Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án môn Ngữ văn khối 6 - Tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.31 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngữ Văn 6. Trường THCS Lê Hồng Phong. TUẦN 20. Tieát 73-74. Ngày soạn:06/01/2013 Ngày dạy: 08/01/2013. NHỚ RỪNG ~Thế Lữ ~. A.Mục tiêu cần đạt : - Biết đọc- hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn tiêu biểu của phong trào thơ mới. - Thấy được một số biểu hiện về sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật được thể hiện trong bài thơ. B. Trọng tâm kiến thức,kĩ năng, thái độ: 1. Kiến thức: - Sơ giản về phông trào thơ mới. - Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của thế hệ tri thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do. - Hình tượng nghệ thuật độc đá có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn. - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểut trong bài thơ. 3. Thái độ: - Biết khao khát những điều tốt đẹp, trân trọng tinh thần yêu nước thầm kín của lớp trí thức Tây học những năn 30 của thế kỉ XX. C. Phương pháp: - Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, ... D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp 8ª4, vắng................................................... 2. Bài cũ : Kiểm tra vở soạn của HS. *Giới thiệu bài : - GV khái quát chương trình Ngữ văn học kì II. - “Nhớ rừng” là bài thơ tiêu đặc sắc của Thế Lữ và là bài thơ tiêu biểu trong phong trào thơ mới. * Bài học: Hoạt động của GV & HS * HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm :  Trình bày hiểu biết của em về tác giả? -GV giới thiểu về xuất xứ của tác phẩm, vị ttri1 của tác phẩm trong phong trào Thơ mới.  Em hiểu gì về phong trà thơ mới và vị trí của bài thơ Nhớ rừng trong phong trào Thơ mới? - HS trả lời, GV giảng, chốt ý.. Nội dung bài dạy I.Giới thiệu chung: 1.Tác giả: (học theo sách ) 2. Tác phẩm: - Xuất xứ : Trích trong Mấy vần thơ - Thể thơ :tám chữ -> Một thể Thơ mới. - Vị trí trong phong trào Thơ mới : Sự ra đời của bài thơ đã góp phần mở đường cho sự thắng lợi của phong trào Thơ mới. - Thơ mới : + Một phong trào thơ có tính chất lãng mạn của tầng lớp trí thức trẻ những năm 1932-1945 + Ngay giai đoạn đầu, Thơ mới đã có nhiều đóng góp cho văn học nghệ thuật nước nhà. *HĐ2: Hướng dẫn HS đọc – hiểu văn II.Đọc – hiểu văn bản : bản : 1. Đọc và giải nghĩa những từ khó :. Gv: Lê Thị Hoa. Lop7.net1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngữ Văn 6. Trường THCS Lê Hồng Phong. - GV nêu yêu cầu giọng đọc , đọc mẫu 1 lần rồi gọi 2 HS đọc nối tiếp lại bài thơ . - Nhận xét giọng đọc của các em . 2. Tìm hiểu văn bản: Tìm hiểu phương thức biểu đạt của 2.1.Phương thức biểu đạt: biểu cảm gián tiếp. bài thơ ? - GV giới thiệu qua về kết cấu đặc biệt của bài thơ ? Đoạn 1, 4 : Hổ bị giam cầm trong vườn Bách thú . +Đoạn 2, 3 Cảnh núi non và hình ảnh hổ trước cảnh đó . +Đoạn 5 : Giấc mộng ngàn của hổ . ** Gọi học sinh đọc lại bài thơ một lần . 2.2.Đại ý: Mượn lời con hổ trong vườn bách thú để - Đọc lại khổ 1 + 4 nói lên sự chán ghét thực tại và lòng yêu nước thầm Bị nhốt ở vườn Bách thú , hổ phải kín của người dân bị mất nước lúc bấy giờ. chịu những nỗi khổ nào ? Trong đó , nỗi khổ nào có sức biến 2.3. Phân tích : thành khối căm hờn ? Vì sao ? a.Tâm trạng và niềm uất hận của hổ khi ở vườn bách thú. (khổ 1 + 4 ) Có thể hiểu gì về “ khối căm hờn”?. * Tâm trạng: Nhận xét về biện pháp tu từ tác giả sử Gậm một khối cănm hờn… dụng và nghệ thuật tá tâm trạng ở đoạn Ta nằm dài …. 