Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài soạn Tin học 7 tiết 6: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.83 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 2/5/2010 Ngày giảng: Thứ2/3/5/2010. TUẦN 33 BUỔI SÁNG – LỚP 1 A Toán:. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.Mục tiêu : - Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ ; biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác. - Bài tập 1, 2, 3, 4 - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán. II.Đồ dùng dạy học: GV:-Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Các số từ bé đến lớn là: 5, 7, 9, 10 Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp Các số từ lớn đến bé là: 10, 9, 7, 5 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài. Nhắc lại. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Mỗi học sinh đọc 2 phép tính và kết Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phép tính và kết quả: quả nối tiếp mỗi em đọc 2 phép tính. 2 + 1 = 3, 2 + 2 = 4, 2 + 3 = 5, 2 + 4 = 6, đọc nối tiếp cho hết bài số 1. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: * Cột a: Cho học sinh thực hành ở bảng con (cột a giáo 6 + 2 = 8 , 1 + 9 = 10 , 3 + 5 = 8 2 + 6 = 8 , 9 + 1 = 10 , 5 + 3 = 8 viên gợi ý để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng qua ví dụ: 6 + 2 = 8 và 2 + 6 = 8, cột b Học sinh nêu tính chất: Khi đổi chỗ các cho học sinh nêu cách thực hiện số trong phép cộng thì kết quả của phép cộng không thay đổi. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: * Cột b: Cho học sinh thực hành ở vở và chữa bài trên bảng Thực hiện từ trái sang phải. 7 + 2 + 1 = 9 + 1 = 10 lớp.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Các phép tính còn lại làm tương tự. 3+4=7, 6–5=1, 0+8=8 5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2 8+1=9, 5+4=9, 5–0=5 Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Tổ chức cho các em thi đua theo 2 nhóm trên 2 *Học sinh nối các điểm để thành 1 bảng từ. hình vuông: Học sinh nối các điểm để thành 1 hình vuông và 2 hình tam giác. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhắc tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị bài: "Ôn tập Thực hành ở nhà. các số đến mười" Tập đọc. CÂY BÀNG I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Sừng sững,khẳng khiu, trụi lá, chi. chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng. - Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học :. Hoạt động GV. Hoạt động HS 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Sau cơn trong SGK. mưa” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề Nhắc lại. bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn (giọng đọc rõ, to, ngắt nghỉ Lắng nghe.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> hơi đúng chỗ). Tóm tắt nội dung bài: + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: 1. Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài. + Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) + Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. + Đọc cả bài. + GVđọc diễn cảm bài văn + Đọc đồng thanh cả bài Luyện tập:  Ôn các vần oang, oac. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần oang ? Bài tập 2: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac ?. - Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. - 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. - Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. - Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. Hai em đọc 2 em đọc, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết. - Khoảng. - Học sinh đọc câu mẫu SGK. Bé ngồi trong khoang thuyền. Chú bộ đội khoác ba lô trên vai. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần oang, vần oac, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng.. Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: 2 em. