện nào? 2.3. Một bài văn thường có mấy phần?Kể tên các phần? 3.Bài mới * Giới thiệu bài mới.1 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng I.Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc trong văn GV gọi HS đọc mục 1a để tìm hiểu mạch bản. lạc trong văn bản và trả lời câu hỏi. 1. Sự mạch lạc trong văn bản. ? Xác định mạch lạc có những tình chất a.Phân tích ví dụ gì theo mục 1a Mạch lạc là: _ Trôi trảy thành dòng,thành mạch. _ Tuần tự đi qua khắp các phần các b.Kết luận: Trong văn bản : mạch lạc là sự tiếp nối các đoạn trong văn bản. câu,các ý theo một trình tự nhất định. _ Thông suốt liên tục,không đứt đoạn 2. Các điều kiện để văn bản có tính mạch lạc. ? Thế nào là mạch lạc trong văn bản a. Một văn bản như truyện “cuộc chia tay của những Đọc mục 2a SGK trang 31 và trả lời câu con búp bê”có thể kể về nhiều sự việc,nói về nhiều nhân hỏi SGK. vật.Nhưng nội dung truyện luôn bám sát đề tài luôn xoay ? Cho biết toàn bộ sự việc trong VB quanh một sự việc chính với nhân vật chính. xoay xuanh sự việc chính nào - Sự chia tay của Thành và Thuỷ nhưng tình cảm Anh em không thể chia tay. b. Sự chia tay và những con búp bê đóng vai trò chủ đề chính ? Theo em chủ đề chính của truyện là gì - Mạch văn chính : là cuộc chia tay hai anh em Thành và Thủy buộc phải chia tay. => Một văn bản có tính mạch lạc là: - Các phần các đoạn các câu trong văn bản địều nói về ? Chủ đề liên kết các sự việc trên có một đề tài,biểu hiện một chủ đề chung xuyên suốt. thành một thể thống nhất không - Các phần các đoạn các câu trong văn bản được tiếp nối theo một trình tự rõ ràng,hợp lí,trước sau hô ứng nhau nhằm làm cho chủ đề liền mạch và gợi được nhiều hứng thú cho người đọc(người nghe). c. Các sự việc ở mỗi đoạn văn được liên hệ với nhau về không gian, tâm lí, ý nghĩa . * Ghi nhớ SGK II. Luyện tập. HS đọc ghi nhớ Bài1/32 Tính mạch lạc trong văn bản a. Văn bản : Mẹ tôi HS tự làm – trình bày bằng miệng b. Văn bản : Lão nông và các con - Ý tứ chủ đạo xuyên suốt toàn đoạn văn của Tô Hoài:sắc vàng trù phú đầm ấm của làng quê vào mùa đông,giữa ngày mùa.Ý tứ ấy dẫn dắt theo dòng chảy ? Chủ đề xuyên suốt đoạn văn là gì hợp lí,phù hợp. - Câu đầu giới thiệu bao quát về sắc vàng trong thời gian(mùa đông,giữa ngày mùa)và trong không gian(làng quê).Sau đó tác giả nêu lên biểu hiện của sắc vàng trong không gian và thời gian đó. - Hai câu cuối là nhận xét,cảm xúc về màu vàng. Mạch văn thông suốt bố cục mạch lạc. Bài2/34 - Ý tứ chủ đạo của câu chuyện xoay quanh cuộc chia tay của hai anh em và hai con búp bê. HS nêu yêu cầu – Làm BT - Việc thuật quá tỉ mỉ nguyên nhân dẫn đến cuộc chia tay của 2 người lớn có thể làm cho ý tứ chủ đạo trên bị phân tán, không giữ được sự thống nhất. Do đó làm mất đi sự mạch lạc của câu chuyện . Gv: Nguyễn Thị Biên. -. Lop7.net. Năm học 2011 – 2012. -. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Trần Phú Giáo án ngữ văn 7 4 Củng cố - HD về nhà : 3 phút 4.1. Thế nào là mạch lạc trong văn bản? 4.2. Thế nào là văn bản có tính mạch lạc? 4.3 Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “bố cục trong văn bản”SGK trang 28.   . Tuần 3 Tiết 9. Ngày soạn: 3/9/2011. CA DAO DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - Hiểu khái niệm ca dao dân ca. - Nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao,dân ca qua những bài ca quen thuộc chủ đề tình cảm gia đình. - Thuộc những bài ca dao trong văn bản và biết thên một số bài ca thuộc hệ thống của chúng. B/ Chuẩn bị GV: KT cơ bản - SGK + SGV + giáo án HS: Đọc soạn bài theo câu hỏi SGK C/ Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút. 2.1. Thế nào là mạch lạc trong văn bản? 2 .2. Thế nào là văn bản có tính mạch