Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.11 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Phì Điền. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. Học kì II Ngµy so¹n: 30.12.2010 Ngµy d¹y : Thø2.2.1.2011. TiÕt 73:. Tôc ng÷ vÒ thiªn nhiªn và lao động sản xuất. I. Mục tiêu. 1. KiÕn thøc: Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ, nội dung tư tưởng, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, vần điệu, cách lập luận…) và ý nghĩa (nghĩa đen, nghĩa bóng) của các câu tục ngữ trong văn bản. - Tích hợp với phần Tiếng việt ë bài ôn tập và ở bài “Tìm hiểu chung về văn nghị luận”. 2. KÜ n¨ng: Rèn k/n phân tích ý nghĩa của các câu tục ngữ. - Bước đầu vận dụng các câu tục ngữ vào cuộc sống, tạo lập văn bản. 3. Thái độ: GD lòng yêu ca dao tục ngữ VN * Träng t©m: §äc hiÓu VB, PtÝch tôc ng÷. II. Chuẩn bị - Giáo viên: giáo án, sgk, sgv - Học sinh: soạn bài. III. Các bước lên lớp 1. ổn định lớp 2. KiÓm tra: Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài , sách vở của học sinh 3 Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi. Trong lao động sản xuất, trong cuộc sống hàng ngày ông cha ta đã đúc rút được nhiều kinh nghiệm..Những kinh nghiệm ấy được thể hiện rõ qua các tục ngữ.Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu Hoạt động của thày trò Néi dung I. §äc vµ t×m hiÓu chó thÝch HĐ1. Hướng dẫn HS đọc và 1. §äc t×m hiÓu chó thÝch(7’) - Gv hướng dẫn đọc: giọng đọc chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở các vế đối trong câu hoặc phép đối giữa hai câu. - Gv đọc mẫu.. L¹i V¨n B»ng. 1. Lop7.net. N¨m häc 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Phì Điền. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. - Học sinh đọc 3-4 em -> học sinh nhận xét - Gv sửa chữa. - Học sinh theo dõi chú thích sgk. Tục ngữ là gì?. Các câu tục ngữ trong bài có thể chia làm mấy nhóm? Gọi tên từng nhóm đó? (Có thể chia làm hai nhóm. + Nhóm 1: câu 1,2,3,4: tục ngữ về thiên nhiên + Nhóm 2: câu 5,6,7,8: lao động sản xuất ) H§2(20’) Đọc câu tục ngữ số 1? Em hãy chỉ ra những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu tục ngữ? Đêm tháng năm/ chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười/ chưa cười đã tối - Nhịp 3/2/2 - Vần lưng - Phép đối: đối xứng và đối lập: đêm- ngày, tháng năm – tháng mười, nằm - cười, sáng - tối - Cường điệu: chưa nằm đã sáng Chưa cười đã tối Câu tục ngữ trên có bắt nguồn từ cơ sở khoa học nào không? Nghĩa thực của nó là gì? (Không dựa vào cơ sở khoa học chỉ dựa vào kinh nghiệm quan sát thực tế ) Em nhận xét gì về cách nói trong câu tục ngữ (Cách nói hình ảnh, dễ hiểu, dễ nhớ ) Ngoài nội dung trên câu tục ngữ còn mang ý nghĩa gì khác? Đọc thầm câu tục ngữ số 2 Mau sao thì nắng vắng sao thì mưa Giải thích từ “ mau”, “ vắng” ( Mau: nhiều, dày, vắng: ít, thưa ) So sánh câu 2 và 1 về nội dung và nghệ thuật (Thảo luận nhóm - Báo cáo Gièng: Nội dung: cùng nói về thời tiết Nghệ thuật: sử dụng vần lưng, đối. L¹i V¨n B»ng. 2. Lop7.net. 2. Chú thích - Tục ngữ (tục: thói quen có từ lâu đời được mọi người công nhận, ngữ: lời nói) -> là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt. II. Tìm hiểu văn bản 1. Câu số 1. - Sử dụng phép đối, cách nói cường điệu phóng đại. - Tháng năm (âm lịch) ngày dài, đêm ngắn. Tháng mười (âm lịch) ngày ngắn đêm dài. -> nhắc nhở chúng ta phải biết tranh thủ thời gian, tiết kiệm thời gian và sắp xếp công việc cho phù hợp 2. Câu số 2. - Sử dụng vần lưng, phép đối nêu lên kinh nghiệm dự đoán. N¨m häc 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Phì Điền. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. Kh¸c: Câu 2: nêu khái niệm về thời tiết bằng cách xem sao trên trời, ít nhiều có cơ sở khoa học ) Theo em kinh nghiệm đó hoàn toàn chính xác không? Vì sao? ( Kinh nghiệm đó chưa tuyệt đối chính xác vì nhiều khi vắng sao mà vẫn nắng hoặc ngược lại ) Câu trúc cú pháp của câu tục ngữ như thế nào? ( Cấu trúc theo kiểu điều kiện- giả thiết-kết quả) GV: Người Việt chủ yếu làm nông nghiệp nên họ rất quan tâm đến việc nắng, mưa vì thời tiết ảnh hưởng đến việc được mùa hay mất mùa. - Học sinh theo dõi câu tục ngữ số 3 “ Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ” Em hiểu “ ráng” và “ ráng mỡ gà” là gì? - Ráng: màu sắc: vàng, trắng, đỏ phía chân trời do ánh nắng mặt trời chiếu vào mây - Ráng mỡ gà: ráng có màu