Tải bản đầy đủ (.docx) (191 trang)

câu hỏi ôn thi học sinh giỏi sinh lí thực vật sinh học 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.58 MB, 191 trang )

PHẦN I. SINH HỌC CƠ THỂ THỰC VẬT

1. Rễ thực vật trên cạn có đặc điểm hình thái gì thích nghi với chức năng tìm nguồn nước,
hấp thụ nước và ion khoáng?
Trả lời: Rễ thực vật trên cạn sinh trưởng nhanh, đâm sâu lan tỏa hướng tới nguồn nước, đặc
biệt, hình thành liên tục với số lượng khổng lồ các lông hút, tạo nên bề mặt tiếp xúc lớn giữa rễ
và đất. Nhờ vậy, sự hấp thụ nước và các ion khoáng được thuận lợi.
2. Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây?
Trả lời:
 Nước được hấp thụ vào rễ theo cơ chế thụ động (theo cơ chế thẩm thấu): nước di chuyển từ môi
trường đất, nơi có nồng độ chất tan thấp (mơi trường nhược trướng) vào tế bào rễ, nơi có nồng
độ chât tan cao (dịch bào ưu trương, áp suất thẩm thâu cao).
 Khác với sự hẩp thụ nước, các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ một cách chọn lọc
theo hai cơ chế:
o Cơ chế thụ động: Các ion khống di chuyển từ đất (hoặc mơi trường dinh dưỡng) vào rễ theo
građien nồng độ (đi từ môi trường, nơi nồng độ của ion cao vào rễ, nơi nồng độ của ion độ
thấp).
o Cơ chế chủ động: Đối với một số ion cây có nhu cầu cao, ví dụ, ion kali (K+). di chuyển ngược
chiều građien nồng độ. Sự di chuyển ngược chiều građien nồng độ như vậy đòi hỏi phải tiêu tốn
năng lượng sinh học ATP từ hô hẩp (phải dùng bơm ion, ví dụ, bơm natri: Na+– ATPaza, bơm
kali: K+– ATPaza...).
3. Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết?
Trả lời: Đối với cây trên cạn, khi bị ngập úng rễ cây thiếu ôxi. Thiếu ơxi phá hoại tiến trình hơ
hấp bình thường của rễ, tích lũy các chất độc hại đối với tế bào và làm cho lơng hút chết và
khơng hình thành được lơng hút mới. Khơng có lơng hút cây khơng hấp thụ được nước, cân
bằng nước trong cây bị phá hoại và cây bị chết.
4. a. Tại sao tế bào lơng rễ có thể hút nước theo cơ chế thẩm thấu?
b.Giải thích hiện tượng cây bị héo khi bón q nhiều phân cho cây.
Trả lời:
a. Vì tế bào lơng hút có đặc điểm như một thẩm thấu kế:
Màng sinh chất và khối chất ngun sinh có thẩm tính chọn lọc giống như một màng bán thấm


tương đối.Trong không bào chứa các muối hồ tancó nồng độ nhất địnhtạo ra tiềm năng thẩm
thấu (áp suất thẩm thấu).Tiềm năng thẩm thấu đó thường lớn hơn dung dịch đất, tạo ra độ
chênh lệch về áp suất thẩm thấu ở
phía của màng tế bào: áp suất thẩm thấu bên trong tế bào lớn hơn bên ngồi tế bào.Vì vậy, nước


từ dung dịch đất đi vào bên trong tế bào.
b.Cây bị héo khi bón phân q nhiều vì:
- Nồng độ muối trong dung dịch đất tăng cao, tiềm năng thẩm thấu trong tế bào không tạo ra
được sự chênh lệch áp suất thẩm thấu đáng kể, nên nước đã không đi ngoài vào trong tế bào
được
=>Phần trên của cây sau khi thốt hơi nước đã khơng bù vào lại, thiếu nước, sức trương
nước của tế bào giảm nên bị héo.
5.Đặc điểm cấu tạo của rễ cây liên quan đến các con đường hấp thụ nước từ đất vào
rễ như thế nào?
Hướng dẫn:
* Đặc điểm cấu tạo của rễ :
-Biểu bì: tế bào biểu bì và các lơng hút. Nước từ đất được hấp thụ vào rễ qua bề mặt biểu bì chủ
yếu qua các lơng hút. Lơng hút làm tăng bề mặt tiếp xúc giữa rễ cây và đất.
- Vỏ: các tế bào nhu mơ.
- Nội bì : các tế bào nội bì có vịng đai Caspari bao quanh.
Nước được hấp thụ từ đất vào đến mạch gỗ của rễ theo 2 con đường: con đường gian bào
và con đường tế bào chất, nhưng khi vào đến nội bì sẽ bị vòng đai Caspari chặn lại nên nên phả
i chuyển sang con đường tế bào chất . Vòng đai Caspari có vai trị điều chỉnh lượng nước vận
chuyển vào mạch gỗ.
6. Đặc điểm cấu tạo, giải phẩu, sinh lý thích nghi với việc cung cấp nước của thực vật thủy
sinh, thực vật sống ở nơi khô hạn, thực vật CAM:
+ TV thủy sinh: rễ kém hoặc không phát triển, bề mặt lá ko có lớp cutin, lá khơng có khí khổng
+ TV sống nơi khô hạn: rễ sinh trưởng mạnh, THN nhiều để tạo lực hút lớn cho việc lấy nước,
ASTT cao

+ TV CAM : đóng khí khổng ban ngày, lá mọng nước, chuyển qúa trình hấp thụ nước và cố
định CO2 vào ban đêm.
7. Trình bày các cơ chế đóng mở khí khổng ở lá cây.
* Cơ chế đóng mở khí khổng:
Tế bào khí khổng trương nước : khí khổng mở
Tế bào khí khổng mất nước: khí khổng đóng
- Khi có ánh sáng: quang hợp xảy ra tại các lục lạp có trong tế bào khí khổng � hàm lượng
đường tăng � áp suất thẩm thấu của tế bào khí khổng tăng � tế bào khí khổng hút nước,
trương lên và lỗ khí mở
- Trong tối q trình diễn ra ngược lại
- Do hoạt động của các bơm ion trên bề mặt màng tế bào khí khổng dẫn đến làm tăng hay giảm
các ion trong tế bào khí khổng � tế bào khí khổng trương nước hay mất nước sẽ mở hay đóng


