Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bài soạn Ngữ văn 7 tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên lao động sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.98 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS TT Ba Tơ. Giáo án Ngữ Văn 7. HỌC KỲ II Tuần 19 : Tiết 73: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN LĐSX Tiết 74: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN V & TLV Tiết 75 + 76: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN Ngày soạn : / / 200 Ngày dạy : / / 200. Tiết: 73 Văn bản : TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN LĐSX A. Mục tiêu yêu cầu : Giúp học sinh : - Hiểu được sơ lược thế nào là tục ngữ . - Hiểu nội dung , một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, lập luận) - Hiểu được ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học. - Thuộc lòng những câu tuch ngữ trong văn bản - Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn . B. Đồ dùng dạy học : - Gv : Giáo án , Sgk … - Hs : Bài cũ + Bài mới … C. Phương pháp dạy học : - Vấn đáp - Giảng giải . D. Tiến trình lên lớp : I. Ổn định tổ chức : (1’) II. Kiểm tra bài cũ : (1’)  Kiểm tra sự chuẩn bị của hs . III. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : (1’) Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian, nó được ví là kho báu của kinhn nghiệm và trí tuệ dân gian, là “trí khôn dân gian vô tận” . Tục ngữ là thể loại triết lí nhưng đồng thời cũng là “Cây đời xanh tươi” . Tục ngữ có nhiều chủ đề : Tiết học hôm nay các em sẽ làm quen với 2 chủ đề là thiên nhiên và lao động sản xuất . 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học : t 5’. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn hs đọc – tìm hiểu chú thích - Gọi hs đọc văn bản-chú thích - Yêu cầu hs đọc thông tin sgk, thảo luận trả lời các câu hỏi :  Em hiểu như thế nào về tục ngữ ?. Nội dung I. Đọc văn bản – Chú thích - Hs đọc 1. Đọc văn bản 2. Đọc chú thích - Hs tìm hiểu thông tin, * Khái niệm tục ngữ thảo luận, thống nhất ý (chú thích sgk tr3) kiến . + là những câu nói diễn đạt 1 ý trọn vặn, có đặc Trang 239. Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. 27’. Giáo án Ngữ Văn 7. điểm ngắn gọn hàm xúc, kết cấu bền vững . + Tục ngữ thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên, lđsx, về con người, xã hội . Có những câu tục ngữ có nghĩa đen nhưng cũng có những câu có thêm nghĩa bóng . - Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung - Gv nhấn mạnh lại khái - Hs rút ra kết luận và ghi niệm về tục ngữ và các khía nhớ kiến thức cạnh, hình thức, nội dung, sử dụng . - Gv lấy các vd : lạt mềm, - Hs lắng nghe buộc chặt để minh họa cho hs và có thể nói thêm về sự khác nhau giữa tục ngữ và thành ngữ, tục ngữ và ca dao . Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs phân tích nội ding các câu tục ngữ - Yêu cầu hs đọc thông tin - Hs tìm hiểu thông tin, sgk,thảo luận trả lời các câu thảo luận, thống nhất ý hỏi : kiến . - Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung  Văn bản này gồm 8 câu + Tục ngữ về thiên nhiên tục ngữ, thuộc những đề tài các câu 1,2,3,4 nào ? và bao gồm những + Tục ngữ về lao động sản xuất các câu 5,6,7,8 câu nào ?  Nhóm tục ngữ về đề tài + Hiện tượng thời gian thiên nhiên được rút kinh câu 1 . nghiệm từ những hiện + Hiện tượng thời tiết : Câu 2 (nắng, mưa) tượng nào ? Câu 3 ( Bão) Câu 4 ( lụt ) - gv chốt lại - Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức a) “Đêm tháng năm … ngày tháng 10 …..” - Quan sát câu tục ngữ cho - Hs tìm hiểu thông tin, biết : kết hợp với quan sát, thảo luận, thống nhất ý kiến cho biết :. II. Phân tích - Nói về các đề tài thiên nhiên, lđsx …. 1 . Những câu tục ngữ về thiên nhiên . a) “Đêm tháng năm … Ngày tháng mười …..”