mỡ gà Câu này sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? ( Hình thức: câu này sử dụng ẩn dụ : Ráng mỡ gà: màu mây: màu mỡ gà ) ? Nội dung của câu tục ngữ này? ? Em đã học văn bản nói đến tác hại của hiện tượng thời tiết này? ( Bài ca nhà tranh bị gió thu phá - Đỗ phủ GV: Câu tục ngữ này cho thấy bão giông , lũ lụt là hiện tượng thiên nhiên nguy hiểm khôn lường cũng cho thấy ý thức thường trực chống giông bão của nhân dân ta mà tiêu biểu là truyền thuyết Sơn Tinh - Thuỷ Tinh ) Câu tục ngữ khuyên ta điều gì? - Học sinh đọc thầm câu tục ngữ số 4 Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt. Phân tích hình thức nghệ thuật sử dụng trong câu tục ngữ? - Vần lưng: bò - lo Hiện tượng trong câu tục ngữ là gì? Được báo trước bằng vấn đề gì? - Hiện tượng bão lụt được báo trước bằng việc kiến di chuyển chỗ ở từng đàn vào tháng 7. Qua câu tục ngữ, em thấy được gì về tâm trạng. L¹i V¨n B»ng. 3. Lop7.net. thời tiết nếu trời nhiều sao thì nắng ít sao thì mưa. - Nhắc chúng ta có kế hoạch phù hợp thời tiết.. 3. Câu số 3. - Sử dụng vần lưng, ẩn dụ. - Nêu kinh nghiệm dự đoán gió bão khi trên trời xuất hiện ráng mây màu mỡ gà.. - Khuyên ta phải phòng vệ với hiện tượng thời tiết này 4. Câu số 4. N¨m häc 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Phì Điền. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. của người nông dân? Bốn câu tục ngữ vừa tìm hiểu có điểm gì chung? (Đúc rút kinh nghiệm về thời gian, thời tiết bão lụt cho thấy phần nào cuộc sống vất vả thiên nhiên khắc nghiệt ở đất nước ta) - Học sinh theo dõi sgk. Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu tục ngữ? Câu tục ngữ cho thấy điều gì? Tìm một câu ca dao có nội dung tương tự? Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu. - Đọc câu tục ngữ số 6 “ Nhất canh từ, nhị canh viên, tam canh điền” Giải thích “ canh từ” “ canh viên” “ canh điền” ( Nuôi cá, làm vườn, làm ruộng ) Nhận xét gì về hình thức của câu tục ngữ? Nội dung của câu tục ngữ là gì? Kinh nghiệm có hoàn toàn đúng không? (Câu tục ngữ có tính chất tương đối, kinh nghiệm này chỉ áp dụng ở những nơi thuận tiện cho nghề trên phát triển và ngược lại) Ý nghĩa của câu tục ngữ?. - Câu tục ngữ nêu ra kinh nghiệm khi thấy kiến di chuyển từng đàn vào tháng 7 là sắp có lũ lụt. - Sự lo lắng, tâm trạng bồn chồn sợ hãi của người nông dân trước hiện tượng bão lụt. 5. Câu số 5 - Sử dụng so sánh, phóng đại, ẩn dụ - Giá trị và vai trò của đất đối với người nông dân. 6. Câu số 6 - Theo dõi câu tục ngữ số 7 “ Nhất nước nhì phân tam cần tứ giống” Kinh nghiệm gì được tuyên truyền phổ biến trong câu này? Qua hình thức nghệ thuật gì? Thực tế cần phải kết hợp tốt bốn yếu tố trên -> đem lại năng suất cao - Đọc câu số 8 “ Nhất thì nhì thục” Giải thích “ nhì” , “ thục’? (Thì là thời, thời vụ Thục: thành thạo, thuần thục ) Nhận xét gì về hình thức của câu tục ngữ? Thể hiện nội dung gì?. L¹i V¨n B»ng. 4. Lop7.net. - Sử dụng từ Hán Việt, so sánh hiệu quả kinh tế công việc nuôi cá, làm vườn, làm ruộng. - Giúp con người biết khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của cải vật chất 7. Câu số 7. N¨m häc 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Phì Điền. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. Câu tục ngữ khuyên người lao động điều gì? Học sinh đọc ghi nhớ sgk. Gv khái quát - So sánh -> tầm quan trọng của các yếu tố nước, phân, cần, Học sinh đọc, nêu yêu cầu giống trong sản xuất nông Làm bài Gọi một số học sinh đọc kết quả -> nhận xét nghiệp nhận xét Gv sửa chữa, bổ sung 8. Câu số 8 Tám câu tục ngữ trên có điểm gì chung? - Ngắn gọn, có vần ( chú yếu vần lưng) các vế đối xứng, lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh - Nội dung: kinh nghiệm thiên nhiên, lao động - Kết cấu ngắn gọn, so sánh -> sản xuất khẳng định tầm trọng của thời vụ và sự chuyên cần thành thạo trong sản xuất lao động - Khuyên người làm ruộng không được quên thời vụ, không được sao nhãng việc đồng áng Ghi nhớ sgk. III. Luyện tập: Sưu tầm một số câu tục ngữ có nội dung p/a kinh nghiệm về các hiện tượng mưa , H§3(5’) nắng, bão lụt 1.Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa 2.Cơn đằng đông vừa trông vừa chạy. Cơn đằng nam vừa làm vừa chơi. 4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung 5. Hướng dẫn học bài - Học thuộc lòng 8 câu tục ngữ. Nắm nghệ thuật, nội dung 8 câu - Chuẩn bị bµi “ Chương trình địa phương phần Văn,Ttập làm văn”. L¹i V¨n B»ng. 5. Lop7.net. N¨m häc 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Phì Điền. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. Ngµy so¹n: 30.12.10 Ngµy d¹y : Thø3.3.1.11. TiÕt 74:. Chương trình địa phương V¨n vµ TËp lµm v¨n. I. Mục tiêu cần đạt 1- Biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng 2- Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương, quê hương mình 3- GD thái độ yêu ca dao dân ca địa phương. II. Chuẩn bị - Giáo viên: stk: ca dao- tục ngữ VN - Học sinh: sưu tâm tục ngữ. III. Các bước lên lớp 1. ổn định. 2 Bµi cò: Tục ngữ là gì? Đọc một câu tục ngữ và nêu nội dung và nghệ thuật? - Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt 3 Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi. Để giúp các em hiểu sâu hơn về tục ngữ, ca dao, dân ca và đặc biệt hiểu rộng hơn về tục ngữ, ca dao, dân ca ở địa phương mình. Hôm nay cô trò ta cùng thực hiện chương trình văn học địa phương phần Văn và Tập làm văn. Hoạt động của Gv và Hs H§1(5’) Em hiểu gì về ca dao - dân ca? (Là những khái niệm tương đương chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc -> diễn tả đời sống nội tâm của con người ) Phân biệt ca dao và dân ca? - Dân ca là những sáng tác kết hợp lời và nhạc - Ca dao: là lời của dân ca, ca dao còn bao gồm những bài thơ dân gian. Tục ngữ là gì? ( Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện kinh. L¹i V¨n B»ng. Néi dung chÝnh I. Một số kiến thức về ca dao, dân ca, tục ngữ 1. Ca dao dân ca. 2.Tục ngữ. 6. Lop7.net. N¨m häc 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Phì Điền. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. nghiệm của nhân dân về mọi mặt) H§2(20’). - Gv gọi một số học sinh đọc những câu tục ngữ, ca dao dân ca đã sưu tầm được lưu hành ở địa phương?. - Gv yêu cầu học sinh giải nghĩa các câu tục ngữ? - Học sinh trả lời -> nhận xét. - Gv sửa chữa, bổ sung.. - GV yêu cầu học sinh ( sưu tâm( trình bày những câu tục ngữ, ca dao nói về địa phương mình - Gv ghi bảng. và ghi vào vở. L¹i V¨n B»ng. II. Sưu tầm tục ngữ, ca dao d©n ca địa phương. 1. Tục ngữ, ca dao, dân ca lưu hành ở địa phương a. Ca dao - Tháp mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ - Đồng Đăng có phố Kì Lừa Có nàng Tô Thị có chùa Tam Thanh Ai lên xứ Lạng cùng anh Bõ công thầy mẹ sinh thành ra em - Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vĩ canh gà Thọ Xương Mịt mù khói toả ngàn sương Nhip chày Yên Thái mặt gương Tây Hồ. - Nhà Bè nước chảy chia hai Ai về Gia Định, Đồng Nai thì về. b.Tục ngữ - Đi một ngày đàng học một sàng khôn - Ở bầu thì tròn ở ống thì dài. - Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau. - Nhất nước nhì phân tam cần tứ giống. - Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa. - Trăng quầng thời hạn, trăng tán trời mưa. - Ăn cây nào rào cây ấy. - Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. - Học thầy không tày học bạn. - Ăn chắc mặc bề. - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. 2.Tục ngữ, ca dao dân ca nói về địa phương mình. - Sa Pa thác Bạc cầu Mây Có Đào Bích Nhị đẹp ngất ngây người. - Nước lên rồi nước lại lùi Đố ai lấy được cô Mùi Phố Lu.. 7. Lop7.net. N¨m häc 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Phì Điền. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. 4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung 5. Hướng dẫn học bµi - Học lại các khái niệm ca dao - dân ca - tục ngữ - Tiếp tục sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ - Soạn bµi : Tìm hiểu chung về văn nghị luận.. ______________________________________________. Ngµy so¹n: 1.1.11 Ngµy d¹y : Thø5.5.1.11. TiÕt 75: T×m hiÓu chung vÒ v¨n nghÞ luËn I. Mục tiêu cần đạt 1- Bước đầu làm quen với kiểu văn bản nghị luận. - Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống là rất phổ biến và cần thiết. Nắm được những đặc điểm chung của văn nghị luận. 2 - Tích hợp với văn ở bài tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất với Tiếng Việt ở bài ôn tập. 3 - Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này. * Träng t©m : §Æc ®iÓm cña v¨n NL. II. Chuẩn bị - Giáo viên: giáo án, sgk, sgv - Học sinh: soạn bài. III. Các bước lên lớp 1. ổn định. 2 Bài cũ: KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña hs. 3 Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi. Trong cuộc sống chúng ta thường xuyên sử dụng văn nghị luận. Vậy văn nghị luận là gì? Nó được hình thành như thế nào? Tác dụng của nó ra sao? Hôm nay chúng ta sẽ được giải đáp. Hoạt động của Gv và Hs. L¹i V¨n B»ng. Néi dung chÝnh 8. Lop7.net. N¨m häc 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Phì Điền. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. H§1(10’) Trong đời sống, em có thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như: - Vì sao em đi học? - Vì sao con người cần phải có bạn bè? - Theo em, như thế nào là sống đẹp? - Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay hại? (Trong cuộc sống, chúng ta thường xuyên gặp những câu hỏi như vậy) Hãy nêu thêm các câu hỏi tương tự? VD: Vì sao em thích đọc sách? Vì sao em thích xem phim? Vì sao em học giỏi ngữ văn? Câu thành ngữ “ chọn bạn mà chơi” có ý nghĩa như thế nào? * Gv: Những câu hỏi trên rất hay nó cũng chính là những vấn đề phát sinh trong cuộc sống hàng ngày khiến người ta phải bận tâm và nhiều khi phải tìm cách giải quyết. Khi gặp các câu hỏi kiểu đó em có thể trả lời bằng văn bản tự sự, miêu tả ®­îc không? Giải thích vì sao? ( Ta không thể dùng các kiểu văn bản trên trả lời vì tự sự và miêu tả không thích hợp giải quyết các vấn đề, văn bản biểu cảm chỉ có thể có ích phần nào, chỉ có nghị luận mới có thể giúp ta hoàn thành nhiệm vụ một cách thích hợp và hoàn chỉnh ) - Lí do: + Tự sự là thuật, kể câu chuyện dù đời thường hay tưởng tượng, dù hấp dẫn, sinh động đến đâu vẫn mang tính cụ thể hình ảnh, chưa có sức khái quát, chưa có khả năng thuyết phục. + Miêu tả: dựng lại chân dung cảnh, người vật, sự vật, sinh hoạt. + Biểu cảm cũng ít nhiều dùng lí lẽ, lập luận nhưng chủ yếu vẫn là cảm xúc, tình cảm không có khả năng giải quyết vấn đề. VD: Để trả lời câu hỏi vì sao con người cần có bạn bè ta không thể chỉ kể một câu chuyện về người bạn tốt mà phải dùng lí. L¹i V¨n B»ng. I. Bµi häc: Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận. 1. Nhu cầu nghị luận a. Bài tập b. Nhận xét - Trong đời sống, ta thường xuyên gặp văn nghị luận dưới dạng: ý kiến bài xã luận, bình luận, phát biểu ý kiến.. - Khi có những vấn đề, những ý kiến cần giải quyết ta phải dùng văn nghị luận. 9. Lop7.net. N¨m häc 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Phì Điền. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. lẽ, lập luận làm rõ vấn đề. Để trả lời những câu hỏi đó, hàng ngày trên báo chí, qua qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp kiểu văn bản nào? Hãy kể tên một vài kiểu văn bản mà em biết? ( Xã luận, bình luận, bình luận thời sự, bình luận thể thao, các mục nghiên cứu, phê bình, hội thảo khoa học, trao đổi kinh nghiệm về học thuật) * Gv nêu vài ví dụ cụ thể Bước đầu em hiểu thế nào là văn bản nghị - Văn bản nghị luận là loại văn bản luận? được viết ra (nói) nhằm nêu ra và xác lập cho người đọc (nghe) một tư tưởng, một vấn đề nào đó. Văn nghị luận nhất thiết phải có luận H§2(15’) điểm (tư tưởng) rõ ràng và lí lẽ, dẫn - Học sinh đọc văn bản ( sgk - hai em) chứng thích hợp. Bác Hồ viết văn bản này nhằm mục đích 2. Đặc điểm chung của văn bản nghị luận gì? - Mục đích: Chống giặc dốt: một trong ba a. Bài tập: văn bản “ Chống nạn thứ giặc nguy hại sau CMT8/1945, chống thất học” nạn thất häc do cuộc sống ngu dân của b. Nhận xét thực dân Pháp để lại. - Mục đích: chống giặc dốt Đối tượng Bác hướng tới là ai? (Là quốc dân Việt Nam, toàn thể nhân dân - Đối tượng: toàn dân Việt Nam, đối tượng rất đông đảo, rộng rãi.) Để thực hiện mục đích ấy, bài nêu ra những ý kiến nào, những ý kiến ấy được - Luận điểm (vấn đề chÝnh) + Một trong những công việc phải diễn đạt thành những luận điểm nào? thực hiện cấp tốc trong lúc này là : Tìm câu văn mang luận điểm ấy? “ Mọi người Việt Nam phải biết quyền nâng cao dân trí ( sự hiểu biết của dân) lời… biết viết chữ quốc ngữ” Để thuyết phục bài viết nêu ra những lí lẽ - Lí lẽ: nào? Hãy liệt kê những lí lẽ ấy? - Chính sách ngu dân của thực dân Pháp làm cho hầu hết người Việt Nam mù chữ > lạc hậu, dốt nát. - Phải biết đọc biết viết thì mới có kiến thức xây dựng nước nhà. - Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ Quốc ngữ.. L¹i V¨n B»ng. 10. Lop7.net. N¨m häc 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Phì Điền. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. - Góp sức vào bình dân học vụ. - Đặc biệt phụ nữ càng cần phải học . - Thanh niên cần sốt sắng giúp đỡ. Tác giả đưa ra những dẫn chứng nào? (95% dân số VN mù chữ, công việc quan trọng và to lớn ấy có thể và nhất định làm được -> tạo niềm tin cho người đọc trên cơ sở lí lẽ và dẫn chứng xác đáng thuyết phục ) Qua bài tập em rút ra đặc điểm gì của văn nghị luận? Nếu tác giả thực hiện mục đích cña mình bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm có được không? Vì sao? ( Các loại văn bản trên khó có thể vận dụng để thực hiện mục đích, khó có thể giải quyết được vấn đề kêu gọi mọi người chống nạn thất học một cách ngắn gọn, chặt chẽ, rõ ràng và đầy đủ) Tư tưởng, quan điểm của tác giả trong bài nghị luận có hướng tới vấn đề trong cuộc sống? - Đọc ghi nhớ (hai em đọc) Gv chốt ý chính trong phần ghi nhớ. - Dẫn chứng:. * Văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, lí lẽ dẫn chứng thuyết phục.. * Tư tưởng quan điểm của tác giả phải hướng tới giải quyết một vấn đề trong cuộc sống thì mới có ý nghĩa. * Ghi nhớ ( sgk). 4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung 5. Hướng dẫn học bài - N¾m kÜ néi dung bµi häc. - Häc bµi vµ so¹n bµi míi.. L¹i V¨n B»ng. 11. Lop7.net. N¨m häc 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Phì Điền. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. Ngµy so¹n: 2.1.11 Ngµy d¹y : Thø5.5.1.11. TiÕt 76: T×m hiÓu chung v¨n nghÞ luËn A. Mục tiêu cần đạt 1. Củng cố kiến thức về văn nghị luận thông qua việc giải các bài tập sgk 2. Nhận biết và nắm được đặc điểm của văn nghị luận: Luận điểm, dẫn chứng, lí lẽ 3. Có ý thức vận dụng văn nghị luận để giải quyết vấn đề trong cuộc sống, văn hoá * Träng t©m : Lµm c¸c bµi tËp trong phÇn luyÖn tËp.. B. Chuẩn bị - Giáo viên: soạn giáo án - Học sinh: làm bài tập. C. Các bước lên lớp 1. ổn định. 2. KiÓm tra: ThÕ nµo v¨n nghÞ luËn? 3.Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi. Tiết trước các em đã nắm được khái niệm và đặc điểm của văn nghị luận. Để khắc sâu kiến thức đó giúp các em nhận diện được các văn bản nghị luận, giờ này chúng ta cùng làm bài tập. Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh Đọc văn bản sgk trang 9 III. Luyện tập Đây có phải là văn bản nghị luận Bài 1: Văn bản cần tạo ra thói quen tốt trong không? Vì sao? đời sống xã hội Giải: a. Đây chính là một văn bản nghị luận vì: + Vấn đề đưa ra để bàn luận và giải quyết là một vấn đề xã hội: cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội -một vấn đề thuộc lối sống đạo đức + Để giải quyết vấn đề trên, tác giả sử dụng nhiều lí lẽ, lập luận và dẫn chứng để trình bày và bảo vệ quan điểm của mình b.Tác giả đề xuất ý kiến: cần phân biệt thói quen tốt và thói quen xấu.Cần tạo thói quen Tác giả đề xuất ý kiến gì? Những tố và khắc phục thói quen xấu trong đời sống dòng những câu nào thể hiện ý hàng ngày từ những việc tưởng chừng rất kiến đó? nhỏ Để làm sáng tỏ lí lẽ đó, tác giả đưa - Câu văn biểu hiện ý kiến trên: “ Có người biết phân biệt tốt và xấu văn ra những dẫn chứng nào?. L¹i V¨n B»ng. 12. Lop7.net. N¨m häc 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Phì Điền. Bài văn nghị luận này có nhằm giải quyết vấn đề trong cuộc sống không? Em có tán thành ý kiến của bài viết không? Vì sao?. Gv gọi vài em học sinh đọc đoạn văn sưu tầm - Học sinh nhận xét - Gv sửa chữa, kết luận. - Học sinh đọc BT3.Nêu yêu cầu bài tập - Học sinh làm bài - Gọi 1-2 em lên bảng chữa Bt - Học sinh nhận xét. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 minh cho xã hội” -> đó là lí lẽ - Dẫn chứng: + Thói quen tốt: luôn dậy sớm, luôn đúng hẹn, giữ lời hứa, luôn đọc sách + Thói quen xấu: hút thuốc lá, hay cáu giận, mất trật tự, gạt tàn bừa bãi, vứt rác bừa bãi c. Bài nghị luận nhằm đúng vấn đề thực tế trên khắp cả nước, nhất là ở thành phố, đô thị - Về cơ bản chúng ta tán thành ý kiến trong bài viết vì những kiến giải tác giả đưa ra đều đúng đắn và cụ thể,nhưng thiết nghĩ cần phối hợp nhiều biện pháp hơn, nhiều tổ chức hơn Bài tập 2: Sưu tầm hai đoạn văn nghị luận chép vào vở Đoạn văn Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối ruột đau như cắt nước mắt đầm đìa, chỉ tiếc rằng chưa được xả thịt , lột da, moi gan, nuốt máu quân thù.Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa ta cũng vui lòng Bài 3: Nhận diện và tìm hiểu văn bản “ Hai biển hồ” - Văn bản “Hai biển hồ ” là văn bản nghị luận vì: + Nó được trình bày chặt chẽ, rõ ràng, sáng sủa, khúc chiết + Văn bản này ®­îc trình bày gián tiếp, hình ảnh bóng bẩy, kín đáo - Mục đích của văn bản: Tả cuộc sống tự nhiên và con người quanh hồ nhưng không phải chủ yếu nhằm tả hồ, kể cuộc sống nhân dân quanh hồ hoặc phát biểu cảm tưởng về hồ.. - Gv sửa chữa 4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung 5. Hướng dẫn học bài - N¾m kÜ néi dung bµi häc. - Häc bµi vµ so¹n bµi míi. Ngµy d¹y : Thø3.11.1.11 Ngµy so¹n: 6.1.11. L¹i V¨n B»ng. 13. Lop7.net. N¨m häc 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Phì Điền. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. TiÕt 77. TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VAØ Xà HỘI I. mục tiêu cần đạt : Giuùp hoïc sinh : 1. KiÕn thøc : - Hiểu nội dung ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt (So sánh, Aån dụ; Nghĩa đen và nghĩa bóng) của những câu tục ngữ trong bài học. - Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản. 2. KÜ n¨ng : - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích, biểu cảm 3. Thái độ : - Yªu thÝch tôc ng÷ - Có nhận định và đánh giá đúng những kinh nghiệm của ông cha ta về con người và về xã hội để vận dụng chúng và trong cuộc sống. * Träng t©m: §äc hiÓu v¨n b¶n II. ChuÈn bÞ - GV : Gi¸o ¸n, SGK, SGV, M¸y chiÕu … - HS : soạn bài trước ở nhà theo câu hỏi SGK. III. TiÕn tr×nh 1. Ổn định lớp : 2. Kieåm tra baøi cuõ : ? Đọc thuộc lòng một số câu ca dao tục ngữ mà em đã học hoặc đã biết về TN & LĐ SX, về con người và xã hội ? 3. Bµi míi : Giới thiệu : Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ của nhân dân qua bao đời. Tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm của dân gian về con người và xã hội dưới hình thức những nhận xét, khuyên nhủ: Truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích vô giá trong cách nhìn nhận giá trị con người, trong cách học, cách sống và ứng xử hằng ngày.. Hoạt động của thầy-trò. L¹i V¨n B»ng. Nội dung 14. Lop7.net. N¨m häc 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Phì Điền. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. H§ 1( 5’) -Thế nào là tục ngữ ? +Hd đọc:Giọng đọc rõ, chậm, ngắt nghỉ đúng dấu câu, chú ý vần, đối +Giải thích từ khó. H§ 2(20’) -Ta có thể chia 9 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm ? (3 nhóm: Tục ngữ về p.chất con người (câu1->3), Tục ngữ về h.tập tu dưỡng (câu4->6), Tục ngữ về q.hệ ứng xử (câu 7->9). +Hs đọc câu 1 -Câu tục ngữ có sd n b.p tu từ gì ? Tác dụng của các b.p tu từ đó ? +Gv: Một mặt người là cách nói hoán dụ dùng bộ phận để chỉ toàn thể. của là của cải v.chất, mười mặt của ý nói đến số của cải rất nhiều. -Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? -Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ? -Câu tục ngữ này có thể ứng dụng trong n trường hợp nào ? (Phê phán n trường hợp coi của hơn người hay an ủi động viên n trường hợp “của đi thay người”). +Hs đọc câu 2. -Em hãy giải thích “góc con người” là như thế nào? T.sao “cái răng cái tóc là góc con người” ? (Góc tức là 1 phần của vẻ đẹp. So với toàn bộ con ng thì răng và tóc chỉ là n chi tiết rất nhỏ, nhưng chính n chi tiết nhỏ nhất ấy lại làm nên vẻ đẹp con người). -Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? +Hs đọc câu 3 -Các từ: Đói-sạch, rách-thơm được dùng với nghĩa như thế nào ? (Đói-rách là cách nói k.quát về cuộc sống khổ cực, thiếu thốn; sạchthơm là chỉ phẩm giá trong sáng tốt đẹp mà con ng cần phải giữ gìn). -Hình thức của câu tục ngữ có gì đ.biệt ? tác dụng của hình thức này là gì ? -Câu tục ngữ có nghĩa như thế nào? (Gv giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng) -Câu tục ngữ cho ta bài học gì ? -Trong dân gian còn có n câu tục ngữ nào đồng nghĩa với câu tục ngữ này ? (Chết trong còn hơn sống đục, Giấy rách phải giữ lấy lề).. L¹i V¨n B»ng. 15. Lop7.net. I. §äc vµ t×m hiÓu chó thÝch 1-Đọc 2. Chó thÝch II: §äc hiÓu v¨n b¶n 1-Tục ngữ về phẩm chất con người : a-Câu 1: Một mặt người bằng mười mặt của.  Nhân hoá - Tạo điểm nhấn sinh động về từ ngữ và nhịp điệu. So sánh, đối lập – K.định sự quí giá của người so với của..  Người quí hơn của. -K.đ tư tưởng coi trọng g.trị của con ng. b-Câu 2: Cái răng cái tóc là góc con người.  Khuyên mọi người hãy giữ gìn hình thức bên ngoài cho gọn gàng, sạch sẽ, vì hình thức bên ngoài thể hiện phầnào t.cách bên trong. c-Câu 3: Đói cho sạch, rách cho thơm..  