Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài dạy lớp 2 năm 2009 - Tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.23 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày … … tháng …… năm 2010 Toán (ôn) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Ôn lại bảng chia 2 đã học. - Rèn kỹ năng làm tính. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học: - GV yêu cầu HS làm các bài tập 1 đến bài tập 5 trang 24. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. Tiếng Việt ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC I. Mục tiêu: - Luyện đọc bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Biết nghỉ hơi sau mỗi câu. - Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật. II. Các hoạt động dạy - học: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu - Hướng dẫn đọc từng đoạn. - Hướng dẫn đọc phân vai. *Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Nhắc nhở HS về nhà đọc lại bài. Tiếng Việt ÔN LUYỆN CHÍNH TẢ I. Mục tiêu: - Viết đoạn Từ đầu............quân cơ của bài “Sư Tử xuất quân” SGK-TV2 tập 2 trang 46. - Phân biệt được d/gi, dấu hỏi/dấu ngã. II. Các hoạt động dạy - học: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Hướng nghe viết. - Giáo viên đọc mẫu đoạn 1 của bài. - Giáo viên nêu câu hỏi: + Voi, Gấu, Cáo được giao việc gì?. Lop2.net. 101.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Sư Tử, xuất quân, thần dân, Voi, khoẻ, Gấu, mưu kế. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - GV đọc cho HS viết vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập * Bài tập: a) Điền vào chỗ trống:d hay gi: ….ây phút,nhân.....ân, ........òng sông, .....ầy giáo. b) Tìm 2 từ có tiếng chứa dấu hỏi, 2 từ có tiếng chứa dấu ngã. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. Tập đọc BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ - Hiểu ND: Sói gian gian bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được CH 1,2,3) - HS khá, giỏi biết tả cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4) II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: Đàm thoại, thảo luận, …. - Tranh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. 2- Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Cò và Cuốc”. 2. Bài mới a. Phần giới thiệu - Tìm hiểu bài: “Bác sĩ Sói” b. Đọc mẫu - Đọc mẫu diễn cảm bài văn chú ý giọng kể vui vẻ tinh nghịch. Giọng Sói: giả nhân giả nghĩ ; Giọng ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh. * Hướng dẫn phát âm: - HD tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong bài. - Tìm các từ khó đọc hay nhầm lẫn trong bài - Nghe HS trả lời và ghi các âm này lên bảng. - Yêu cầu đọc từng câu, nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh về các lỗi ngắt giọng. * Đọc từng đoạn: - Bài này có mấy đoạn các đoạn được phân chia như thế nào? - GV HD HS luyện đọc lời đối thoại. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - “ Khoan thai” có nghĩa là gì? - Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn thứ 3 trong đoạn1? Lop2.net. 102.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Đoạn văn này là lời của ai? - Để đọc hay bài này các em cần chú ý thể hiện giọng vui vẻ tinh nghịch. - Gọi một em đọc lại đúng yêu cầu. - Gọi một em đọc đoạn 2. - Gọi một HS đọc chú giải các từ:phát hiện, bình tĩnh, hạnh phúc. - Để đọc tốt đoạn 2 các em đặc biệt chú ý khi đọc lời nói của Sói cần thể hiện sự giả nhân, giả nghĩa. Khi đọc giọng của Ngựa phải đọc giọng lễ phép, bình tĩnh. - GV đọc mẫu hai câu này. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2. - Gọi HS đọc đoạn 3. - Yêu cầu giải thích từ: cú đá trời giáng. - HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài và luyện đọc câu này. - Gọi một HS đọc lại cả đoạn 3. - Gọi 3 em nối tiếp theo đoạn. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 em và yêu cầu đọc theo nhóm. - Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS. * Thi đọc:- Mời các nhóm thi đua đọc. - Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân - Lắng nghe nhận xét và ghi điểm. * Đọc đồng thanh: - Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 2 trong bài. Tiết 2:Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc bài,lớp đọc thầm TLCH: - Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi nhìn thấy Ngựa? - Vì thèm rõ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngụa để ăn thịt, Sói lừa Ngựa bằng cách nào? - Ngựa đã bình tĩnh giả đau ra sao? - Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa? - Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá? - Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3. - Thảo luận nhóm đặt tên câu chuyện. - Qua câu chuyện trên muốn gửi đến chúng ta điều gì? * Luyện đọc lại truyện: - Luyện đọc theo phân vai. d. Củng cố dặn dò: - Gọi hai em đọc lại bài. - Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. Toán SỐ BỊ CHIA- SỐ CHIA- THƯƠNG I. Mục tiêu: - Nhận biết được số bị chia - số chia – thương. - Biết cách tìm kết quả của phép chia. - Làm được các bài tập:Bài 1,bài 2 Lop2.net. 103.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: Thảo luận, thực hành, … - Các thẻ từ ghi sẵn như nội dung bài học trong SGK. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà. - Điền dấu thích hợp vào chỗ trống 2 x 3.... 2 x 5 10: 2.... 2 x 4; 12....20: 2 - Nhận xét đánh giá bài học sinh. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Học bài “ Số bị chia- Số chia- Thương” b. Khai thác bài: * Giới thiệu: Số bị chia- Số chia- Thương - GV viết lên bảng phép tính 6: 2 yêu cầu học sinh tính ra kết quả. - Giới thiệu phép chia 6: 2 = 3 - Thì 6 là số bị chia ; 2 là số chia ; 3 là thương. GV vừa nói vừa ghi lên bảng. - 6 gọi là gì trong phép chia 6: 2 = 3? - 2 gọi là gì trong phép chia 6: 2 = 3? - 3 gọi là gì trong phép chia 6: 2 = 3? - Số bị chia là số như thế nào trong phép chia - Số chia là số như thế nào trong phép chia? - Thương là gì trong phép chia? GV: 6 chia 2 bằng 3, 3 là thương trong phép chia 6 chia 2 bằng 3, nên 6: 2 cũng là thương của phép chia này. - Hãy nêu thương của phép chia 6: 2 = 3? - Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia của một số phép chia c. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu bài tập 1. - Viết bảng 8: 2 và hỏi 8 chia 2 được mấy? - Hãy nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép tính chia trên. - Vậy ta phải viết các số của phép chia này vào bảng ra sao? - Yêu cầu lớp làm bài vào vở. - Mời 2 em lên bảng làm baiø. Bài 2: Đề bài yêu cầu ta làm gì? - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Mời một em lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng GV nhận xét và ghi điểm. d. Củng cố- Dặn dò: - HS nêu tên các thành phần phép chia. - Nhận xét đánh giá tiết học Lop2.net. 104.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Dặn về nhà học và làm bài tập. Thứ ba ngày …… tháng ……năm 2010 Toán BẢNG CHIA 3 I. Mục tiêu: - Lập được bảng chia 3. - Nhớ được bảng chia 3. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3) - Làm được các bài tập: Bài 1,bài 2 II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: thảo luận, thực hành, … - Các tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn. 2- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy - học: 1 .Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng tính và trả lời: - Hãy nêu tên gọi các thành phần trong phép chia?. - Nhận xét đánh giá phần bài cũ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tìm hiểu Bảng chia 3 b. Khai thác: * Lập bảng chia 3: - Gắn lên bảng 4 tấm bìa lên và nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn? - Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong 4 tấm bìa? - Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi tất cả có mấy tấm bìa? - Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa bài toán yêu cầu? - Viết bảng phép tính 12: 3 = 4 Yêu cầu HS đọc phép tính. - GV có thể hướng dẫn lập bảng chia bằng cách cho phép nhân và yêu cầu viết phép chia dựa vào phép nhân đã cho nhưng có số chia là 3. * Học thuộc bảng chia 3: - Yêu cầu lớp nhìn bảng đồng thanh đọc bảng chia 3vừa lập. - Yêu cầu tìm điểm chung của các phép tính trong bảng chia 3. - Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 3? - Chỉ vào bảng và yêu cầu HS chỉ và đọc số được đem chia trong bảng các phép tính của bảng chia 3. - Yêu cầu học sinh học thuộc bảng chia 3 - Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng chia 3 - Lớp đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng. c. Luyện tập: Bài 1: Nêu bài tập. - Hướng dẫn một ý thứ nhất. Lop2.net. 105.