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Cây bàng thay đổi như thế nào ? + Vào mùa đông ? + Vào mùa xuân ? + Vào mùa hè ? + Vào mùa thu ? Theo em cây bàng đẹp nhất vào lúc nào ? Luyện nói: Đề tài: Kể tên những cây trồng ở sân trường em. Giáo viên tổ chức cho từng nhóm học sinh trao đổi kể cho nhau nghe các cây được trồng ở sân.  Cây bàng khẳng khiu trụi lá.  Cành trên cành dưới chi chít lộc non.  Tán lá xanh um che mát một khoảng sân.  Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá  Mùa xuân, mùa thu. Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 3, 4 em: cây phượng, cây tràm, cây bạch đàn, cây bàng lăng, …. trường em. Sau đó cử người trình bày trước lớp. Tuyên dương nhóm hoạt động tốt. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. BUỔI CHIỀU Đạo đức. BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC Ở ĐỊA PHƯƠNG I Muïc tieâu. . HS nêu được những việc nên làm và những việckhông nên làm để bảo vệ nguồn nước HS biết tham giabảo vệ nguồn nước và tuyên truyền mọi người cùng thực hieän III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng. b. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo - HS quan sát hình trang 58, 59 SGK, vệ nguồn nước: thảo luận theo nhóm đôi câu hỏi sau:. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. * Cách tiến hành: - GV Kết luận về bảo vệ nguồn nước. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước: * Mục tiêu: Bản thân HS tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước. * Cách tiến hành: - Chia nhóm, giao nhiệm vụ. - Quan sát chung, giúp đỡ các nhóm. - GV nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà nắm lại nội dung bài học, chuẩn bị bài sau.. - Vài HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. - Các nhóm thảo luận, phân công vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm trong nhóm thực hành. - Đại diện các nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét bổ sung.. Luyện toán:. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.Yêu cầu: : 1.Kiến thức:-Củng cố về cách điền số ,giải toán có lời văn; -Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé 2.Kĩ năng: Rèn cho HS thực hiện tốt các phép cộng liên tiếp, viết các số theo thứ tự từ bé dến lớn, từ lớn đến bé. 3.Thái độ:Giáo dục các em tính tích cực, tự giác khi làm bài II.Chuẩn bị: Bảng phụ viết các bài tập1 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1. Bài cũ Tính : 25+3+1 = 40+13 +4 = 37 -32 +11= . 2.Bài mới : Bài 1: Gọi các em nêu yêu cầu của bài .Điền số thích hợp vào ô trống. Lop1.net. Ba em lên bảng làm, cả lớp làm bảng con . * Nêu yêu cầu của bài rồi thực hành.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> +4 +3 +5 3 +7 Học sinh viết vào ô trống các số Yêu cầu các em tự làm bài vào vở thích hợp Lưu ý : với những em trung bình hướng dẫn kĩ với Tuyên dương những bạn làm nhanh, các em lần lượt lấy số 3 cộng với các số 4, 3 , 5, đúng 7sau đó mới ghi kết quả vào ô trống Yêu cầu các em đọc lại các số đã điền đúng Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: * 3 em đọc lại các số đó 2+4+1= 7+1+1= 3+3+3= Tính 3+2+5= 5+3+1= 2+2+3= Thực hiện từ trái sang phải Nêu cách thực hiện phép tính? Cả lớp làm vào bảng con Cùng các em chữa bài Bài 3 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm * Nêu yêu cầu 2+...= 10 9+...= 9 ....+5 = 8 Lớp làm VBT, 1 em lên bảng điền số ..+ 6 = 6 4+.. = 6 3 +.. .= 9 Cùng các em chữa bài Bài 4: * Học sinh nêu yêu cầu của bài Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn ,từ lớn đến bé Hai em lên bảng làm ,cả lớp làm A, 9,6,8,0,7 bảng con B, 10,2,1,4 ,9 a. 0 ,6 ,7 , 8 , 9 Cùng các em chữa bài b. 10 , 9 , 4 , 2 , 1 Gọi học sinh đọc lại các dãy số đã điền đúng Đọc lại các số vừa điền Bài 5: Dành cho học sinh giỏi * 3 em đọc bài toán , lớp đọc thầm Hồng, Huệ và Lan đi câu,ai cũng câu được cá .Huệ bài toán câu được 3 con cá, Lan câu được số cá ít hơn huệ , Làm bài vào bảng con nhưng nhiều hơn Hồng .Hỏi Hồng câu được mấy +Huệ câu được 3 con , Lan câu được con cá?Lan câu được mấy con cá? 2 con, Hồng câu được 1 con Cùng HS nhận xét sửa sai 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương. Thực hành ở nhà Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tập đọc:. LUYỆN ĐỌC BÀI:CÂY BÀNG I.Yêu cầu: 1.Kiến thức:Củng cố cho HS nắm chắc cách đọc và đọc thành thạo bài Cây bàng0 -Viết tiếng có vần oang, viết tiếng ngoài bài có vần oang, oac 2.Kĩ năng:Rèn cho HS có thói quen tìm hiểu nội dung bài và làm đúng ở vở bài tập 3.Thái độ:Giáo dục HS có ý thức chăm học. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Đọc bài Sau cơn mưa và trả lờì câu hỏi:Những cảnh 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi , vật thay đổi như thế nào sau cơn mưa? lớp lắng nghe nhận xét sửa sai. Cùng HS nhận xét bổ sung. 2.Bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc. +Mục tiêu: Luyện cho HS đọc thành thạo , đọc thuộc Đọc đồng thanh theo dãy bàn , diễn cảm bài Cây bàng thành thạo đọc cả lớp +Tiến hành: HS nối tiếp đọc từng câu. Đọc đồng thanh 2 lần Đọc theo nhóm 4 ( 5 phút) Yêu cầu HS đọc trong nhóm , đọc cá nhân. HS thi đọc đoạn trong nhóm , Theo dõi giúp đỡ HS đọc còn chậm lớp nhận xét nhóm đọc hay diễn CùngHS nhận xét , khen nhóm đọc to , trôi chảy , hay. cảm . Nêu đặc điểm cây bàng từng mùa xuân, hạ, thu , đông? Thi đọc cá nhân. Cùng HS nhận xét sửa sai Mùa xuân cành lộc non mơn mởn Mùa hạ những tán lá xanh um Mùa thu từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá Mùa đông những cành khẳng *Hoạt động 2: khiu trụi lá -.Bài 1: Viết tiếng có vần oang * Nêu yêu cầu Yêu cầu HS đọc kĩ bài và tìm tiếng chứa vần oang lớp làm VBT , 1 em lên bảng Cùng HS nhận xét bổ sung làm -Bài 2: Viết tiếng ngoài bài có chứa vần khoảng +có vần oang: Nối tiếp mỗi em nêu một từ. +có vần oac +oang: vỡ hoang, khoang. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 3: Viết câu chứa tiếng: Có vần oang Có vần oac. Bài 4: Nối tên mùa với đặc điểm cây bàng từng mùa. Mùa xuân cành khẳng khiu Mùa hạ. cành trên cành dưới chi chít lộc non. Mùa thu. từng chùm quả chín vàng trong kẽ ... Mùa đông những tán lá xanh um Cùng HS nhận xét sửa sai IV.Củng cố dặn dò: Đọc và trả lời câu hỏi thành thạo . Nhận xét giờ học. thuyền, ...... +oac: áo khoác, khoác lác, rách toạc,... * Nêu yêu cầu bài 1 em lên bảng làm, lớp làm vở bài tập +Bố đang vỡ hoang. +Bé mặc áo khoác. Lớp theo dõi nhận xét sửa sai * 2 em nêu yêu cầu bài tập Lớp làm VBT nêu kết quả 1 em lên bảng nối. Lớp đọc lại bài Cây bàng Thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 2/5/2010 Ngày giảng: Thứ 3/4/5/2010 BUỔI SÁNG - LỚP 1B Thủ công Đ/C Nhi dạy Toán :. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.Mục tiêu : - Biết cấu taọ các số trong phạm vị 10; cộng trừ trong phạm vi 10; biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn. - Bài tập 1, 2, 3, 4 -Giáo dục các em tính tích cực, tự giác trong học tập. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học :. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động GV 1.KTBC: Gọi học sinh làm bài 3 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu cấu tạo các số trong phạm vi 10 bằng cách: Học sinh này nêu : 2 = 1 + mấy ? Học sinh khác trả lời : 2 = 1 + 1 Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở bảng con và chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và giải.. Hoạt động HS Hai em lên bảng làm 3+4=7, 6–5=1, 0+8=8 5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2 8+1=9, 5+4=9, 5–0=5 Nhắc lại 3 = 2 + mấy ?, 3=2+1 5 = 5 + mấy ?, 5=4+1 7 = mấy + 2 ?, 7=5+2 Tương tự với các phép tính khác. Điền số thích hợp vào chỗ trống:. Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp. Tóm tắt: Có : 10 cái thuyền Cho em : 4 cái thuyền Còn lại : ? cái thuyền Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số: 6 cái thuyền Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: - Học sinh vẽ đoạn thẳng MN dài 10 Cho học sinh vẽ vào bảng con đoạn thẳng dài 10 cm vào bảng con và nêu cách vẽ. M N cm và nêu các bước của quá trình vẽ đoạn thẳng. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhắc tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau: Ôn Thực hành ở nhà. Tập các Tập viết:. TÔ CHỮ HOA U, Ư, V I.Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: U, Ư, V. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Viết đúng các vần: oang, oac, ăn, ăng ; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non . Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2. ( Mỗi từ ngữ được viết ít nhất 1 lần ) - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa U,Ư, V đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con con các từ: Hồ Gươm ,tiếng chim các từ: Hồ Gươm ,tiếng chim Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài. Học sinh nhắc lại bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Học sinh quan sát chữ hoa U trên bảng Nhận xét về số lượng và kiểu nét.Chữ U có phụ và trong vở tập viết. mấy nét ? độ cao của chữ bao nhiêu ? Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô Chữ U gồm hai nét: nét móc hai đầu ,nét chữ trong khung chữ. móc ngược , chữ U cao năm li . Tương tự với chữ Ư,V Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện Quan sát (đọc, quan sát, viết bảng con). Giáo viên viết mẫu : Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, oang, oac, ăn, ăng , khoảng trời, áo khoác, quan sát vần và từ ngữ trên bảng. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> khăn đỏ, măng non 3.Thực hành : Cho HS viết bài vàovở. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ U,Ư ,V Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B. Viết bảng con. - Viết vào vở Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên vào vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Thực hành ở nhà. Chính tả (tập chép):. CÂY BÀNG I.Mục tiêu:. - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Xuân sang … hết “ 36 chữ trong khoảng 15 – 17 pháut. - Điền đúng vần oang, oac ; chữ g, gh vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 ( SGK ) - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép Chấm vở những học sinh yếu hay lại bài lần trước. viết sai đã cho về nhà viết lại bài. GV đọc cho Hs viết vào bảng con các từ ngữ sau: Học sinh viết bảng con: trưa, tiếng chim, bóng râm. trưa, tiếng chim, bóng râm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. Học sinh nhắc lại. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đề bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo 2 học sinh đọc, học sinh khác dò. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.. theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: chi chít,  Thực hành bài viết (tập chép). tán lá, khoảng sân, kẽ lá. Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, Học sinh thực hiện theo hướng dẫn đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của của giáo viên để chép bài chính tả đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu vào vở chính tả. mỗi câu. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để Học sinh tiến hành chép bài vào tập viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi vở. chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em Học sinh soát lỗi tại vở của mình và gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, đổi vở sữa lỗi cho nhau. hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: dẫn của giáo viên. Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập Điền vần oang hoặc oac. Điền chữ g hoặc gh. giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền giữa các nhóm. vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Giải Mở toang, áo khoác, gõ trống, đàn ghi ta.. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu HS về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh sạch đẹp, làm lại các bài tập. nghiệm bài viết lần sau.