Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp - Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.87 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2. GV: LÊ THỊ HẢO. LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 11 Từ ngày 29/10/2012 -----THỨ. MÔN DẠY. 2/11/2012 TÊN BÀI DẠY. HAI Tập đọc 29/10/2012 Tập đọc Toán Đạo đức Chào cờ. Bà cháu (tiết 1) Bà cháu (tiết 2) Luyện tập Thực hành kĩ năng giữa học kì I. BA Thể dục 30/10/2012 Kể chuyện Toán Chính tả Tự nhiên - Xã hội. GV chuyên Bà cháu 12 trừ đi một số: 12 - 8 Tập chép: Bà cháu Gia đình. TƯ Tập đọc 31/10/2012 Toán Thủ công Âm nhạc. Cây xoài của ông em 32 - 8 Ôn tập chương I – Kĩ thuật gấp hình GV chuyên. NĂM Thể dục 01/11/2012 Luyện từ và câu Toán Tập viết Mỹ thuật. GV chuyên Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà 52 - 28 Chữ hoa I GV chuyên. SÁU Chính tả 02/11/2012 Toán Tập làm văn HĐTT. Nghe – viết: Cây xoài của ông em Luyện tập Chia buồn, an ủi Sinh hoạt sao Người thực hiện: LÊ THỊ HẢO. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2. GV: LÊ THỊ HẢO. Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 Tập đọc Bà cháu I. Mục tiêu : - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. - Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.(trả lời được CH 1, 2, 3, 5) * HS khá, giỏi trả lời được CH 4. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. Tiết 1 1. Khởi động 2. Bài cũ - Gọi HS đọc bài Bưu thiếp và trả lời câu hỏi - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung 3. Bài mới + Giới thiệu: - Ghi tên bài lên bảng. * Hoạt động 1: Luyện đọc + Đọc mẫu - GV đọc mẫu, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật. - Yêu cầu HS đọc từng câu. + Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn - Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng. - Hát - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS nhắc lại tựa bài - HS theo dõi SGK, đọc thầm theo,. - Đọc nối tiếp từng câu - 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng. - Yêu cầu HS đọc theo đoạn - Nối tiếp đọc từng đoạn + Luyện đọc câu dài, khó ngắt - Luyện đọc các câu: - Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện + Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / ngắt giọng và nhấn giọng. tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm .// + Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc.//. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2. - Giải nghĩa từ khó: đầm ấm, màu nhiệm - Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm + Thi đọc - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét, cho điểm + Đọc đồng thanh Tiết 2 * Hoạt động 4: Tìm hiểu bài - Hỏi: Gia đình em bé có những ai? 1/ Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao? - Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào? - Cô tiên cho hai anh em vật gì? 2/ Cô tiên cho hạt đào và nói gì?. GV: LÊ THỊ HẢO. - HS giải nghĩa - Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS đọc, các em còn lại nghe bổ sung, chỉnh sửa cho nhau. - Thi đọc. - Bà và hai anh em 1. Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, rau cháu nuôi nhau. - Rất đầm ấm và hạnh phúc.. - Một hạt đào 2. Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng - Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát - Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm, ra triển rất nhanh? lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái. - Cây đào này có gì đặc biệt? - Kết toàn trái vàng, trái bạc. 3/ Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao? 3. Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc. - Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở - Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn nên giàu có? 4/ Vì sao hai anh em đã trở nên giàu có mà 4. Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay không thấy vui sướng ? (HS khá, giỏi TL) được tình cảm ấm áp của bà. - Hai anh em xin bà tiên điều gì? - Xin cho bà sống lại. - Hai anh em cần gì và không cần gì? - Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có 5/ Câu chuyện kết thúc như thế nào? 5. Bà sống lại, hiền lành, móm mém, - Giáo dục tình bà cháu. dang rộng hai tay ôm các cháu, còn ruộng vườn, lâu đài, nhà cửa thì biến mất. + Luyện đọc lại: - Yêu cầu HS luyện đọc lại bài - 3 HS đọc; cả lớp theo dõi nhận xét. - GV nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò - Qua câu chuyện này, em rút ra được điều - Tình cảm là thứ của cải quý nhất./ gì? Vàng bạc không qúy bằng tình cảm - Nhận xét tiết học- Dặn về nhà học bài; con người. - Về nhà đọc bài; Chuẩn bị bài tiết sau. chuẩn bị bài sau: Cây xoài của ông em. *************************************** Toán. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2. GV: LÊ THỊ HẢO. Luyện tập I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 11 trừ đi một số. - Thực hiện được phép tính trừ dạng 51 - 15. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5. * Bài tập cần làm: BT1, BT2 (cột 1, 2), BT3 (a, b), BT4 II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Khởi động 2. Bài cũ: 51 - 15 - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 81 và 44 51 và 25 91 và 9 - GV nhận xét ghi điểm. - Nhận xét chung 3. Bài mới: - Tựa bài: Luyện tập *Hoạt động 1: Luyện tập + Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả - GV nhận xét. + Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Khi đặt tính phải chú ý điều gì?. - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét.. - HS nhắc lại tựa bài - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính 11 – 2 = 9 11 – 6 = 5 11 – 3 = 8 11 – 7 = 4 11 – 4 = 7 11 – 8 = 3 11 – 5 = 6 11 – 9 = 2 - HS nhận xét. - Đặt tính rồi tính - Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính - Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm a) 41 51 b) 71 38 - 25 - 35 - 9 + 47 bài vào vở. - Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực 16 16 62 85 hiện các phép tính - Nhận xét và cho điểm HS + Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng - Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trong một tổng rồi cho các em làm bài. trừ đi số hạng kia.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2. GV: LÊ THỊ HẢO. a) x + 18 = 61 ; b) 23 + x = 71 x = 61- 18 x = 71 - 23 x = 43 x = 48 - HS nhận xét - GV nhận xét; ghi điểm * Hoạt động 2: Giải toán có lời văn. + Bài 4: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng tóm tắt. Tóm tắt Có : 51 kg Bán đi : 26 kg Còn lại : . . .kg ? - Bán đi nghĩa là thế nào? - Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi. - Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta - Thực hiện phép tính: 51 – 26. phải làm gì? - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở rồi gọi Bài giải Số ki-lô-gam táo còn lại là: 1 HS đọc chữa bài. 51 – 26 = 25 ( kg) Đáp số: 25 kg - HS nhận xét - Nhận xét và cho điểm HS 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài: 12 - 8 - Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài tiết sau. ***********************************. Đạo đức Thực hành kĩ năng giữa kì I I. Mục tiêu : - Củng cố kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 5 - Hiểu và thực hiện đúng các bài đã học II. Chuẩn bị : - Các câu hỏi từ bài 1 đến bài 5 III. Thực hành kĩ năng : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : - Hát 2. Giới thiệu bài thực hành 3.Thực hành : a. Học tập, vệ sinh đúng giờ : - HS thảo luận và trả lời 1/ Theo các em, cần sắp xếp thời gian như thế nào để học tập, vui chơi, làm việc và nghỉ ngơi hợp lý ? 2/ Vì sao cần phải lập thời gian biểu cho từng người ?. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2. GV: LÊ THỊ HẢO. b. Biết nhận lỗi và sửa lỗi : - HS thảo luận và trả lời 3/ Em hãy kể lại một trường hợp đã nhận và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận và sửa lỗi với em c. Gọn gàng, ngăn nắp : - HS thảo luận và trả lời 4/ Vì sao ta cần phải sống gọn gàng, ngăn nắp ở nhà cũng như ở trường ? 5/ Hãy nêu những việc làm cụ thể của bản thân về cách sống gọn gàng, ngăn nắp ở trường cũng như ở nhà ? d. Chăm làm việc nhà : - HS thảo luận và trả lời 6/Vì sao ta phải chăm làm việc nhà ? 7/ Nêu những việc đã làm được ở nhà e. Chăm chỉ học tập : - HS thảo luận và trả lời 8/ Vì sao chúng ta cần phải chăm chỉ học tập ? 9/ Học tập như thế nào mới gọi là chăm chỉ ? 4. GV nhận xét và dặn dò: - Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài: Quan - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tâm giúp đỡ bạn. tiết sau. ***************************************************************T Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 Kể chuyện Bà cháu I. Mục tiêu : - Dựa vào tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu. - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). II. Đồ dùng dạy – Học : - GV: Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong SGK Viết sẵn dưới mỗi bức tranh lời gợi ý. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại - Mỗi em kể một đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. - Gọi 5 HS đóng lại câu chuyện theo vai: - HS thực hiện. người dẫn chuyện, bé Hà, bố bé Hà, ông, bà. - Nhận xét, cho điểm từng HS - Nhận xét chung. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2. GV: LÊ THỊ HẢO. 3. Bài mới * Giới thiệu: - Câu chuyện Bà cháu có nội dung kể về - Cuộc sống và tình cảm của ba bà ai? cháu. - Câu chuyện ca ngợi ai ? Về điều gì ? - Ca ngợi hai anh em và tình cảm của những người thân trong gia đình quý hơn mọi thứ của cải. - Trong giờ kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại nội dung câu chuyện Bà cháu * Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện: - HS thảo luận nhóm kể từng đoạn câu - Thảo luận nhóm, đại diện nhóm nêu chuyện theo tranh nội dung bức tranh. + Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý - Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS lúng túng. + Tranh 1 - Trong tranh vẽ những nhân vật nào ? - Ba bà cháu và cô tiên - Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào? - Ngôi nhà rách nát - Cuộc sống của ba bà cháu ra sao ? - Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng. - Ai đưa cho hai anh em hạt đào ? - Cô tiên - Cô tiên dặn hai anh em điều gì ? - Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ, các cháu sẽ được giàu sang, sung + Tranh 2 sướng. - Hai anh em đang làm gì? - Khóc trước mộ bà - Bên cạnh mộ có gì lạ? - Mọc lên một cây đào - Cây đào có đặc điểm gì kì lạ? - Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn + Tranh 3 trái vàng, trái bạc - Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi - Tuy sống trong giàu sang nhưng bà mất? càng ngày càng buồn bã - Vì sao vậy? - Vì thương nhớ bà. + Tranh 4 - Hai anh em lại xin cô tiên điều gì? - Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để bà sống lại. - Điều kì lạ gì đã đến? - Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất. * Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện. + Kể lại toàn bộ câu chuyện - HS khá, giỏi kể - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét bạn 4. Củng cố – Dặn dò - Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì? - Kể bằng lời của mình. Khi kể phải - Nhận xét tiết học thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. - Dặn HS về nhà luyện kể thêm. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2. GV: LÊ THỊ HẢO. Toán 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8 I. Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8. * Bài tập cần làm: BT1 (a), BT2, BT4 II. Chuẩn bị - GV: Bộ thực hành Toán; Que tính - HS: Vở, bảng con, que tính. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Khởi động 2. Bài cũ: Luyện tập. - Đặt tính rồi tính: 51 – 35 81 – 48 38 + 47 - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới - Tựa bài: 12 trừ đi một số 12 - 8 * Hoạt động 1: Phép trừ 12 – 8 + Bước 1 : Nêu vấn đề. - Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Viết lên bảng: 12 – 8 + Bước 2: Đi tìm kết quả - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.. - Hát - 3 HS thực hiện. Bạn nhận xét.. - HS nhắc lại tựa bài - Nghe và nhắc lại bài toán - Thực hiện phép trừ: 12 – 8. - Thao tác trên que tính. Trả lời: 12 que tính, bớt 8 que tính, còn lại 4 que tính. - Yêu cầu HS nêu cách bớt - Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 6 que nữa (vì 2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính - 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que - Còn lại 4 que tính tính? - Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu? - 12 trừ 8 bằng 4 + Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện _ 12 8 phép tính. 4 - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện - Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới phép tính thẳng cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang. 12 trừ 8 bằng 4, viết 4 thẳng cột đơn vị .