- Khi cây bị hạn � ABB (Axit Abxixic) tăng kích thích các bơm K+ , Ca+ hoạt động kéo các ion
này ra khỏi tế bào khí khổng làm cho tế bào khí khổng mất sức căng trương nước và khí khổng
đóng
8. Hai con đường hấp thụ nước từ đất vào cây thông qua rễ:
- Con đường qua thành tb lông hút và các khoảng gian bào đến thành tb nội bì, gặp vịng đai
Caspari chuyển vào tb nội bì  mạch gỗ rễ (hấp thụ nhanh và nhiều nước nhưng lượng nước và
các chất khoáng ko được kiểm tra)
- Con đường tb: nước vào tb chất  không bào, nói chung nước đi qua các phần sống của tb 
qua tb nội bìvào mạch gỗ rễ. (hấp thụ chậm và ít nước nhưng lượng nước và các chất khống
được kiểm tra bằng tính thấm chọn lọc của tb sống)
* Sự khắc phục điểm bất lợi của 2 con đường trên: Đặt vịng đai caspari trên thành tb nội bì.
Vịng đai Caspari được cấu tạo bằng chất ko thấm nước, ko cho các chất khống hịa tan trong
nước đi qua, do đó nước và các chất khống phải đi vào tb nội bì.(nước , chất khống được điều
chỉnh và kiểm tra).
9.a. Khi trồng các loại cây như đậu, lạc, bèo hoa dâu tại sao cần bón đủ lượng
molipđen (Mo)?

b. Tại sao đất chua lại nghèo dinh dưỡng ?
c. Nguyên nhân vì sao đất bị chua?
Trả lời:
a. Mơlipđen là thành phần cấu tạo quan trọng của các enzim xúc tác cho quá trình cố định nitơ,
như enzim: Nitrogenaza, hydrogenaza, nitroreductaza…
b. Đất chua chứa nhiều axit giải phóng nhiều ion H+, các ion H+ đẩy các ion cần thiết cho cây
như NH4+,
K+, .. tách khỏi bề mặt keo đất và chiếm chỗ làm cho các ion khống dễ bị rửa trơi nên
đất nghèo dd.
c. Có nhiều nguyên nhân nhưng 1 nguyên nhân chính do mưa axit ( các nhà máy thải oxit, oxit
gặp H2O tạo ra các axit  trong nước mưa có axit)
10. Tại sao khi trồng các cây họ đậu người ta khơng bón hoặc bón rất ít phân đạm?
Vì rễ các cây họ đậu có các nốt sần chứa vi khuẩn Rhizobium cộng sinh
Vi khuẩn này có khả năng cố định nitơ tự do thành dạng nitơ cây sử dụng được
Sơ đồ tóm tắt cố định nitơ tự do ?
8. Về sự trao đổi nước và khoáng ở thực vật
a. Sau khi bón phân, khả năng hút nước của rễ cây thay đổi như thế nào?
b. Sự hấp thụ khống gắn liền với q trình hơ hấp của rễ cây. Em hiểu điều
đó như thế nào?
c. Tại sao khi lúa bước vào giai đoạn đứng cái, người ta thường rút nước phơi ruộng?
Hướng dẫn:
a. Cây hút nước bằng cơ chế thẩm thấu nên:
- Khi mới bón phân cây khó hút nước (do nồng độ khoáng ở trong dịch đất cao).
- Về sau cây hút nước dễ hơn vì sự hút khoáng làm tăng nồng độ dịch bào.


b. Sự hấp thụ khống gắn liền với q trình hơ hấp của rễ vì:
Q trình hơ hấp giải phóng ATP cung cấp cho sự hút khống (vì cây hút khống chủ yếu theo
cơ chế chủ động.)
- Hơ hấp giải phóng CO2 khuyếch tán ra dịch đất gặp nước tạo thành H2CO3; H2CO3 lại phân

li thành H+ và HCO3-, H+ lại trao đổi ion với các cation đang được hấp phụ trên bề mặt keo đất l
àm tăng
sự hấp thụ khoáng bằng cơ chế hút bám – trao đổi.
c. Bước vào giai đoạn đứng cái người ta thường rút nước phơi ruộng vì:
Giai đoạn đứng cái là giai đoạn vươn lóng của lúa, là kết quả của sự giãn tế bào ở
các tế bào phía dưới mơ phân sinh. Điều kiện ngoại cảnh cực kỳ quan trọng cho sự giãn tế
bào là nước.
Vì vậy rút nước phơi ruộng vào lúc này là hạn chế sự vươn lóng từ đó hạn chế nguy cơ lốp đổ ở
những ruộng lúa sinh trưởng mạnh
9. a. Những nhóm sinh vật nào có khả năng cố định nitơ khơng khí? Vì sao chúng có khả
năng đó?
b. Vai trị của nitơ đối với đời sống cây xanh? Hãy nêu những nguồn nitơ chủ yếu cung
cấp cho cây?
c. Chứng minh mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hơ hấp với q trình dinh dưỡng
khống và trao đổi nitơ. Con người đã vận dụng những hiểu biết về mối quan hệ này vào
trong thực tiễn trồng trọt như thế nào?
Hướng dẫn:
a. - Những sinh vật có khả năng cố định nitơ khơng khí:
+ Nhóm vi khuẩn cố định nitơ sống tự do: Cyanobacteria....
+ Nhóm vi khuẩn cố định nitơ sống cộng sinh: Rhizobium sống cộng sinh trong rễ cây họ
đậu....
- Chúng có khả năng đó vì có các enzim nitrơgenaza nên có khả năng phá vỡ liên kết 3 bền
vững của nitơ và chuyển thành dạng NH3
b. - Vai trò nitơ:
+ Về cấu trúc: Tham gia cấu tạo prơtêin, axit nuclêic, ATP,...
+ Về sinh lý: Điều hịa trao đổi chất, sinh trưởng, phát triển (TP cấu tạo của enzim, vitamin
nhóm B, một số hooc mơn sinh trưởng,...)
- Nguồn Nitơ chủ yếu cung cấp cho cây là:
+ Nitơ vô cơ: như nitrat (NO3-), amôn (NH4+ )....
+ Nitơ hữu cơ: như axit amin, amit....



c. - Mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hơ hấp với q trình dinh dưỡng khống và trao đổi
nitơ:
+ Hơ hấp giải phóng năng lượng dưới dạng ATP, tạo ra các hợp chất trung gian như các axit hữu
cơ.
+ ATP và các hợp chất này đều liên quan chặt chẽ với q trình hấp thụ khống và nitơ, q
trình sử dụng các chất khống và q trình biến đổi nitơ trong cây.
- Ứng dụng thực tiễn:
+ Khi trồng cây, người ta phải xới đất, làm cỏ sục bùn với mục đích tạo điều kiện cho rễ cây hơ
hấp hiếu khí.
+ Hiện nay người ta ứng dụng phương pháp trồng cây không cần đất: trồng cây trong dung dịch
(Thuỷ canh), trồng cây trong khơng khí (Khí canh) để tạo điều kiện tối ưu cho hơ hấp hiếu khí
của bộ rễ.
10. Trong qúa trình cố định nito khí quyển tồn tại 2 nhóm vi khuẩn cố định nito: vi khuẩn
tự do và vi khuẩn cộng sinh vì:
* 4 điều kiện cố định nito khí quyển:
- lực khử
- Enzim nitrogenaza

- ATP
- E hoạt động trong đk kị khí

 Nếu nhóm vi khuẩn có đủ 4 điều kiện trên thuộc nhóm vi khuẩn tự do, nếu thiếu phải sống
cộng sinh lấy các điều kiện cịn thiếu từ cây chủ
11. Khi chu trình Crep ngừng hoạt động thì cây bị ngộ độc bởi NH3. Đúng hay sai? Vì
sao?
 Đúng. Vì khi chu trình Crep ngừng hđ ko có nhóm axit hữu cơ để nhận nhóm NH2 thành
axitamin  trong cây sẽ tích lũy nhiều NH3 gây độc
12. Vì sao cây trồng thuộc họ Đậu thường bón phân vi lượng chứa Mo?