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> BUỔI CHIỀU Luyện âm nhạc GV bộ môn dạy ......................................................... Luyện Tiếng việt. TÔ CHỮ HOA : U,Ư,V I. Mục tiêu : - Giúp HS biết tô chữ hoa U,Ư,V - Viết đúng các vần, các từ ngữ - chữ thường theo mẫu chữ trong vở tập viết (phần B). II. Chuẩn bị. - Bảng có kẻ ô li - Vở tập viết. III. Phần lên lớp: Hoạt động dạy 1. Giới thiệu tiết học: 2. Hướng dẫn bài: a. Hướng dẫn tô chữ hoa: - Đưa các chữ hoa U,Ư,V lên bảng cho HS quan sát - Yêu cầu HS nhắc lại cách tô các con chữ hoa theo yêu cầu của GV - Hướng dẫn hs tô lại chữ hoa. b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng: - Viết lên bảng vừa viết vừa HD cách viết. Hoạt động học. - Quan sát chữ cái hoa và đọc nối tiếp - Nhắc lại cách tô chữ hoa. - Tự tô vào vở rèn viết - Theo dõi GV hướng dẫn để tô cho đúng mẫu. * Theo dõi - 3 đế 4 em đọc lại các từ ứng dụng. - Luyện viết bảng con. c. Thực hành - Hướng dẫn. - Theo dõi, uốn nắn. - Chấm điểm một số vở. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Viết lại bài ở nhà. - Luyện viết vào vở luyện viết. - Nộp vở chấm. -Cả lớp lắng nghe. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Luyện tự nhiên xã hội. LUYỆN TẬP BÀI : GIÓ I.Mục tiêu : Học sinh nhận biết được các dấu hiệu khi trời có gió Biết mô tả được cám giác khi có gió thổi vào Thực hành quan sát ngoài trời , biết phân biệt được gió mạnh hay gió nhẹ II.Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, tranh , ảnh về gió , bão III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ : + Khi trời nắng bầu trời như thế nào? Hai em trả lời Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giới thiệu và ghi bảng đề bài Học sinh nhắc lại Hoạt động 1 : Quan sát tranh. Mục đích: Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi trời có gió Biết được dấu hiệu khi có gió nhẹ, gió mạnh.  Các bước tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi sau: Học sinh hoạt động theo nhóm. + Vì sao em biết là trời đang có gió? Vì cảnh vật lay động (cây + Gió có gây nguy hiểm hay không ? nghiêng ngã) Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm và thảo luận Gió nhẹ, không nguy hiểm. nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên. Bước 2: Gọi đại diện nhóm lên trả lời các câu hỏi. Các Đại diện các nhóm trả lời các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung. câu hỏi trên, các nhóm khác bổ Bước 3: treo tranh ,ảnh gió và bão lên bảng cho học sung và hoàn chỉnh. sinh quan sát và hỏi: + Gió trong mỗi tranh này như thế nào? Gió rất mạnh. + Cảnh vật ra sao khi có gió như thế này? Cây cối nghiêng ngã, nhà cửa .Kết luận: Trời lặng gió thì cây cối đứng yên, có gió siêu vẹo. nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động nhẹ. Gió mạnh thì Nhắc lại nguy hiểm nhất là bão. Hoạt động 2: Liên hệ MĐ: Học sinh mô tả được cảm giác khi có gió thổi vào. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> mình. Cách tiến hành: Bước 1: Cho học sinh cầm quạt hoặc quyển vở quạt vào mình và đưa ra nhận xét . Tuỳ theo thời tiết ngày hôm đó các em trả lời là mát hay rét Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi. Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời. MĐ: Học sinh nhận biết trời có gió hay không có gió, gió mạnh hay gió nhẹ. Cách tiến hành: Bước 1: Cho học sinh ra sân trường và giao nhiệm vụ . + Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ, lá cờ … có lay động hay không? + Từ đó rút ra kết luận gì? Bước 2: Tổ chức cho các em làm việc và theo dõi hướng dẫn các em thực hành. Bước 3: Tập trung lớp lại và chỉ định một số học sinh nêu kết quả quan sát và thảo luận trong nhóm. kết luận: Nhờ quan sát cây cối cảnh vật xung quanh và cảm nhận của mỗi người mà ta biết trời lặng gió hay có gió, gió nhẹ hay gió mạnh. Hoạt động 3 : làm bài tập Điền các từ : Gió nhẹ , gió mạnh , lặng gió vào chỗ chấm cho phù hợp Trong vườn , cành lá đứng yên khi …………. Cành lá đu đưa khi có ……………..cây và cành lá nghiêng ngả khi có …………………. Yêu cầu các em đọc thầm