lạc? 3. Bài mới * Giới thiệu bài mới.1 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV giới thiệu HS về ca dao dân ca. I. Tìm hiểu chung Đọc chú thích SGK trang 35 1. Khái niệm ca dao dân ca ? Cho biết thế nào là ca dao,dân ca? Ca dao dân ca chỉ các thể loại trữ tình dân - Hiện nay người ta phân biệt hai khái niệm ca dao gian,kết hợp lời và nhạc,diễn tả đời sống nội và dân ca. tâm của con người. - Dân ca là những sáng tác kết hợp lời và nhạc,tức là nhựng câu hát dân gian trong diễn xướng. - Ca dao là lời thơ của dân ca.Khái niệm ca dao còn được dùng để chỉ thể thơ dân gian-thể thơ ca. GV nêu yêu cầu đọc: Đọc diễn cảm, ngắt nhịp 2. Đọc – Chú thích 2/2,4/4 => thành kính, trang nghiêm, ân cần…. - Đọc GV kiểm tra 1 số chú thích và lưu ý chú thích 1, 6 - Chú thích SGK II. Tìm hiểu văn bản HS đọc bài 1 Bài 1 ? Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là tình cảm gì? - Công lao trời biển của cha mẹ đối với con và bổn phận của kẻ làm con trước công lao to ? Hãy chỉ ra cái hay của ngôn ngữ,hình ảnh,âm điệu lớn ấy. - Tác giả dân gian dùng hình thức lời ru,câu của bài ca dao này hát ru với giọng điệu thầm kính sâu lắng. - Dùng lối ví von quen thuộc của ca dao lấy cái to lớn mênh mông,vĩnh hằng của thiên nhiên để so sánh với công cha nghĩa mẹ. + Công cha=> Núi ngất trời ? Câu cuối khuyên con cái điều gì + Nghĩa mẹ => Nước biển đông ? Hãy tìm những bài ca dao tương tự Công cha nghĩa mẹ thật vô cùng to lớn, không thể mất đi sự vĩ đại ấy trong lòng con . GV đọc bài 2 - Câu cuối khuyên con cái phải biết ơn và kính yêu cha mẹ . Công lao cha mẹ nuôi ? Đây là tâm trạng của ai dưỡng vất vả nhiều bề. ? Thời gian, không gian, hành động Bài 2 - Tâm trạng người phụ nữ lấy chồng xa quê 12 Gv: Nguyễn Thị Biên. -. Lop7.net. Năm học 2011 – 2012. -.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Trần Phú. -. ? Nỗi nhớ của người con gái được so sánh NTN và thể hiện điều gì GV hướng dẫn HS tìm những bài có nội dung tương tự. Đọc bài 3 ?Tình cảm yêu kính đối với ông bà cha mẹ được diễn tả như thế nào ? Bài ca dao dùng hình ảnh nào để diễn tả tình cảm nhớ thương ? Theo em taị sao hình ảnh “nuộc lạc mái nhà” có thể diễn đạt được nỗi nhớ sâu nặng của con cháu đối với ông bà? - Nuộc lạc gợi nhớ công sức lao động bền bỉ của ông bà để tạo lập gia đình.Mái nhà ấm cúng,gợi tình cảm nối kết bền chặt. ? Tìm những bài ca dao có nội dung tương tự Qua cầu dừng bước trông cầu. Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu. ? Bài ca dao số 4 diễn tả tình cảm gì? Của ai? ? Tình cảm thân thương được diễn tả như thế nào ? Ca dao dùng hình ảnh nào diễn tả sự gắn bó ? Bài ca dao muốn nhắc nhở chúng ta điều gì ? Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 4 bài ca dao sử dụng * Kết luận. Tình cảm gia đình là một trong những chủ đề tiêu biểu của ca dao,dân ca.Những câu chủ đề này thường là lời ru của mẹ,lời của cha mẹ,ông bà đối với con cháu,lời của con cháu nói vể cha mẹ,ông bà và thường là dùng các hình ảnh ẩn dụ so sánh quen thuộc,để bày tỏ tâm tình,nhắc nhở về công ơn sinh thành về tình mẫu tử và tình anh em rụôt thịt HS đọc ghi nhớ HS trình bày miệng Đọc thêm. Giáo án ngữ văn 7 + Thời gian:chiều chiều. + Không gian : ngõ sau. + Hành động : đứng như tạc tượng vào không gian. - Cách nói ẩn dụ “ruột đau chín chiều”diễn tả tâm trạng nhớ nhung buồn tủi nhớ nhà nhớ cha mẹ da diết. => Nỗi nhớ, nỗi buồn đau của kẻ làm con xa cách mẹ chan Nỗi đau về cảnh ngộ thân phận của mình khi ở nhà chồng. * NT: Lời ca giản dị mộc mạc nhưng thể hiện được nỗi nhớ , nỗi đau xót xa . Bài 3 - Diễn tả sự yêu kính và nỗi nhớ đối với ông bà. - Dùng một vật bình thường để nói lên nỗi nhớ và lòng yêu kính đó. + Nuộc lạc