Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài giảng Đề KT TV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 5 trang )

Trường :TH Hoà Bình ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
Họ và tên:……………………….. Năm học:2008- 2009
Lớp: 3 MÔN TIẾNG VIỆT( ĐỌC)
Thời gian: 30 phút( không kể thời gian giao đề)
KIỂM TRA ĐỌC( 10 điểm) Lời phê của giáo viên
Điểm bài tập (4 đ) Điểm đọc (6 đ) Tổng điểm
Đọc thầm bài Hội đua voi ở Tây Nguyên (Tiếng việt 3, tập 2, trang 60, 61).
Dựa vào nội dung bài tập đọc trên, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng với
mỗi câu sau:
1/Chi tiết nào tả công việc chuẩn bò cho cuộc đua?
A . Trường đua voi là một đường rộng phẳng lì, dài hơn năm cây số.
B . Voi đua từng tốp mười con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát.
C . Cả hai ý trên đều đúng.
2/ Cuộc đua diễn ra như thế nào?
A . Đến giờ xuất phát, chiêng trống nổi lên.
B . Đến giờ xuất phát, chiêng trống nổi lên, cả mười con voi lao đầu
chạy. Cả bầy hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mòt.
C . Trên mỗi con voi, ngồi hai chàng Man-gát
3/ Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghónh, đáng yêu?
A . Cả bầy hăng máu phóng như bay.
B . Dáng lầm lì, chậm chạp
C . H vòi chào những khán giả đã nhiệt tình cổ vũ, khen ngợi
chúng.
4/ Trong từ lễ hội từ “hội” có nghóa là gì?
A . Cuộc vui tổ chức cho đông người theo phong tục hoặc nhân dòp
đặc biệt.
B . Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kó niệm một sự kiện có ý
nghóa.
C . Cả hai ý trên .
Trường :TH Hoà Bình ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
Họ và tên:………………… Năm học:2008- 2009


Lớp: 3 MÔN TIẾNG VIỆT( VIẾT)
Thời gian: 50 phút( không kể thời gian giao đề)
KIỂM TRA VIẾT( 10 điểm) Lời phê của giáo viên
Điểm chính tả 5 đ) Điểm tập làm văn (5 đ) Tổng điểm
Học sinh viết chính tả và làm tập làm văn trực tiếp trên bài kiểm tra này
1/ Chính tả:( 20 phút)
2/ Tập làm văn: ( 30 phút)
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về một người lao
động trí óc mà em biết, theo gợi ý dưới đây.
a/ Người đó là ai, làm nghề gì?
b/ Ngưới đó hằng ngày làm những việc gì?
c/ Người đó làm việc như thế nào?
HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC KIỂM TRA ĐỌC THẦM VÀ ĐỌC THÀNH TIẾNG
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3
Gv cho hs đọc thầm, làm bài tập thời gian 30 phút. Sau đó thu bài và cho
từng hs bốc thăm đọc thành tiếng, trả lời câu hỏi cho đến khi kết thúc.
I/ Hướng dẫn đánh giá cho điểm đọc thầm trả lời câu hỏi và làm bài tập:
Gv yêu cầu hs đọc kó bài văn rồi khoanh tròn vào trước dòng có ý trả lời
đúng(1 điểm)
Lời giải: Câu 1: ô C Câu 2: ôB Câu 3: ô C Câu 4: ô A
II/ Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi trong các bài sau:
1/ Bài: “Hai Bà Trưng”. Thưở xưa............Thi Sách hoặc đoạn còn lại.
2/ Bài: “Nhà bác học và bà cụ”. Ê-đi-xơn........thật êm hoặc đoạn còn lại.
3/ Bài: “ Đối đáp với Vua”. Một lần........... tới hỏi hoặc đoạn còn lại.
4/ Bài: “Hội đua voi ở Tây Nguyên”. Trường đua voi........mù mòt hoặc đoạn
Ngồi trên lưng..........đến hết bài.
5/ Bài: “Rước đèn ông sao”. Tết trung thu........Hà bên hàng xóm hoặc
đoạn Chiều rồi đêm xuống..........đến hết bài
. III/ Cách tổ chức kiểm tra đọc thành tiếng cho hs:
Gv tổ chức kiểm tra cho hs lên bốc thăm, các phiếu bốc thăm được viết sẵn

tên từng bài đọc. Thời gian đọc khoảng 2 phút cho mỗi đoạn.
Hs đọc một đoạn trong bài đã được bốc thăm. Sau đó gv đặt 1 câu hỏi về
nội dung đoạn vừa đọc, hs trả lời gv nhận xét cho điểm.
IV/ Hướng dẫn đánh giá cho điểm:
+ Đọc đúng tiếng, đúng tư ø(3 điểm)
Đọc sai 3 tiếng 2,5 điểm; đọc sai 3- 4 tiếng 2 điểm; đọc sai 5-6 tiếng 1,5
điểm; đọc sai 7-8 tiếng 1 điểm đọc sai 9-10 tiếng 0,5 điểm đọc sai quá 10 tiếng 0
điểm.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghóa 1 điểm.
Ngắt nghỉ hơi không đúng 3- 4 chỗ 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng 5
chỗ trở lên 0 điểm
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu( không quá 2 phút) 1 điểm.
Đọc từ trên 2 phút 0,5 điểm đọc quá 3 phút 0 điểm
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do gv nêu 1 điểm.
Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng 0,5 điểm; trả lời sai 0 điểm
Chú ý : Tránh trường hợp 2 hs kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống nhau.
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
Năm học :2008 – 2009
MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) – LỚP 3
1/ Chính tả: (20 phút)
Viết chính tả( nghe – viết) Bài “Người sáng tác Quốc ca Việt Nam”( Tiếng
việt 3,tập 2, trang 47) Gv đọc cho hs viết đầu bài và đoạn viết trong sách giáo
khoa
2/ Tập làm văn: ( 30 phút)
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về một người lao
động trí óc mà em biết, theo gợi ý dưới đây.
a/ Người đó là ai, làm nghề gì?
b/ Ngưới đó hằng ngày làm những việc gì?
c/ Người đó làm việc như thế nào?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA VIẾT – LỚP 3

1/ Chính tả( nghe – viết): ( 5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn(
5 điểm)
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết: sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần , thanh; không
viết hoa đúng qui đònh trừ 0,5 điểm.
*Lưu ý:
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao- khoảng cách- kiểu chữ hoặc
trình bày bẩn bò trừ 1 điểm toàn bài. Toàn bài trừ không quá 4 điểm.
2/ Tập làm văn: (5 điểm)
Hs viết được 7 đến 10 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng,
không sai về ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch đẹp( 5 điểm)
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho những
mức điểm còn lại.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×