bài tập và tự làm vào vở Cùng các em chữa bài Gọi các em đọc lại bài tập đã điền đúng 4.Củng cố Làm sao ta biết có gió hay không có gió? Gió nhẹ thì cây cối, cảnh vật như thế nào? Gió mạnh thì cảnh vật cây cối như thế nào? 5.Dặn dò : Học bài, xem bài mới: Trời nóng , trời rét. Lop1.net. Cả lớp thực hành Em cảm thấy mát nếu hôm đó trời nóng. Ra sân và hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên. Lay động nhẹ –> gió nhe. Lay động mạnh –> gió mạnh. Học sinh nêu kết quả quan sát và thảo luận ngoài sân trường. Nhắc lại. Cả lớp đọc thầm bài tập và làm bài vào vở 3em làm vào phiếu 2em đọc lại bài tập đã hoàn thành. Cây cối cảnh vật lay động –> có gió, cây cối cảnh vật đứng im –> không có gió. Gió nhẹ cây cối … lay động nhẹ, gió mạnh cây cối … lay động mạnh. Thực hành ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn: 3/5/2010 Ngày giảng: Thứ4/5/5/2010 BUỔI SÁNG - LỚP 1 A Mĩ thuật GV bộ môn dạy ........................................................ Toán. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.Mục tiêu : - Biết trừ trong phạm vi 10, trừ nhẩm, nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Biết giải bài toán có lời văn. - Bài tập 1, 2, 3, 4 - Giáo dục các em tính tích cực, tự giác trong học tập. Bảng phụ ghi BT 4... II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi hs chữa bài tập số 3 trên bảng lớp Giải: Nhận xét KTBC của học sinh. Số thuyền của Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền) 2.Bài mới : Đáp số : 6 cái thuyền Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài Nhắc lại Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Em 1 nêu : 10 – 1 = 9 , 10 – 2 = 8 Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu Em 2 nêu : 10 – 3 = 7 , 10 – 4 = 6 phép tính và kết quả tiếp sức, mỗi học sinh Tương tự cho đến hết lớp. nêu 2 phép tính. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: 5+4=9, 1+6=7, 4+2=6 Cho học sinh thực hành ở bảng con và chữa 9–5=4, 7–1=6, 6–4=2 9–4=5, 7–6=1, 6–2=4 bài trên bảng lớp. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận thấy mối Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: trong phép cộng được số kia. 5+4=9 9–5=4 9–4=5 Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: * Thực hiện từ trái sang phải:. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Cho học sinh nêu cách làm và làm vào vở rồi chữa bài trên bảng.. 9–3–2=6–2=4 và ghi : 9 – 3 – 2 = 4 Các cột khác thực hiện tương tự. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: * Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng Cho học đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải trên lớp. Tóm tắt: bảng lớp. Có tất cả : 10 con Số gà : 3 con Số vịt : ? con Giải: -Chấm bài ,nhận xét Số con vịt là: 10 – 3 = 7 (con) Đáp số : 7 con vịt 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhắc tênbài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Thực hành ở nhà. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau: "Ôn tập các số đến 100" Tập đọc:. ĐI HỌC I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Bước đầu biết nghỉ hởi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay. - Trả lòi được câu hỏi 1 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: GV:-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Cây bàng” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ (giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh). Tóm. Lop1.net. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc lại Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tắt nội dung bài. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc dòng thơ thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ) Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần ăn, ăng: Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ăng? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Đường đến trường có những cảnh gì đẹp?. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái. 3 học sinh đọc theo 3 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ. 2 học sinh thi đọc cả bài thơ. 2 em đọc, lớp đồng thanh.. ăn: khăn, bắn súng, hẳn hoi, cằn nhằn,… ăng: băng gia, giăng hàng, căng thẳng,… 2 em đọc lại bài thơ.. Hương thơm của hoa rừng, có nước suối trong nói chuyện thì. Thực hành luyện nói: .. thầm, có cây cọ xoè ô che nắng.. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các bức tranh trong SGK.. Lop1.net. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Tranh 1: Trường của em be bé. Nằm lăïng giữa rừng cây. Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ. Dạy em hát rất hay..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.. Tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng. Nước suối trong thầm thì. Tranh 4: Cọ xoè ô che nắng. 5.Củng cố: Râm mát đường em đi. Hỏi tên bài, gọi đọc bài. - Học sinh nêu tên bài và đọc lại Hát bài hát : Đi học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài bài. Hát tập thể bài Đi học. mới. Tự nhiên xã hội. TRỜI NÓNG – TRỜI RÉT I.Mục tiêu : - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : nóng, rét. - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng rét. II.Đồ dùng dạy học: -Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to. -Trang phục mặc phù hợp thời tiết nóng, lạnh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. + Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết trời lăïng gió hay có gió ? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. Mục đích: Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi trời nóng, trời rét.  Các bước tiến hành: Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ? + Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng, trời rét ? Tổ chức cho các em làm việc theo cặp quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình. Lop1.net. Khi lặng gió cây cối đứng im, khi có gió cây cối lay động. Học sinh nhắc tựa.. Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh. Tranh 1 và tranh 4 vẽ cảnh trời nóng. Tranh 2 và tranh 3 vẽ cảnh trời rét. Học sinh tự nêu theo hiểu biết của các em..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> nội dung các câu hỏi trên. Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung. Giáo viên có thể đặt thêm câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và trả lời: Kể tên những đồ dùng cần thiết giúp chúng ta bớt nóng hay bớt rét. Giáo viên kết luận: Trời nóng thường thấy người bức bối khó chịu, toát mồ hôi, người ta thường mặc áo tay ngắn màu sáng. Để làm cho bớt nóng người ta dùng quạt hay điều hoà nhiệt độ, thường ăn những thứ mát như nước đá, kem … Trời rét quá làm cho cơ thể run lên, da sởn gai ốc, tay chân cóng (rất khó viết). Những ta mặc quần áo được may bằng vải dày như len ,dạ. Rét quá cần dùng lò sưởi và dùng máy điều hoà nhiệt độ làm tăng nhiệt độ trong phòng, thường ăn thức ăn nóng… Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm. MĐ: Học sinh biết ăn mặc đúng thời tiết Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ: Các em hãy cùng nhau thảo luận và phân công các bạn đóng vai theo tình huống sau : “Một hôm trời rét, mẹ đi làm rất sớm và dặn Lan khi đi học phải mang áo ấm. Do chủ quan nên Lan không mặc áo ấm. Các em đoán xem chuyện gì xãy ra với Lan? ” Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi và sắm vai tình huống trên. Tuyên dương nhóm sắm vai tốt. 4.Củng cố dăn dò: Khắc sâu kiến thức bằng cách tổ chức trò chơi “Trời nóng – Trời rét”. Dặn dò: Học bài, xem bài mới.. Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. Quạt để bớt nóng, mặc áo ấm để giảm bớt lạnh, … Học sinh nhắc lại.. Học sinh phân vai để nêu lại tình huống và sự việc xãy ra với bạn Lan.. Lan bị cảm lạnh và không đi học cùng các bạn được. Hảc sinh thảc hành và trả lải câu hải Lắng nghe nội dung và luật chơi. Chơi theo hướng dẫn và tổ chức của giáo viên.. BUỔI SÁNG - LỚP 1B Thể dục. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×