Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy khối 1 - Tuần 30 - Trường Tiểu học Thanh Lĩnh - Năm học 2010 – 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.87 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 – 2011. TUẦN 30 Thứ 2 ngày 4 tháng 4 năm 2011 TẬP ĐỌC CHUYỆN Ở LỚP I.MỤC TIÊU: 1. Đọc trơn cả bài Đọc đúng các từ ng÷ : ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khỉ thơ . 2. Hiểu nội dung bài: Mẹ cho muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào ? 3. Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL Hoạt động GV Hoạt động HS 5’. 30’. 5’. 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Chú công” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhận xét KTB 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút mơc bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc hồn nhiên các câu thơ ghi lời em bé kể cho mẹ nghe chuyện ở lớp. Đọc giọng dịu dàng, âu yếm các câu thơ ghi lời của mẹ). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. *Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.  Các em hiểu như thế nào là trêu ? *Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn l *Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn) + Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1.Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp? 2.Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhắc mục bài Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. + Trêu : chọc, phá, trêu ghẹo. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. 2 em. Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực… Mẹ không nhớ chuyện bạn nhỏ kể. Mẹ muốn nghe bạn kể chuyện của mình và là chuyện ngoan ngoãn.. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh 30’. 4’ 1’. Năm học 2010 – 2011. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện nói: Hãy nói với cha mẹ, hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.. Học sinh rèn đọc diễn cảm.. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Bạn nhỏ đã làm được việc gì ngoan? Bạn nhỏ đã nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác. Bạn đã giúp bạn Tuấn đeo cặp. … Hoặc đóng vai mẹ và con để trò chuyện: Mẹ: Con kêû xem ở lớp đã ngoan thế nào? Con: Mẹ ơi, hôm nay con làm trực nhật, lau bảng sạch, cô giáo khen con giỏi. Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh. Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề 5.Củng cố: tài trên. Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, 1 học sinh đọc lại bài. xem bài mới. Thực hành ở nhà.. Luyện đọc : Ôn: Đầm sen I. Yêu cầu cần đạt - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài : Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen. II. Các hoạt động dạy học: b.Hướng dẫn luyện đọc * Gv đọc mẫu bài: “Đầm sen” Hs mở sgk/91 *Luyện đọc tiếng, từ - Gv lần lượt ghi bảng các từ sau: 8 câu - Đọc mẫu: xanh ngát, cánh hoa, xoè ra, ngan ngát, thanh khiết *Luyện đọc câu Hs đọc - phân tích tiếng *Luyện đọc đoạn Hs đọc lại - Cho Hs đọc đoạn 1 Hs đọc - Cho Hs đọc đoạn 2 - Cho Hs đọc đoạn 3 - Gv ghi bảng en, oen Hs đọc - Tìm trong bài tiếng việt có vần oen Hs đọc theo nhóm 3H - Tìm tiếng có vần en Hs đọc phân tích - Quan sát tranh sgk/92. Tranh vẽ gì? Hs tìm đọc - Đọc câu dưới tranh Hs tìm đọc - Trong câu trên tiếng nào có vần en? Hs đọc - Nói câu chứa tiếng có vần en. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 – 2011 Thứ 3 ngày 5 tháng 4 năm 2011. TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ I.MỤC TIÊU - Tô được các chữ hoa : O,Ô,Ơ . - Viết đúng các vần : uôt , uôc ưu ,ươc các từ ngữ : chải chuốt , thuộc bài , con cừu , ốc bươu kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở Tập viết 1 , tập hai .( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: O, Ô, Ơ đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL 5’. 10’. 20’. 4’. 1’. Hoạt động GV 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: con cóc, cá lóc, quần soóc, đánh moóc. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi mơc bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa O, Ô, Ơ tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: uôc, uôt, chải chuốt, thuộc bài. *Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ O, Ô, Ơ Nhận xét học sinh viết bảng con. *Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: + Đọc các vần và từ ngữ cần viết. + Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. + Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ O, Ô, Ơ Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Hoạt động HS Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: con cóc, cá lóc, quần soóc, đánh moóc. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.. Học sinh quan sát chữ hoa O, Ô, Ơ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh CHÍNH TẢ (tập chép). Năm học 2010 – 2011 CHUYỆN Ở LỚP. I. MUC TIEÂU: - Nhìn sách hoặc bảng , chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp : 20 chữ trong khoảng 10 phút .uôc - Điền đúng vần uôt uôc; chữ c, k vào chỗ trống . Bài tập 2,3 SGK II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL 5’. 1’ 20’. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi mơc bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan; viết vào bảng con. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần uôt hoặc uôc. Điền chữ c hoặc k. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh 8’. 5’. Năm học 2010 – 2011. Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.. trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.. TOÁN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (trừ không nhớ) I.MỤC TIÊU : -Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số (không nhớ) dạng 65 – 30 và 36 – 4 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bộ đồ dùng toán 1. -Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL Hoạt động GV 5’ 1.KTBC: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : 30’ Giới thiệu trực tiếp, ghi mơc bµi Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) a. Trường hợp phép trừ có dạng 65 – 30 * Bước 1: Giáo viên hướng dẫn các em thao tác trên que tính. Hướng dẫn học sinh lấy 65 que tính (gồm 6 chục và 5 que tính rời), xếp 6 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải. Cho nói và viết vào bảng con: Có 6 bó, viết 6 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. Tách ra 3 bó, khi tách cũng xếp 3 bó về bên trái phía dưới các bó đã xếp trước. Giáo viên vừa nói vừa điền vào bảng: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 0 que tính rời viết 0 ở cột đơn vị. Còn lại 3 bó và 5 que tính rời thì viết 3 ở cột chục, viết 5 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng. *Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ dạng 65 – 30 . Đặt tính: Viết 65 rồi viết 30, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu - , kẻ vạch ngang,. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Hoạt động HS Giải: Số trang sách Lan còn phải đọc là: 64 – 24 = 40 (trang) Đáp số : 40 trang sách Học sinh nhắc mục bài. Hs laáy 65 que tính, thao taùc xeáp vào từng cột, viết số 65 vào bảng con vaø neâu: Có 6 bó, viết 6 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. Hs laáy 65 que tính taùch ra 3 boù vaø neâu: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 0 que tính rời viết 0 ở cột đơn vị. Còn lại 3 bó và 5 que tính rời thì viết 3 ở cột chục, viết 5 ở cột đơn vò vaøo doøng cuoái baûng. Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 65 – 30 = 35. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 – 2011. rồi tính từ phải sang trái. 65 5 trừ 0 bằng 5, viết 5 30 6 trừ 3 bằng 3, viết 3 35 Như vậy : 65 – 30 = 35 Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ. b. Trường hợp phép trừ có dạng 36 – 4 Khi đặt tính phải đặt 4 thẳng cột với 6 ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ 3, viết 3” để thay cho nêu “3 trừ 0 bằng 3, viết 3”. 36 6 trừ 4 bằng 2, viết 2 4 hạ 3, viết 3 32 Như vậy : 36 – 4 = 32 Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ + Học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, Lưu ý: Cần kiểm tra kĩ năng thực hiện tính trừ của học sinh và các trường hợp xuất hiện số 0, chẳng hạn: 55 – 55 , 33 – 3 , 79 – 0, và viết các số thật thẳng cột. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh làm VBT, yêu cầu các em nêu cách làm. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên rèn kĩ năng tính nhẩm cho học sinh. Cho học sinh tự nhẩm và nêu kết quả. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.. 5’. Nhaéc laïi: 65 – 30 = 35 Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 36 – 4 = 32 Nhaéc laïi: 36 – 4 = 32. Học sinh thực hành ở bảng con.. Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp. 66 – 60 = 6,. 58 – 4 = 54,...... Nêu tên bài và các bước thực hiện phép trừ (đặt tính, viết dấu trừ, gạch ngang, trừ từ phải sang traùi). Thực hành ở nhà.. Luyện toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (Cộng không nhớ) I.Mục tiêu : - Luyện tập cách cộng số có hai chữ số ; biết đặt tính và làm tính cộng ( không nhớ ) số có 2 chữ số ; vận dụng để giải toán. - Bài tập 1, 2, 3 - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán. III.Các hoạt động dạy học A/Một số hs nhắc lại các phép tính cộng trứ không nhớ trong phạm vi 100 GV nhận xét - hs nhận xét B/ Giáo viên ra đề cho học sinh làm vào vở ôn tập toán nâng cao Đề 1 : Bài 1 : 1 + 6 + 11 2 +14 +2 <. > =. 22+ 2+ 3. 62 +15 – 30. 5 + 20 + 1. 62 + 30 – 42. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 – 2011. Bài 2 : Số ? a). +9. b). - 30. 49 24. - 26. +0. +15. - 39. Bài 3 : Điền dấu ( +, - ) thích hợp vào ô trống 39 38 90 61 = 30 Bài 4 : Bạn Ngọc có 47 viên bi , bạn Ngọc có nhiều hơn bạn Hoàng 15 viên bi . Hỏi cả 2 bạn Ngọc và Hoàng có tất cả bao nhiêu viên bi ?. Thứ 4 ngày 6 tháng 4 năm 2011 TẬP ĐỌC MÈO CON ĐI HỌC. I.MỤC TIÊU: -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. -Bước đầu bieát nghæ hôi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ . - Hiểu được nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà ; cừu doạ cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học. - Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL 5’. 30’. Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Chuyện ở lớp” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. Gọi 2 học sinh viết trên bảng lớp, lớp viết bảng con: vuốt tóc, đứng dậy. GV nhaän xeùt chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút môc baøi ghi baûng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng hồn nhiên, nghịch ngợm. Giọng mèo chậm chạp, vờ mệt mỏi, kiếm cớ đuôi ốm để trốn học. Giọng Cừu to, nhanh nhẹn, láu táu. Giọng mèo hốt hoảng. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết bảng con: vuốt tóc, đứng dậy.. Nhaéc mục bài. Laéng nghe.. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 – 2011. sợ bị cắt đuôi). Tóm tắt nội dung bài. + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn laàn 1. *Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu thế nào là buồn bực? Kiếm cớ nghĩa là gì? Be toáng là kêu như thế nào?. 5’ 30’. 5’. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên baûng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng.. Buồn bực: Buồn và khó chịu. Kiếm cớ: Kiếm lí do để trốn học. Be toáng: Kêu lên ầm ĩ. *Luyện đọc câu: Hoïc sinh nhaéc laïi. Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. *Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Đọc nối tiếp 2 em, đọc cả bài thơ. Đọc theo vai: 1 em đọc dẫn chuyện, 1 em vai Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đóng Cừu, 1 em vai Mèo. vai và đọc theo phân vai. Thi đọc cả bài thơ. Các nhóm thực hiện đọc theo phân vai. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài Đọc đồng thanh cả bài. thô. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 2 em, lớp đồng thanh. 3.Cuûng coá tieát 1: Tieát 2 4.Tìm hieåu baøi vaø luyeän noùi: 2 em đọc lại bài thơ. Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học. 1. Mèo kiếm cớ gì để trốn học ? 2. Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học Cừu nĩi: Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi, Mèo vội xin đi học ngay. ngay ? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ. Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các laïi. HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc nhĩm. HTL theo baøn, nhoùm … . Thực hành luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau: Vì sao bạn thích đi học Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ Học sinh luyện nĩi theo gợi ý của giáo và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về viên. Ví dụ: những lý do mà thích đi học. Nhieàu hoïc sinh khaùc luyeän noùi. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 – 2011. 5.Cuûng coá: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã hoïc. Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì sao? 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần để thuộc lòng bài thơ, xem bài. 1’. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Chúng em không nên bắt chước bạn Mèo Vì bạn ấy muốn trốn học. Thực hành ở nhà. TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU - Biết đặt tính , làm tính trừ ,tính nhẩm các số trong phạm vi 100 ( không nhớ ). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. -Bộ đồ dùng toán 1.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL Hoạt động GV Hoạt động HS 5’ 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: Học sinh làm bảng con (có đặt tính và tính) 45 – 4 , 79 – 0 Nhận xét KTBC. 30’ 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi mơc bµi Học sinh nhắc mơc bµi Hướng dẫn học sinh giải các bài tập. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Đặt tính và làm bảng con: Học sinh tự đặt tính rồi tính vào bảng con. 45 – 23 72 – 60 66 – 25 Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài. 57 – 31 70 – 40 Giáo viên gọi học sinh nêu cách trừ nhẩm rồi nhẩm Học sinh nêu cách trừ nhẩm nêu kết và nêu kết quả. quả của từng bài tập. 65 – 5 = 60, 65 – 60 = 5, 65 – 65 = Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài. 0 , ... Giáo viên hướng dẫn các em thực hiện tính trừ ở vế – 4 , 43 + 3 43-3 trái sau đó ở vế phải rồi điền dấu thích hợp vào ô 35 – 5 35 < > 30 31 , 46 trống. 40 (tương tự các phép khác học sinh tự Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài. làm) Tổ chức thành trò chơi thi đua giữa các nhóm, mỗi 76 - 5 40 + nhóm khoảng 6 em tiếp sức. 5 14 5’. 4 68 - 4 7 1 42 3 12 Nhắc lại tên bài học.2. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị. Thực hành ở nhà.. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C Lop1.net. 11 + 21 5 60 + 11.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 – 2011. LUYỆN TẬP VIẾT BÀI: CHỮ P, UC, CHÚC MỪNG, UT, PHÚT GIÂY. (T30) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật tô chữ: p 2. Kĩ năng:Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu. 3. Thái độ:Yêu thích môn học, có ý thức viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG: - Giáo viên: Chữ p và vần, từ ứng dụng đặt trong khung chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ :(3’) - Hôm trước viết bài chữ gì? - Yêu cầu HS viết bảng: con cừu, ốc bơu. 2. Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu tiết học- ghi mục bài - Gọi HS đọc lại đầu bài. 3. Hướng dẫn tô chữ hoa và viết vần từ ứng dụng( 10’) - Treo chữ mẫu: p yêu cầu HS quan sát và nhận xét có bao nhiêu nét? Gồm các nét gì? Độ cao các nét? - GV nêu quy trình viết và tô chữ trong khung chữ mẫu. - Gọi HS nêu lại quy trình viết? - Yêu cầu HS viết bảng - GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai. - Yêu cầu HS đọc các vần và từ ứng dụng: uc, chúc mừng, ut, phút giây. - HS quan sát vần và từ ứng dụng trên bảng và trong vở. - HS tập viết trên bảng con. 4. Hướng dẫn HS tập tô tập viết vở (15’) - HS tập tô chữ, tập viết vần, từ ngữ: uc, chúc mừng, ut, phút giây vào vở. - GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến vở… 5. Chấm bài (5’) - Thu 14 bài của HS và chấm. - Nhận xét bài viết của HS. 6. Củng cố – dặn dò (5’) - Nêu lại các chữ vừa viết? - Nhận xét giờ học.. BUỔI CHIỀU. Luyện giải toán nâng cao. Đề 2 : Bài 1 :Tính 4 + 40 – 20 = 94 – 43 +15 = 28 + 30 – 57 = 48 – 16 – 22 = Bài 2 : số ?. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh a) - 20 + 40 = 48 Bài 3 : 28 +10 <. > =. 93 – 33. Năm học 2010 – 2011 b) 37 -. +30 = 56. 30 +7. 43 – 33. 20 -10. 50 +11. 7 + 31. 