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2. GV: LÊ THỊ HẢO. * Hoạt động 2: Bảng công thức: 12 trừ đi một số - Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các - Thao tác trên que tính, tìm kết quả phép tính trong phần bài học. Yêu cầu HS và ghi vào bài học. Nối tiếp nhau thông báo kết quả và ghi lên bảng. đọc kết quả của từng phép tính. 12 – 3 = 9 12 – 7 = 5 12 – 4 = 8 12 - 8 = 4 12 – 5 = 7 12 – 9 = 3 12 – 6 = 6 - Xóa dần bảng công thức 12 trừ đi một số - Học thuộc lòng bảng công thức 12 cho HS học thuộc. trừ đi một số. * Hoạt động 3: Luyện tập + Bài 1: a) - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả - Làm bài vào vở - Gọi HS đọc chữa bài - Đọc chữa bài. Cả lớp tự kiểm tra bài mình - Yêu cầu HS giải thích vì sao kết quả 3+9 và 9 + 3 = 12 8 + 4 = 12 7+5= 12 3 + 9 = 12 4 + 8 = 12 5+7=12 9+3 bằng nhau 12 – 9 = 3 12 – 8 = 4 12-7=5 12 – 3 = 9 12 – 4 = 8 12-5=7….. - Yêu cầu giải thích vì sao khi biết 9 + 3 = 12 - Vì khi đổi chỗ các số hạng trong có thể ghi ngay kết quả của 12 – 3 và tổng thì tổng không đổi. 12 – 9 mà không cần tính - Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này - Yêu cầu HS làm tiếp phần b sẽ được số hạng kia. 9 và 3 là các - Yêu cầu giải thích vì sao 12 – 2 – 7 có kết số hạng, 12 là tổng trong phép cộng 9 + 3 = 12 quả bằng 12 – 9 - Cả lớp làm bài sau đó 1 HS đọc chữa bài cho cả lớp kiểm tra. + Bài 2: - Đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài 12 12 12 12 12 - 5 - 6 - 8 - 7 - 4 7 6 4 5 8 - HS làm bài, 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - GV nhận xét - HS làm bài, sửa bài. + Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Đọc đề - Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển bìa đỏ - Bài toán hỏi gì? - Tìm số vở có bìa xanh - Mời 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp Bài giải Số quyển vở bìa xanh là: làm bài vào vở. - GV nhận xét, ghi điểm 12 – 6 = 6 (quyển) Đáp số: 6 quyển vở - HS nhận xét. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2. GV: LÊ THỊ HẢO. 4. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS đọc lại bảng các công thức 12 - HS đọc. trừ đi một số. - Nhận xét tiết học - - Nghe dặn dò - Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng công thức trong bài; Chuẩn bị: 32 - 8 ************************************** Chính tả(Tập chép) BÀ CHÁU I. Mục tiêu : - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu. - Làm được BT 2, 3 ; BT 4a II. Chuẩn bị : - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết. - Bảng phụ chép nội dung bài tập 2 - Bảng phụ chép nội dung bài tập 4 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Khởi động 2. Bài cũ: Ông và cháu. - Gọi 3 HS lên bảng - GV đọc các từ khó cho HS viết. HS dưới lớp viết vào bảng con. - Nhận xét, cho điểm HS - Nhận xét chung 3. Bài mới Giới thiệu: - Trong giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ chép lại phần cuối của bài tập đọc Bà cháu. Ôn lại một số quy tắc chính tả. * Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép + Ghi nhớ nội dung - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép - Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? - Câu chuyện kết thúc ra sao?. Hoạt động học - Hát - HS viết theo lời đọc của GV. - HS nhắc lại tựa bài. - 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép.. - Phần cuối - Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến mất. - Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn? - “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại” + Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - 5 câu - Lời nói của hai anh em được viết với - Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2. GV: LÊ THỊ HẢO. dấu câu nào? chấm *Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dấu - HS nghe chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. + Hướng dẫn viết từ khó - GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó - Đọc và viết bảng các từ: sống lại, màu và viết bảng các từ này. nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. - Yêu cầu HS viết các từ khó - 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con - Chỉnh sửa lỗi chính tả + Chép bài: + Soát lỗi + Chấm bài : - Tiến hành tương tự các tiết trước * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả + Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào - Gọi 2 HS đọc mẫu các ô trống trong bảng dưới đây - Dán bảng phụ ghi nội dung BT + g: gừ; gờ/gở/gỡ; ga/gà/gá/gả/gã/gạ; gu/gù/gụ; gô/gồ/gỗ; gò/gõ + gh:ghi/ghì;ghê/ghế;ghé/ghe/ghè/ghẻ/ghẹ - Gọi HS nhận xét bài bạn - Nhận xét Đúng / Sai - GV cho điểm HS + Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu a) Trước những chữ cái nào em chỉ viết - Đọc yêu cầu trong SGK gh mà không viết g? - Ghi bảng : gh + i, ê, e - Viết gh trước chữ: i, ê, e. b) Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh? - Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. - Chỉ viết g trước chữ: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư + Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu 4a) - Điền vào chỗ trống s hay x - Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng a) nước sôi; ăn xôi; cây xoan; siêng năng. làm. Dưới lớp làm vào vở - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét : Đúng / Sai - GV cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc - Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài tiết sau. chính tả g/gh Chuẩn bị: Cây xoài của ông em. *************************************. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2. GV: LÊ THỊ HẢO. Tự nhiên và xã hội Gia đình I. Mục tiêu : - Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình. - Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà. * HS khá, giỏi nêu được tác dụng các việc làm của em đối với gia đình. II. Chuẩn bị - GV: Hình vẽ trong SGK trang 24, 25 (phóng to). Một tờ giấy A3, bút dạ. Phần thưởng. - HS: SGK: Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ: Ôn tập: Con người và sức khoẻ. 3. Bài mới - Trong lớp mình có bạn nào biết những bài - 1, 2 HS hát. (Bài:Cả nhà thương nhau, hát về gia đình không? nhạc và lời: Phạm Văn Minh Ba ngọn nến, nhạc và lời Ngọc Lễ…) - Các em có thể hát những bài hát đó được không? - Những bài hát mà các em vừa trình bày có - Nói về bố, mẹ, con cái và ca ngợi tình ý nghĩa gì? Nói về những ai? cảm gia đình - GV dẫn dắt vào bài mới. Giới thiệu: - Tựa bài: Gia đình - HS nhắc lại tựa bài * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm + Bước 1: - Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo yêu - Các nhóm HS thảo luận: cầu: - Hãy kể tên những việc làm thường Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm được ngày của từng người trong gia đình bạn. phát một tờ giấy A3, chia sẵn các cột; các thành viên trong nhóm lần lượt thay nhau ghi vào giấy. + Bước 2: Việc làm hằng ngày của: - Nghe các nhóm HS trình bày kết quả thảo - Đại diện các nhóm HS lên trình bày luận kết quả thảo luận . - GV nhận xét. * Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo nhóm. + Bước 1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để - Các nhóm HS thảo luận miệng (Ông chỉ và nói việc làm của từng người trong gia tưới cây, mẹ đón Mai; mẹ nấu cơm, đình Mai. Mai nhặt rau, bố sửa quạt) + Bước 2: Nghe 1, 2 nhóm HS trình bày kết -1, 2 nhóm HS vừa trình bày kết quả quả thảo luận, vừa kết hợp chỉ tranh (phóng to) ở trên bảng.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2. GV: LÊ THỊ HẢO. + Bước 3: Chốt kiến thức : Như vậy mỗi người trong gia đình đều có việc làm phù hợp với mình. Đó cũng chính là trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình. - Hỏi: Nếu mỗi người trong gia đình không - Thì lúc đó sẽ không được gọi là gia làm việc, không làm tròn trách nhiệm của đình nữa. - Hoặc: Lúc đó mọi người trong gia mình thì việc gì hay điều gì sẽ xảy ra? đình không vui vẻ với nhau … + GV kết luận: Trong gia đình, mỗi thành - HS nghe viên đều có những việc làm – bổn phận của riêng mình. Trách nhiệm của mỗi thành viên là góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, thuận hoà. * Hoạt động 3: Thi đua giữa các nhóm + Bước 1: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận - Các nhóm HS thảo luận miệng để nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai trong lúc nghỉ ngơi. + Bước 2: Yêu cầu đại diện các nhóm vừa - Đại diện các nhóm lên trình bày. chỉ tranh, vừa trình bày. Nhóm nào vừa nói đúng, vừa trôi chảy + Bước 3: GV khen nhóm thắng cuộc thì nhóm thắng cuộc. - Hỏi: Vậy trong gia đình em, những lúc - Một vài cá nhân HS trình bày nghỉ ngơi, các thành viên thường làm gì? - Hỏi: Vào những ngày nghỉ, dịp lễ, Tết … - Được đi tắm biển, đi siêu thị, đi chợ em thường được bố mẹ cho đi đâu? mua sắm… - GV chốt kiến thức (Bằng bảng phụ): - HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ đã + Mỗi người đều có một gia đình ghi trên bảng phụ + Mỗi thành viên trong gia đình đều có những công việc gia đình phù hợp và mọi người đều có trách nhiệm tham gia, góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, hạnh phúc. + Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình đều có kế hoạch nghỉ ngơi như: họp mặt vui vẻ, thăm hỏi người thân, đi chơi ở công viên, siêu thị, vui chơi dã ngoại. * Hoạt động 4: Thi giới thiệu về g/đình em - GV phổ biến cuộc thi Giới thiệu về gia - 5 cá nhân HS xung phong đứng trước đình em lớp, giới thiệu trước lớp về gia đình - GV khen tất cả các cá nhân HS tham gia mình và tình cảm của mình với gia đình. cuộc thi. - Hỏi: Em phải làm gì để góp phần xây - Phải học tập thật giỏi /Phải biết nghe dựng gia đình? lời ông bà, cha mẹ /Phải tham gia công 4. Củng cố – Dặn dò việc gia đình - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài: - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài Đồ dùng trong gia đình. tiết sau.