gợi nhớ công lao của ông bà. + Nuộc lạc còn đó mà ông bà đã đi xa. - Dùng hình thức so sánh mức độ làm cho nỗi nhớ và lòng yêu kính càng da diết sâu lắng. Bài 4 - Tình cảm anh em thân thương trong một nhà . - Anh em tuy hai mà một,cùng một cha mẹ sinh ra,cùng chung sống,sướng khổ có nhau trong một nhà. - Ca dao dùng cách so sánh:quan hệ anh em được so sánh bằng hình ảnh như thể chân tay vừa gần gũi dể hiểu vừa cảm nhận sự gắn bó. - Nói lên sự gắn bó,bài ca dao muốn nhắc nhở : anh em phải hòa thuận để cha mẹ vui lòng. * Nghệ thuật. Nghệ thuật được sử dụng trong 4 bài ca dao: - Thể thơ lục bát. - Âm điệu tâm tình nhắn nhủ. - Các hình ảnh thân tình quen thuộc : núi,biển ,chân, tay,chiều chiều. - Lời ca độc thoại,kết câu một vế . * Ghi nhớ SGK * Luyện tập. 4 Củng cố - HD về nhà : 3 phút 4.1. Thế nào là ca dao,dân ca? 4.2. Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là tình cảm gì? 4.3. Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 4 bài ca dao sử dụng? 4.4 Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “những câu hát về tình yêu quê hương đất nước con người”SGK trang 37..    Ngày soạn 5/9/2011 Tiết 10. NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI. A/ Mục tiêu cần đạt Giúp HS : - Nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao,dân ca qua những bài ca quen thuộc chủ đề tình yêu quê hương đất nước con người. - Thuộc những bài ca dao trong văn bản và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống của chúng. Gv: Nguyễn Thị Biên. -. Lop7.net. Năm học 2011 – 2012. -. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Trần Phú Giáo án ngữ văn 7 B/ Chuẩn bị - Đàm thoại , diễn giảng - SGK + SGV + giáo án C/ Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút. 2.1. Thế nào là ca dao,dân ca? 2.3. Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 4 bài ca dao sử dụng? 3. Bài mới * Giới thiệu bài mới.1 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV nêu yêu cầu đọc từng bài I. Tìm hiểu chung GV gọi HS đọc SGK trang 37-38,tìm hiểu từ khó. 1. Đọc ? Đằng sau những câu hát đối đáp,bài ca dao trên 2. Chú thích SGK còn mang nội dung gì - Cùng với tình cảm gia đình thì tình yêu quê hương đất nước con người là chủ đề lớn của ca dao dân ca.Đằng sau những câu hát đối đáp,những lời mời,lời nhắn nhủ và những bức tranh phong cảnh II. Tìm hiểu văn bản luôn là tình yêu chân chất,niềm tự hào sâu sắc,tinh Bài 1. - Chàng trai cô gái hỏi về những đặc điểm địa tế đối với quê hương đất nước,con người. danh: GV chia nhóm HS thảo luận câu 1 SGK trang 38. Em đồng ý với ý kiến nào câu 1 SGK?. + Để thử tài nhau về kiến thức địa lí. - Ý kiến b và c là đúng. + Thể hiện niềm tự hào : tình yêu quê hương đất - Phần đầu là câu hỏi của chàng trai,phần 2 là đối nước. đáp của cô gái. + Bày tỏ tình cảm với nhau. ? Trong bài 1,chàng trai cô gái hỏi về những địa Chàng trai cô gái là những người tế nhị. danh để làm gì?Tại sao họ lại chọn đặc điểm về địa Bài 2 - Cụm từ “rủ nhau”được dùng khi : danh? +Người rủ và người được rủ có quan hệ thân thiết,gần gũi. - Bài ca gợi nhiều hơn tả,vì địa danh này,từ lâu đã ? Khi nào người ta mới rủ nhau đi vào tâm thức của người dân Việt Nam. - Địa danh và cảnh trí gợi một Hồ Gươm giàu truyền thống văn hóa. ? Họ rủ nhau đi đâu - Bài ca kết thúc bằng câu hỏi tự nhiên,giàu âm - Người rủ và người được rủ muốn đi thăm Hồ điệu,nhắn nhủ,tâm tình. Lòng tự hào mãnh liệt và lòng yêu nước sâu Gươm. sắc qua tình yêu đối với danh lam thắng cảnh. Bài 3. - Cảnh đường vào xứ Huế.Cảnh đẹp như tranh nên thơ:tươi mát,sống động. - Đại từ “ai”phiếm chỉ,hàm chứa nhiều đối tượng. Thể hiện tình yêu,lòng tự hào đối với cảnh đẹp xứ Huế. ? Bài 3 tả cảnh gì?Cảnh đó như thế nào Bài 4 ? Cảnh vào xứ Huế được ví như cảnh gì - Hai dòng đầu được kéo dài ra,khác với những dòng thơ bình thường.