1? Tác dụng? Chịu ngang bầy …. Bị làm trò lạ mắt thứ ….. Nay sa cơ , bị nhục nhằn ….. -> Miêu tả tâm trạng tài tình, nhân hóa, từ ngữ gợi cảm -> Đau đớn , nhục nhã , bất bình .  Chán ghét cuộc sống tầm thường , khát vọng tự do. Ơ khổ bốn, cảnh vườn bách thú hiện * Cảnh ở vườn Bách thú : Hoa chăm, cỏ xén , cây trồng .. lên qua hình ảnh nào ? Học đòi , bắt chước .. Phát hiện các yếu tố nghệ thuật ! -> Liệt kê, nhịp ngắn, dồn dập -> Cảnh nhàm chán, đơn điệu, giả dối . Dưới con mắt của hổ , cảnh đó ra =>Chán ghét thực tại tù túng, giải dối; khát khao sao ?Từ đó , hãy lí giãi rõ ý của câu được sống tự do thơ : “Nay ta ôm niềm uất hận ngàn thâu “? * Thảo luận : Tâm trạng của hổ là tâm => Là tâm trạng , thái độ của những người yêu trạng của ai ? Vì sao họ có tâm trạng nước với thực tại xã hội đương thời đó ?->Vì bị mất tự do *Tiết 2 b Nỗi nhớ rừng của hổ : ** Gọi một em đọc khổ 2 + 3 . * Cảnh sơn lâm : Căm ghét thực tại , hổ nhớ lại cảnh. Gv: Lê Thị Hoa. Lop7.net2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngữ Văn 6. Trường THCS Lê Hồng Phong. gì ? Bóng cả cây già . Cảnh sơn lâm được gợi tả qua chi Tiếng gió gào ngàn . tiết nào ? Giọng nguồn hét núi . Nhận xét cách dùng từ ngữ của tác ->Điệp từ, động từ mạnh, chọn lọc từ ngữ giả ? => Núi rừng hùng vĩ nhưng bí ẩn . Cảm nhận chung của em về cảnh vật * Hình ảnh hổ : được nói đến trong đoạn thơ ? Dõng dạc, đường hoàng . Hình ảnh hổ hiện lên như thế nào Lượn tấm thân như sóng cuộn . giữa cảnh núi rừng ? Mắt thần khi đã quắc. Nhận xét về nhịp điệu, hình ảnh thơ Mọi vật đều im hơi. ? Hình ảnh vị chúa tể được khắc họa Chúa tể cả muôn loài . mang vẻ đẹp như thế nào ? -> Nhịp thơ thay đổi, hình ảnh thơ đẹp và lãng mạn; phóng đại,.. * Hãy phát hiện và đọc lên những câu => Vẻ đẹp uy nghi, kiêu hùng của vị chúa tể . thơ hay nhất trong đoạn 3 ? Nào đâu những đêm vàng Trong quá khứ , giữa cảnh thiên Đâu những chiều … nhiên hổ đã sống như thế nào ? Than ôi !.... Điệp từ “đâu” và câu cảm thán cuối ->Hình ảnh thơ lãng mạn, có nhiều tầng ý nghĩa; đoạn ba có ý nghĩa gì ?Đó là tiếng độc đáo trong sử dụng ngôn từ, nhân hóa lòng của ai ? -> Tiếc nuối một thời oanh liệt, khát khao tự do . * Thảo luận :Tóm lại, phần phân tích => Tiếng lòng của người dân yêu nước . xây dựng thành hai cảnh đối lập nào ? * Hai hình ảnh đối lập : Ý nghĩa của hình ảnh đối lập đó ? Cảnh tù túng , tầm thường , giả dối . - Gv giới thiệu thêm về hoàn cảnh xã Cảnh sống phóng khoáng, tự do . hội đương thời và tích hợp với một số  Căm ghét sự tù túng , khát vọng tự do . tác phẩm có nội dung tương tự; giáo dục HS c. Niềm khát khao giấc mộng ngàn. ** Một em đọc lại khổ thơ cuối.  Kết thúc bài thơ, giấc mộng ngàn - Hỡi oai linh … hùng vĩ. của hổ hướng về đâu? Hãy nói về giấc - Ta đương theo giấc mộng ngàn … ->Giọng bi tráng, dữ đội mộng của hổ ? Những câu cảm thán trong đoạn thơ => Bộc lộ trực tiếp, mãnh liệt nỗi nhớ; sự nuối tiếc cảnh sống tự do .  Khát vọng giải phóng dân tộc. có ý nghĩa gì? Hãy rút ra chủ đề của bài thơ!  Em biết thêm những bài nào ? Của =>Chủ đề : TỰ DO. ai có cùng chủ đề ? * Hướng dẫn HS tổng kết nội dung 3.Tổng kết : a. Nghệ thuật: và nghệ thuật :  Hãy khái quát những nét chính về b. Nội dung: nghệ thuật cũng như nội dung của bài thơ?  