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2. GV: LÊ THỊ HẢO. Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 Tập đọc Cây xoài của ông em I. Mục tiêu : - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu nội dung: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. (trả lời được CH 1, 2, 3). II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ của bài tập đọc trong SGK - Quả xoài (nếu có) hoặc ảnh về quả xoài - Bảng phụ viết sẵn những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Khởi động 2. Bài cũ: Bà cháu. - Kiểm tra 3 HS đọc bài Bà cháu. - Cuộc sống của hai anh em trước và sau khi bà mất có gì thay đổi? - Cô tiên có phép màu nhiệm như thế nào? - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - GV nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung 3. Bài mới Giới thiệu: - Đưa bức tranh hay quả xoài thật và hỏi: Đây là quả gì? - Xoài là một loại hoa quả rất thơm và ngon. Nhưng mỗi cây xoài lại có đặc điểm và ý nghĩa khác nhau. Chúng ta cùng học bài Cây xoài của ông em để hiểu thêm về điều này. - Ghi tên bài lên bảng * Hoạt động 1: Luyện đọc + Đọc mẫu: - GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại. - Chú ý: giọng nhẹ nhàng, chậm, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm. + Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn - Gọi HS đọc từng câu của bài sau đó tìm các từ khó, dễ lẫn trong câu. - Yêu cầu HS đọc lại các từ khó đã ghi lên bảng. + Đọc đoạn. Lop2.net. - Hát - Đọc đoạn 1, 2, 3 và trả lời câu hỏi: - Đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi - Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi. - Quả xoài. - HS nghe. - HS nhắc lại tựa bài - 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 1 câu - Các từ ngữ: lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương - HS đọc đoạn trước lớp; mỗi HS đọc 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2. GV: LÊ THỊ HẢO. đoạn - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn + Hướng dẫn ngắt giọng - Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn - Giới thiệu các câu luyện đọc (đã chép trên những quả chín vàng/ và to nhất,/ bày lên bàn thờ ông./ bảng) yêu cầu HS tìm cách đọc. Ăn quả xoài cát chín trảy từ cây của ông em trồng,/ kèm với xôi nếp hương,/ thì đối với em / không thứ quả gì ngon bằng./ - Nhấn giọng ở các từ được gạch chân và từ: lẫm chẫm, nở trắng cành, quả to, đu đưa, càng nhớ ông, dịu dàng, đậm - Giải nghĩa một số từ HS không hiểu đà, đẹp, to. + Đọc trong nhóm. - Từng HS lần lượt đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS đại diện nhóm thi đọc - Đọc đồng thanh. + Thi đọc giữa các nhóm + Cả lớp đọc đồng thanh * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời các câu - HS đọc hỏi - Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì? - Xoài cát 1/Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát 1. Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to đu đưa theo gió mùa hè. 2/ Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như 2. Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm thế nào? đà, màu sắc vàng đẹp. 3/ Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon 3. Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng nhất bày lên bàn thờ ông? cây cho con cháu có quả ăn - Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ - Vì ông đã mất. ông? 4/ Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát 4. Vì xoài cát rất thơm ngon, bạn đã ăn nhà mình là thứ quà ngon nhất. từ nhỏ. Cây xoài lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất. - Gọi 2 HS nói lại nội dung bài, vừa nói vừa - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của chỉ vào tranh minh họa. GV. 4. Củng cố – Dặn dò - Hỏi: Bài văn nói lên điều gì? - Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với người ông đã mất - Qua bài văn này con học tập được điều gì? - Phải luôn nhớ và biết ơn những người đã mang lại cho mình những điều tốt - Nhận xét