Điệp từ,đảo từ và đối xứng - Non xanh nước biết như tranh họa đồ. ? Nhận xét về từ ngữ hai dòng đầu của bài 4 tạo nên cảm giác nhìn ở phía nào cũng thấy mênh mông rộng lớn,đẹp và trù phú. - Hai dòng cuối miêu tả hình ảnh cô gái.Cô gái ? Hai dòng cuối là hình ảnh của ai?Hình ảnh đó được so sánh “như chẽn lúa đồng đồng”có sự tương đồng ở nét trẻ trung phơi phới và sức sống được so sánh với hình ảnh gì? ? Thông qua cách so sánh,cô gái hiện lên với dáng đang xuân. vẻ ra sao Sự hài hòa giữa cảnh và người. Kết luận. * Ghi nhớ SGK 14 Gv: Nguyễn Thị Biên. -. Lop7.net. Năm học 2011 – 2012. -.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Trần Phú Giáo án ngữ văn 7 Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước,con * Luyện tập người thường gợi nhiều hơn tả hay nhắc đến tên - Thể thơ lục bát núi tên sông,tên vùng đất với những nét đặc sắc về - Lục bát biến thể : 1,3,4 hình thể,cảnh trí,lịch sử văn hóa của từng địa danh. - Nội dung : Tình yêu quê hương đất nứơc, con người 4 Củng cố - HD về nhà : 3 phút 4.1. Đằng sau những câu hát đối đáp,bài ca dao trên còn mang nội dung gì? 4.2. Nhận xét về từ ngữ hai dòng đầu của bài 4? 4.3 Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “từ láy”SGK trang 41.    Ngày soạn 5/9/2011 Tiết 11 TỪ LÁY A/ Mục tiêu cần đạt Giúp HS : _ Nắm được cấu tạo của hai loại từ láy:từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận. _ Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng việt. _ Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy. B/ Chuẩn bị - Đàm thoại , diễn giảng - SGK + SGV + giáo án C/ Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút. 2.1. Đằng sau những câu hát đối đáp,bài ca dao trên còn mang nội dung gì? 2.2. Trong bài 1,chàng trai cô gái hỏi về những địa danh để làm gì?Tại sao họ lại chọn đặc điểm về địa danh? 2.3. Nhận xét về từ ngữ hai dòng đầu của bài 4? 3. Bài mới * Giới thiệu bài mới.1 phút Hoạt động của thầy và trò Ôn lại nghĩa về từ láy đã học ở lớp 6.GV nêu khái quát bài học mới. - Từ láy có hai loại:từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận. - Ở từ láy toàn bộ,các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn;nhưng cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối(để tạo ra sự hài hòa về âm thanh) GV gọi HS đọc mục 1 SGK trang 41. ? Những từ láy (in đậm)trong các câu mục 1 SGK trang 41 ,có đặc điểm âm thanh gì giống và khác nhau ?Vì sao các từ láy “bần bật,thăm thẩm”không được nói là bật bật và thẳm thẳm ? Thế nào là từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận GV cho HS trả lời câu hỏi tìm hiểu nghĩa của từ láy. ? Nghĩa của các từ láy:ha hả,oa oa,tích tắc,gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh ? Các từ láy trong nhóm a,b có điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa. Gv: Nguyễn Thị Biên. -. Nội dung ghi bảng I.Các loại từ láy. 1. Ví dụ 2. Nhận xét * VD1 - Đăm đăm:tiếng trước và tiếng sau phát âm giống nhau. - Mếu máo:âm cuối thay đổi. - Liêu xiêu:âm đầu thay đổi nhưng cùng vần. * VD2 - “Bần bật và thăm thẳm”thật ra là những từ láy toàn bộ nhưng có sự biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối là do sự hòa phối âm thanh.. II.Nghĩa của từ láy. 1`. Nghĩa của từ láy - Các từ trên được tạo thành do mô phỏng âm thanh. 2. a.Từ láy tạo nghỉa nhờ đặc tính âm thanh của vần. Lí nhí,li ti,ti hí,tạo nghĩa dựa vào khuôn vần có nguyên âm “i” là nguyên âm có độ mở nhỏ nhất,biễu thị tính chất nhỏ bé về hình dáng. b.