Tải bản đầy đủ (.pptx) (49 trang)

Kỹ năng soạn thảo Hợp đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (631.44 KB, 49 trang )

Kỹ năng soạn thảo Hợp đồng



Luật sư Thạc sỹ Trần Thị Ngân
Đoàn Luật sư thành phố Hà Nội.


Các nội dung học viên đã được tìm hiểu

1.

Những vấn đề chung về Hợp đồng

2.

Kỹ năng của Luật sư trong đàm phán, ký kết
Hợp đồng


Nội dung chính của bài giảng
Kỹ năng của Luật sư trong soạn thảo Hợp đồng

I.

Kỹ năng soạn thảo Hợp đồng

II.

Kỹ năng soạn thảo Hợp đồng có yếu tố
nước ngồi




I. Kỹ năng soạn thảo Hợp đồng
1.

Văn bản Hợp đồng

2.

Yêu cầu của việc soạn thảo Hợp đồng:
 Yêu cầu về nội dung
 Yêu cầu về hình thức

3.

Các bước soạn thảo Hợp đồng

4.

Cấu trúc văn bản Hợp đồng

5.

Tham khảo Hợp đồng dịch vụ Luật sư.


Mục tiêu bài giảng:


Tìm hiểu những kỹ năng cơ bản trong việc soạn thảo

hợp đồng: kỹ năng xây dựng khung các điều khoản cơ
bản của hợp đồng, kỹ thuật kiểm sốt sự chặt chẽ và an
tồn pháp lý trong từng điều khoản của hợp đồng;



Tìm hiểu quy định của pháp luật hiện hành về một số
loại Hợp đồng cơ bản;



Thực hành các kỹ năng bằng việc soạn thảo Hợp đồng
có thật


1. HỢP ĐỒNG VÀ HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG

1.1. Hợp đồng
Điều 116 (BLDS 2015). Giao dịch dân sự
“Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương
làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự”.
Điều 117 (BLDS 2015). Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
“1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp
với giao dịch dân sự được xác lập;
b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hồn tồn tự nguyện;
c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của
luật, khơng trái đạo đức xã hội.
2. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch
dân sự trong trường hợp luật có quy định”.



1. HỢP ĐỒNG VÀ HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG

1.2. Các hình thức của Hợp đồng:

 Hình thức Hợp đồng là cách thức biểu hiện ra bên ngoài của những nội dung mà Hợp đồng
chứa đựng. Tùy thuộc vào nội dung, tính chất của từng hợp đồng, tùy thuộc vào yêu cầu và
ý chí của chính mình, các bên có thể lựa chọn một hình thức nhất định trong việc giao kết
hợp đồng.
Điều 119 (BLDS 2015). Hình thức giao dịch dân sự
“1. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
Giao dịch dân sự thơng qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo
quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.
2. Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có cơng
chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tn theo quy định đó”.
 Văn bản là 1 hình thức của Hợp đồng theo đó cam kết của các bên trong hợp đồng sẽ được
ghi nhận lại bằng văn bản


Thuật ngữ “văn bản” được hiểu như thế nào?


“Văn bản”: bản viết hoặc in, mang nội dung nhất
định, thường để lưu lại



“Văn bản”: chuỗi kí hiệu ngơn ngữ hay nói chung
những kí hiệu thuộc một hệ thống nào đó, làm thành

một chỉnh thể mang một nội dung ý nghĩa trọn vẹn


Điều 14_ Luật Chuyển giao công nghệ
1.

Việc giao kết hợp đồng chuyển giao công
nghệ được thực hiện thông qua hợp đồng
bằng văn bản hoặc hình thức khác có giá
trị tương đương văn bản, bao gồm điện báo,
telex, fax, thông điệp dữ liệu và các hình
thức khác theo quy định của pháp luật.