tiết học lành. - Dặn dò HS về nhà học lại bài và chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2. GV: LÊ THỊ HẢO. Toán 32 – 8 I. Mục tiêu : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8. - Biết tìm số hạng của một tổng. * Bài tập cần làm: BT1(dòng 1), BT2 (a,b), BT3, BT4. II. Chuẩn bị - GV: Bộ thực hành toán. Que tính - HS: Vở, bảng con. Que tính III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Khởi động 2. Bài cũ: 12 - 8 - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. - Nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới - Tựa bài: 32 - 8 * Hoạt động 1: Phép trừ 32 – 8. + Bước 1: Nêu vấn đề - Nêu: Có 32 que tính, bớt đi 8 qua tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm như thế nào? - Viết lên bảng 32 – 8 + Bước 2: Đi tìm kết quả - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận, tìm cách bớt đi 8 que tính và nêu số que còn lại. - Còn lại bao nhiêu que tính? - Em làm thế nào để tìm ra 24 que tính?. - Hát - HS đọc, bạn nhận xét.. - HS nhắc lại tựa bài - Nghe và nhắc lại đề toán - Chúng ta phải thực hiện phép trừ 32 - 8 - Thảo luận theo cặp. Thao tác trên que tính. - Còn lại 24 que tính. - Có 3 bó que tính và 2 que tính rời. Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Sau đó, tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính (HS có thể bớt theo nhiều cách khác nhau). - Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn bao - 32 que tính, bớt 8 que tính còn 24 que nhiêu que tính? tính - Vậy 32 trừ 8 bằng bao nhiêu? - 32 trừ 8 bằng 24 + Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính (kỹ thuật tính). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2. GV: LÊ THỊ HẢO. - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính. Sau đó yêu _ 32 8 cầu nói rõ cách đặt tính, cách thực hiện phép tính. 24 - Em đặt tính như thế nào? - Viết 32 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2.Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang - Tính từ đâu đến đâu? Hãy nhẩm to kết quả - Tính từ phải sang trái: 2 không trừ của từng bước. được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2 viết 2. - Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. * Hoạt động 2: Luyện tập + Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi lần lượt HS - Làm bài cá nhân 52 82 22 62 42 lên bảng làm bài. -9 -4 -3 - 7 -6 - Nhận xét và ghi điểm 43 78 19 55 36 + Bài 2 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - Đọc đề bài. - Để tính được hiệu ta làm như thế nào? - Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ - Yêu cầu HS làm bài. 3 HS làm trên bảng a) _ 72 b) _ 42 7 6 lớp. 65 36 - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng - Nhận xét từng bài cả về cách đặt tính cũng như thực hiện phép tính - Nhận xét và cho điểm + Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Đọc đề bài. - Cho đi nghĩa là thế nào? - Nghĩa là bớt đi, trừ đi - Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt và giải. - HS thực hiện. Bài giải Số nhãn vở Hoà còn lại là: - GV nhận xét, ghi điểm 22 – 9 = 13 (nhãn vở) + Bài 4: Đáp số: 13 nhãn vở - Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài - Tìm x - x là gì trong các phép tính của bài? - x là số hạng chưa biết trong phép cộng. - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết nào? - Yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp - Làm bài tập. a) x + 7 = 42 ; b) 5 + x = 62 làm vào vở; Sau đó nhận xét, cho điểm. x = 42 – 7 x = 62 - 5 x = 35 x = 57 4. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực - HS nêu.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2. GV: LÊ THỊ HẢO. hiện phép tính 32 – 8. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài bài: 52 – 28. tiết sau. ***************************************. Thñ c«ng: ễn tập chương I - kỹ thuật gấp hình I. Môc tiªu: - Củng cố được kiến thức, kĩ năng, gấp hình đã học. - Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi. * Học sinh khéo tay: Gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân đối II. §å dïng d¹y häc: - GV: Bài mẫu các loại hình đã học. - HS : GiÊy thñ c«ng, kÐo, hå d¸n, bót mµu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học - H¸t 1. ổn định tổ chức: (1’) 2. KT bµi cò :(1-2’)- KT sù chuÈn bÞ cña h/s. - NhËn xÐt. 3. Bµi míi: (30’) - Nh¾c l¹i. a. Giíi thiÖu bµi: - Ghi ®Çu bµi: b. Thùc hµnh: - YC h/s nh¾c l¹i c¸c thao t¸c gÊp tªn löa, gÊp m¸y bay ph¶n lùc, m¸y bay ®u«i