Đây là từ láy bộ phận có tiếng gốc đứng sau,tiếng trước lặp lại phụ âm đầu của tiếng gốc và mang vần ấp theo công thức “ x + ấp + xy”. Nghĩa của các từ láy có điểm chung là một trạng. Lop7.net. Năm học 2011 – 2012. -. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Trần Phú. -. ? So sánh nghĩa của từ láy với tiếng gốc. GV nhấn mạnh : - Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giửa các tiếng.Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc (tiếng gốc )thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu cảm,sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh . Ví dụ : đỏđo đỏ : giảm nhẹ sắc thái hơn so với đỏ. ? Em hiểu NTN về nghĩa của từ láy. HS nêu yêu cầu BT1. HS điền trên bảng phụ BT 2, Đặt câu mỗi nhóm 2 câu. Giáo án ngữ văn 7 thái vận động: khi nhô lên,khi hạ xuống,khi phồng khi xẹp,khi nổi khi chìm 3. So với tiếng gốc - Từ láy : Mềm mại có sắc thái nghĩa nhấn mạnh hơn - Đo đỏ có sắc thái nghiac giảm nhẹ đi so với đỏ * Ghi nhớ SGK III.Luyện tập. Bài 1/43 a. Thăm thẳm, bần bật, chime chiếp, nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran. b. Xếp vào bảng phân loại - Láy toàn bộ : Thăm thẳm, bần bật, chime chiếp - Láy bộ phận : Nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, ríu ran, rực rỡ. Bài 2/43 Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau tiếng gốc: Lấp ló , nho nhỏ ,nhức nhối ,khang khác ,thâm thấp ,chênh chếch , anh ách. Bài 3/43 Điền từ thích hợp vào chỗ trống a.Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên bảo con. b.Làm xong công việc,nó thờ phào nhẹ nhõm như trút được gánh nặng. a.a.Mọi người điều căm phẫn hành động xấu xa của tên phản bội. b.b.Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc xấu xí. a.a.a.Chiếc lọ rơi xuống đất, vỡ tan tành. b.b.b.Giặc đến,dân làng tan tác mỗi người một ngã. Bài 4/43 Đặt câu. - Dáng vẻ cô ấy nhỏ nhắn rất dễ thương. - Cô ấy không chấp nhận những điều nhỏ nhặt. - Lời nói nhỏ nhẽ làm người ta dễ chịu. - Tôi cảm thấy mình nhỏ nhoi trong vũ trụ bao la này. Bài 5/43 Các từ bài tập 5 điều là từ ghép vì các tiếng tách ra điều có nghĩa.. 4 Củng cố HD về nhà : 3 phút 4.1.Từ láy có mấy loại?Kể tên? 4.2.Thế nào là từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận? 4.3.Nghĩa cũa từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm nào? 4.4 Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Qúa trình tạo lập văn bản”SGK trang 45.    Ngày soạn 5/9/2011 Tiết 12. QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN Viết bài văn số 1 tại nhà. A/ Mục tiêu cần đạt Giúp HS : _ Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản,để có thể tập làm văn một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn. _ Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã được học và liên kết bố cục và mạch lạc trong văn bản. B/ Chuẩn bị GV: Hệ thống câu hỏi - SGK + SGV + giáo án 16 Gv: Nguyễn Thị Biên. -. Lop7.net. Năm học 2011 – 2012. -.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Trần Phú Giáo án ngữ văn 7 HS : Đọc trả lời câu hỏi C/ Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút. 2.1.Từ láy có mấy loại?Kể tên? 2.2.Thế nào là từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận? 2.3.Nghĩa cũa từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm nào? 3. Bài mới *Giới thiệu bài mới.1 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV gọi HS đọc các yêu cầu SGK trang 45 tìm hiểu I.Các bước tạo lập văn bản. các bước tạo lập văn bản. ? Khi nào có nhu cầu tạo lập văn bản Cần tạo lập văn bản khi có nhu cầu phát biểu ý 1. Khi có nhu cầu trình bày ý kiến, nguyện kiến,hay viết thư cho bạn,viết bài báo tường của vọng thì ta có nhu cầu tạo lập văn bản lớp,hoặc phải viết tập làm văn ở lớp,ở nhà. ? Để tạo lập văn bản cần xác định những yêu cầu gì * Để tạo lập văn bản,người tạo lập văn bản cần phải 2. Các yêu cầu khi tạo lập văn bản thực hiện các bước: _ Định hướng chính xác : văn bản viết(nói) cho - Viết cho ai ? ai?