Vì Mo có trong phức hệ Enzim nitrogenaza và nó sẽ hoạt hóa cho E này mặc khác cây họ Đậu
có khả năng cố định nito khí quyển.
13.Viết phương trình tổng qt của pha sáng và pha tối trong quang hợp ở thực vật bậc c
ao.
- Phương trình pha sáng:
12H2O + 12NADP + 18ADP + 18Pvc  6O2 + 12NADPH2 + 18ATP + 18H2O.
- Phương trình pha tối quang hợp:
6C02 + 12NADPH2 +18ATP + 12H2O 

C6H12O6 +12NADP + 18ADP +18Pv


14. Để phân biệt thực vật C3 và C4 người ta làm thí nghiệm sau:
TN1: Đưa cây vào chng thủy tinh kín và chiếu sáng liên tục.
TN2: Trồng cây trong nhà kín có thể điều chỉnh được nồng độ O2.
TN3: Đo cường độ quang hợp ở các điều kiện ánh sáng cao, nhiệt độ cao.
(mgCO2/dm2lá.giờ).
Hãy phân tích nguyên tắc của các thí nghiệm nói trên.
* Thí nghiệm 1: Ngun tắc: Dựa vào điểm bù CO2 khác nhau của TVC3 và TVC4. Cây C3 sẽ
chết trước do có điểm bù CO2 cao (30ppm) cịn TV C4 có điểm bù CO2 thấp (0-10ppm).
* Thí nghiệm 2: Ngun tắc: Dựa vào hơ hấp sáng. Hô hấp sáng phụ thuộc vào nồng độ O2; hơ
hấp sáng chỉ có ở thực vật C3 khơng có ở thực vật C4 nên khi điều chỉnh O2 cao thì năng suất
quang hợp TV C3 giảm đi.
* Thí nghiệm 3: Nguyên tắc: Dựa vào điểm bão hòa ánh sáng. Điểm bão hòa ánh sáng của thực
vật C4 cao hơn thực vật C3 nên ở điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao do cường độ quang hợp
của thực vật C4 cao hơn (thường gấp đôi ) thực vật C3
15. Điểm bù ánh sáng là gì? Có thể sử dụng điểm bù ánh sáng để xác định cây ưa bóng và
cây ưa sáng được khơng? Giải thích.
- Điểm bù ánh sáng: Điểm bù ánh sáng là điểm cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang
hợp và cường độ hơ hấp bằng nhau.

- Có thể sử dụng.... để phân biệt cây ưa bóng và cây ưa sáng:
+ Cây ưa sáng có điểm bù ánh sáng cao, cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp.
+ Nếu ở một cường độ ánh sáng nào đó:
* Một cây thải CO2, có nghĩa là cây có điểm bù ánh sáng cao → cây ưa sáng
* Còn một cây vẫn hấp thụ CO2, có nghĩa là cây có điểm bù ánh sáng thấp → cây ưa bóng.
16. a. Lập bảng so sánh những điểm khác nhau trong pha tối ở 3 nhóm thực vật C3, C4 và
thực vật CAM về các tiêu chí sau: chất nhận CO2 đầu tiên, sản phẩm cố định CO2 đầu
tiên, nơi diễn ra, hô hấp sáng, năng suất sinh học.
b. Tại sao năng suất sinh học ở thực vật CAM thấp hơn thực vật C3?
Hướng dẫn:
a. Bảng so sánh các tiêu chí ở 3 nhóm thực vật
Tiêu chí

Nhóm TV C3

Nhóm TV C4

Nhóm TV CAM


Chất nhận CO2 đầu tiên

RiDP-1,5-điphosphat PEP

PEP

Sản phẩm cố định CO2
đầu tiên

APG ( C3)


AOA

AOA

Nơi diễn ra

Lục lạp tế bào mô giậu Cố địn CO2 ở tế bào Lục lạp tế bào mơ
mơ giậu và khử CO2 giậu
ở tế bào bao bó mạch

Hơ hấp sáng



Khơng

Khơng

Năng suất sinh học

Trung bình

Cao

Thấp

b. Năng suất sinh học ở nhóm thực vật CAM thấp hơn nhóm thực vật C3
- Nhóm thực vật CAM sử dụng một phần tinh bột để tái tạo PEP chất tiếp nhận CO2 → giảm
lượng chất hữu cơ trong q trình tích luỹ.

- Điều kiện sống của nhóm CAM khắc nghiệt, bất lợi hơn: khô hạn, thiếu nước, ánh sáng gắt .
Câu 17(T9- SCB): Rễ thực vật trên cạn có đặc điểm hình thái gì thích nghi với chức năng
tìm nguồn nước, hấp thụ nước và hút khoáng?
TL:
Đặc điểm bộ rễ liên quan đến chức năng hút nước và hút khống:
- Rễ có khả năng đâm sâu, lan rộng.-> tăng diện tích tiếp xúc với đất
- Có khả năng hướng hố và hướng nước.
- Có đỉnh sinh trưởng và miền sinh trưởng dãn dài > rễ dài ra
- Miền lông hút phát triển -> hấp thụ được nhiều nước và muối khoáng

Câu 18 (đề HSG 2009 – 2010= T11 - SNC):
a. Lông hút có đặc điểm cấu tạo như thế nào phù hợp với chức năng hút nước?
b. Số lượng lông hút thay đổi trong điều kiện nào?
TL:


A *Cấu tạo lông hút phù hợp với chức năng hút nước:
- Thành TB mỏng, không thấm cutin -> dễ thấm nước…………….
- Không bào trung tâm lớn -> tạo áp suất thẩm thấu cao………………
- Có nhiều ti thể -> hoạt động hô hấp mạnh -> áp suất thẩm thấu lớn…
B * Số lượng lông hút thay đổi khi:
Môi trường quá ưu trương, quá axit (chua), thiếu oxi……………………
Câu 19 (T9 - SCB): Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ
cây
TL
- Cơ chế hấp thụ nước: theo cơ chế thụ động
- Cơ chế hấp thụ ion khoáng: theo cơ chế thụ động và chủ động
Câu 20(T11 - SNC) Nêu vị trí và vai trị của đai Caspari
TL
*vị trí vịng đai caspari nằm ở phần nội bì của rễ,

