Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Gián án Bài 22:CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (787.85 KB, 16 trang )


Giáo viên: Hồ Tấn Minh
Tên: -Bạch Huyền Nam Phương.(34)
Môn Sinh
Lớp: 12A1


BÀI 22:
CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
I. NGUỒN GEN TỰ NHIÊN VÀ NHÂN TẠO:
1. Nguồn gen tự nhiên:
- Có trong tự nhiên về 1 vật nuôi hay cây trồng nào đó.
2. Nguồn gen nhân tạo:
- Là kết quả lai giống của 1 tổ chức nghiên cứu giống cây,vật nuôi được cất
giữ,trong “ngân hàng gen”.
II. CHỌN GIỐNG TỪ NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP:
- Xuất hiện do sự tổ hợp vật chất di truyền của THệ bố mẹ qua quá trinh
giao phối.
- Biến dị tổ hợp là nguyên nhân sự đa dạng kiểu gen,phong phu về kiểu hình
giống.
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:
- Tự thụ phấn Dòng thuần chủng Tổ hợp gen
- Giao phối gần


2. Tạo giống lai có ưu thế lai cao:
o
Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất,phẩm chất,sức chống chịu,khả
năng sinh trưởng và phát triển trội hơn so với bố mẹ.
o
Giả thiết siêu trội:


Trạng thái dị hợp tử nhiều cặp gen khác nhau,con lai kiểu hình trội so với bố
mẹ thuần chủng.
o
PP tạo ưu thế lai:

Tạo dòng thuần : Cho tự thụ phấn qua 5-7 thế hệ

Lai khác dòng: Lai các dòng thuần chủng để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai
cao nhất

Ưu điểm: Con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế

Nhược điểm: tốn nhiều thời gian

Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ


BÀI 23:
CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG(TT).
III. TẠO GIỐNG BẰNG PP ĐỘT BIẾN:
1. Khái niệm: Là phương pháp sử dụng các tác nhân vật lí và hóa học,lam thay
đổi vật liệu di truyền cùa sinh vật, phục vụ lợi ích con người.
2. Quy trình: Gồm 3 giai đọan:

Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến:
-Với liều lượng và thời gian xử lí thích hợp.
-Nếu không sinh vật sẽ chết hay giảm khả năng ssản và sức sống.

Chọn lọc cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn:
-Phải nhận biết được chúng trong s.vật bình thường cũng như các thể đột biến

khác.

Tạo dòng thuần chủng:
-Các thể đột biến được chọn sinh sản nhân lên thành dòng thuần.


3. Một số thành tựu tạo giống bằng gây đột biến ở Việt Nam:

Gây đột biến bằng các tác nhân vật lí:
Như: tia tử ngoại, tia phóng xạ, sốc nhiệt →đột biến gen hay đột biến NST
-Thể đột biến có lợi được chạn lọc và trực tiếp nhân thành giống mới hay
dùng làm bố mẹ để lai giống.

VD: Giống lúa Mộc Tuyền bằng tia Gamma tạo thành giống lúa MT1, nhiều
đặc tính quý: chín sớm, thấp và cứng, không đỗ ngã khi gió lớn.

Gây đột biến bằng các tác nhân hóa học:
-Một số hóa chất gây đột biến gen: 5-BU(gây thay thế A-T); EMS (thay thế
không chọn lọc).
Kết quả:

Sao chép nhầm lẫn

Thay đổi cấu trúc gen.

VD: Giống táo Gia Lộc bằng NMU ra giống “táo má hồng”, 2 vụ 1 năm, khối
lượng tăng và thơm ngon hơn.


BÀI 24:

TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
I. Tạo giống thực vật:
1. Nuôi cấy hạt phấn:
-Các hạt phấn đơn bội mọc trên MT nuôi nhân tạo thành dòng TB đơn bội.

Alen lặn biểu hiện kiểu hình. Cho phép chọn lọc in vitron dòng có đặc tính
mong muốn →Thể lưỡng bội hóa để tạo dòng thuần.
2. Nuôi cấy TB thực vật in vitron tạo mô sẹo:
-Môi trường + hormone sinh trưởng (auxin,giberelin…)→nuôi cấy nhiều TB
thực vật mô sẹo.
3. Tạo giống bằng chọn dòng TB soma có biến dị:
TB 2n (MT nhân tạo) → nhiều dòng TB tổ hợp NST khác nhau
 Biến dị dòng TB soma.
4. Dung hợp TB trần:
TB1 + TB2 → dòng TB khác nhau và phát triển thành giống mới.

Kháng thuốc diệt cỏ,chịu lạnh, chịu hạn,chịu phèn,mặn,kháng bệnh…

Cùng 1 loài hay các loài khác nhau tạo ra cây lai soma(giống cây lưỡng
tính).

×