Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

70 CÂU TRẮC NGHIỆM MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH (có đáp án FULL)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.21 KB, 13 trang )

1. Khi phát hành trái phiếu, kế toán doanh nghiệp ghi:
a. Tăng vốn cổ phần của doanh nghiệp
b. Tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp
c. Tăng nợ phải trả của doanh nghiệp
d. Giảm vốn kinh doanh của doanh nghiệp
2. Tiền lương phép trích trước nhỏ hơn tiền lương phép thực tế phải trả cho lao động trực tiếp thì số
chênh lệch được
a. Ghi tăng chi phí khác
b. Ghi giảm doanh thu hoạt động tài chính
c. Ghi tăng chi phí sản xuất kinh doanh
d. Tất cả các đáp án trên đều sai
3. Tiền thưởng tháng lương thứ 13 cho người lao động được quy định trong hợp đồng lao động, được
kế tốn:
a. Ghi tăng chi phí khác
b. Ghi tăng chi phí tài chính
c. Ghi tăng chi phí sản xuất kinh doanh
d. Tất cả các đáp án trên đều sai
e.
4. Tiền ăn ca phải trả người lao động được:
a. Ghi tăng chi phí khác
b. Ghi tăng giá vốn hàng bán
c. Chi tăng chi phí sản xuất kinh doanh
d. Tất cả các đáp án trên đều sai
5. Tiền thưởng thi đua phải trả cho người lao động từ quỹ khen thưởng được:
a. Ghi tăng chi phí khác
b. Ghi giảm quỹ khen thưởng
c. Ghi tăng chi phí sản xuất kinh doanh
d. Tất cả các đáp án trên đều sai
6. Vay ngắn hạn 200.000.000đ dùng để bổ sung nguồn vốn kinh doanh. Công ty đã nhận được giấy
báo Có về số tiền vay ngắn hạn:
a. Nợ TK112.1: 200.000.000/Có TK341: 200.000.000


b. Nợ TK111.1: 200.000.000/Có TK311: 200.000.000


c. Nợ TK112.1: 200.000.000/Có TK311: 200.000.000
d. Tất cả các đáp án trên đều sai
7. Công ty X bán cho công ty Y một lô hàng A với giá bán chưa thuế GTGT là 40.000.000đ, thuế
GTGT 10%. Công ty X ghi nhận vào tài khoản bên:
a. Nợ TK133 với số tiền 40.000.000
b. Có TK333.1 với số tiền 4.000.000
c. Có TK333.1 với số tiền 44.000.000
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
e.
8. Công ty xuất kho 2.000 sản phẩm bán cho công ty A. Lô sản phẩm bán cho công ty A với giá bán
chưa có thuế GTGT (đã bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt) là 18.750đ/sản phẩm, thuế suất thuế GTGT
10%. Cơng ty A đã thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng. Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp là:
a. 7.500.000đ
b. 3.750.000đ
c. 15.000.000đ
d. 4.687.500đ
9. Công ty xuất kho 2.000 sản phẩm bán cho công ty A. Lô sản phẩm bán cho cơng ty A với giá bán
chưa có thuế GTGT (đã bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt) là 18.750đ/sản phẩm, thuế suất thuế GTGT
10%. Công ty A đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp được định
khoản:
a. Nợ TK511: 4.687.500/Có TK333.2: 4.687.500
b. Nợ TK511: 7.500.000/Có TK333.3: 7.500.000
c. Nợ TK511: 7.500.000/Có TK333.2: 7.500.000
d. Tất cả các đáp án trên đều sai
10. Tài khoản thuế xuất nhập khẩu là tài khoản:
a. Tài sản điều chỉnh giảm
b. Nguồn vốn

c. Nợ phải trả
d. Vốn chủ sở hữu
11. Số dư bên Có của tài khoản thuế xuất nhập khẩu phản ánh:
a. Thuế xuất nhập khẩu đã nộp cho Nhà nước
b. Thuế xuất nhập khẩu còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước


c. Đáp án a và b đều sai
d. Đáp án a và b đều đúng
12. Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp khi nhập khẩu hàng hóa được ghi:
a. Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
b. Tăng giá vốn hàng bán
c. Tăng chi phí bán hàng
d. Tăng trị giá hàng mua
13. Tài khoản 419 cổ phiếu quỹ, ghi số âm:
a. Bên tài sản của BCĐKT
b. Bên nguồn vốn của BCĐKT
c. Đáp án a và b đều sai
d. Đáp án a và b đều đúng
14. Mệnh giá cổ phần là:
a. Giá bán của một cổ phần
b. Giá bán của một cổ phiếu
c. Giá trị danh nghĩa của một cổ phần
d. Tất cả các đáp án trên đều sai
15. Chia cổ tức bằng cổ phiếu là hình thức làm:
a. Giảm nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
b. Tăng lợi nhuận của doanh nghiệp
c. Tăng nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
16. Khi phát hành cổ phần, chênh lệch giữa mệnh giá và giá phát hành được kế toán hạch toán vào:

a. Doanh thu hoạt động tài chính
b. Chi phí tài chính
c. Nguồn vốn chủ sở hữu
d. Tất cả các đáp án trên đều sai
17. Khi mua lại cổ phiếu quỹ và hủy bỏ ngay tại ngày mua sẽ làm:
a. Tăng vốn cổ phần của doanh nghiệp
b. Tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp


c. Tăng nợ phải trả của doanh nghiệp
d. Giảm nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
18. Khi xác định chia cổ tức cho các cổ đông của doanh nghiệp, kế toán ghi nhận vào bên Nợ tài
khoản 421.2 và:
a. Bên Có tài khoản 338.8
b. Bên Có tài khoản 419
c. Đáp án a và b đều sai
d. Đáp án a và b đều đúng
19. Khi hủy bỏ cổ phiếu quỹ, đối với mệnh giá cổ phiếu, kế toán ghi nhận vào:
a. Bên Nợ tài khoản 411.1
b. Bên Nợ tài khoản 411.2
c. Đáp án a và b đều sai
d. Đáp án a và b đều đúng
20. Khi hủy bỏ cổ phiếu quỹ, đối với khoản thặng dư cổ phiếu, kế toán ghi nhận vào:
a. Bên Nợ tài khoản 411.1
b. Bên Nợ tài khoản 411.2
c. Đáp án a và b đều sai
d. Đáp án a và b đều đúng
21. Doanh nghiệp mua lại cổ phiếu do doanh nghiệp phát hành, kế toán ghi nhận vào:
a. Bên Nợ tài khoản 411
b. Bên Nợ tài khoản 419

c. Đáp án a và b đều sai
d. Đáp án a và b đều đúng
22. Khi chia cổ tức cho các cổ đông của doanh nghiệp bằng cổ phiếu quỹ, kế toán ghi nhận vào bên
Nợ tài khoản 421.2 và:
a. Bên Có tài khoản 338.8
b. Bên Có tài khoản 419
c. Đáp án a và b đều sai
d. Đáp án a và b đều đúng


23. Khi chia cổ tức cho các cổ đông của doanh nghiệp bằng cổ phiếu quỹ, phần thặng dư của cổ phiếu
quỹ kế toán ghi nhận vào bên Nợ tài khoản 421.2 và:
a. Bên Có tài khoản 338.8
b. Bên Có tài khoản 419
c. Đáp án a và b đều sai
d. Đáp án a và b đều đúng
24. Khi chia cổ tức cho các cổ đông của doanh nghiệp bằng cổ phiếu quỹ, mệnh giá và thặng dư của
cổ phiếu quỹ kế toán ghi nhận vào bên Nợ tài khoản 421.2 và:
a. Bên Có tài khoản 411.2
b. Bên Có tài khoản 419
c. Đáp án a và b đều sai
d. Đáp án a và b đều đúng
25. Khi doanh nghiệp tái phát hành cổ phiếu quỹ, mệnh giá và thặng dư của cổ phiếu quỹ kế toán ghi
nhận vào bên Nợ tài khoản 112.1 và:
a. Bên Có tài khoản 411.2
b. Bên Có tài khoản 419
c. Đáp án a và b đều sai
d. Đáp án a và b đều đúng
26. Khi doanh nghiệp chia lãi bằng cổ phiếu, điều này cũng có nghĩa là doanh nghiệp:
a. Tăng nguồn vốn kinh doanh