* Vai trị vịng đai Caspari: kiểm soát và điều chỉnh lượng nước, kiểm tra các chất khống hồ
tan.
Câu 21(t11 - SCB): Qua những đêm ẩm ướt, vào buổi sáng thường có những giọt nước
xuất hiện trên đầu tận cùng của lá(đặc biệt thường thấy ở lá của cây một lá mầm), hiện
tượng đó gọi là sự ứ giọt. Giải thích nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt?.
TL
- Qua đêm ẩm ướt, độ ẩm tương đối của khơng khí q cao đến bão hịa hơi nước=> nước
khơng thốt được ra ngồi khơng khí mà ứ đọng qua mạch gỗ ở tận đầu cuối của lá, nơi có khí
khổng
- Các phân tử nước có lực liên kết với nhau tạo sức căng bề mặt, hình thành giọt nước treo đầu
tận cùng của lá
Câu 22(T11 - SNC): Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây bụi thấp và ở những
cây thân thảo?
TL
- Cây bụi thấp, cây thân thảo:


Thân thấp dễ bị tình trạng bão hịa hơi nước
Áp suất rễ đủ mạnh để đẩy nước từ rễ lên lá
Câu 23(T14 - SCB): Chứng minh cấu tạo của mạch gỗ thích nghi với chức năng vận
chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên lá?
TL
Cấu tạo

Chức năng

Quản bào và mạch ống là những tế bào
chết,không
không bào quan bên trong, thành thấm lignin,
mạch ống có đầu và cuối có các tấm đục lỗ,

quản bào có các lỗ bên

Tạo ống rỗng -> giảm sức cản

Thành thấm lignin

Bền chắc, chịu được áp lực của dịng nước
bên trong

Lỗ bên sếp xít nhau, lỗ bên này thơng với bên
kia

Tạo dịng vận chuyển ngang

Câu 24(T14 - SCB). Nếu 1 ống mạch gỗ mạch bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó có thể đi
lên được khơng? Tại sao?
TL
-



Vì nước và muối khống có thể được vận chuyển ngang sang các ống mạch gỗ khác ->
các chất vẫn được vận chuyển lên bình thường
Câu 25(T14 - SCB). Động lực nào đẩy dòng mạch rây đi từ lá đến rễ và các cơ quan khác?
TL:
- Động lực: do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn(lá) với cơ quan chứa(rễ,
hạt, quả)
Câu 26(T17 - SNC): Vì sao mặt trên của lá cây đoạn khơng có khí khổng nhưng vẫn có sự
thốt hơi nước?
TL



Vì nước cịn thốt qua tầng cutin( khi lá chưa bị tầng cutin dày che phủ). Hơi nước có thể
khuếch tán qua bề mặt lá
Cường độ thoát hơi nước qua bề mặt lá giảm theo sự phát triển của tầng cutin. mạnh ở lá
non( tầng cutin chưa phát triển), giảm dần ở lá trưởng thành và tăng lên ở lá già( do sự rạn nứt ở
cutin)
Câu 27(T19 - SCB): Vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng?
TL
Vật liệu XD hấp thụ nhiệt làm nhiệt độ tăng cao, cịn lá cây thốt hơi nước là hạ nhiệt độ môi
trường xung quanh lá -> không khí dưới bóng cây mát hơn
Câu 28(T19 - SCB): . Cây trong vườn và cây trên đồi, cây nào có cường độ thoát hơi nước
qua cutin mạnh hơn?
TL
Cây trong vườn vì tầng cutin kém phát triển do AS vườn yếu( AS tán xạ)
Cây trên đồi có tầng cutin phát triển do AS mạnh
Câu 29(T19 - SCB): Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ đóng mở của khí khổng?
TL
- Tác nhân chủ yếu gây đóng mở khí khổng: ánh sáng
Câu 30(T12- SNC) Giải thích: Tại sao nói thốt hơi nước là tai họa và tất yếu? = (T16 SNC)Ý nghĩa thoát hơi nước?
TL:
- THN là tai họa: trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển, TV mất đi một lượng nước quá
lớn  nó phải hấp thụ một lượng nước lớn hơn lượng nước mất đi  đó là một điều không dễ
dàng trong điều kiện môi trường luôn thay đổi
- THN là "Tất yếu": TV cần phải thoát một lượng nước lớn  cây mới lấy được nước \
- Ý nghĩa của quá trình THN.:
- Tạo lực hút đầu trên.
- Làm giảm nhiệt độ bề mặt lá.
- Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
Câu 31(T16 - SNC) : Hãy nêu các cơ sở khoa học của việc tưới nước hợp lí cho cây trồng?



TL:
Để tưới nước hợp lí cho cây cần căn cứ vào các đặc điểm sau đây:
-

Căn cứ vào nhu cầu sinh lí của từng loại cây

-

Căn cứ vào từng giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây

-

Căn cứ vào các loại đất

-

Căn cứ vào điều kiện thời tiết

Câu 32(T16 - SNC): Hãy nêu đặc điểm cấu trúc của tế bào khí khổng trong mối liên quan
tới cơ chế đóng mở của nó?
TL:
- Cấu tạo: + Mép trong của tế bào rất dày, mép ngoài mỏng => giúp thực hiện cơ chế đóng mở
khí khổng
+ Trong có chứa lục lạp => tiến hành quang hợp để tạo chênh lệch ASTT
33.Giải thích TN t17 SGK
Khi ngâm rễ vào dung dịch, các p.tử xanh metilen hút bám trên bề mặt rễ và dừng lại ở
đó, khơng được đi vào tế bào do tính thấm chọn lọc của màng tế bào không cho xanh metilen đi
qua.

Khi nhúng vào dung dịch CaCl2 thì các ion Ca2+ và Cl- sẽ bị hút vào rễ và đẩy các p.tử xanh
metilen ra ngồi-> dung dịch có màu xanh
34. Vai trò của nước đối với tế bào?
TL
- Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở chất nguyên sinh
- Vai trị của nước đối với tế bào:
+ Dung mơi phổ biến nhất
+ Môi trường khuếch tán và môi trường phản ứng của các thành phần hóa học trong tế bào
+ Có vai trị quan trọng trong q trình trao đổi nhiệt, đảm bảo sự cân bằng và ổn định của nhiệt
độ
+ Nước liên kết: bảo vệ cấu trúc tế bào
35. Phân biệt các dạng nước trong cây?


TL
Có 2 dạng: tự do và liên kết
Tiêu chí Nước tự do

Nước liên kết

Đặc điểm - Chứa trong các thành phần của tế bào, - Bị các phần tử tích điện hút hoặc
các khoảng gian bào, trong các mạch dẫn trong các liên kết hóa học ở các thành
phần của tế bào
- Khơng bị hút bởi các phần tử tích điện
hay dạng liên kết hóa học (có khả năng
chuyển động trong dung dịch)
- Khơng giữ được tính chất lí, hóa, sinh
của nước
- Vẫn giữ được tính chất lí, hóa, sinh bình
thường của nước (khả năng hịa tan các

chất, dẫn nhiệt, môi trường phản ứng,
nguyên liệu tham gia các phản ứng)
Vai trị

- Dung mơi
- Điều hịa nhiệt
- Tham gia vào 1 số quá trình TĐC

- Đảm bảo độ bền vững của hệ keo
CNS
-> chỉ tiêu đánh giá tính chịu nóng và
chịu hạn của cây

- Đảm bào độ nhớt của chất nguyên sinh
-> quá trình TĐC diễn ra bình thường

36. Tại sao phân tử nước có thể dễ dàng liên kết với các phân tử hữu cơ trong tế bào?
TL:
- Các phân tử hữu cơ ln có nhóm bên tích điện (ví dụ Pr có nhóm bên NH+2 tích điện dương,
nhóm bên COOH- tích điện âm)
- Phân tử nước có tính phân cực
 Nên từng phân tử nước sẽ liên kết với các nhóm bên tích điện tạo ra một lớp áo bằng
nước bao quanh phân tử hữu cơ. Trong TB, các phân tử hữu cơ không kị nước luôn được bao
quanh bởi một lớp vỏ là các phân tử nước.
37. Trong những điều kiện nào, hàm lượng nước liên kết ở trong TB tăng lên?