để làm gì?về các vấn đề như thế nào? - Viết về vấn đề gì ? _ Tìm ý và sắp sếp các ý để có một bố cục rành - Viết về cái gì ? - Viết NTN ? mạch,hợp lí,thể hiện đúng định hướng trên. _ Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành những . câu,đoạn văn chính xác,trong sáng,có mạch lạc và 3. Tiến hành tìm ý, lập dàn ý và viết văn bản liên kết chặt chẽ vơí nhau. hoàn chỉnh _ Kiểm tra xem văn bản vừa tạo lập có đạt yêu cầu đã nêu ở trên chưa và cần sửa chữa gì không Điều gì thôi thúc người ta viết thư? GVHD HS tự bộc lộ. ? Khi viết thư cần phải xác định vấn đề gì Viết thư cho ai?Viết để làm gì?Viết để làm gì?Viết như thế nào? ? Có thể bỏ qua các vấn đề trên khi viết thư không - Đó là 4 vấn đề cơ bản,không thể xem thường,bởi lẽ 4. Viết văn bản cần đảm bảo: sẽ qui định nội dung và cách làm văn bản. - Đúng chính tả ? Sau khi xác định 4 vấn đề đó,cần phải làm những - Đúng ngữ pháp việc gì để viết được văn bản - Dùng từ chính xác - Đây là khâu bắt tay vào văn bản,phải xác định việc - Sát với bố cục - Có tính liên kết gì cần làm trước,việc gì cần làm sau.Đó là tìm hiểu đề - Có mạch lạc . bài hoặc xác định chủ đề,tìm ý và lập dàn bài. ? Chỉ có ý kiến và dàn bài tạo được văn bản chưa? - Kể chuỵen hấp dẫn - Lời văn trong sang Viết thành văn bản phải có những vấn đề nào - Chỉ có dàn bài và ý thì chưa tạo lập được văn 5.Kiểm tra văn bản sau khi viết rất cần thiết - Đối chiếu với yêu cầu của dàn ý, sửa bản.Tất cả các yêu cầu SGK trang 45 điều không thể chữa khi cần thiết, bổ sung những thiếu thiếu,trừ yêu cầu “kể chuyện hấp dẫn”là không bắt hụt. buộc đối với các văn bản không phải là tự sự. ? Tạo lập văn bản gồm những bước nào - Bố cục có hợp lí không ? Việc KT lại VB sau khi viết có cần thiết không - Cách diễn đạt có gì sai sót. ? KT cần dựa theo những tiêu chuẩn nào * Ghi nhớ SGK ? Như vậy để tạo lập VB cần tiến hành theo các bước II.Luyện tập Bài1/46 nào HS đọc ghi nhớ Bài2/46 Báo cáo kinh nghiệm: GV HD học sinh làm các BT a) Bạn đã không chú ý rằng mình không chỉ thuật lại công việc học tập và báo cáo thành tích học tập.Điều quan trọng nhất là mình Gv: Nguyễn Thị Biên. -. Lop7.net. Năm học 2011 – 2012. -. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Trần Phú. -. Giáo án ngữ văn 7 phải từ thực tế ấy rút ra những kinh nghiệm học tập để giúp cá bạn khác học tốt hơn. b) Bạn đã xác định không đúng đối tượng giao tiếp.Báo cáo này được trình bày với HS chứ không phải với thấy cô giáo. Bài3/46 c) Dàn bài là một cái sườn hay đề cương để người làm bài dựa vào đó mà tạo lập nên văn bản,chứ chưa phải là bản thân văn bản.Sau khâu lập văn bản lả khâu viết ( nói) thành văn.Vì thế , dàn bài cần được viết rõ ý,nhưng càng ngắn gọn càng tốt.Lời lẽ trong dàn bài,do đó không nhất thiết phải là những câu hoàn chỉnh tuyệ đối đúng ngữ pháp và luôn luôn liên kết chặt chẽ với nhau.. Ví dụ : I.Mở bài II.Thân bài 1. Ý lớn 1 2. Ý lớn 2 III.Kết bài.. 4 Củng cố - HD về nhà : 3 phút 4.1Tạo lập văn bản gồm những bước nào? 4.2 GV cho ví dụ HS lập ý? 4.3 Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Những câu hát than thân”SGK trang 47_48..    