Có vần, có đối – làm cho câu tục ngữ cân đối, dễ thuộc, dễ nhớ.  Cần giữ gìn phẩm giá trong sạch, không vì nghèo khổ mà bán rẻ lương tâm, đạo đức.. N¨m häc 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Phì Điền. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. +Hs đọc câu 4,5,6. Ba câu này có chung nội dung gì ? -Em có nhận xét gì về cách dùng từ trong câu 4? Tác dụng của cách dùng từ đó ? -Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? (Nói về sự tỉ mỉ công phu trong việc học hành). -Bài học rút ra từ câu tục ngữ này là gì?. 2-Tục ngữ về học tập, tu dưỡng (4-6): a-Câu 4: Học ăn, học nói, học gói, học mở.  Điệp từ – Vừa nêu cụ thể n điều cần thiết mà con người phải học, vừa nhấn mạnh tầm q.trong của việc học. +Hs đọc câu 5.  Phải học hỏi từ cái nhỏ cho -Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? -Nói như vậy để nhằm mục đích gì ? đến cái lớn. b-Câu 5: +Hs đọc câu 6 Không thầy đố mày làm nên.  Không có thầy dạy bảo sẽ -Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? -Mục đíchcủa cách nói đó là gì ? không làm được việc gì thành -Câu 5,6 mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho công. nhau ? Vì sao ? ( 1 câu nhấn mạnh vai trò của  K.định vai trò và công ơn của người thầy, 1 câu nói về tầm q.trong của việc thầy. học bạn.2 câu không mâu thuẫn nhau mà c-Câu 6: chúng bổ sung ý nghĩa cho nhau để hoàn chỉnh Học thầy không tày học bạn. q.niệm đúng đắn của người xưa: trong h.tập vai  Phải tích cực chủ động học trò của thầy và bạn đều hết sức q.trọng). hỏi ở bạn bè.  Đề cao vai trò và ý nghĩa của +Hs đọc câu 7,8,9. -Giải nghĩa từ : Thương người, thương thân ? việc học bạn. (Thg người: tình thg dành cho người khác; thg thân: tình thg dành cho bản thân). -Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? (hg mình thế nào 3-Tục ngữ về q.hệ ứng xử ( 7 thì thg người thế ấy). >9): -Hai tiếng “thg người” đặt trước “thg thân”, đặt a-Câu 7: như vậy để nhằm mục đích gì ? -Câu tục ngữ cho ta bài học gì ? Thương người như thể thương +Hs đọc câu 8. thân. -Giải nghĩa từ : quả, cây, kẻ trồng cây ?  Nhấn mạnh đối tượng cần sự (Quả là hoa quả; cây là cây trồng sinh ra hoa quả; kẻ trồng cây là người trồng trọt, chăm sóc đồng cảm, thg yêu. cây để cây ra hoa kết trái). -Nghĩa của câu tục ngữ là gì ?(Nghĩa đen, nghĩa  Hãy cư xử với nhau bằng bóng ). lòng nhân ái và đức vị tha. -Câu tục ngữ được sd trong n h.cảnh nào ? (Thể b-Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. hiện tình cảm của con cháu đối với ông bà, cha mẹ ;của học trò đối với thầy cô giáo. Lòng biết  Khi được hưởng thụ thành quả nào thì ta phải nhớ đến công ơn của n.dân đối với các anh hùng liệt sĩ đã ơn của người đã gây dựng nên c.đấu hi sinh dể bảo vệ đ.nc). +Hs đọc câu 9 thành quả đó.. L¹i V¨n B»ng. 16. Lop7.net. N¨m häc 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Phì Điền. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. -Nghiã của câu 9 là gì ? (1 cây đơn lẻ không làm thành rừng núi; nhiều cây gộp lại thành rừng rậm, núi cao). -Câu tục ngữ cho ta bài học kinh nghiệm gì ? III- HĐ3 Tổng kết (3 phút) -Về hình thức n câu tục ngữ này có gì đ.biệt ? Chín câu tục ngữ trong bài đã cho ta hiểu gì về q.điểm của người xưa ? -Tìm n câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với 9 câu tục ngữ trên ? (Gv cho Hs tham khảo 1 số câu tục ngữ) IV- HĐ4 Luyện tập (5 phút) -Hs đọc bài tập và nêu yêu cầu của bài tập -Gv gọi Hs làm bài tập -Gv nhận xét, đánh giá. c-Câu 9: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.  Chia rẽ thì yếu, đ.kết thì mạnh; 1 người không thể làm nên việc lớn, nhiều người hợp sức lại sẽ giải quyết được n k.khăn trở ngại dù là to. III- Tổng kết: (Ghi nhớ: sgk/ Tr13).. B- Luyện tập: -Đồng nghĩa, gần nghĩa: +Người sống đống vàng. +Người là hoa đất. -Trái nghĩa: +Hợm của, khinh người. +Tham vàng phụ ngãi (nghĩa). 4. Cñng cè: GV hÖ thèng néi dung kiÕn thøc 5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc tục ngữ, thuộc ghi nhớ. - ChuÈn bÞ “ Rót gän c©u”. Ngµy so¹n:8.1.11 Ngµy gi¶ng: Thø 4.13.1.11. L¹i V¨n B»ng. 17. Lop7.net. N¨m häc 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Phì Điền. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. TiÕt 78. rót gän c©u I. Môc tiªu 1. KiÕn thøc : - N¾m ®­îc c¸ch rót gän c©u. - HiÓu ®­îc t¸c dông cña c©u rót gän. 2. KÜ n¨ng : - Rèn kĩ năng phân tích, chuyển đổi câu. 3. Thái độ : - GD ý thức sử dụng câu, từ đúng chuẩn mực ngôn ngữ trong giao tiếp. * Träng t©m: C¸ch rót gän vµ sö dông c©u rót gän. II. ChuÈn bÞ - GV : + SGK, SGV, thiÕt kÕ, b¶ng phô … + Tµi liÖu : Ng÷ ph¸p TiÕng ViÖt - NXB KHXH 83. TiÕng ViÖt thùc hµnh - NXB GD 97 (Bïi Minh To¸n - Lª A - §ç ViÖt Hïng) - HS : đọc và soạn bài ở nhà. III. TiÕn tr×nh 1. Ổn định lớp : 2. Kieåm tra baøi cuõ : - KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS. 3. Bµi míi : Hoạt động của thầy-trò. Nội dung. H§ 1 (5’) +Hs đọc vd (Bảng phụ). -C.tạo của 2 câu ở vd1 có gì khác nhau? (Câu b có thêm từ chúng ta). -Từ chúng ta đóng vai trò gì trong câu?(làm CN) -Như vậy 2 câu này khác nhau ở chỗ nào ? (Câu a vắng CN, câu b có CN). -Tìm những từ ngữ có thể làm CN trong câu a ? (Chúng ta, chúng em, người ta, người VN). -Theo em, vì sao CN trong câu a được lược bỏ ?. I. Bµi häc 1-Thế nào là rút gọn? *Ví dụ1: a-Học ăn, học nói, học gói, học mở. b-Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học mở. L¹i V¨n B»ng. 18. Lop7.net. N¨m häc 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Phì Điền. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. (Lược bỏ CN nhằm làm cho câu gọn hơn, nhưng vẫn có thể hiểu được). +Hs đọc ví dụ. -Trong những câu in đậm dưới đây, thành phần nào của câu được lược bỏ ? Vì sao ?. *Ví dụ2: a, Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy -Thêm những từ ngữ thích hợp vào các câu in người.  lược CN.  Rồi ba bốn người, sáu bảy đậm để chúng được đầy đủ nghĩa ? -Tại sao có thẻ lược như vậy ? (Làm cho câu gọn người / đuổi theo nó. hơn, nhưng vẫn đảm bảo lượng thông tin truyền b, -Bao giừ cậu đi Hà Nội ? -Ngày mai.  lược cả CN và đạt). -Thế nào là câu rút gọn ? (Câu rút gọn: là câu đã VN.  Ngày mai, tớ / đi Hà Nội. được lược bỏ 1 số thành phần của câu, nhưng người đọc, người nghe vẫn hiểu). -Rút gọn câu để nhằm mục đích gì ? (làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp từ ). +Hs đọc ghi nhớ1. *Ghi nhớ: sgk (15 ). +Hs đọc ví dụ (bảng phụ). -Những câu in đậm thiếu thành phần nào ? (thiếu CN). -Có nên rút gọn câu như vậy không ? Vì sao ? (Không nên rút gọn như vậy, vì rút gọn như vậy sẽ làm cho câu khó hiểu ). +Hs đọc ví dụ. -Em có nhận xét gì về câu trả lời của người con ? (Câu trả lời của người con chưa được lễ phép) -Ta cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn dưới đây để thể hiện thái độ lễ phép ? (ạ, mẹ ạ). -Khi rút gọn câu cần chú ý gì ? +Hs đọc ghi nhớ2 -Thế nào là câu rút gọn? -Sử dụng câu rút gọn cần chú ý điều gì? +Hs đọc ghi nhớ HĐ2 Luyện tập (10 phút) +Hs đọc bài 1, nêu yêu cầu của bài tập -Trong các câu tục ngữ sau, câu nào là câu rút gọn ? -Những thành phần nào của câu được rút gọn ? Rút gọn như vậy để làm gì ? -Em hãy thêm CN vào 2 câu tục ngữ trên ? (Câu b: chúng ta, câu c: người ta).. L¹i V¨n B»ng. 19. Lop7.net. 2.Cách dùng câu rút gọn: *Ví dụ: 1, Sáng chủ nhật, trường em tổ chức cắm trại. Sân trong thật đông vui. Chạy loăng quăng. Nháy dây. Chơi kéo co.  Thiếu CN – làm cho câu khó hiểu. 2, -Mẹ ơi, hôm nay con được điểm 10. -Con ngoan quá ! Bài nào được điểm 10 thế ? -Bài kiểm tra toán. *Ghi nhớ2: sgk (16 ). II-Luyện tập: 1-Bài 1 (16 ): b-Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. c-Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.  Rút gọn CN – Làm cho câu ngắn gọn, thông tin nhanh. 2-Bài 2 (16 ):. N¨m häc 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Phì Điền. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. +Hs thảo luận theo 2 dãy, mỗi dãy 1 phần. -Hãy tìm câu rút gọn trong các ví dụ dưới đây ? -Khôi phục n thành phần câu rút gọn ?. -Cho biết vì sao trong thơ, ca dao thường có nhiều câu rút gọn như vậy ?. a-Tôi bước tới... Tôi dừng chân... Tôi cảm thấy chỉ có một mảnh...  Những câu trên thiếu CN, câu cuối thiếu cả CN và VN chỉ có thành phần phụ ngữ. b-Thiếu CN (trừ câu 7 là đủ CV , VN ). -Người ta đồn rằng... Quan tướng cưỡi ngựa... Người ta ban khen... Người ta ban cho... Quan tướng đánh giặc... Quan tướng xông vào... Quan tướng trở về gọi mẹ...  Làm cho câu thơ ngắn gọn, xúc tích, tăng sức biểu cảm.. 4. Củng cố : GV hệ thống kiến thức cho HS đọc ghi nhớ 5. HDVN : ChuÈn bÞ §Æc ®iÓm cña vBNL. L¹i V¨n B»ng. 20. Lop7.net. N¨m häc 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×