TL:
Hàm lượng nước liên kết trong TB tăng lên khi:
- Nhiệt độ mơi trường hạ thấp (đóng băng)

- Nồng độ chất tan trong môi trường tăng
38. Cây hấp thụ nước từ đất theo cơ chế nào? Vì sao nước ln có khuynh hướng thẩm
thấu vào trong TBTV làm TB trương lên?
TL:
Cơ chế: thẩm thấu

- Các chất ln có khuynh hướng chuyển động từ nơi có thế năng cao đến nơi có thế
năng thấp.
- Trong TBTV thường có nồng độ chất tan cao hơn ở mơi trường nên có áp suất thẩm
thấu lớn
 Nên các phân tử nước sẽ thẩm thấu từ mơi trường vào TBTV làm TB trương lên.
39. Trình bày các con đường hấp thụ nước ở rễ? Đặc điểm của chúng?
TL:
* 2 con đường:
+ Con đường thành TB - gian bào: nước từ đất vào lông hút => gian bào của các tế bào nhu mô
vỏ => đai Caspari => trung trụ => mạch gỗ
+ Con đường tế bào chất (Qua CNS - không bào): nước từ đất vào lông hút => CNS và không
bào của các tế bào nhu mô vỏ => trung trụ => mạch gỗ
* Đặc điểm:
Qua thành TB – gian bào

Qua CNS - không bào

+ Ít đi qua phần sống của TB

+ Đi qua phần sống của tế bào

+ Không chịu cản trở của CNS

+ Qua CNS => cản trở sự di chuyền của

nươc và chất khoáng.

+ Tốc độ nhanh

+ Tốc độ chậm

+ Khi đi đến thành TB nội bì bị vịng đai + Không bị cản trở bởi đai Caspari
Caspari cản trở => nước đi vào trong TB nội


bì.
Nhược điểm: khơng kiểm sốt lượng lượng Kiểm sốt các chất vào rễ
và chất khống hịa tan đi vào rễ

40. Tế bào nội bì có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào?
TL
Tế bào nội bì có vịng đai Caspari bao quanh tế bào nội bì giúp điều chỉnh lượng nước và
kiểm sốt các chất khống hịa tan
Việc có vịng đai caspari đã khắc phục điểm bất lợi của con đường vận chuyển nước và
khoáng theo con đường thành TB - gian bào
41. Tại sao nước được vận chuyển theo một chiều từ đất lên cây?
TL:
- Do các TB ở cạnh nhau có ASTT khác nhau.
- Do quá trình thốt hơi nước ở lá liên tục diễn ra làm ASTT tăng dần từ ngoài vào trong, từ rễ
lên lá. => Nước được vận chuyển theo một chiều.
42. Tại sao các cây bụi ở sa mạc có rễ rất dài?
- Ở sa mạc nhiệt độ cao, khơ hạn, ít mưa -> lượng nước trong đất rất ít, mực nước ngầm sâu ->
cây phải có rễ dài để tím nguồn nước cung cấp cho cây
43. Tại sao về mua đông ở nước ta khi có các đợt rét đậm, rét hại thì 1 số cây trồng( VD
mạ) thường bị chết? Cần áp dụng biện pháp gì để chống rét cho cây?

* Cây chết rét do:
- Khi nhiệt độ hạ thấp -> độ nhớt CNS tăng -> cản trở di chuyển của nước -> cản trở quá trình
hấp thụ nước ở rễ
- Hô hấp của rễ giảm -> giảm hút nước
- Sự bốc hơi nước ở bề mặt lá giảm -> hút nước giảm -> thoát hơi nước giảm
- Rễ giảm khả năng sinh trưởng, nếu nhiệt quá thấp thì hệ thống lông hút bị chết và hồi phục rất
chậm


* Biện pháp:
- Che chắn bằng polietilen
- Bón tro bếp
- Gieo đúng thời vụ
44. Tại sao nói trao đổi nước và khoáng của cây xanh liên hệ mật thiết với nhau?
- Chất khống hịa tan trong nước, cây hút khống theo dịng nước
- Các chất khống hút vào rễ cây -> tăng nồng độ chất tan trong các tế bào lông hút -> tăng
ASTT của các TB -> tăng hút nước
-> TĐ nước và TĐ khoáng gắn liền và thúc đẩy lẫn nhau.
45. Sau khi bón phân, khả năng hút nước của rễ thay đổi như thế nào?
Bón vừa phải:
- Ban đầu khi mới bón phân, nồng độ chất tan trong dịch đất tăng cao hơn nồng độ dịch bào của
tế bào lông hút -> rễ không hút được nước
- Về sau, rễ cây hút khoáng -> tăng nồng độ dịch bào -> hút nước dễ dàng hơn
Bón quá nhiều: Cây khó lấy nước -> Cây sẽ bị héo
46. Tại sao các cây như rêu thường có kích thước nhỏ?
TL
Vì rêu chưa có mạch dẫn phát triển, có thân và rễ giả -> không vận chuyển nước lên cao
Mặc dù quãng đường di chuyển của nước ngắn nhưng vận chuyển nước qua chất ngun sinh
có sự cản lớn -> khơng vận chuyển lên cao lên lá
-> kích thước cây nhỏ

47.Trình bày cấu tạo lá phù hợp với chức năng thoát hơi nước?.
TL
- Bề mặt ngoài lá bao phủ bới lớp TB biểu bì.
- Các TB biểu bì có thể biến đổi thành TB khí khổng.
- Các TB khí khổng có lục lạp => tiến hành quang hợp.