Qua tác phẩm, em rút ra được ý * Ý nghĩa: Mượn lời con hổ trong vườn bách thú, tác giả kín đáo bộc lộ tình cảm yêu nước , niềm khát nghĩa gì? - GV đúc kết những nét nghệ thuật khao thoát khỏi kiếp đời nô lệ. tiêu biểu và nhấn mạnh thêm tính chất biểu cảm của thể loại thơ trữ tình cho HS nắm.. Gv: Lê Thị Hoa. Lop7.net3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngữ Văn 6 - Gọi 2 em đọc tổng kết. * Hướng dẫn HS luyện tập : - GV nêu yêu cầu luyện tập, HS thực hiện. * H Đ3: Hướng dẫn luyện tập: - Gv hướng dẫn, HS chú ý lắng nghe.. Trường THCS Lê Hồng Phong 4. Luyện tập : - Đọc diễn cảm bài thơ. - Phát biểu cảm nghĩ về tác giả sau khi học bài thơ. III.Hướng dẫn tự học: -Đọc kĩ, tìm hiểu sâu hơn một vài chi tiết biểu cảm trong bài. - Học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài Ông đồ. E. Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………... TUẦN 20. Gv: Lê Thị Hoa. Ngày soạn : 07/ 01/2013 Lop7.net4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngữ Văn 6. Trường THCS Lê Hồng Phong Ngày dạy : 09/ 01/2013. Tieát 75. ÔNG ĐỒ Vũ Đình Liên. A.Mục tiêu cần đạt : - Biết đọc - hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm trong phogn trào Thơ mới. - Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật lãng mạn. - Hiểu được những cảm xúc của tác giả trong bài thơ. B. Trọng tâm kiến thức,kĩ ngăng, thái độ: 1. Kiến thức: - Sự đổi thay trong đời sống xã hội và sự tiếc nuối của nhà thơ đối với những giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc đang dần bị mai một . - Lối viết bình dị và gợi cảm của nhà thơ trong bài. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm. - Phân tích được những giá trị nghệ thuật trong tác phẩm. 3. Thái độ: - Biết quý trọng, gìn dữ những nét đẹp văn hóa truyền thống của dân tộc. Trân trọng hướng tình cảm đẹp của tác giả. C. Phương pháp: - Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, ... D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp 8ª4, vắng................................................... 2. Bài cũ :  Qua hình tượng con hổ bị nhốt ở vườn bách thú, Thế Lữ muốn thể hiện điều gì ? Em hiểu thế nào được gọi là Thơ mới? * Giới thiệu bài : Vào thế kỉ XX nền Hán học không còn thịnh hành những người như ông đố bị đẩy ra ngoài xã hội hiện đại và dần bị lãng quên. Thế nhưng vẫn còn những người như Vũ Đình Liên - một nhà thơ mới lại thể hiện niềm cảm thương chân thành, niềm luyến tiếc cảnh cũ người xưa gắn với những giá trị tinh thần truyền thống. * Bài học: Hoạt động của GV & HS Nội dung bài dạy *HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu I.Giới thiệu chung : chung về tác giả và xuất xứ của tác 1. Tác giả : SGK phẩm : 2. Tác phẩm: - Gọi một em đọc chú thích, GV hướng dẫn các em tìm hiểu vài nét về a. Xuất xứ :In trong cuốn Thi nhân Việt Nam. tác giả, xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của b.Hoàn cảnh sáng tác:/ Sgk bài thơ  Xác định thể thơ của bài ?. 2.Thể thơ : ngũ ngôn * HĐ2: Hướng dẫn HS đọc- hiểu II. Đọc – hiểu văn bản : văn bản : 1. Đọc và giải nghĩa những từ khó: - Gv nêu yêu cầu giọng đọc và đọc mẫu .. Gv: Lê Thị Hoa. 2. Tìm hiểu văn bản: Lop7.net5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngữ Văn 6. Trường THCS Lê Hồng Phong. - Yêu cầu HS tìm hiểu chú thích .. 2.1 Bố cục : ba phần.  Có thể chia bố cục của bài ra sao ?. 2.2 Phương thức biểu đạt: Biểu cảm. tự sự, miêu tả. Tác giả kết hợp sử dụng phương 2.3.Phân tích : thức biểu đạt nào? a. Hai khổ đầu : Hình ảnh ông đồ thời kì đắc ý . - Gọi HS đọc lại bài thơ hai lần. - Mỗi năm… => Hình ảnh thân quen, góp vào  Nhắc lại nội dung hai khổ đầu ?. -Lại thấy …. cái đông vui, náo nhiệt của.  Hình ảnh ông đồ xuất hiện ở những - Bày … phố phường. thời điểm nào? - Tấm tắc ngợi khen … Ông xuất hiện vớinhững sự vật nào? - Hoa tay … như phượng múa rồng bay.  