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Chẳng hạn: 12: 3 = 4 - Yêu cầu học sinh tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại. - Yêu cầu học sinh nêu miệng - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: Yêu cầu nêu đề bài - Tất cả có bao nhiêu học sinh? - 24 học sinh được chia đều thành mấy tổ - Muốn biết mỗi tổ có mấy bạn ta làm như thế nào? - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Mời một học sinh lên giải. - Gọi em khác nhận xét bài bạn. + Nhận xét ghi điểm học sinh d.Củng cố- Dặn dò: - Yêu cầu hai em nêu về bảng chia 3. - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập Kể chuyện BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi biết phân biệt phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2). II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: Đàm thoại, thực hành, … - 4 bức tranh minh hoạ trong sách phóng to. 2- Học sinh: Xem trước câu chuyện Bác sĩ Sói. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn”. - Nhận xét ghi điểm học sinh. 2.Bài mới a. Phần giới thiệu: - Hỏi: Trong giờ tập đọc đầu tuần, các con đã được học bài tập nào? - Câu chuyện khuyên các em điều gì? - Kể lại câu chuyện này. b. Hướng dẫn kể chuyện: * Treo tranh và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì? - Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc này ăn mặc như thế nào? - Bức tranh 3 vẽ cảnh gì? - Bức tranh 4 vẽ cảnh gì? - YCHS chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4 em yêu cầu các em thực hành kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn trước lớp. - Sau mỗi lần HS kể GV cho cả lớp nhận xét đánh giá ghi điểm. Lop2.net. 106.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Phân vai dựng lại câu chuyện: - Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn, đó là những vai nào? - Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể hiện giọng như thế nào? - Chia mỗi nhóm 4 HS yêu cầu cùng nhau dựng lại nội dung câu truyện trong nhóm theo hình thức phân vai. - GV nhận xét tuyên dương những nhóm kể tốt. - Gọi một em khá kể lại toàn bộ câu chuyện. c.Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá. Thủ công ÔN TẬP CHƯƠNG 2 I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học. - Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học - Với HS khéo tay: Phối hợp gấp,cắt,dán được ít nhất hai sản phẩm đã học - Có thể gắp,cắt,dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo. II. Chuẩn bị : 1- Giáo viên: - PP: thực hành. - Mẫu của các bài 7, 8, 9,10, 11,12 để học sinh xem lại.Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu , kéo thủ công. 2- Học sinh: Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu , kéo thủ công. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Ôn tập chương 2 gấp, cắt, dán hình. b. Ôn tập: -Nêu: “ Em hãy gấp cắt, dán một trong những sản phẩm đã học”. - GV dán mẫu các bài đã học . HS quan sát. - Yêu cầu chung để thực hiện một trong những sản phẩm là nếp gấp, cắt, phải thẳng, dán cân đối, phẳng, đúng quy trình kĩ thuật, màu sắc hài hoà, phù hợp. - Sau khi HS hiểu rõ Mục tiêu của bài, HS thực hiện, GV quan sát, gợi ý, giúp đỡ HS còn lúng túng hoàn thành sản phẩm. - Giáo viên thu bài chấm điểm . c. Đánh giá: 2 mức độ. - Hoàn thành: + Nếp gấp, đường cắt thẳng. + Thực hiện đúng quy trình. + Dán cân đối, phẳng. - Chưa hoàn thành: + Nếp gấp, đường cắt không thẳng. +Thực hiện không đúng quy trình. Lop2.net. 107.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Chưa làm ra sản phẩm. d. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn chuẩn bị đồ dùng giờ sau học làm đồ chơi. - Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe. Thứ tư ngày …… tháng ……năm 2010 Toán MỘT PHẦN BA I. Mục tiêu: - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “ Một phần ba ” biết đọc, viết 1/3. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau. - Làm được các bài tập: Bài1,bài 3. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: Quan sát, thực hành, .. - Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều giống như hình vẽ trong SGK. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà. - Điền dấu thích hợp vào chỗ trống 6: 2....6: 2 15: 3....2 x 2; 2 x 5... 30: 3 - Nhận xét, đánh giá bài học sinh. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hôm nay các em sẽ làm quen với một dạng số mới đó là “ Một phần ba” b. Khai thác bài: * Giới thiệu “ Một phần ba. 1 ” 3. - Cho HS quan sát hình vuông như hình vẽ trong sách sau đó dùng kéo cắt hình vuông ra thành ba phần bằng nhau và giới thiệu: “ Có 1 hình vuông chia thành 3 phần bằng nhau, lấy đi một phần, ta được một phần ba hình vuông”. “ Có 1 hình tròn chia thành 3 phần bằng nhau, lấy đi một phần, ta được một phần ba hình tròn”. “ Có 1 hình tam giác chia thành 3 phần bằng nhau lấy đi một phần, ta được một phần ba hình tam giác”. Trong toán học để thể hiện một phần ba hình tròn một phần ba hình vuông, một phần ba hình tam giác, người ta dùng số “ Một phần ba” - Viết là:. 1 . 3. c. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu bài tập. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài, sau đó gọi học sinh phát biểu ý kiến. Lop2.net. 108.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét và ghi điểm học sinh. Bài 3 Gọi một em nêu đề bài. - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và làm bài. - Vì sao em biết hình b đã khoanh vào một phần ba số con gà? - Giáo viên nhận xét đánh giá d. Củng cố- Dặn dò: - HS thực hành vở bài tập toán. - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. Chính tả Tập chép:BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói. - Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: Đàm thoại, thực hành, … - Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn chép. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng.GV đọc HS viết. - Nhận xét ghi điểm học sinh. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Tập chép bài: “Bác sĩ Sói” b. Hướng dẫn tập chép: * Ghi nhớ nội dung đoạn viết: - Treo bảng phụ đoạn văn. Đọc mẫu đoạn văn 1 lần sau đó yêu cầu HS đọc lại. - Đoạn trích này từ bài tập đọc nào? - Đoạn trích có nội dung là gì? * Hướng dẫn trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? - Chữ cái đầu đoạn văn ta viết như thế nào? - Câu nói của Sói và Ngựa được đặt trong dấu gì? - Trong bài còn có những dấu gì? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? * Hướng dẫn viết từ khó: - Hãy tìm trong bài các chữ có dấu hỏi / ngã? - Đọc HS viết các từ khó vào bảng con. - Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS. * Chép bài:- HS chép bài vào vở. - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. * Soát lỗi: - Đọc lại HS dò bài, tự bắt lỗi. * Chấm bài: Lop2.net. 109.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Thu bài chấm chữa. c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Bài tập này yêu cầu chúng ta làm gì? - Gọi hai em lên bảng làm bài. - Yêu cầu ở lớp làm vào vở. - Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Tuyên dương và ghi điểm học sinh. Bài 3: Trò chơi thi tìm từ: - Chia lớp thành 2 nhóm, Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to và bút dạ.Yêu cầu thảo luận tìm và viết từ vào giấy theo yêu cầu. Nếu tìm đúng thì mỗi từ được 10 điểm, sai trừ đi 5 điểm. - Trong 5 phút đội nào tìm được nhiều từ đúng hơn là đội thắng cuộc. - Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. d. Củng cố- Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn viết lại chữ viết sai Tập đọc NỘI QUY ĐẢO KHỈ I. Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng, rành đoạn được từng điều trong bản nội quy - Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy. ( trả lời được CH 1,2) - HS khá, giỏi trả lời được CH3 II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: Đàm thoại, thảo luận, … - Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. 2- Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “ Bác sĩ Sói”. 2.Bài mới a. Phần giới thiệu: Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài:“Nội quy đảo Khỉ”. b. Đọc mẫu: * Đọc mẫu: diễn cảm bài giọng vui, êm ả. * Hướng dẫn phát âm: luyện đọc từ khó. - Yêu cầu đọc từng câu trong bài. - GV nghe và theo dõi các lỗi ngắt giọng. * Luyện đọc theo đoạn: - Gọi một em đọc chú giải bài. - Gọi 2 học sinh đọc phần giới thiệu và phần nội quy. - Thống nhất cách đọc hai phần này. * Đọc cả bài: - Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn.. Lop2.net. 110.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Chia nhóm HS mỗi nhóm có 3 em và yêu cầu đọc bài trong nhóm, theo dõi học sinh đọc bài theo nhóm. * Thi đọc: Mời các nhóm thi đua đọc. - Nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân. - Lắng nghe nhận xét và ghi điểm. * Đọc đồng thanh - Yêu cầu đọc đồng thanh c. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi: - Nội qui của đảo Khỉ có mấy điều? - Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào? - Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm nội dung của mỗi điều trong bản nội qui. - Sau 5 phút yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo trước lớp. - GV và lớp theo dõi nhận xét ý kiến các nhóm. - Vì sao đọc xong nội quy Khỉ Nâu lại khoái chí? d. Củng cố dặn dò: - Gọi 2 em đọc lại bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới Thứ năm ngày …… tháng ……năm 2010 Toán (ôn) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Ôn luyện về các bảng chia 3 đã học. - Áp dụng được các bảng chia đã học để làm tính và giải toán.. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học. - GV yêu cầu HS ôn lại cá bảng chia đã học và làm bài tập từ 1 đến 4-Vở BT trang 24 sau đó chữa bài. Tiếng Việt ÔN LUYỆN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU I. Mục tiêu: - Ôn luyện từ ngữ về loài chim chóc. Biết một số thành ngữ về loài chim - Luyện tập sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học - Giáo viên ghi lần lượt đề bài lên bảng, hướng dẫn HS làm bài và chữa bài. * Bài 1: Em hãy kể tên một số loài vật mà em biết. * Bài 2: Hãy điền các từ vào chỗ trống cho thích hợp. + Từ ngữ: ngựa, gà, cua, mèo, chó, chuột. Lop2.net. 111.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - ……..treo, ……….đậy - ……..mã ………..đồng - …….ngáp phải ruồi - Một con ………..đau cả tàu không ăn cỏ * Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu chấm phẩy vào chỗ chấm cuối mỗi câu sau: Thân cọ vút thẳng trời hai ba chục mét….gió bão không thể quật ngã…..Lá cọ tròn xoè ra nhiều phiến nhọn dài….trông xa như một bàn tay vẫy… Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Nhắc nhở HS về nhà đọc lại bài. Tiếng Việt ÔN LUYỆN TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nghe và nói :Biết nói lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp. - Rèn kĩ năng viết : Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về một loài chim mà em thích. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học. - Giáo viên lần lượt ghi đề bài lên bảng và hướng dẫn HS làm bài. * Bài 1: Hãy nói lời xin lỗi trong các trường hợp sau: + Một bạn vội, nói với em dưới cầu thang:: “Xin lỗi, Cho tớ đi lên trước nhé.” + Bạn xin lỗi vì quên mang quyển sách đến trả cho em. Bạn em nói: “Xin lỗi, tớ quên mang sách trả cho bạn rồi.” * Bài 2: Sắp xếp các ý sau cho thích hợp để trở thành đoạn văn nói về chim chích bông. a) Chích bông là bạn của bà con nông dân. b) Chích bông là con chim xinh đẹp trong thế giới loài chim. c) Đôi chân nhỏ bằng chiếc tăm, thế mà rất nhanh nhẹn.Hai chiếc cánh nhỏ nhưng bay nhanh vun vút. Cặp mỏ thì bé xíu như hai vỏ trấu chắp lại mà bắt sâu rất tài. 3. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 3 - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3) - Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo (chia cho 3; cho 2) - Làm đượccác bài tập: Bài 1,bài 2, bài 4. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: Thảo luận, thực hành, … Lop2.net. 112.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Viết sẵn bài tập 3 lên bảng phụ. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà. - Tìm một phần ba trong các hình tô màu. - Nhận xét đánh giá bài học sinh. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hôm nay các em sẽ củng cố các kiến thức trong bảng chia 3. Một phần ba. b. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu bài tập1. - Mời một em lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 3. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài. - Gọi 4 em lên làm bài trên bảng. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng. - Nhận xét và ghi điểm học sinh. Bài 4: Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài. - Có tất cả bao nhiêu ki lô gam gạo? - Chia đều cho 3 túi nghĩa là chia như thế nào? - Yêu cầu một em lên bảng thực hiện. - Yêu cầu làm bài vào vở. c. Củng cố- Dặn dò: - Yêu cầu nêu cách tính một phần ba của một số. –Dặn về nhà học và làm bài tập. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ, ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?. I. Mục tiêu: - Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp ( BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào? ( BT2, BT3). II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: Quan sát, thảo luận, … - Mẫu câu bài tập 3. Kẻ sẵn bảng điền từ bài tập 1 trên bảng lớp. 2- Học sinh:Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng hỏi đáp theo mẫu - Nhận xét đánh giá ghi điểm học sinh 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Lop2.net. 113.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hãy kể tên một số tên loài muông thú mà em biết? Để giúp các em mở rộng kiến thức về các loài thú Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài: Luyện từ và câu về chủ đề này, sau đó thực hành đặt và trả lời đặc điểm con vật, đồ vật với cụm từ...như thế nào? b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi học sinh đọc bài tập 1. - Có mấy nhóm, các nhóm phân biệt với nhau nhờ đặc điểm gì? - Yêu cầu lớp suy nghĩ và làm bài cá nhân. - Gọi một em lên bảng xếp trên bảng. - Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn. Bài 2: Yêu cầu thực hành hỏi đáp theo cặp. - Mời một số cặp lên thực hành hỏi đáp trước lớp. - Gọi HS nhận xét và chữa bài. - Nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 3: Bài tập yêu cầu ta làm gì? - Treo bảng phụ: Trâu cày rất khoẻ. - Trong câu trên từ nào được in đậm? - Để đặt câu hỏi cho bộ phận này SGK đã dùng câu hỏi nào? - Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp với bạn bên cạnh một em nêu câu hỏi, một em trả lời. - Yêu cầu lớp thực hành hỏi đáp. - Yêu cầu một số em phát biểu ý kiến. - Nhận xét ghi điểm học sinh. c. Củng cố- Dặn dò - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài xem trước bài. Tập viết CHỮ HOA T I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa T ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Thẳng ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Thẳng như ruột ngựa ( 3 lần ) II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: Quan sát, thực hành, … - Mẫu chữ hoa T đặt trong khung chữ, cụm từ ứng dụng. Vở tập viết 2- Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ S và từ Sáo - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa T và một số từ ứng dụng có chữ hoa T b. Hướng dẫn viết chữ hoa: *Quan sát số nét quy trình viết chữ T Lop2.net. 114.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời: - Chữ T hoa cao mấy ô li? - Chữ T gồm mấy nét đó là những nét nào? - Nhắc lại qui trình viết, vừa giảng vừa viết mẫu vào khung chữ. * Học sinh viết bảng con - Yêu cầu viết chữ hoa T vào không trung và sau đó cho các em viết chữ T vào bảng con. * Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Yêu cầu một em đọc cụm từ. - “ Thẳng như ruột ngựa” nghĩa là gì? * Quan sát, nhận xét: - Cụm từ:Thẳng như ruột ngựa có mấy chữ? Là những chữ nào? - Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ T hoa và cao mấy ô li? Các chữ còn lại cao mấy ô li? - Hãy nêu vị trí dấu thanh có trong cụm từ? - Khoảng cách giữa các chữ ntn? * Viết bảng: - Yêu cầu viết chữ Thẳng vào bảng - Theo dõi sửa cho học sinh. * Hướng dẫn viết vào vở: - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. d. Chấm chữa bài - Chấm từ 5- 7 bài học sinh. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. đ. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà hoàn thành bài viết trong vở. Tự nhiên xã hội ÔN TẬP: XÃ HỘI I. Mục tiêu: - Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sinh sống - So sánh về cảnh quan thiên nhiên, nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thị II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: Thảo luận. - Hệ thống câu hỏi có nội dung về chủ đề Xã Hội. Cây cảnh treo các câu hỏi. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng. - Hãy kể tên một số ngành nghề ở nông thôn? - Kể tên một số ngành nghề ở thành phố? - Em có nhận xét gì về đặc điểm các ngành nghề ở từng nơi? Lop2.net. 115.