- Thành TB trong dày, thành ngoài ngoài mỏng.
- Phủ bề mặt ngồi lá có thể phủ lớp cutin để chống thoát hơi nước.
48 Tại sao về mùa lạnh cây thường bị rụng lá?
TL
Vì: Khi nhiệt độ thấp
+ CNS trở nên đặc -> nước khó vận chuyển -> cây khó hút nước
+ Hô hấp giảm -> ATP được tổng hợp ít -> giảm q trình hút nước
+ KHơng khí ngồi mơi trường trở nên khơ hanh -> tăng q trình THN
=> trong điều kiện q trình hút nước được ít và thốt hợ nước nhiều thì cây rụng lá để giảm
bớt q trình THN
49. Vào những ngày nắng nóng, TB lỗ khí kiểm sốt tốc độ mất nước của cây như thế nào
(Khi cây bị hạn, hàm lượngaxit abxixic - AAB trong lá tăng lên có ý nghĩa gì )? Tại sao
hiện tượng đó vừa có lợi lại vừa có hại?
TL
+ Khi nắng nóng, cây mất nước (cây bị hạn) -> lượng AAB trong tế bào khí khổng tăng có tác
dụng kích thích bơm ion K+ hoạt động để đưa ion ra khỏi TB khí khổng -> TB mất nước ->
KK đóng hạn chế thốt hơi nước.. Ngồi ra AAB làm giảm hoạt tính enzym amilaza (biến đổi
tinh bột thành đường) làm cho áp suất thẩm thấu của TB khí khổng giảm  TB không hút được
nước  mất nước  khí khổng đóng.
+ Tác dụng
- Lợi: Hạn chế sự mất nước của cây -> Cây không bị héo và chết
- Hại: KK đóng -> hạn chế lấy CO2 -> giảm cường độ QH
KK đóng -> O2 khơng thốt ra ngoài, nồng độ O2 trong tế bào > CO2  hơ hấp sáng

50. Vì sao khi bứng cây đi trồng nơi khác cần cắt bớt 1 phần lá?
TL
- Để giảm q trình thốt hơi nước trong khi cây chưa hút nước do rễ bị tổn thương
- Các quá trình sinh lí khác của TV diễn ra bình thường -> nước không cung cấp đủ cho cây ->
cây héo -> chết
51. Cây trên cạn bị ngập úng lâu ngày, sau đó trời nắng to thì cây bị héo và có thể chết?


TL
Khi bị ngập úng lâu ngày, môi trường xung quanh rễ cây bị thiếu oxi -> rễ không hô hấp được
-> bị thối -> giảm quá trình hút nước
- Khi trời nắng to, lá cây thoát hơi nước mạnh -> cây bị mất nước nhiều -> cây héo. Khi lượng
nước mất quá nhiều -> cây có thể bị chết
52. Tại sao khi trời mưa lâu ngày, đột ngột nắng to thì cây bị héo?
TL
- Mưa lâu ngày: độ ẩm khơng khí cao -> cản trở sự thốt nước do các TB xung quanh tế bào hạt
đậu no nước -> đóng KK bị động
- Nắng to đột ngột -> lá bị đốt nóng vì sự thốt nước ở lá khó khăn -> lá bị héo
53. Tại sao khi bón nhiều phân vào gốc cây thì cây bị héo?
TL
- Khi bón q nhiều phân vào gốc cây -> ASTT của dịch đất tăng cao, lớn hơn ASTT của tế bào
lông hút -> TB lơng hút khơng hút được nước, thậm chí nước từ cây đi ra đất. Mặt khác q
trình thốt nước ở cây vẫn diễn ra -> cây bị mất nước -> héo
54. Tại sao khi tưới nước vào buổi trưa nắng gắt thì cây thường dễ bị héo lá?
TL
Trưa nắng gắt , cây thoát nước mạnh -> tế bào thiếu nước
Lúc mới tưới, rễ hút nước mạnh -> đẩy nước lên trên -> thoát nước mạnh. Lượng nước thoát ra
lớn hơn lượng nước cây lấy vào -> cây héo
- Nước đọng trên lá giống như thấu kính hội tụ -> hấp thụ AS -> đốt nóng lá cây
- Mặt khác, mặt đất đang nóng, tưới nước vào đất -> nước bốc hơi mang theo nhiệt độ của đất->

làm lá nóng hơn
-> TB lá mất nước -> giảm sức trương nước -> cây héo
55. Sự thích nghi nào của lá giúp giảm sự mất nước do thoát hơi nước?
TL
- Phần lớn TV điều chỉnh sự thốt hơi nước bằng việc đóng mở khí khổng


- Đa số TV sống trong môi trường khô hạn có lá nhỏ được phủ tần cutin dày -> đẩy nhanh thoát
nhiệt bởi sự đối lưu tốt hơn do sự bay hơi của nước. Tầng cutin dày -> giúp giảm thốt hơi
nước
- Khí khổng nhỏ và tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá -> tránh tác động của ASMT
- Khí khổng lõm và bao phủ bởi lơng
- 1 số TV rụng lá về mùa đông -> hạn chế thốt nước trong điều kiện hút nước khó khăn ( Cây
rụng lá về mùa đơng vì khi nhiệt độ hạ thấp rễ cây không hút được nước -> cây sẽ rụng lá để
tiết kiệm nước)
- Cây ở sa mạc hoặc cây mọng nước hạn chế mất nước bằng việc mở khí khổng ban đêm và
đóng vào ban ngày hoặc lá biến gai
- Đa số cây trồng vào ban trưa nhiệt độ cao, AS mạnh KK đóng, ion K+ thốt ra ngồi và trong
lá xuất hiện nhiều AAB
56. Ở câY ngơ, thấy số lượng khí khổng ở mặt trên lá là 7684 lỗ/ cm2; mặt dưới là 9300 lỗ/
cm2 . tổng S lá trung bình cả 2 mặt là 6100 cm2 Kích thước KK 25.6 x 3,3 µm
a. Tại sao ở nhiều loài cây khác KK thường tập trung ở mặt dưới nhưng ở ngơ khơng
vậy?
b. Tính S KK/ S lá
c. Tại sao tỉ lệ S KK/ S lá rất nhỏ nhưng nước bốc qua KK là rất lớn?
a. vì lá ngơ mọc đứng cịn các lồi khác lá mọc ngang
b. tổng khí khổng:
( 7684+ 9300) x 6100 = 103602400
103602400 x 25,6x 3,3 x 1000 : 6100x 100 ) x 100% = 0.14%
c. vì các phân tử nước ở mép bốc hơi nhanh hơn các phân tử nước ở vị trí khác -> hq mép

57. Tại sao thoát hơi nước ở lá liên hệ chặt chẽ với quang hợp?
TL
- Điều hòa nhiệt độ lá -> hoạt tính E -> ảnh hưởng QH
- Làm KK mở -> trao đổi CO2 -> nguyên liệu QH
- Tạo lực hút nước và khoáng -> nguyên liệu


58. Con đường vận chuyển nước, chất khống hồ tan và chất hữu cơ trong cây?. Động
lực vận chuyển của các con đường đó?
TL:
Nội dung

Nước và chất khống hồ tan

Chất hữu cơ

Con đường chủ yếu bằng con đường qua
theo dòng mạch rây
vận chuyển: mạch gỗ, tuy nhiên nước có thể
vận chuyển từ trên xuống theo
mạch rây hoặc vận chuyển ngang
từ mạch gỗ sang mạch rây hoặc
ngược lại
Động lực vận Lực đẩy của rễ (áp suất rễ),
Sự chênh lệch ASTT giữa cơ quan
chuyển:
nguồn (nơi saccarozo được tạo thành)
lực hút của lá (do thốt hơi nước) có ASTT cao và cơ quan chứa (nơi
saccarozo được sử dụng hay dự trữ)
và lực trung gian (lực liên kết giữacó ASTT thấp

các phân tử nước và lực bám giữa
các phân tử nước với thành mạch
dẫn )