 
Ðiều 743_ Bộ Luật Dân sự. Hợp đồng chuyển giao quyền tài sản thuộc quyền tác giả

 

 Việc

chuyển giao một phần hoặc toàn bộ

quyền tài sản thuộc quyền tác giả được thực
hiện trên cơ sở hợp đồng. Hợp đồng chuyển
giao quyền tác giả phải được lập thành văn
bản.


1.2. Vai trò của văn bản Hợp đồng



Thể hiện, ghi nhận thỏa thuận của các bên một cách rõ ràng, minh
bạch, thuận lợi trong thực hiện Hợp đồng, giám sát thực hiện Hợp
đồng, lưu trữ Hợp đông;



Giúp các bên thiết lập, thực hiện các thỏa thuận trong toàn bộ thời
gian có hiệu lực của Hợp đồng, giải quyết được nhiều vấn đề xuyên
suốt mang tính chất nối tiếp nhau;



Trong những trường hợp luật định, Hợp đồng được thể hiện bằng văn
bản là điều kiện có hiệu lực của Hợp đồng và là căn cứ cho việc đăng
ký Hợp đồng trong trường hợp Hợp đồng có quy định phải đăng ký;



Là chứng cứ trực tiếp trong giải quyết tranh chấp Hợp đồng.


2. YÊU CẦU CỦA VIỆC SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG



Yêu cầu về nội dung




Yêu cầu về hình thức


2.1 Yêu cầu về nội dung khi soạn thảo Hợp đồng


Hợp đồng phải phản ánh đúng ý chí của các bên giao kết
(Luật sư có thể gửi câu hỏi thơng tin hoặc ghi nhận ý chí của các
bên trong các buổi làm việc ban đầu);



Thoả thuận của các bên phải hợp pháp;



Hợp đồng phải bao gồm đầy đủ các nội dung cơ bản luật
định (nếu có) và các điều khoản đảm bảo Hợp đồng có thể
thực hiện được;



Nội dung của hợp đồng phải có tính tiên liệu cao, hướng đến
mục tiêu an tồn và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của Bên chỉ
định soạn thảo Hợp đồng.


2.2. Yêu cầu về hình thức khi soạn thảo Hợp đồng



Hình thức của hợp đồng phải phù hợp với yêu cầu của
pháp luật;



Cấu trúc của hợp đồng phải hoàn chỉnh, hợp lý, khoa
học và có tính chun nghiệp;



Đặt tên gọi cho các điều khoản phù hợp với nội dung
chứa đựng của điều khoản đó;



Ngơn ngữ dùng trong hợp đồng phải chính xác, cụ thể,
rõ ràng, tránh viết tắt, rối nghĩa, đa nghĩa;


Các khái niệm dùng trong hợp đồng phải đồng nhất.


2.3. Các bước soạn thảo Hợp đồng
Xác
Xácđịnh
địnhmục
mụctiêu
tiêucủa
của

Hợp
Hợpđồng
đồng
Xác
Xácđịnh
địnhtính
tínhchất
chất
quan
quanhệ
hệhợp
hợpđồng
đồng
Tìm
Tìmkiếm
kiếmcác
cácthơng
thơngtin
tin
cần
cầnthiết
thiết
Xây
Xâydựng
dựngdự
dựthảo
thảohợp
hợp
đồng
đồng



Case Study 1


Công ty Bách Khoa là Doanh nghiệp 100% vốn Việt Nam, kinh doanh
dịch vụ vận tải, mua bán hàng hoá, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ xử lý
nước thải. Công ty A mong muốn tiếp nhận khoản vốn đầu tư bằng
tiền mặt từ 01 (một) đối tác Công ty có quốc tịch Nhật Bản. Nhà đầu
tư này sở hữu nhiều bí quyết cơng nghệ xử lý nước thải. Theo đó,
Cơng ty Bách Khoa mong muốn được sử dụng độc quyền tại Việt
Nam 01 công nghệ xử lý nước thải do đối tác Nhật Bản là chủ sở hữu.
Công nghệ này có rất nhiều ưu việt, đã và đang được áp dung thành
công tại nhiều nước.

