Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài soạn DE THI MON LICH SU 6 KY I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.56 KB, 3 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 6
(Thời gian làm bài: 45 phút)
Câu 1 (2 điểm): Trình bày đời sống kinh tế và xã hội ở các quốc gia cổ đại
phương Tây?
Câu 2 (2 điểm): Thuật luyện kim được phát minh như thế nào? Thuật luyện
kim ra đời có ý nghĩa gì đối với cuộc sống của người nguyên thuỷ?
Câu 3 (4 điểm): Hãy nêu cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà?
Câu 4 (2 điểm): Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang?
...............................................................


ĐÁP ÁN CHẤM
MÔN: LỊCH SỬ 6
Câu 1: Trình bày đời sống kinh tế và xã hội ở các quốc gia cổ đại phương Tây?
(2đ) (Mỗi ý đúng cho 0,5đ).
*Đời sống kinh tế: (1đ)
- Nghành kinh tế chính là nghề thủ công phát triển: luyện kim, đồ gốm, làm
rượu nho, dầu ô-lưu... Ngoài ra điều kiện kinh tế thuận lợi trồng cây lưu niên: nho, ô
lưu, cam, chanh…
- Ngành thương nghiệp (ngoại thương) phát triển: xuất khẩu hàng thủ công,
rượu nho, dầu Ô-lưu…
*Các tầng lớp xã hội: (1đ)
- Giai cấp chủ nô: Có quyền lực, giàu có và bóc lột nô lệ. Gồm các chủ xưởng
thủ công, chủ các thuyền buôn, chủ các trang trại... rất giàu có và có thế lực về chính
trị, sở hữu nhiều nô lệ.
- Giai cấp nô lệ: Với số lượng đông, họ là những người dân nghèo và tù binh.
Họ là lực lượng sản xuất chính, nhưng sản phẩm họ làm ra đều thuộc về chủ nô, họ bị
bóc lột, đánh đập tàn bạo.
Câu 2: Thuật luyện kim được phát minh như thế nào? Thuật luyện kim ra đời
có ý nghĩa gì đối với cuộc sống của người nguyên thuỷ? (2đ)


(Mỗi ý đúng cho 1đ).
+ Thuật luyện kim được phát minh nhờ sự phát triển của nghề làm gốm, người
Phùng Nguyên, Hoa Lộc phát minh ra thuật luyện kim từ kim loại đầu tiên là đồng…
+ Ý nghĩa: Thuật luyện kim ra đời đánh dấu bước tiến trong chế tác công cụ
sản xuất, làm cho sản xuất phát triển. Tạo ra đồ đồng theo ý muốn, công cụ đẹp, bền,
dồi dào, năng suất lao động cao => đời sống ổn định...
Câu 3: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà? (4đ)
(Mỗi ý đúng cho 1đ).
- Năm 207 TCN nhân lúc nhà Tần suy yếu, Triệu Đà thành lập nước Nam
Việt... đem quân đánh xuống Âu Lạc.
- Nhân dân Âu Lạc với vũ khí tốt, tinh thần chiến đấu dũng cảm đánh bại cuộc
tấn công của Triệu Đà, giữ vững nền đôc lập...
- Triệu Đà biết không thể đánh bại được Âu Lạc, bèn vờ xin hoà và dùng mưu
kế chia rẽ nội bộ, nắm bắt bí mật quân sự...
- Năm 179 TCN Triệu Đà sai quân sang đánh Âu Lạc, An Dương Vương do
chủ quan không đề phòng, lại mất hết tướng giỏi, mắc mưu Triệu Đà nên bị thất bại
nhanh chóng. Nước Âu Lạc rơi vào ách thống trị của nhà Triệu.
Câu 4: Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang? (2đ)
HÙNG VƯƠNG
LẠC HẦU –LẠC TƯỚNG
(Trung ương)
LẠC TƯỚNG
(Bộ)
LẠC TƯỚNG
(Bộ)
BỒ CHÍNH
(Chiềng, Chạ)
BỒ CHÍNH
(Chiềng, Chạ)
BỒ CHÍNH

(Chiềng, Chạ)

×