59. Đặc điểm, các con đường và cơ chế trao đổi nước ở cây?
TL
Nội dung

QT hấp thụ nước ở rễ

QT vận chuyển nước ở thân QT thoát hơi nước ở lá

Đặc điểm

1 chiều, Ngắn, vận chuyển 1 chiều từ rễ -> lá, dài, vận 1 chiều, ngắn, vận
nước và khoáng hịa tan chuyển nước và khống hịa chuyển nước
tan

Con đường

+ Chất ngun sinh khơng bào

mạch gỗ

+ Qua khí khổng
+ Qua tầng cutin

+ Thành tế bào gian bào
với đai caspari kiểm sốt
và điều chỉnh lượng nước

và khống hịa tan vào rễ
Cơ chế

khuếch tán, vận chuyển khuếch tán
khuếch tán và được
nước theo sự chênh lệch
điều chỉnh nhờ sự
3 động lực đảm bảo sự vận đóng, mở khí khổng
thế nước( từ nơi có thế
chuyển nước ở thân
nước cao -> thấp)


+ Lực hút của lá: động lực
chính
+ Lực đẩy của rễ
+ Lực trung gian
60. Cho các thành phần sau đây: Lông hút, đai Caspari, tế bào nhu mô vỏ, tế bào trụ bì, tế
bào nội bì, gian bào. Hãy mơ tả 2 con đường đi của nước và các chất khống hồ tan trong
nước từ đất tới mạch gỗ của cây?
TL:
- Con đường tế bào chất: Nước và các chất khống hồ tan trong nước từ đất => lơng hút =>
tế bào nhu mơ vỏ => tế bào nội bì => tế bào trụ bì => mạch gỗ
- Con đường gian bào: Nước và các chất khống hồ tan trong nước từ đất => lông hút =>
gian bào => đai Caspari => tế bào nội bì => tế bào trụ bì => mạch gỗ 61. Trình bày khái niệm
áp suất rễ? Giải thích tại sao áp suất rễ thường được quan sát ở cây bụi thấp?
TL:
Áp suất rễ: lực đẩy nước từ rễ lên thân.
Áp suất rễ thường quan sát ở cây bụi thấp vì:
+ Áp suất rễ: khơng lớn

+ Cây bụi thấp: Do chiều cao thân ngắn, mọc thấp gần mặt đất, khơng khí dễ bão hịa (trong
điều kiện ẩm ướt)=>áp suất rễ đủ mạnh để đẩy nước từ rễ lên lá => nên trong điều kiện mơi
trường
bão hồ hơi nước thì áp suất rễ đẩy nước lên thân gây hiện tượng ứ giọt hoặc rỉ nhựa.
62. Tại sao các lồi cây trên cạn khơng sống được ở vùng đất ngập mặn?
TL
Do đất mặn có nồng độ muối cao -> ASTT dịch đất cao hơn ASTT của tế bào lông hút -> rễ cây
không lấy được nước từ đất -> mất cân bằng nước -> cây héo và chết
63. Dựa vào cơ chế hấp thụ nước ở thực vật, em hãy cho biết:
a.

Các lực nào quyết dịnh quá trình vận chuyển nước

b.

Trong các lực trên, lực nào là chủ yếu?. Vì sao?.

c.

Xác định vị trí của vịng đai Caspari và nêu vai trị của nó?


TL
a.

Các động lực quyết định:

+ Lực đẩy do áp suất rễ
+ Lực hút do sự thoát hơi nước của lá
+ Lực trung gian: Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và giữa các phân tử nước với

thành mạch dẫn.
b- Trong các động lực trên lực chủ yếu là lực hút của lá
- vì: nó tạo ra 1 lực hút rất lớn, có thể kéo được cột nước lên cao hàng trăm mét, trong khi
đó lực đẩy của rễ chỉ đẩy cột nước lên vài ba mét.
c. -Vòng đai Caspari nằm trên thành của tế bào nội bì,
- có vai trị ngăn nước và các chất khống hịa tan vận chuyển theo con đường thành tế bào
và gian bào, phải đi vào tế bào nội bì để điều chỉnh lượng nước, tốc độ vận chuyển và các chất
khoáng hịa tan được kiểm tra.
64. Điều gì xảy ra cho sự vận chuyển nước khi có 1 bọt khí hình thành trong mạch gỗ?
TL
- Nước được vận chuyển trong thân cây chủ yếu bằng mạch gỗ ngược chiều trọng lực thành
dịng liên tục nhờ 3 động lực: thốt hơi nước ở lá, áp suất rễ và lực trung gian. Lực liên kết giữa
các phân tử nước với nhau và với thành mạch dẫn -> cột nước liên tục.
- Khi trong mạch dẫn xuất hiện bọt khí -> làm đứt gãy sự liên tục của cột nước -> nước không
vận chuyển được xa hơn, nước từ đất không vận chuyển được lên
65. Cường độ thoát hơi nước thay đổi như thế nào khi: - lộng gió, - AS mạnh( khơng q
gắt), - Sau cơn mưa dầm
TL
a. Lộng gió: - các phân tử nước di chuyển nhanh hơn, độ ẩm khơng khí thấp -> nước dễ k.tán từ
khí khổng -> ngồi -> thoát nước mạnh
b. AS mạnh: KK mở, nhiệt tăng -> nước di chuyển nhanh -> thoát nước tăng
c. Sau mưa: KK đóng, độ ẩm KK cao ở mức bão hịa, các phân tử nước khó k. tán -> THN giảm
66. Nêu khái quát vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu?
TL


+ Nhóm nguyên tố đa lượng:
Tham gia cấu tạo các thành phần cấu trúc trong tế bào, hoạt hóa en zim, tham gia cơ chế đóng
mở khí khổng
+ Nhóm ngun tố vi lượng:

Tham gia cấu trúc các loại emzim, điều hịa các q trình trao đổi chất

67. Vì sao cần phải bón phân với liều lượng hợp lí tùy thuộc vào loại đất, loại phân bón,
giống và các loại cây trồng?
TL
Vì:

+ Nhằm đảm bảo cho cây trồng sinh trưởng tốt, năng suất cao
+ Nhằm nâng cao hiệu quả của phân bón, giảm chi phí đầu vào
+ Khơng gây ơ nhiễm mơi trường và nơng phẩm



Cần bón phân theo chỉ dẫn của cơ quan khuyến nơng

68. Hãy liên hệ vơí thực tế, nêu một số biện pháp giúp cho quá trình chuyển hóa các muối
khống ở trong đất từ dạng khơng tan thành dạng hòa tan dễ hấp thu đối với cây?


TL



Các biện pháp:



+ Làm cỏ sục bùn, phá váng sau khi đất bị ngập úng




+ Cày phơi ải đất, cày lật úp rạ xuống



+ Bón vơi cho đất chua

69. a. Các nguyên tố khoáng được hấp thụ từ đât vào cây theo những cách nào?. Sự khác
nhau giữa các cách đó?
b. Tại sao nói q trình hấp thụ nước và khống liên quan đến q trình hơ hấp của rễ
cây?.
TL:
a. Cơ chế thụ động

Cơ chế chủ động

- Iơn khống từ đất vào rễ theo

- Ngược građien nồng độ.


građien nồng độ.
- Khơng hoặc ít tiêu tốn ATP.