Ngày soạn 11/9/2011 Tuần 4 TiÕt 13 NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN A/ Mục tiêu cần đạt Giúp HS : - Nắm được nội dung , ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu ( hình ảnh,ngôn ngữ ) của những bài ca dao trong chủ đề ca dao than thân trong bài học. - Thuộc những bài ca dao trong văn bản. B/ Chuẩn bị GV: KT cơ bản- Hệ thống câu hỏi - SGK + SGV + giáo án HS: Đọc - Soạn bài theo câu hỏi SGK C/ Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút. 2.1.Tạo lập văn bản gồm những bước nào? 2.2 GV cho ví dụ HS lập ý? 3. Bài mới *Giới thiệu bài mới.1 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV : Nêu yêu cầu đọc: Giọng chậm buồn, nhấn I. Tìm hiểu chung giọng ở một số từ ngữ: Thân cò, thương thay, thân 1. Đọc em 2. Chú thích SGK GV đọc- gọi HS đọc GV cho HS tìm hiểu một số chú thích SGK GV hướng dẫn HS đọc văn bản. II. Tìm hiểu văn bản ? Tại sao ba bài ca dao trên lại có chung chủ đề tiếng hát than thân ? “ Những câu hát than thân”là tiếng hát than thở về những cuộc đời ,cảnh ngộ khổ cực đắng cay ? Cuộc đời lận đận vất vả của cò được diễn tả như Bài 1 18 Gv: Nguyễn Thị Biên. -. Lop7.net. Năm học 2011 – 2012. -.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Trần Phú thế nào ? Từ “ai” và “cho” liên tiếp nhau có tác dụng gì - Từ “ai” ở đầu câu và các từ “cho” liên tiếp được láy trong câu thơ nói lên sự nhức nhối,đồng thời cũng hàm chứa ý phản kháng,tố cáo mạnh mẽ. - Sống trong một xã hội áp bức,bất công ấy, thân cò phải “lên thác xuống ghềnh”lận đận.Chính xã hội ấy đã tạo nên cảnh ngang trái,làm cho lúc thì “bể đầy” lúc thì “ao cạn” khiến cho gầy cò con. ? Con cò đã trở thành biểu tượng NTN ? Lời than mang ý nghĩa gì HS đọc ? Bài ca dao số 2 là lời của ai. ?Từ nào trong bài được lặp lại nhiều lần?Tác dụng của nó ? Tại sao lại sử dụng cụm từ “thương thay” lặp lại nhiều lần? ? Những từ “thương thân” được lặp lại nhiều lần có phải đơn thuần chỉ là thương các con vật hay không ? Tìm nét đặc biệt khi so sánh hình ảnh người phụ nữ ? Cuộc đời của người phụ nữ trong xã hội phong kiến như thế nào ? Tìm một số bài ca dao bắt đầu bằng cụm từ “thân em” Thân em như hạt mưa sa. Hạt vào đài cát hạt ra ruộng cày. Kết luận. Những bài ca than thân có số lượng lớn và những bài ca dao rất tiêu biểu trong kho tàng ca dao dân ca Việt Nam.Ngoài ý than thân,đồng cảm với nỗi niềm đau khổ của người nông dân,người phụ nữ…còn tố cáo xã hội phong kiến. HS đọc ghi nhớ. Giáo án ngữ văn 7 - Cuộc đời lận đận vất vả của cò: gặp nhiều khó khăn,lận đận vất vả chịu khó. + Một mình >< nước non. + Thân cò(bé nhỏ,gầy guộc)><thác ghềnh(dữ dội) + Lên thác xuống ghềnh. Con cò trở thành biểu tượng chân thực và xúc động về hình ảnh người nông dân. - Lời than còn mang ý nghĩa phản kháng,tố cáo xã hội phong kiến. - Oán trách xã hội không tạo cơ hội nào để người nông dân được no đủ. Bài 2. - Lời người lao động thương cho thân phận của những người khốn khổ và cũng là của chính mình trong xã hội cũ. “Thương thay”là tiếng than biểu hiện sự thương cảm xót xa ở mức độ cao. - Cụm từ “thương thay”được lặp lại 4 lần: + Tô đậm mối thương cảm xót xa cho cuộc đời đắng cay nhiều bề của người dân thường. + Kết nối và mở ra những nỗi thương khác nhau,đồng thời làm cho tình ý của bài được phát triển. - Những hình ảnh ẩn dụ vừa phù hợp lại gợi cảm để nói lên nhiều thân phận : + Con tằm : suốt đời bị bòn rút sức lực cho kẻ khác. + Con kiến : thân phận nhỏ nhoi suốt đời xuôi ngược vất vả làm lụng mà vẫn nghèo khổ. + Con hạc : cuộc đời phiêu bạc,lận đận và những cố gắng vô vọng của người lao động trong xã hội cũ. + Con cuốc : thân phận thấp cổ bé họng,nỗi đau oan trái không được lẽ công bằng nào soi tỏ. Biểu hiện nỗi khổ nhiều bề của nhiều thân phận trong xã hội cũ. Bài 3. - Hình ảnh so sánh trong bài 3: + Trái bần gợi sự liên tưởng thân phận nghèo khó. + Số phận chìm nổi lên đênh vô định của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. - Bài ca dao diễn tả xúc động,chân thực cuộc đời,thân phận nhỏ bé,đắng cay của người phụ nữ.Họ hoàn toàn lệ thuộc vào hoàn cảnh.Người phụ nữ không có quyền tự quyết cuộc đời,xã hội phong kiến muốn nhấn chìm họ. * Ghi nhớ SGK. 4 Củng cố - HD về nhà : 3 phút 4.1 Cuộc đời lận đận vất vả của cò được diễn tả như thế nào? 4.2Ngoài nội dung than thở bài ca còn nột dung nào khác không? 