Anh/ Chị tư vấn các Hợp đồng Công ty Bách Khoa và Công ty Nhật Bản
có thể ký kết để thực hiện được các mục tiêu nêu trên.


Bước 1: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG VÀ
NGHĨA VỤ TƯ VẤN CỦA LUẬT SƯ


Xác định các bên tham gia hợp đồng



Xác định mục đích mà các bên hướng tới




Xác định lợi ích mà các bên cần bảo vệ



Xác định bối cảnh thực hiện hợp đồng


Bước 2: XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤT QUAN HỆ HỢP ĐỒNG
 Phân loại hợp đồng

dân sự, thương mại,
lao động…

QUAN HỆ HỢP ĐỒNG

 Tính chất cụ thể của

hợp đồng: Mua bán,
thuê, trao đổi hàng
hóa, đầu tư Dự án,..
Quan hệ pháp luật cơ bản, then chốt của Hợp
đồng quyết định tên gọi, nội dung Hợp đồng

Các quan hệ
khác có liên quan
đến Hợp đồng


Lập kế hoạch:



Đối tượng của Hợp đồng có rõ ràng khơng?



Có đủ thơng tin chưa?



Có thể trao đổi thêm với khách hàng khơng?



Cịn những nội dung nào chưa được làm rõ?



Rà sốt pháp lý, tìm kiếm các thơng tin khác



Sắp xếp lại


Bước 3: XÁC ĐỊNH LUẬT VÀ TÌM KIẾM CÁC
THƠNG TIN CẦN THIẾT

MẪU
MẪUHỢP

HỢPĐỒNG
ĐỒNG

VBQPPL
VBQPPLLIÊN
LIÊNQUAN
QUAN

••Các
CácVBQPPL
VBQPPLvề
vềhợp
hợpđồng
đồng
••Các
CácVBQPPL
VBQPPLchun
chunngành
ngành
••Các
Cácthơng
thơnglệ,
lệ,quy
quytắc,
tắc,điều
điều
uớc
uớcquốc
quốctế
tếcó

cóliên
liênquan
quan


ĐÀM PHÁN THEO TÌNH HUỐNG

TÌNH HUỐNG 1: Doanh nghiệp Việt Nam mong muốn nhận
chuyển giao công nghệ từ Doanh nghiệp Hàn Quốc.


Tra cứu quy định của pháp luật/Legal Finding

PL về
SHTT

PL về Hợp đồng
CGCN

-

BLDS;
Luật TM;
Luật CGCN;
Luật Dược

Các vấn đề
pháp lý khác
-


-

Sáng chế;
Nhãn hiệu;
Chuyển giao quyền SH;
Cấp quyền sử dụng

PL về cạnh
tranh;
PL về thuế áp
- Thuế
dụng với nhà
thầu NN;
Giao dịch liên
kết

-

-

PL về Dược phẩm

PL về sx dược phẩm;
hình thức nhận chuyển
giao CN
PL về nhãn thuốc
Xử lý vi phạm hành
chính trong ĩnh vực dược
phẩm





Bước 4: XÂY DỰNG DỰ THẢO HỢP ĐỒNG


Lập danh mục các điều khoản của hợp đồng



Dự thảo hợp đồng



Kiểm tra dự thảo hợp đồng


2.4. Cấu trúc văn bản Hợp đồng


Phần mở đầu

 Nội dung

 Phần ký kết


PHẦN MỞ ĐẦU



Quốc hiệu (không nhất thiết trong một số trường hợp đặc
biệt hợp đồng có yếu tố nước ngồi)



Số hiệu hợp đồng



Tên gọi của hợp đồng



Căn cứ ký kết hợp đồng



Các bên trong hợp đồng, sự tham gia của người thứ ba,
vấn đề đại diện, ủy quyền (nếu có)


×