b. Giảm thu nhập của các cổ đông
c. Đáp án a và b đều sai
d. Đáp án a và b đều đúng
27. Khi hợp nhất BCTC sẽ làm:
a. Tăng vốn cổ phần của doanh nghiệp
b. Tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp
c. Đáp án a và b đều sai
d. Đáp án a và b đều đúng
28. Theo VAS 25, tập đoàn bao gồm:
a. Nhiều công ty con
b. Nhiều công ty mẹ


c. Công ty mẹ và các công ty con
d. Các đáp án trên đều sai
29. Theo VAS 25, khái niệm bị sở hữu gần như tồn bộ có nghĩa là một công ty bị công ty khác nắm
giữ:
a. Trên 50% quyền biểu quyết
b. Trên 70% quyền biểu quyết
c. Trên 90% quyền biểu quyết
d. Trên 95% quyền biểu quyết
30. Theo VAS 25:
a. Tất cả các công ty mẹ đều phải lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất, khơng có
trường hợp ngoại lệ.
b. Tất cả các cơng ty mẹ đều phải lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất, ngoại trừ công
ty mẹ đồng thời là công ty con bị một cơng ty khác sở hữu tồn bộ hoặc gần như tồn bộ
thì khơng phải lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất.
c.

Tất cả các cơng ty mẹ đều phải lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất, ngoại trừ được

các cổ đơng thiểu số trong cơng ty chấp thuận thì khơng phải lập và trình bày báo cáo tài
chính hợp nhất.

d. Tất cả các cơng ty mẹ đều phải lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất, ngoại trừ cơng
ty mẹ đồng thời là công ty con bị một công ty khác sở hữu toàn bộ hoặc gần như toàn bộ và
nếu được các cổ đông thiểu số trong công ty chấp thuận thì khơng phải lập và trình bày báo
cáo tài chính hợp nhất.
31. Báo cáo tài chính hợp nhất phải thể hiện được:
a. Các thông tin về tập đồn như một doanh nghiệp độc lập khơng tính đến ranh giới pháp lý
của các pháp nhân riêng biệt.
b. Các thơng tin về tập đồn và của các pháp nhân riêng biệt trong tập đoàn.
c. Đáp án a và b đều sai
d. Đáp án a và b đều đúng
32. Theo VAS 25:
a. Cơng ty mẹ có thể sở hữu trực tiếp cơng ty con.
b.

Cơng ty mẹ có thể sở hữu gián tiếp công ty con qua một công ty con khác


c.

Cơng ty mẹ có thể sở hữu trực tiếp cơng ty con hoặc sở hữu gián tiếp công ty con qua một
công ty con khác trừ trường hợp đặc biệt khi xác định rõ là quyền sở hữu không gắn liền
với quyền kiểm soát

d. Tất cả các đáp án trên đều sai
33. Theo VAS 25, một công ty con được loại trừ khỏi việc hợp nhất báo cáo tài chính khi:
a. Quyền kiểm sốt của cơng ty mẹ chỉ là tạm thời vì cơng ty con này chỉ được mua và nắm
giữ cho mục đích bán lại trong tương lai gần (dưới 12 tháng).

b. Hoạt động của công ty con bị hạn chế trong thời gian dài và điều này ảnh hưởng đáng kể
tới khả năng chuyển vốn cho công ty mẹ.
c. Quyền kiểm sốt của cơng ty mẹ chỉ là tạm thời vì cơng ty con này chỉ được mua và nắm
giữ cho mục đích bán lại trong tương lai gần (dưới 12 tháng) và hoạt động của công ty con
bị hạn chế trong thời gian dài và điều này ảnh hưởng đáng kể tới khả năng chuyển vốn cho
cơng ty mẹ.
d. Quyền kiểm sốt của cơng ty mẹ chỉ là tạm thời vì cơng ty con này chỉ được mua và nắm
giữ cho mục đích bán lại trong tương lai gần (dưới 12 tháng) hoặc hoạt động của công ty
con bị hạn chế trong thời gian dài và điều này ảnh hưởng đáng kể tới khả năng chuyển vốn
cho công ty mẹ.
34. Theo VAS 25, báo cáo tài chính của cơng ty mẹ và các cơng ty con sử dụng để hợp nhất báo cáo tài
chính phải được lập cho cùng một kỳ kế toán, nhưng:
a. Nếu ngày kết thúc kỳ kế tốn là khác nhau, cơng ty con phải lập thêm một bộ báo cáo tài
chính cho mục đích hợp nhất có kỳ kế tốn trùng với kỳ kế tốn của tập đồn. Trong trường
hợp điều này khơng thể thực hiện được, các báo cáo tài chính có thể được lập vào thời
điểm khác nhau có thể được sử dụng miễn là thời gian chênh lệch đó không vượt quá 3
tháng.
b. Nếu ngày kết thúc kỳ kế tốn là khác nhau, cơng ty con phải lập thêm một bộ báo cáo tài
chính cho mục đích hợp nhất có kỳ kế tốn trùng với kỳ kế tốn của tập đồn. Trong trường
hợp điều này khơng thể thực hiện được, các báo cáo tài chính có thể được lập vào thời
điểm khác nhau có thể được sử dụng miễn là thời gian chênh lệch đó khơng vượt q 2
tháng.
c. Nếu ngày kết thúc kỳ kế toán là khác nhau, công ty con phải lập thêm một bộ báo cáo tài
chính cho mục đích hợp nhất có kỳ kế tốn trùng với kỳ kế tốn của tập đồn. Trong trường
hợp điều này không thể thực hiện được, các báo cáo tài chính có thể được lập vào thời
điểm khác nhau có thể được sử dụng miễn là thời gian chênh lệch đó khơng vượt q 1
tháng.