. Trang 240 Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS TT Ba Tơ.  Vế thứ nhất nói gì ?  Vế thứ 2 nói gì ?  Cả câu nói gì ?. Giáo án Ngữ Văn 7. + Đêm tháng 5 ngắn + Ngày thàng 10 ngắn + Tháng 5 đêm ngắn, tháng 10 ngày ngắn . + Cách nói quá : Chưa nằm đã sáng Chưa cười đã tối  Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng 10..  Ngoài việc sử dụng phép đối xứng giữa 2 vế câu để làm nổi bật sự trái ngược tính chất giữa đêm và ngày, giữa mùa hạ và mùa đông thì dân gian còn sử dụng cách nói gì nữa ?  Tác dụng ? + Gây ấn tượng độc đá, khó quên .  Bài học này được vận - Đại diện hs trả lời, các dụng như thế nào ? hs khác nhận xét, bổ sung - Gv chốt lại . - Hs rút ra kết luận và ghi  Giúp con người có ý nhớ kiến thức thức chủ động để nhìn nhận sử dụng thời gian, công việc, sức lao động phù hợp vào những thời điểm khác nhau trong năm . b) Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa . - Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung  Vế thứ nhất : Mau sao + Mau : dày, nhiều + Sao : sao trên bầu trời thi nắng nghĩa là gì ? đêm  Đêm sao dày báo hiệu ngày hôm sau trời sẽ nắng .  Còn nghĩa của vế thứ 2 + Vắng : ít hoặc không có  Đêm không sao báo “vắng sao thì mưa”? hiệu ngày hôm sau sẽ mưa .  Kinh nghiệm được đúc + Trông sao đoán thời tiết kết từ hiện tượng này là gì? mưa hay nắng .  Trong thực tế đời sống + Nắm được thời tiết để kinh nghiệm này được áp chủ động trong công việc dụng như thế nào ? hôm sau ( sản xuất, đi lại) - Gv chốt lại . - Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức . => Trông sao đoán thời tiết mưa hay nắng  dự đoán thời tiết sắp xếp công việc . Trang 241 Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. Giáo án Ngữ Văn 7. c) Ráng mỡ gà có nhà - Đại diện hs trả lời, các thì giữ . hs khác nhận xét, bổ sung  Ráng mở gà nghĩa là gì? + Sắc vàng màu mỡ gà xuất hiện ở phía chân trời  Có nhà thì giữ nghĩa là + Trông coi nhà cửa của gì? mình .  Kinh nghiệm đúc rút từ + Ráng vàng xuất hiện ở hiện tượng này là gì ? phái chân trời, ấy là sắp - Gv ở vùng sâu vùng xa có bão . phương tiện thông tin hạn chế thì kinh nghiệm đoán bảo của nhân dân vẫn còn tác dụng . - Gv chốt lại - Hs rút ra kết luận và ghi  Ráng vàng xuất hiện nhớ kiến thức ở phái chân trời, ấy là điềm sắp có bão . Biết dự đoán bão sẽ có ý thức chủ động giữ gìn nhà cửa, hoa màu . …  Còn có những câu nào + Tháng 7 heo mây, đoán bảo ? chuồn chuồn bay thì bão . d) Tháng 7 kiến bò, chỉ - Đại diện hs trả lời, các lo lại lụt . hs khác nhận xét, bổ sung  Vế thứ nhất có nghĩa là + Kiến ra nhiều vào tháng gì? 7 âm lịch .  Nghĩa của vế thứ 2 là + Lo sẽ còn lụt nữa . gì?  Kinh nghiệm nào được + Thấy kiến ra ở tháng 7 rút ra từ hiện tượng : Kiến nhiều thì tháng 8 sẽ còn bò tháng 1 này? lụt .  Dân gian đã trông kiến + Quan sát tỉ mĩ từ những đoán lụt, điều này cho thấy biểu hiện nhỏ nhất trong đặc điểm nào của kinh tự nhiên , từ đó rút ra nghiệm dân gian ? được những nhận xét to lớn chính xác . - Gv chốt lại . - Hs rút ra kết luận và ghi  Dự đoán để đề phòng nhớ kiến thức lũ lụt . - Gv bổ sung thêm : Kiến là - Hs lắng nghe và ghi nhớ loại côn trùng rất nhạy cảm với những thay đổi của khí hậu, thời tiết, nhờ cơ thể có những tế bào cảm biến chuyên biệt . - Khi trời có những đợt mưa to, kéo dài hay lụt thì kiến kéo ra hàng đàn để tránh Trang 242 Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. Giáo án Ngữ Văn 7. mưa lụt . Lợi dụng đất mềm để làm tổ mới. Nạn lụt thường xuyên xảy ra ở nước ta dẫn đến ý thức dự đoán phòng chống .  Em còn biết dị bản nào + Tháng 7 kiến đàn, đại 2) Tục ngữ về lao động về câu tục ngữ này ? hàn đồng thủy . sản xuất . a) Tấc đất, tấc vàng . - Đại diện hs trả lời, các  đất đai được coi như hs khác nhận xét, bổ vàng, quý như vàng . sung.  