4.3Bài ca dao số 2 là lời của ai?Từ nào trong bài được lặp lại nhiều lần?Tác dụng của nó? 4.4Tìm nét đặc biệt khi so sánh hình ảnh người phụ nữ? GV khái quát bài 4.5 Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Những câu hát châm biếm”SGK trang 51..    Gv: Nguyễn Thị Biên. -. Lop7.net. Năm học 2011 – 2012. -. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Trần Phú. -. Giáo án ngữ văn 7 Ngày soạn 12/9/2011. TiÕt 14 NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIÕm A/ Mục tiêu cần đạt Giúp HS : - Nắm được nội dung,ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tieu biểu(hình ảnh,ngôn ngữ) của những bài ca về chủ đề chăm biếm trong bài học. - Thuộc những bài ca dao trong văn bản. B/ Chuẩn bị GV: Hệ thống câu hỏi - SGK + SGV + giáo án HS : Đọc soạn bài C/ Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút. 2.1 Cuộc đời lận đận vất vả của cò được diễn tả như thế nào? 2.2 Ngoài nội dung than thở bài ca còn nột dung nào khác không? 2.3 Bài ca dao số 2 là lời của ai?Từ nào trong bài được lặp lại nhiều lần?Tác dụng của nó? 2.4 Tìm nét đặc biệt khi so sánh hình ảnh người phụ nữ? 3. Bài mới. * Giới thiệu bài ;1 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV đọc, nêu yêu cầu đọc: Giọng hài hước vui, kéo dài I. Tìm hiểu chung ở một số từ ngữ 1. Đọc Gọi HS đọc văn bản 2. Chú thích SGK HS tìm hiểu từ khó. II. Tìm hiểu văn bản ? Tại sao 4 bài ca dao được xếp chung một văn bản “ Những câu hát chăm biếm” nhằm phơi bày những hiện tượng ngược đời,phê phán những hạng người và hiện tượng đáng cười trong xã hội. Bài 1. GV gọi HS đọc bài ca dao số 1. - “Chú tôi” rất nghiện rượu,nghiện chè và nghiện ngủ. ? Bài 1 giới thiệu chân dung “chú tôi” như thế nào ? Hai dòng đầu có ý nghĩa gì - Hai dòng đầu dùng để bắt vần và giới thiệu nhân vật. ? Nói tới cô yếm đào để kết duyên với chú có tác dụng - Bài ca dao dùng hình thức nói ngược để chế gì giễu hạng người nghiện ngập và lười biếng. - Thể hiện sự đối lập với chú tôi. Bài 2. ? Bài ca chế giễu hạng người nào trong xã hội - Lời của thầy bói nói với người đi xem bói - Thầy chỉ nói dựa,nói nước đôi. GV gọi HS đọc bài ca dao số 2. - Phê phán chăm biếm những kẻ hành nghề mê tín,dốt nát,lừa bịp,lợi dụng lòng tin của người ? Bài ca dao là lời của ai?Nêu nhận xét về lời nói ấy - Thầy nói rõ ràng,khẳng định như đinh đóng cột cho khác để kiếm tiền.Đồng thời nó cũng chăm người đi xem hồi hộp chăm chú lắng nghe nhưng nói biếm sự mê tín mù quáng của những người ít về sự hiển nhiên,do đó lời phán trở thành vô nghĩa ấu hiểu biết tin vào sự bói toán,phản khoa học. trĩ. Bài 3. ? Cách nói nước đôi có tác dụng gì - Cảnh tượng một đám ma. - Lật tẩy chân dung tài cán của thầy bói. a. Ý nghĩa tượng trưng của những con vật - Con cò: người nông dân ở làng xã. - Cà cuống: kẻ tai to mặt lớn. - Chim ri,chào mào: cai lệ,lính lệ. ? Bài ca dao số 3 kể sự việc gì?Những nhân vật nào - Anh nhắt,chim chích: anh mõ đi rao việc tham gia vào sự việc đó trong truyện ngụ ngôn. ? Mỗi con vật trong bài 3 tượng trưng cho ai?Hạng b. Cả một xã hội người hiện lên thật sinh người nào trong xã hội động,chân thật và lí thú qua “vai” các con vật . ? Bài ca dao phê phán châm biếm cái gì c. Cảnh tượng trong bài hoàn toàn không phù hợp với đám ma.Vì ở đây diễn ra những sự GV gọi HS đọc bài ca dao số 4. ? Bài 4 tả chân dung ai ngược đời. 20 Gv: Nguyễn Thị Biên. -. Lop7.net. Năm học 2011 – 2012. -.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×