d. Tất cả các đáp án trên đều đúng

35. Theo VAS 25, lợi ích của cổ đơng thiểu số phải được trình bày trong Bảng cân đối kế tốn hợp
nhất là:
a. Chỉ tiêu tách biệt với nợ phải trả
b. Chỉ tiêu tách biệt với vốn chủ sở hữu của công ty mẹ
c. Chỉ tiêu tách biệt với nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của công ty mẹ
d. Không cần tách biệt với nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của công ty mẹ
36. Trên báo cáo tài chính riêng của cơng ty mẹ, các khoản đầu tư của cơng ty mẹ vào các cơng ty con
đã trình bày trên báo cáo tài chính hợp nhất được trình bày theo:
a. Phương pháp giá gốc
b. Phương pháp giá thực tế
c. Phương pháp giá thị trường
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng
37. Hợp nhất kinh doanh để cùng hình thành nên một hoặc nhiều hoạt động kinh doanh có thể được
thực hiện dưới hình thức:
a. Một doanh nghiệp mua cổ phần của một doanh nghiệp khác
b. Một doanh nghiệp mua một số tài sản thuần hoặc tất cả tài sản thuần của một doanh nghiệp
khác
c. Một doanh nghiệp gánh chịu các khoản nợ của một doanh nghiệp khác
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
38. Hợp nhất kinh doanh có thể sẽ dẫn đến quan hệ cơng ty mẹ - công ty con khi:
a. Một doanh nghiệp mua cổ phần của một doanh nghiệp khác
b. Một doanh nghiệp mua một số tài sản thuần hoặc tất cả tài sản thuần của một doanh nghiệp
khác
c. Một doanh nghiệp gánh chịu các khoản nợ của một doanh nghiệp khác
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
39. Quyền lợi đối với tài sản của cơng ty xét theo tính thanh khoản giảm dần là:
a. Người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi, người nắm giữ cổ phiếu thường, người nắm giữ trái phiếu
công ty, người nắm giữ các khoản nợ khác.
b. Người nắm giữ cổ phiếu thường, người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi, người nắm giữ trái phiếu
công ty, người nắm giữ các khoản nợ khác.