- Tiêu tốn ATP

- Không cần chất mang

- Cần chất mang


b. - Vì hơ hấp ở rễ có vai trị quan trọng tới q trình hấp thụ nước và khống
+ tạo ra ATP và các chất tải ion cung cấp chủ yếu cho sự hấp thụ các chất khoáng qua các tế bào
của rễ
+ Tạo ra các chất trung gian gây ra ASTT cao trong dịch bào giúp hút được nước và muối
khoáng
+ Tạo ra CO2, CO2 + H2O => HCO3 -+ H+ , H+ sinh ra thực hiện hút bám trao đổi với các ion
khoáng bám trên bề mặt keo đất
70. Nêu vai trò các nguyên tố N, P, K, S, Ca, Mg, Fe. Triệu chứng bên ngoài của cây khi
thiếu chúng?
TL
- Các nguyên tố này tham gia cấu tạo nên các chất sống và điều tiết các hoạt động sống của cây.
- Triệu chứng:
+ Thiếu đạm (N): lá vàng nhạt, cây cằn cỗi
+ Thiếu lân (P): lá vàng đỏ, trổ hoa trễ, quả chín muộn.
+ Thiếu Kali: ảnh hưởng đến sức chống chịu của cây.
+ Thiếu Ca: ảnh hưởng đến độ vững chắc của cây, rễ bị thối, ngọn cây khô héo.
+ Thiếu S: lá vàng, sinh trưởng rễ tiêu giảm
+ Thiếu Mg: lá vàng
+ Thiếu Fe: lá vàng

71. Tại sao các nguyên tố vi lượng lại chỉ cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật?
TL
- Vai trị chính của cac nguyên tố vi lượng là tham gia cấu tạo, hoạt hoá các enzim, các
hoocmon, … mà các thành phần này trong cơ thể thực vật chiếm một tỷ lệ rất nhỏ về khối
lượng, vì vậy cơ thể thực vật chỉ cần một lượng rất nhỏ các nguyên tố vi lượng nhưng không
thể thiếu.
- Hầu hết các nguyên tố vi lượng chỉ chiếm tỷ lệ <= 0,01% khối lượng khơ của cơ thể
72. Vì sao thiếu nitơ trong mơi trường dinh dưỡng, cây lúa khơng thể sống được?Nêu vai
trị của N đối với đời sống TV?
TL



Thiếu N cây khơng thể sinh trưởng, phát triển bình thường được vì:
- N là một nguyên tố dinh dưỡng khống thiết yếu.
- N là thành phần khơng thể thiếu được để tạo ra protein, axit nucleic, enzim, diệp lục…=> vừa
cấu trúc vừa điều tiết trao đổi chất của cây.

73. TV có đặc điểm thích nghi ntn trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH3 đầu
độc?
= NH4+ tích lũy nhiều trong mơ sẽ gây ra ngộ độc cho tế bào nhưng khi cây sinh trưởng
mạnh lại thiếu NH4+. Vậy cơ thể TV đã giải quyết mâu thuẩn đó ntn?
TL
NH4+ khi liên kết với hợp chất khác thì khơng gây độc cho tế bào.
Khi NH4+ tích lũy nhiều trong mô sẽ gây độc cho tế bào nên cơ thể thực vật giải quyết bằng sự
hình thành amit để giải độc NH4+. Amit lại là nguồn dự trữ NH4+ cung cấp khi cây sinh trưởng
mạnh thiếu hụt NH4+.
74.Vì sao trong mơ thực vật xảy ra q trình khử nitrat? Cơ chế = T24 – SCB: Nêu vai trò
của quá trình khử nitrat?
TL
* Trong mơ TV xảy ra q trình khử nitrat vì:
- Nitơ ở dạng NO3- có nhiều trong đất và được thực vật hấp thụ dễ dàng.
- Nitơ ở dạng NO3- là dạng ơxi hố, cịn trong cây cần nhiều Nitơ ở dạng khử NH2, NH3, NH4+
để tạo ra các axit amin.
- Do đó, ở thực vật cần có q trình khử NO3- để tạo ra NH4+ và tiếp tục được đồng hoá tạo ra aa
để dự trữ nitơ và prôtêin.
* Cơ chế: NO3- => NO2- => NH4+
75. Trình bày mối quan hệ giữa chu trình Crep và qúa trình đồng hố NH3?.
- Chu trình Crep tạo ra các axit hữu cơ như α – xêtôglutarat, fumarat, oxalôaxetat. Các axit hữu
cơ sẽ kết hợp với NH3 để tạo ra các aa => dự trữ nito và protein.
76. Nêu các dạng N có trong đất và các dạng N mà cây hấp thụ được?



- Nito trong đất : nito vô cơ trong các muối khoáng và nito hữu cơ trong xác sinh vật(TV, ĐV,
VSV).
- Dạng nito cây hấp thụ được là dạng nito khống NH4+ và NO3-.
77. Trình bày vai trị của q trình cố định nito phân tử bằng con đường sinh học đối với
sự dinh dưỡng nito của thực vật?.
TL:
Vai trò: + Biến đổi N2 có sẵn trong khí quyển (nhưng thực vật khơng hấp thụ được) thành dạng
nito khống NH3 (NH4+ trong môi trường nước) cây dễ dàng hấp thụ,
+ Bù đắp lại lượng N bị mất do cây lấy đi, đảm bảo nguồn cung cấp dinh dưỡng N bình thường
của cây.
78.Tại sao đất chua (pH axit) thường nghèo các chất dinh dưỡng?
TL:
Đất chua có nhiều ion H+ .Các ion H+ trong dịch đất sẽ thực hiện phản ứng trao đổi ion,
các ion H+ bám trên bề mặt hạt keo đẩy các ion khoáng ra dịch đất. Các ion khoáng bị rửa trôi
làm cho đất bị nghèo chất dinh dưỡng.
79. Thế nào là bón phân hợp lý và biện pháp đó có tác dụng gì đối với năng suất cây trồng
và bảo vệ mơi trường?
TL
- Bón phân hợp lý:
+ bón đúng nhu cầu của cây theo đặc điểm của giống, loài cây,
+ Phù hợp với các pha sinh trưởng và phát triể của cây
+ Phù hợp với đặc điểm của đất, theo điều kiện thời tiết.
+ Phân bón phải đúng loại, đủ số lượng và tỉ lệ các thành phần dinh dưỡng hợp lý.
- Tác dụng: Làm tăng năng suất cây trồng và không làm ô nhiễm môi trường, đe dọa sức khỏe
của con người.
80. Tại sao trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp như cày, bừa, xới xáo
đất tơi xốp?
TL:

- Làm tăng lượng oxi trong đất, tạo điều kiện cho lông hút của rễ phát triển => cây hấp thụ tốt
nước và muối khoáng.


×