99 - 59. Bài 4 : Cho các chữ số 6 và 5 . Hãy viết tất cả các số có 2 chữ số . Mỗi chữ số chỉ viết 1 lần trong mỗi số? ..................................................................................................................................................... Bài 5 : Lớp 1 A có 20 bạn gái , số bạn trai nhiều hơn số bạn gái là 4 học sinh . Hỏi lớp 1 A có bao nhiêu học sinh nam ?. Tiếng Việt Ôn đọc bài : Chuyện ở lớp I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được nội dung bài tập đọc : Em bé trong bài kể cho mẹ nghe chuyện không ngoan của các bạn trong lớp nhưng mẹ lại muốn nghe chuyện ngoan của em ở lớp. 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài. 3. Thái độ: Yêu quý bạn ngoan trong lớp, có ý thức thực hiện những việc tốt trong lớp. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Một số từ ngữ khó: đỏ bừng, trêu, ngoan, vuốt, bôi bẩn. - Học sinh: SGK III. Hoạt động dạy- học : 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: Chuyện ở lớp. - Bạn nhỏ trong bài kể cho mẹ nghe chuyện gì ở lớp? 2. Luyện đọc (20’) - GV gọi chủ yếu là HS yếu, HS chưa mạnh dạn đọc lại bài: Chuyện ở lớp. - GV gọi em khác nhận xét bạn đọc trôi chảy chưa, có diễm cảm hay không, sau đó cho điểm. - Kết hợp hỏi một số câu hỏi có trong nội dung bài tập đọc. 3. Luyện viết (10’) - Đọc cho HS viết: đỏ bừng, trêu, ngoan, vuốt, bôi bẩn. - Đối tượng HS khá giỏi: Tìm thêm những tiếng, từ có vần: uôt, tôc. 3. Củng cố- dặn dò (5’) - Thi đọc nối tiếp bài tập đọc theo tổ. - Nhận xét giờ học.. LUYỆN VIẾT : Luyện viết vở thực hành VĐVĐ. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 – 2011 Thứ 5 ngày 7 tháng 4 năm 2011. TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA P I.MỤC TIÊU: - Tô được các chữ hoa : P - Viết đúng các vần : uôt , uôc ưu ,ươccác từ ngữ : chải chuốt , thuộc bài , con cừu , ốc bươu kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở Tập viết 1 , tập hai .( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: P đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL Hoạt động GV 5’ 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: con cóc, cá lóc, quần soóc, đánh moóc. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : 10’ Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa P tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: uôc, uôt, chải chuốt, thuộc bài. *Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ P. Nhận xét học sinh viết bảng con. *Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: + Đọc các vần và từ ngữ cần viết. + Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. + Viết bảng con. 15’ 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4’ 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ P. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. 1’. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Hoạt động HS Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: con cóc, cá lóc, quần soóc, đánh moóc. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.. Học sinh quan sát chữ hoa P trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 – 2011. CHÍNH TẢ (Tập chép) MÈO CON ĐI HỌC I.MUÏC TIEÂU: - Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học : 24 chữ trong khoảng 10-15 phút . - Điền đúng chữ r, d hoặc gi. vần in hoặc iên,vào chỗ trống . - Bài tập 2a hoặc b. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3. -Học sinh cần có VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL Hoạt động giáo viên 4’ 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 1’ 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”. 15’ 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm 6 dòng thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: buồn bực, kiếm cớ, be toáng, chữa lành. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.  Thực hành bài viết (tập chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại. Cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để chép lại 8 dòng thơ đầu của bài.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng 10’ Việt (bài tập 2a). Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Hoạt động học sinh Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép lại 8 dòng thơ của bài vào tập của mình. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Bài 3: Điền chữ r, d hay gi. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 3 học sinh. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. 5’. Năm học 2010 – 2011. giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. lần sau 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.. TOÁN CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ I.MỤC TIÊU : -Biết 1 tuần lễ có 7 ngày,biết tên các ngày trong tuần,biết đọc thứ, ngày tháng trên tờ lịch bóc hàng ngày. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -1 cuốn lịch bóc hàng ngày và 1 bảng thời khoá biểu của lớp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL Hoạt động GV 5’ 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. + Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp.. 25’. + Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 45 – 23 66 – 25 Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi mơc bµi Giáo viên giới thiệu cho học sinh quyển lịch bóc hằng ngày (treo quyển lịch trên bảng), chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi: Hôm nay là thứ mấy? Gọi vài học sinh nhắc lại. Giáo viên cho học sinh nhìn tranh các tờ lịch trong SGK và giới thiệu cho học sinh biết các ngày trong tuần: chủ nhật, thứ hai, thứ ba,… thứ bảy. Một tuần lễ có 7 ngày là các ngày: chủ nhật, thứ hai, thứ ba,… thứ bảy. Chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi: Hôm nay là ngày bao nhiêu? Cho học sinh nhìn tờ lịch và trả lời câu hỏi Gọi vài học sinh nhắc lại. Hướng dẫn học sinh thưc hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời được: trong 1 tuần lễ em đi học những ngày nào? Em nghỉ học những ngày nào? Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Hoạt động HS + Học sinh giải trên bảng lớp. Giải: Số bạn nam là: 35 – 20 = 15 (bạn) Đáp số : 15 bạn nam Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con. Học sinh nhắc mục bài Học sinh theo dõi các tờ lịch trên bảng lớp để trả lời câu hỏi của giáo viên: Học sinh nêu theo ngày hiện tại. Nhắc lại.. Nhắc lại: Một tuần lễ có 7 ngày là: chủ nhật, thứ hai, thứ ba,… thứ bảy. Học sinh nêu theo ngày hiện tại. Nhắc lại. Em đi học vào các ngày: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu. Em nghỉ học vào các ngày: thứ bảy, chủ nhật.. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. 5’. Năm học 2010 – 2011. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên cho học sinh chép thời khoá biểu của lớp vào tập và đọc lại. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhắc lại các ngày trong tuần, nêu những ngày đi học, những ngày nghỉ học. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.. Học sinh đọc và viết : Ví dụ: Hôm nay là thứ hai ngày 10 tháng tư. Học sinh tự chép thời khoá biểu của lớp mình và đọc cho cả lớp cùng nghe. Nhắc lại tên bài học. Em đi học vào các ngày: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu. Em nghỉ học vào các ngày: thứ bảy, chủ nhật. Thực hành ở nhà.. KỂ CHUYỆN SÓI VÀ SÓC I.MỤC TIÊU : - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh . - Hiểu nội dung câu chuyện ; Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Mặt nạ Sói và Sóc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV TL 5’ 1.KTBC : Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 99 để kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : 25’ Qua tranh giới thiệu bài và ghi mơc bµi * Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. * Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. + Tranh 1 vẽ cảnh gì ?. Hoạt động HS 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. Học sinh nhắc mơc bµi Học sinh lắng nghe câu chuyện. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể..  Sóc chuyền trên cành cây bỗng rơi + Câu hỏi dưới tranh là gì ? trúng đầu một lão Sói đang ngái ngủ.  Chuyện gì xãy ra khi Sóc đang Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn chuyền trên cành cây? 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. *Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Học sinh cả lớp nhận xét các bạn kể.. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh 5’. Năm học 2010 – 2011. Sói và Sóc ai là người thông minh? Hãy nêu một việc chửng tỏ sợ thônh minh đó. 