c. Người nắm giữ trái phiếu công ty, người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi, người nắm giữ cổ phiếu
thường, người nắm giữ các khoản nợ khác.
d. Người nắm giữ trái phiếu công ty, người nắm giữ các khoản nợ khác, người nắm giữ cổ
phiếu ưu đãi, người nắm giữ cổ phiếu thường.
40. Khi phát hành cổ phiếu, công ty ghi nhận vốn cổ đông theo mệnh giá trong trường hợp:
a. Giá phát hành lớn hơn mệnh giá
b. Giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá
c. Giá phát hành bằng mệnh giá
d. Cả 3 trường hợp trên
41. Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu đã phát hành, sau đó được mua lại bởi:
a. Chính cơng ty phát hành theo giá thị trường
b. Chính cơng ty phát hành theo giá gốc
c. Các cơng ty khác theo giá thị trường
d. Các công ty khác theo giá gốc
42. Lý do các công ty mua lại cổ phiếu của mình:
a. Dùng để phân phối lại cho nhân viên của cơng ty.
b. Duy trì giá trị thị trường như mong muốn cho cổ phiếu của công ty và làm tăng lợi
nhuận/cổ phiếu hoặc giá cổ phiếu
c. Có đủ lượng cổ phiếu để mua lại công ty khác hoặc muốn chống lại sự thơn tính của đối
thủ
d. Cả 3 lý do trên
43. Đặc điểm của cổ phiếu quỹ là:
a. Cổ phiếu quỹ được nắm giữ để tái phát hành
b. Cổ phiếu quỹ được nắm giữ để hủy bỏ
c. Đáp án a và b đều sai
d. Đáp án a và b đều đúng
44. Đặc điểm của cổ phiếu quỹ là:
a. Cổ phiếu quỹ khơng có quyền biểu quyết.

b. Khơng được nhận cổ tức, chia tài sản khi thanh lý cơng ty, khơng được tính tới khi xác định
giá trị ghi sổ.
c. Đáp án a và b đều sai


d. Đáp án a và b đều đúng
45. Sau giao dịch mua cổ phiếu ngân quỹ:
a. Tài sản của doanh nghiệp sẽ giảm đi
b. Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ giảm đi
c. Đáp án a và b đều sai
d. Đáp án a và b đều đúng
46. Khi bán cổ phiếu quỹ lớn hơn giá gốc, phần chênh lệch giữa giá bán và giá gốc ghi:
a. Tăng lãi
b. Tăng thặng dư vốn cổ phần
c. Đáp án a và b đều đúng
d. Ghi nhận hoặc đáp án a, hoặc đáp án b
47. Khi bán cổ phiếu quỹ nhỏ hơn giá gốc, phần chênh lệch giữa giá gốc và giá bán ghi:
a. Giảm thặng dư vốn cổ phần
b. Ghi vào lợi nhuận giữ lại
c. Nếu số dư TK thặng dư vốn cổ phần không đủ để ghi nhận phần chênh lệch hoặc khơng có
thì phản ánh phần cịn lại hoặc phần chênh lệch vào lợi nhuận giữ lại
d. Tất cả các đáp án trên đều sai
48. Cổ phiếu quỹ khi được mua sẽ được ghi nhận theo:
a. Giá mua thực tế
b. Giá gốc
c. Đáp án a và b đều đúng
d. Ghi nhận hoặc đáp án a, hoặc đáp án b
49. Cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi có đặc điểm:
a. Giúp người nắm giữ chắc chắn nhận được cổ tức trong mọi TH
b. Nếu giá trị cổ phiếu thường trên thị trường tăng, khả năng chuyển đổi giúp cho người sở

hữu cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi cũng có cổ phần tăng lên
c. Đáp án a và b đều sai
d. Đáp án a và b đều đúng
50. Công ty cổ phần không được tuyên bố cổ tức nếu việc này dẫn đến:
a. Vốn chủ sở hữu < Vốn pháp định của công ty


b. Vốn chủ sở hữu > Vốn pháp định của công ty
c. Vốn chủ sở hữu = Vốn pháp định của công ty
d. Đáp án a và c là đáp án đúng
51. Cổ phiếu không mệnh giá luôn được phát hành:
a. Khơng có giá ấn định
b. Có giá ấn định
c. Đáp án a và b đều sai
d. Đáp án a và b đều đúng
52. Theo IAS 32, công cụ tài chính là:
a. Bất cứ hợp đồng nào làm phát sinh tài sản tài chính đối với đơn vị này, đồng thời phát sinh
nợ phải trả tài chính của đơn vị khác.
b. Bất cứ hợp đồng nào làm phát sinh tài sản tài chính đối với đơn vị này, đồng thời phát sinh
công cụ vốn chủ sở hữu của đơn vị khác.
c. Đáp án a và b đều đúng
d. Đáp án a và b đều sai
53. Doanh nghiệp nắm giữ tài sản tài chính với mục đích thu về các luồng tiền theo hợp đồng nên:
a. Doanh nghiệp bắt buộc phải giữ tài sản tài chính đến ngày đáo hạn
b. Doanh nghiệp khơng bắt buộc phải giữ tài sản tài chính nếu tài sản tài chính khơng cịn đáp
ứng chính sách đầu tư của doanh nghiệp.
c. Doanh nghiệp không bắt buộc phải giữ tài sản tài chính nếu doanh nghiệp có nhu cầu cấp
bách để chi tiêu cho hoạt động kinh doanh.
d. Đáp án b và c đều đúng
54. Trong trường hợp tài sản tài chính được đo lường theo nguyên giá phân bổ:

a. Gốc và lãi của tài sản tài chính được tách riêng và được thanh tốn vào ngày đã xác định,
trong đó lãi được tính trên số gốc chưa được thanh tốn.
b. Lãi của tài sản tài chính được nhập vào gốc và được thanh toán vào ngày đã xác định, lãi
được tính trên tổng số tiền này.
c. Đáp án a và b đều sai
d. Đáp án a và b đều đúng
55. Đối với sự kiện bảo lãnh đối với các khoản cho vay, luồng tiền theo hợp đồng của khoản cho vay
sẽ:


a. Không bị ảnh hưởng
b. Bị ảnh hưởng theo hướng tăng lên
c. Bị ảnh hưởng theo hướng giảm xuống
d. Đáp án b và c đều đúng
56. Tài sản tài chính nếu không được đo lường theo nguyên giá phân bổ, thì được xếp vào nhóm đo
lường theo giá trị hợp lý, nghĩa là:
a. Các tài sản tài chính này có luồng tiền gốc và lãi không được tách riêng.
b. Doanh nghiệp khơng có ý định nắm giữ tài sản để thu được các luồng tiền theo hợp đồng.
c. Đáp án a và b đều đúng
d. Đáp án a và b đều sai
57. Các tài sản tài chính là:
a. Nợ phải thu và các khoản cho vay
b. Thương phiếu và trái phiếu phải thu
c. Đáp án a và b đều đúng
d. Đáp án a và b đều sai
58. Các tài sản tài chính là:
a. Nợ phải thu và các khoản cho vay
b. Các tài sản vật chất (hàng tồn kho, bất động sản, nhà xưởng, thiết bị).
c. Các tài sản đi th.
d. Các tài sản vơ hình (bằng phát minh, thương hiệu…)

59. Các tài sản tài chính là:
a. Các tài sản vật chất (hàng tồn kho, bất động sản, nhà xưởng, thiết bị).
b. Thương phiếu và trái phiếu phải thu
c. Các tài sản như chi phí trả trước (tiền thuê TSCĐ trả trước; giá trị sửa chữa lớn TSCĐ
ngoài kế hoạch; dịch vụ mua ngồi trả trước: th văn phịng, cửa hàng…)
d. Các tài sản vơ hình (bằng phát minh, thương hiệu…)
60. Sự biến động của lãi suất làm ảnh hưởng đến:
a. Thu nhập kỳ vọng từ tài sản sinh lời
b. Chi phí kỳ vọng của nguồn vốn huy động phải trả lãi
c. Đáp án a và b đều sai
d. Đáp án a và b đều đúng


61. Biện pháp dự phòng rủi ro lãi suất là:
a. Cố định lãi suất
b. Bù đắp được tổn thất do lãi suất biến động
c. Đáp án a và b đều đúng
d. Tất cả các đáp án trên đều sai
62. Doanh nghiệp sắp xếp tài sản tài chính vào nhóm tài sản tài chính đo lường theo nguyên giá phân
bổ khi:
a. Doanh nghiệp nắm giữ tài sản tài chính với mục đích thu về các luồng tiền theo hợp đồng
b. Tiền gốc và lãi của tài sản tài chính được thanh tốn vào một ngày đã xác định và lãi tính
trên tiền gốc chưa thanh toán
c. Đáp án a và b đều sai
d. Đáp án a và b đều đúng
63. Thời điểm tái phân loại tài sản tài chính là:
a. Ngày đầu tiên của kỳ tiếp theo khi chuyển từ tài sản tài chính đo lường theo giá trị hợp lý
sang đo lường theo nguyên giá phân bổ và ngược lại.
b. Ngày cuối cùng mà tài sản tài chính được đo lường theo giá trị hợp lý hoặc ngày cuối cùng
mà tài sản tài chính được đo lường theo nguyên giá phân bổ.

c. Đáp án a và b đều sai
d. Đáp án a và b đều đúng



×