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương Xã Hội. * Hoạt động 1:Thi hùng biện về gia đình, nhà trường, cuộc sống xung quanh. - Yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm, các nhóm dựa vào tranh ảnh sưu tầm được và các kiến thức đã học hãy nói về các chủ đề sau: - Nhóm 1: Hãy nói về Gia Đình. - Nhóm 2: Hãy nói về Nhà Trường. - Nhóm 3: Hãy nói về cuộc sống xung quanh - Lắng nghe các nhóm trình bày. - Nhận xét bổ sung và ghi điểm đối với từng nhóm. * Hoạt động 2: Làm phiếu học tập. - Yêu cầu làm việc vào phiếu học tập. - Đánh dấu X vào ô trống trước các câu em cho là đúng. - Nối câu cột A với một câu ở cột B tương úng. - Hãy kể tên 2 ngành nghề ở nông thôn, 2 ngành nghề ở thành phố, 2 ngành nghề ở địa phương bạn d. Củng cố- Dặn dò: - Liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới. Thứ sáu ngày …… tháng ……năm 2010 Toán TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: - Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách số lấy tích chia cho thừa số kia. - Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng X x a = b; a x X = b ( với a, b là các số bé và phép tình tìm X là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học.) - Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3 ) - Làm được các bài tập: Bài 1,bài 2 II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: Quan sát, thực hành, … - 3 tấm bìa mỗi tấm gắn 2 chấm tròn. Thẻ từ ghi sẵn: Thừa số. Thừa số. Tích. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà. - Vẽ trước một số hình học yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu một phần ba hình. - Nhận xét đánh giá bài học sinh. Lop2.net. 116.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hôm nay các em sẽ biết cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân qua bài: “ Tìm thừa số chưa biết của phép nhân” b. Khai thác bài: - Hướng dẫn: Tìm thừa số chưa biết của phép nhân GV gắn lên bảng 3 tấm bìa mỗi tấm 2 chấm tròn - Nêu: Có 3 tấm bìa như nhau mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn? - Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số chấm tròn trong 3 tấm bìa? - Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép nhân trên. - Gắn các thẻ lên bảng để gọi tên các thành phần và kết quả phép nhân. - Dựa vào phép nhân trên hãy lập ra các phép chia tương ứng? - Giới thiệu: Để lập được phép chia: 6: 2 = 3 ta sẽ lấy tích 6 trong phép nhân 2 x 3 = 6.Chia cho thừa số thứ nhất ( 2 ) được thừa số thứ hai ( 3 ) - Giới thiệu tương tự: 6: 3 = 2. - Vậy 2 và 3 là gì trong phép nhân 2 x 3 = 6? - Vậy ta thấy: Nếu lấy tích chia cho một thừa số thì được thừa số kia. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? - Hướng dẫn tìm thừa số x chưa biết. - Viết lên bảng: x x 2 = 8 yêu cầu HS đọc phép tính này. x là thừa số chưa biết trong phép nhân xx2=8 - x là gì trong phép nhân x x 2 = 8? - Muốn tìm thừa số x trong phép nhân này ta làm như thế nào? - Hãy nêu ra phép tính tương ứng để tìm x? - Vậy x bằng mấy? - Viết tiếp lên bảng: x = 4 sau đó trình bày bài mẫu. - Yêu cầu HS đọc lại cả bài toán trên - Ta đã tìm được x = 4 để 4 x 2 = 8 - Viết bảng phép tính: 3 x x = 15 yêu cầu suy nghĩ và tìm x - Mời một em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp làm vào vở nháp. - Nhận xét bài làm học sinh trên bảng. * Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào? - Yêu cầu lớp học thuộc lòng quy tắc trên. c. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu bài tập. - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài SGK - Yêu cầu lớp làm bài vào vở. - Mời 1 em đọc bài làm của mình. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 2: Đề bài yêu cầu ta làm gì? - x là gì trong phép tính trên? - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Mời 2 em lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng Lop2.net. 117.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Tại sao trong phần b để tìm x em lại lấy 12 chia cho 3? - GV nhận xét và ghi điểm. d. Củng cố- Dặn dò: - Yêu cầu HS nêu tên các thành phần phép nhân và cách tìm thành phần chưa biết trong phép nhân - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. Chính tả Nghe viết: NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. - Làm được BT2 a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: Đàm thoại, thực hành, … - Bảng phụ chép sẵn bài chính tả. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 em lên bảng viết từ: - Lớp thực hiện viết vào bảng con. - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bà 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết bài “ Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên “ và phân biệt âm l / n và vần ươc / ươt. b. Hướng dẫn nghe viết: *Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Treo bảng phụ bài viết GV đọc mẫu. - Đoạn văn này nói về nội dung gì? - Ngày hội đua voi của đồng bào Tây Nguyên diễn ra vào mùa nào? - Những con voi được miêu tả như thế nào? - Bà con các dân tộc đi xem hội ra sao? c. Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn viết có mấy câu? - Trong bài có những dấu câu nào? - Các chữ đầu câu văn viết ra sao? - Các chữ đầu câu viết thế nào? * Hướng dẫn viết từ khó: - Hướng dẫn viết các từ chỉ tên các dân tộc. - Tìm những từ có âm và vần khó viết? - Yc lớp viết bảng con các từ khó vừa nêu. - 2 em lên viết trên bảng lớp, sau đó đọc lại. - Nhận xét và sửa những từ học sinh viết sai. Lop2.net. 118.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Viết chính tả: - Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Soát lỗi chấm bài: - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài - Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 a: Yêu cầu một em đọc đề 2a. - Bài này yêu cầu ta làm gì? - Gọi một em lên bảng làm. - Yêu cầu lớp tự làm vào vở sau đó đọc và chữa bài. - Nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 2b: Gọi một em nêu yêu cầu và mẫu. - Chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 4 - Phát mỗi nhóm bảng phụ. - Yêu cầu nhóm thảo luận làm bài. - Gọi đại diện các nhóm đọc các từ tìm được. - Nhận xét và ghi điểm học sinh. d. Củng cố- Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. Tập làm văn ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY I. Mục tiêu: - Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước ( BT1, BT2 ) - Đọc và chép lại được 2,3 điều trong nội qui của trường học.. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: Thảo luận, thực hành, … - Tranh minh hoạ bài tập 1. Bản nội quy nhà trường. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài tập 3 về nhà ở tiết trước. - Nhận xét ghi điểm từng em. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Bài TLV hôm nay, các em sẽ học cách đáp lời khẳng định. Sau đó viết lại 2- 3 điều về nội qui nhà trường. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc các lời của nhân vật trong tranh. - Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé:- Cô ơi hôm nay có xiếc Hổ không ạ? Cô bán vé đã trả lời thế nào? - Lúc đó bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào? - Theo em tại sao bạn lại nói như vậy? Khi nói nhu vậy bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào? Lop2.net. 119.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp của bạn học sinh? - Gọi một số em lên đóng vai thể hiện lại tình huống này. Bài 2: Treo tờ giấy đã viết sẵn các tình huống. - Yêu cầu 2 em ngồi gần nhau thể hiện lại tình huống trong bài. - Gọi một cặp HS lên đóng lại tình huống 1. - Yêu cầu lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. - Có thể cho nhiều cặp lên nói. - GV nhận xét và ghi điểm. - Tương tự với các tình huống còn lại. Bài 3: Treo bảng phụ và yêu cầu một em đọc - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Mời một số em đọc lại 2- 3 điều nội qui nhà trường trước lớp - Lắng nghe nhận xét ghi điểm học sinh. c. Củng cố- Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về viết vào vở chuẩn bị tốt cho tiết sau. Đạo đức LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. - Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. - Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh. II.Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: Đàm thoại, thảo luận, … - Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu học tập. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: HS hát. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi. - Yêu cầu 2 em lên bảng chuẩn bị tiểu phẩm lên trình bày trước lớp.Yêu cầu lớp theo dõi. - Tại nhà Hùng hai bố con đang ngồi nói chuyện với nhau thì chuông điện thoại reo. Bố Hùng nhấc ống nghe:- Bố Hùng:- alô tôi nghe đây! - Minh :- Cháu chào bác ạ, cháu là minh bạn của Hùng, bác làm ơn,.... - Hùng:- Mình chào cậu. - Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời: - Khi gặp bố Hùng bạn MInh đã nói ntn? - Có lễ phép không? - Hai bạn Hương và Minh nói chuyện với nhau ra sao? - Cách hai bạn kết thúc cuộc nói chuyện đặt điện thoại ra sao có nhẹ nhàng không? Lop2.net. 120.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×