Em nói gì về những hình ảnh ấy?  Thái độ của mọi người trước tài ( So sánh ) => Mọi người ngưỡng mộ, trung tâm của nghệ của ông đồ? sự chú ý. Biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở đây? - Ngoài việc người ta đến thuê ông viết chữ còn có ý gì khác ? (Thưởng thức tài viết chữ đẹp …). b- Hai khổ tiếp : Hình ảnh ông đồ thời tàn.  HS đọc hai khổ tiếp , nhắc lại nội - Người thuê viết nay đâu ? dung ? Hình ảnh nào lại xuất hiện ? sự xuất - Giấy đỏ buồn … hiện lần này có gì khác trước ?. - Mực đọng trong nghiên sầu…. Biện pháp Nghệ thuật trong hai câu -> Nhân hoá, đối lập với phần trên “Giấy … sầu” ? => Nỗi buồn lan sang cả vật vô tri . Tìm ý thơ chứng tỏ trời đất cũng ảm  Cảnh vắng vẻ đến thê lương. đạm, lạnh lẽo như lòng ông ? - Lá vàng rơi …  Câu thơ thể hiện cái tài nào của tác - Ngoài trời mưa bụi bay. giả ?  Đến đây, em có thể nói gì về ông ->Tả cảnh ngụ tình đồ ? => Ông đồ bị hắt ra khỏi bờ lề cuộc đời, đất trời cũng ảm đạm cùng ông. - Gọi HS đọc lại khổ đầu và đọc khổ c- Khổ cuối : Tâm sự của tác giả. cuối. -Mỗi năm hoa đào nở – Lại thấy ông đồ già.  Hình ảnh mở đầu và kết thúc bài -Năm nay đào lại nở – Không thấy ông đồ xưa. thơ có gì đáng chú ý ? ->Kết cấu đầu cuối tương ứng  Có thể nói gì về ông đồ ở phần này => Ông đồ hoàn toàn vắng bóng. ?  Giọng thơ trong hai câu cuối có gì - Những người … đáng chú ý ? Phương thức biểu đạt - Hồn ở đâu bây giờ ? chủ yếu của hai câu thơ ? -> Giọng thơ ngậm ngùi, biểu cảm trực tiếp. Gv: Lê Thị Hoa. Lop7.net6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngữ Văn 6. Trường THCS Lê Hồng Phong. Em hiểu thêm gì về tác giả qua hai => Niềm cảm thương chân thành, niềm luyến tiếc câu kết ? cảnh cũ người xưa gắn với những giá trị tinh thần truyền thống. *Hướng dẫn HS tổng kết :  Hãy khái quát nội dung và nghệ 3.Tổng kết : a. Nghệ thuật: thuật của bài ? Em rút ra được ý nghĩa gì khi học B. Nội dung: xong bài thơ? * Ý nghĩa: Khác họa hình ảnh ông đồ, nhà thơ thể - Gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ; liên hệ hiện nỗi tiếc nuối cho những giá trụ văn hóa cổ truyền của dân tôc đang bị lãng quên. giáo dục HS. * Hướng dẫn HS luyện tập :. 4.Luyện tập : Đọc diễn cảm bài thơ.. - HS thực hiện yêu cầu phần luyện tập. III. Hướng dẫn tự học :. * H Đ 3: Hướng dẫn tự học:. - Đọc kĩ, nhớ được đoạn thơ, bài thơ, tìm hiểu sâu hơn một vài chi tiết biểu cảm trong bài thơ.. - GV hướng dẫn, hs chú ý lắng nghe.. - Học thuộc lòng bài thơ. - Tìm được một số bài viết hoặc sưu tầm một số tranh ảnh về văn hóa truyền thống. - Học thuộc bài thơ, nắm nội dung bài học. - Soạn bài Câu nghi vấn. E. Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………... Gv: Lê Thị Hoa. Lop7.net7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngữ Văn 6. Trường THCS Lê Hồng Phong. TUẦN 20 TIẾT 76. Ngày soạn :06/01/2013 Ngày dạy : 08/01/2013. CÂU NGHI VẤN. A.Mục tiêu cần đạt : - Nắm được đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn. Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. B. Trọng tâm kiến thức,kĩ ngăng, thái độ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. - Chức năng chính của câu nghi vấn. 2. Kĩ năng: - Nhận diện và hiểu được tác dụng của câu nghi vấn trong văn bản cụ thể. -Phân biệt được câu nghi vấn vơí một số kiểu câu dễ lẫn. 3. Thái độ: - Tự hào về sự giàu và đẹp của tiếng Việt. Từ đó, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. C. Phương pháp: - Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, ... D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp 8ª4, vắng................................................... 2. Bài cũ : Kiểm tra vở soạn của HS. * Giới thiệu bài : Để phân loại câu ta có thể căn cứ vào đặc điểm cấu tạo hoặc căn cứ vào mục đích nói. Nếu phân loại câu chia theo mục đích nói thì ta có một số kiểu câu như: câu trần thuật, câu cầu khiến, câu cảm thán và câu câu nghi vấn,...TCT này chúng ta tìm hiểu cụ thể về đặc điểm và công dụng của câu nghi vấn. Hoạt động của GV & HS Nội dung bài dạy * HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm I. Tìm hiểu chung về đặc điểm hình thức và hình thức và chức năng của câu nghi vấn : chức năng chính: - Gv gọi học sinh đọc đoạn trích . 1. Phn tích vd: Đoạn văn của Ngô Tất Tố có Xác định các câu nghi vấn trong đoạn đối các câu nghi vấn: thoại trên ? a.Sáng nay … co đau lắm không? Dựa vào đâu , em biết đó là câu nghi vấn ? b.Thế (làm) sao … ăn khoai ? c.Hay (là) … đói quá? -> dấu chấm hỏi cuối câu + từ nghi vấn Những câu nghi vấn trên dùng để làm gì ? * Thảo luận ; Hãy đặt thêm một số câu nghi vấn , xác định những đặc điểm , hình 2.Ghi nhớ 1: sgk thức của nó . Giáo viên theo dõi để sửa bài . Gọi hai em đọc lại ghi nhớ . * HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập : - Gv nêu yêu cầu cụ thể của mỗi bài trong sách , gợi ý cho học sinh giải quyết . Gv theo dõi học sinh làm để nhận xét, sửa sai. Gv: Lê Thị Hoa. II. Luyện tập: Số 1: Xác định câu nghi vấn - đặc điểm hình thức để nhận biết ? A - Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không ? B - Tại sao con người phải khiêm tốn như thế? C- Văn là gì ? Chương là gì ? D - Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không ? Đùa trò gì ? Cái gì thế ? Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta đấy ha ? Lop7.net8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngữ Văn 6. Trường THCS Lê Hồng Phong. ( nếu có).. - Dấu chấm hỏi cuối câu và các từ gạch chân thể hiện đặc điểm hình thức câu nghi vấn . Số 2 :Các câu a. b. c đều có từ “hay”, đều là câu nghi vấn. -Không thể thay từ “hay” bằng từ “hoặc” vìnếu thay, câu sẽ bị sai ngữ pháp hoặc biến thành câu trần thuật và ý nghĩa cũng khác hẳn. Số 3: Không thê đặt dấu chấm hỏi ở cuối các câu trích vì đó không phải là câu nghi vấn. -Vì : + Câu a. b có từ :”có … không” , “tại sao” nhưng kết cấu câu chứa các từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ trong một câu. + Câu c. d có các từ phiếm định: nào (cũng) ai (cũng) có nghĩa khẳng định tuyệt đối chứ không phải là nghi vấn. Số 4: - Hai câu khác nhau về hình thức: a. Có … không ? b. Đã … chưa ? - Hai câu khác nhau về nghĩa: Câu b:Người được hỏi trước đó có vấn đề về sức khỏe. Câu a: Người được hỏi trước đó không có vấn đề về sức khỏe. Số 5: -Hai câu khác nhau về hình thức trật tự từ “bao giờ”. Câu a (đứng đầu) ; câu b(đứng cuối) -Hai câu khác nhau về nghĩa: Câu a :Hỏi về thời điểm hành động sẽ xảy ra. Câu b: Hỏi về thời điểm hành động đã xảy ra. Số 6: Câu a: Đúng vì chưa biết chiếc xe nặng bao nhiêu nên phải hỏi. Câu b: Sai vì chưa biết giá bao nhiêu thì không thể khen rẻ. * H Đ 3:Hướng dẫn tự III. Hướng dẫn tự học: học: - Tìm các văn bản đã học có câu nghi vấn, phân tích tác dụng. - Gv hướng dẫn, HS chú - Liên hệ thực tế trong giao tiếp hàng ngày. - Soạn bài : Quê hương ; Khi con tu hú ý lắng nghe. E. Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………... Gv: Lê Thị Hoa. Lop7.net9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

×