rêi, gÊp thuyÒn kh«ng - H/S nªu: mui, cã mui. - Gồm hai bước: Bước 1: Tạo + Gấp tên lửa: Gồm mấy bước? mũi thân, bước 2: Tạo tên lửa và sö dông. - Gồm 2 bước. Bước 1: Tạo mũi, + Gấp máy bay phản lực: Gồm mấy bước? thân cánh; Bước 2:Tạo máy bay vµ sö dông. - Gồm 4 bước: Bước1: Gấp và cắt + Gấp máy bay đuôi rời : Gồm mấy bước? t¹o 1 h×nh vu«ng vµ h×nh ch÷ nhật; Bước 2: Gấp đầuvà cánh; Bước3: Làm thân và đuôi: Bước4:Lắp thân và đuôi,sử dụng. - Gồm 2 bước: Bước1: Gấp tạo + Gấp thuyền phẳng đáy không mui: Gồm mấy thân và mũi thuyền; Bước 2: Tạo bước? thuyÒn. + Gấp thuyền phẳng đáy có mui: Gồm mấy bước? - Gồm 2 bước: Bước1: Gấp tạo thân và mũi thuyền; Bước 2: Tạo - YC gÊp theo 4 nhãm mçi nhãm gÊp mét lo¹i h×nh thuyÒn cã mui. - C¸c nhãm gÊp. kh¸c nhau.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2. GV: LÊ THỊ HẢO. - HD cho c¸c nhãm trang trÝ theo së thÝch. c. Tr×nh bµy s¶n phÈm: - YC c¸c nhãm lªn tr×nh bµy. 4. Cñng cè – dÆn dß: (2’) - Đánh giá sản phẩm, nhận xét tinh thần, thái độ häc tËp, sù chuÈn bÞ cña h/s. - ChuÈn bÞ giÊy thñ c«ng bµi sau thùc hµnh gÊp Các loại hình đã học - NhËn xÐt tiÕt häc.. - NhËn xÐt – b×nh chän.. **************************************************************** Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012. Luyện từ và câu Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà I. Mục tiêu : - Nêu được một số từ ngữ, chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT 1) ; tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT 2) II. Đồ dùng dạy – Học - Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK - 4 bút dạ, 4 tờ giấy khổ A3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Khởi động 2. Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng. - Hát. - 1 HS đọc bài tập 4 - Nhận xét, cho điểm từng HS 3. Bài mới - Tựa bài: Từ ngữ về đồ dùng và các vật trong nhà * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài + Bài 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Treo bức tranh -Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ và yêu cầu viết thành 2 cột: tên đồ dùng và ý nghĩa công dụng của chúng.. Lop2.net. - HS 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại. - HS 2: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ nội. - Đọc miệng - HS nhắc lại tựa bài. - 1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm - HS quan sát -Tìm các đồ vật được ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì? - Hoạt động theo nhóm. Các nhóm tìm.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2. GV: LÊ THỊ HẢO. đồ dùng và ghi các nội dung vào phiếu theo yêu cầu. - Gọi các nhóm đọc bài của mình và các - Đọc và bổ sung Lời giải : nhóm có ý kiến khác bổ sung - 1 bát hoa to để đựng thức ăn. 1 cái thìa để xúc thức ăn. 1 cái chảo có tay cầm để rán, xào thức ăn. 1 cái cốc in hoa. 1 chén to có tai để uống trà. 2 đĩa hoa đựng thức ăn. 1 ghế tựa để ngồi. 1 cái kiềng để bắc bếp. 1 cái thớt để thái thịt, thái rau. 1 con dao để thái. 1 cái thang để trèo lên cao, 1 cái giá treo mũ áo, 1 cái bàn đặt đồ vật và ngồi làm việc. 1 bàn HS, 1 cái chổi để quét nhà. 1 cái nồi có hai quai để nấu thức ăn. 1 - GV nhận xét và kết luận đàn ghi-ta để chơi nhạc. * Hoạt động 2: Thực hành. + Bài tập 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS đọc bài - 2 HS đọc bài thơ Thỏ thẻ - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà bạn - Đun nước, rút rạ nhỏ muốn làm giúp ông? - Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những việc - Xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi gì? khói - Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông - Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn? - Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ - Bạn muốn đun nước tiếp khách nhưng nghĩnh? lại chỉ biết mỗi việc rút rạ nên ông phải làm hết, ông buồn cười. Thế thì lấy ai ngồi tiếp khách? - Ở nhà em thường làm việc gì giúp gia - Tùy câu trả lời của HS. Càng nhiều đình? HS nói càng tốt. - Em thường nhờ người lớn làm những việc - HS nêu. gì? 4. Củng cố – Dặn dò - Tìm những từ chỉ các đồ vật trong gia đình - Bàn, ghế, tủ,….. em? - Em thường làm gì để giúp gia đình? - Quét nhà, nhặt rau,…. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài; Chuẩn bị: Từ - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài ngữ về tình cảm gia đình. tiết sau. *****************************************. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×