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.. Sóc là nhân vật thông minh, khi Sói hỏi Sóc hứa trả lời nhưng đòi hỏi Sói thả trước trả lời sau. Nhờ vậy Sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của Sói sau khi trả lời cho Sói nghe. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt.. Thứ 6 ngày 8 tháng 4 năm 2011 TẬP ĐỌC NGƯỜI BẠN TỐT I.MỤC TIÊU: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì , liền đưa , sửa lại ngay ngắn , ngượng nghịu. - Bước đầu biết nghỉ hơi chỗ có dấu câu . -Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt , luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành . Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK) . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL Hoạt động GV Hoạt động HS 5’ 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mèo con đi học” và trả lời 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: các câu hỏi SGK. Câu 2: Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học. Câu 3: Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt đuơi, Mèo vội xin đi học ngay. GV nhận xét chung. Nhắc mục bài 30’ 2.Bài mới: Lắng nghe.  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút mơc bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên + Đọc mẫu bài văn lần 1 (cần đổi giọng khi đọc các bảng. câu đối thoại) + Tóm tắt nội dung bài: Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ + Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. sung. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Ngượng nghịu: Khó chịu, gượng ép,  Các em hiểu thế nào là ngượng nghịu ? không thoả mái. + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. tiếp các câu còn lại.. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 – 2011. Cho học sinh luyện đọc nhiều lần câu đề nghị của Hà và câu trả lời của Cúc. Chú ý rèn câu hội thoại cho 5 em đọc câu này. học sinh. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn đóng vai + Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện để luyện đọc đoạn 1. Lớp theo dõi và nhận xét. cho học sinh) Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài. 2 học sinh đọc lại bài. Đọc cả bài. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 5’ 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 30’ 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. 1. Cúc từ chối, Nụ cho bạn mượn. Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: 2. Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp. 1. Hà hỏi mượn bút , ai đã giúp Hà? 3. Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp 2. Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ? đỡ bạn. 3. 2 học sinh đọc lại bài văn. 4. Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?. 4’ 1’. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Kể về người bạn tốt của em. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau nói cho nhau nghe về người bạn tốt của mình. Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. TOÁN. Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà.. CỘNG – TRƯ TRONG PHẠM VI 100 (Không nhớ). I.MỤC TIÊU : Biết cộng , trừ các số có hai chữ số không nhớ ; cộng , trừ nhẩm ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ; giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bộ đồ dùng toán 1. -Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. -Các tranh vẽ trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL 5’. Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh nêu các ngày trong 1 tuần? 2 học sinh nêu các ngày trong tuần là: Chủ Những ngày nào đi học, những ngày nào nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 – 2011. nghỉ học?. 30’. sáu, thứ bảy. Các ngày đi học là: Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu. Các ngày nghỉ học là: Thứ bảy, chủ nhật.. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi mơc bµi Nhắc mục bài Hướng dẫn học sinh luyện tập 80 + 10 = 90, 30 + 40 = 70, 80 + 5 = 85 Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi tính 90 – 80 = 10, 70 – 30 = 40, 85 – 5 = 80 nhẩm và nêu kết quả. 90 – 10 = 80, 70 – 40 = 30, 85 – 80 = 5 Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp. Lưu ý: Cần đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau và kiểm tra kĩ thuật tính đối với học sinh. Qua ví dụ cụ thể: 36 + 12 = 48 48 – 36 = 12 48 – 12 = 36 cho học sinh nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài toán rồi giải vào VBT và nêu kết quả.. 5’. Hoïc sinh neâu keát quaû vaø neâu moái quan heä giữa phép cộng và phép trừ thông qua các ví duï cuï theå.. Học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp. Giaûi Hai baïn coù taát caû laø: 35 + 43 = 78 (que tính) Đáp số: 78 que tính Giaûi Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Lan hái được là: Học sinh tự giải vào VBT và nêu kết quả. 68 – 34 = 34 (boâng hoa) Đáp số: 34 bông hoa. 4.Củng cố, dặn dò: Nhaéc laïi teân baøi hoïc. Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Nêu lại kĩ thuật làm tính cộng và trừ các số trong phaïm vi 100. Dặn dị: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết Thực hành ở nhà. sau.. SHTT :. GVnhận xét các hoạt động học tập của tuần 30 GV phổ biến kế hoạch hoạt động ,học tập của tuần 31. BUỔI CHIỀU. LUYỆN TẬP ĐỌC Người bạn tốt. I. Yêu cầu cần đạt : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành . II/ Các hoạt động dạy học: - GV đọc mẫu.. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 – 2011. * Luyện đọc tiếng, từ: - GV viết những từ sau lên bảng: bút chì, sửa lại, ngượng nghịu. - GV cho HS ghép: sửa lại, ngượng nghịu, - HS thực hành ghép. bút chì. - HS phân tích. - GV cài bảng. - GV giải thích từ: ngượng nghịu. - GV cho HS đọc những từ trên. - HS đọc ( cá nhân, lớp) * Luyện đọc câu: - GV cho HS đọc nối tiếp từng câu cho - HS đọc nối tiếp. đến hềt bài. - GV hướng dẫn HS đọc câu dài. - HS đọc - GV nhận xét, sửa chữa. - GV cho HS đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc. * Luyện đọc đoạn, bài: - GV cho HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp. - GV cho HS thi đọc cả bài với nhau. - HS thi đọc cá nhân với nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. ……………………………………………………. LUYỆN TOAN CỘNG, TRỪ ( KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Biết cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ - Cộng, trừ nhẩm; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - Giải được bài toán có lời văntrong phạm vi các phép tính đã học II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 1 : - Học sinh lặp lại đầu bài - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết quan hệ - Học sinh nhớ lại kỹ thuật cộng trừ nhẩm giữa phép tính cộng, tính trừ - Học sinh mở Sgk Bài 2 : Đặt tính rồi tính - Học sinh tự nêu yêu cầu bài tập - Gọi học sinh nêu lại cách đặt tính 36 + 12 65 + 22 - Cho học sinh nhận xét các phép tính để nhận ra 48 – 36 87 - 65 48 - 12 87 - 22 quan hệ giữa tính cộng và tính trừ - Phép trừ là phép tính ngược lại với phép tính cộng -Giáo viên cho học sinh sửa bài Bài 3 : Bài giải : - Giáo viên hướng dẫn đọc tóm tắt bài toán Số que tính 2 bạn có là : - Cho học sinh giải vào phiếu bài tập 35 + 43 = 78 ( que tính ). Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 – 2011. 1. Tóm tắt : o Hà có : 35 que tính o Lan có : 43 que tính o Cả hai bạn: … que tính ? Bài 4 : - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài toán và tóm tắt rồi tự giải bài toán 4.Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh học tốt . - Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập trong vở bài tập toán TOÁN : BDHSKG. Đáp số : 78 que tính Bài giải : Số bông hoa Lan có là : 68 – 34 = 34 ( bông hoa ) Đáp số : 34 bông hoa. Ôn tập cộng trừ không nhớ tron g phạm vi một trăm Đề 1 : Bài 1 : Viết số bé nhất có 2 chữ số ................... Viết số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau................... Bài 2 : số ? 11 + + 37 = 99 62 -. + 46 = 88. 27 + 51 = 64 Bài 3 : Tìm 1 số biết rằng số đó trừ đi 20 rồi cộng với 39 thì được kết quả bằng 59 Bài 4 : Tổ em có 12 bạn , trong đó có 5 bạn gái . Hỏi số bạn trai tổ em nhiều hơn số bạn gái là bao nhiêu ? Bài 5 : Viết các số có 2 chữ số mà các số hàng chục hơn các số hàng đơn vị là Bài 6 : Vẽ 5 điểm ở trong tam giác và ở ngoài hình tròn. Tiết 2 : Đề 2: Bài 1 : Điền số thích hợp vào ô trống : Số liền trước. Số đã biết. Số liền sau. 67 42 Bài 2 : Điền dấu > ,< , =. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×