Giải nghĩa vế tất đất ? + Tấc : Đơn vị cũ đo chiều dài khoảng 2,4m2(BB) , 3,3m2(TB) + Đất : đất đai, trồng trọt , chăn nuôi .  Tấc đất : mảnh đất nhỏ  Giải nghĩa vế tất vàng ? + Vàng : Kim loại quý thường được đo bằng cân tiểu li.  Tấc vàng : Một lượng vàng rất lớn .  Bài học thực tế từ kinh + Giá trị của đất đai trong niệm này là gì ? đời sống lao động sản xuất của con người (đất + Phê phán: lãng phí đai là của cải, cần sử + Đề cao giá trị đất dụng có hiệu quả nhất)  Hiện tượng bán đất đang + là hiện tượng kiếm lời diễn ra có nằm trong ý bằng kinh doanh, do đó nghĩa câu tục ngữ này không nằm trong ý nghĩa, không ? câu tục ngữ này . b) Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh - Đại diện hs trả lời, các điền . hs khác nhận xét, bổ sung  Câu tục ngữ này có + Thứ nhất nuôi cá, thứ nghĩa là gì ? nhì làm vườn, thứ ba làm ruộng .  Kinh nghiệm lao động + Nuôi cá có lãi nhất rồi sản xuất được rút ra ở đây mới đến làm vườn và là gì ? trồng lúa .  Thứ tự các nghề công - Gv: Kinh nghiệm này - Hs lắng nghe và ghi nhớ việc đem lại lợi ích cho không phải áp dụng ở nơi . kinh tế, phải biết khai nào cũng đúng ? Nơi nào thác tốt điều kiện để tạo làm tốt 3 nghề thì trật tự đó ra của cải vật chất . đúng nhưng cũng tùy vào điều kiện . Trang 243 Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. 4’. 2’. Giáo án Ngữ Văn 7. - Đại diện hs trả lời, các c) Nhất nước, nhì phân, hs khác nhận xét, bổ sung tam cần, tứ giống .  Câu tục ngữ này nói tới + Các yếu tố của nghề vấn đề gì ? trồng lúa (khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu tố đối với một đất nước mà phần lớn dân số sống bằng nghề nông) - Gv nói thêm về mối quan - Hs lắng nghe và ghi nhớ  Khẳng định thứ tự hệ giữa các yếu tố : quan trọng của các yếu tố đối với nghề trồng lúa *Một lượt tát, một bát cơm . *Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì nước của nhân dân ta . phân …. - Đại diện hs trả lời, các d) Nhất thì, nhì thục . hs khác nhận xét, bổ sung + Thì : Thời vụ thích hợp  Nghĩa của của thì và thục nhất cho việc trồng trọt từng loại cây . là gì ? + Thục : Đất canh tác đã hợp với trồng trọt . + Khẳng định tầm quan  Nghĩa của câu tục ngữ trọng của thời vụ và đất  Khẳng định tầm quan đai đã được khai phá, trọng thời vụ và đất canh này là gì ? chăm bón đối với nghề tác đối với nghề trồng trồng trọt . trọt . Hoạt động 3: Hướng dẫn hs tổng kết III. Tổng kết - Yêu cầu hs đọc thông tin - Hs tìm hiểu thông tin, Ghi nhớ sgk sgk, thảo luận trả lời các thảo luận, thống nhất ý câu hỏi kiến .  Em hãy chỉ ra một số đặc - Đại diện hs trả lời, các điểm về cách thức diễn đạt hs khác nhận xét, bổ sung của những câu tục ngữ đã học ? - Gv nhấn mạnh các ý : + Hình thức ngắn gọn … + Vần …. + Các về đối xứng cả hình thức lẫn nội dung + Hình ảnh cụ thể sinh động dẫn đến thông tin nhanh, dễ - Hs rút ra kết luận và ghi nói, dễ nghe, dễ nhớ nhớ kiến thức - Gv chốt lại Hoạt động 4: Hướng dẫn hs về nhà luyện tập IV .Luyện tập - Yêu cầu hs về nhà sưu tầm - Hs lắng nghe yêu cầu thêm một số câu tục ngữ có của gv và về nhà sưu tầm nội dung phản ảnh kinh . nghiệm của nhân dân ta về các hiện tượng mưa, nắng, bão, lụt . Trang 244. Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. Giáo án Ngữ Văn 7. 3) Củng cố : (2’) - Gv nhấn mạnh lại các nội dung : + Khái niệm tục ngữ + Tục ngữ về thiên nhiên + Tục ngữ về lao động sản xuất . 4) Đánh giá tiết học : (1’) 5) Dặn dò : (1’) - Học thuộc các câu tục ngữ , khái niệm . - Học nội dung bài học . - Thực hiện phần luyện tập vào vở . - Đọc thêm sgk tr 5,6 - Xem trước bài chương trình địa phương . IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :. Trang 245 Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×