Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Kế hoạch giảng dạy lớp 2 - Tuần 10 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.3 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. Tuần 10 Ngày soạn:30 /10/2010 Thứ hai ngày1 tháng 11 năm 2010 Tiết 1: Tiết 2+3:. Hoạt động tập thể: Chào cờ -------------------------------Tập đọc:. Sáng kiến của Bé Hà(2 Tiết) A- Mục tiêu - Ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu. Giữa các cụm từ rõ ý, bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. - Hiếu ND: Sáng kiến của bé Hà tôr chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.( Trả lới được các câu hỏi trong SGK) - Giáo dục học sinh yêu quý ông, bà. B- Đồ dùng dạy học : - Tranh SGK, bảng phụ. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Kiểm tra bài cũ: - GV hỏi HS về ngày 1-6; 1-5; 20-11; - HS nêu, HS khác nhận xét bổ sung. ... - GV vào bài bằng tranh SGK. - HS nghe II-Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi bảng. - HS nghe. 2. Luyện đọc đoạn 1: a) GV đọc mẫu chú ý giọng đọc của - HS nghe, 1- 2 HS đọc lại lần 2. bài. b) Hướng dẫn phát âm từ khó , dễ lẫn.. *Đọc từng câu. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu đến hết - HS nối tiếp nhau đọc câu. - HS nêu: bài. - GV cho HS nảy từ khó + ngày lễ, lập đông, nên, nói,.. - GV ghi bảng, cho HS đọc , uốn sửa - HS luyện đọc từ. - Đọc nối tiếp từng đoạn. cho HS. * Đọc nối tiếp từng đoạn. c) Hướng dẫn ngắt giọng : - Gtừ: - Ngày lập đông. - Lập đông. - HS đọc sách giáo khoa - Cho HS phát hiện cách đọc câu văn - HS phát hiện cách đọc: + Bố ơi, /sao không có…bà,/ bố nhỉ?// dài . - GV uốn sửa cho HS. … d) Đọc cả đoạn: - HS luyện đọc. GV:Hoàng Thị Kiều. 191 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. - GV cho HS đọc đoạn – giải nghĩa từ - HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn. mới- từ khó. e) Thi đọc : - GV cho HS thi đọc . - HS thi đọc cá nhân . g) Đọc đồng thanh : - Cho HS đọc đồng thanh cả lớp 1 - HS đọc đồng thanh. đoạn . 3. Tìm hiểu bài: *GV kết hợp cho HS đọc từng đoạn + - HS đọc thầm tìm hiểu bài- nêu và trả nêu câu hỏi + trả lời câu hỏi . lời câu hỏi. - Câu hỏi 1: Bé Hà có sáng kiến gì? - Chọn ngày của ông bà. - Câu hỏi 2: Hai bố con Hà chọn ngày - Ngày lập đông. nào làm” ngày ông bà”Vì sao? - Vì sao chọn ngày lập đông? - Trời rét cần quan tâm đến ông bà. - Em hiểu thế nào là sáng kiến? * Là ý tưởng mới lạ, rất hay.. - Bé Hà có tình cảm với ông bà như - Hà rất kính trọng yêu qúy ông bà thế nào? *Tiết 2 4. Luyện đọc đoạn 2-3: - Tiến hành như tiết 1. - Đọc như tiết 1. 5. Tìm hiểu đoạn 2-3: - HS nối tiếp đọc câu – nảy từ khóa) Đọc nối tiếp từ khó. luyện đọc từ, đoạn .. - Câu hỏi 3: Bé Hà còn băn khoăn điều - Bé chưa biết chuẩn bị quà gì. gì? - Nếu là em, em tặng ông bà điều gì? - HS tự liên hệ. - Câu hỏi 4:Hà đã tặng ông bà món - Tặng ông chùm hoa điểm mười. quà gì? - Muốn ông bà vui lòng các em cần - Là cô bé ngoan, có nhiều sáng kiến làm điều gì? và rất kính yêu ông bà. - Câu hỏi 5: Bé Hà trong câu chuyện là - HS nêu – trả lời câu hỏi- nhận xét một cô bé như thế nào? ,bổ sung - GV nhận xét , bổ sung. 6. Thi đọc truyện theo vai - HS thi đọc theo vai - GV chia nhóm , mỗi nhóm 5 HS cho - Bình chọn HS đọc hay luyện đọc --> thi đọc . * GV tuyên dương HS cá nhân , tập thể đọc hay, đọc tiến bộ. C. Củng cố dặn dò: - Em thích nhân vật nào? vì sao? -------------------------------Tiết 4: Toán: Luyện tập A- Mục tiêu:. GV:Hoàng Thị Kiều. 192 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x + a = b; a + x = b ( với a,b là các số không có quá hai chữ số) - Biết giải bài toán có một phép trừ. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. B- Đồ dùng dạy học : - Đồ dùng cho trò chơi. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV I- Kiểm tra bài cũ: -GV cho HS lên bảng làm bài tập - Phát biểu quy tắc tìm số hạng trong một tổng. II- Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài- ghi bảng. 2. Luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV giúp đỡ HS yếu. Hỏi: a, vì sao x= 10- 8 ? - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Tính nhẩm. - Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả. - Khi đã biết 9+1= 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10- 9 và 10-1 được không ? vì sao? Bài 4 : - Gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS cách làm bài. - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở - GV kiểm tra cho điểm HS.. Hoạt động của HS - HS nêu , HS nhận xét , bổ sung. - Tìm x: x+ 8 = 19; x+ 13 =38; 41+x = 75.. - HS làm bài lần lượt vào bảng con. - 3HS lên bảng làm. - Vì x là số hạng cần tìm.Muốn tìm x ta lấytổng trừ đi số hạng đã biết. - Nêu yêu cầu. - HS nêu lần lượt - Có: vì 1 và 9 là 2 số hạng trong phép cộng 9+ 1= 10. Lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia. - Đọc đề bài. - Nghe hướng dẫn cách làm. - Làm bài tập vào vở. Bài giải: Số quả quýt có là: 45 – 25 = 20(quả ) Đáp số: 20 quả quýt.. Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết - 1 HS lên bảng chữa bài. quả đúng. -Tìm x, biết x + 5 = 5 C x = 0. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cho HS chữa bài , nhận xét , bổ sung. - HS tự làm bài vào vở. 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - HS nghe dặn dò. - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập đã làm. GV:Hoàng Thị Kiều. 193 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. -------------------------------Chiều: Tiết 1: Đạo đức: Chăm chỉ học tập( Tiết 2) I.Mục tiêu: ( Như tiết 1) II Đồ dùng học tập: - Phiếu HT, VBT Đạo đức III.Các hoạt động dạy học: 1- Ổn định : Hát 2- Kiểm tra bài cũ : tiết đạo đức trước - Chăm chỉ học tập học bài gì ? - Em hiểu như thế nào là chăm chỉ học tập ? - Nhận xét tuyên dương - Chăm chỉ học tập đem lại lợi ích gì ? 3- Bài mới: - Từng nhóm học sinh thảo luận cách ứng xử.phân vai cho nhau GV giới thiệu: ghi đề: *Hoạt động 1: Đóng vai Một số nhóm diễn vai theo cách ứng Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận để xử của mình. - Lớp nhậm xét góp ý sau từng lần sắm vai trong các tình huống sau: Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn diễn. thì bà ngoại đến chơi.Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm và bà cũng mừng.Hà băn khoăn không biết nên làm như thế nào ? Nhận xét ủng hộ ý kiến. -Hà nên đi học,sau buổi học sẽ về chơi và nói chuyện với bà. GV nêu một số tình huống tương tự. - Kết luận: học sinh cần phải đi học đều - Từng nhóm thảo luận theo từng nội và đúng giờ. dung.đại diện trình bày kết qủa-tranh *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. luận bổ sung ý kiến với nhau. Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với các ý kiến nêu trong phiếu thảo luận. Nội dung phiếu: a.Chỉ những bạn học không giỏi mới cần chăm chỉ. b.Cần chăm chỉ học hàng ngày và khi chuẩn bị kiểm tra. c.Chăm chỉ học tập góp phần vào thành tích của tổ của lớp. d.Chăm chỉ học tập là hàng ngày phải học đến khuya. GV:Hoàng Thị Kiều. 194 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. GV kết luận: a.không tán thành vì học sinh ai cũng cần chăm chỉ học tập. b.Tán thành c.Tán thành - 1 số học sinh diễn tiểu phẩm lớp d.Không tán thành vì thức khuya sẽ có hại xem để rồi cùng nhau phân tích. cho sức khỏe. * Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm. - Giáo viên mời lớp xem tiểu phẩm do 1 số học sinh của lớp diễn. Nội dung tiểu phẩm: trong giờ ra chơi bạn An cắm cúi làm bài tập bạn Bình thấy vậy - Các nhóm cùng phân tích tiểu phẩm liền bảo “Sao cậu không ra chơi mà làm đại diện nhóm nêu việc gì vậy ?”An trả lời mìmh tranh thủ - Nhận xét bổ sung làm bài tập để về nhà không phải làm nữa và được xem ti vi cho thỏa thích.Bình dang 2 tay ra nói với cả lớp:Các bạn ơi ! đây có phải là học tập chăm chỉ không nhỉ !” Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiểu phẩm - làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ học tập không ?vì sao? - Em có thể khuyên bạn An như thế nào ? Kết luận: Giờ ra chơi dành cho hs vui chơi,bớt căn …….mau chóng tiến bộ đọc ghi nhớ- đọc đồng thanh thẳng trong học tập.Vì vậy không nên dùng thời gian đó để làm bài tập.Chúng ta cần khuyên bạn nên “ giờ nào việc nấy” Kết luận chung : chăm chỉ học tập là bổn phận của người học sinh đồng thời cũng là để giúp cho các em thực hiện tốt hơn đầy đủ hơn quyền lợi học tập của mình. 4-Củng cố – dặn dò: Chăm chỉ học tập có lợi gì ? Dặn xem lại bài. Nhận xét tiết học. -------------------------------Tiết 2: Tự nhiên và xã hội: Ôn tập: Con người và sức khỏe I-Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hóa. - Biết được sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sach và ở sạch. GV:Hoàng Thị Kiều. 195 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. - Giáo dục HS ý thức ôn tập tốt II-Hoạt động dạy học : 1- Ổn định : 2- KTBC Đề phòng bệnh giun ?Các nguyên nhân lây nhiễm giun.? - học sinh trả lời ?Để đề phòng bệnh giun ở nhà em thực hiện những điều gì ? ?Để đề phòng bệng giun ở trường em thực hiện điều gì ? 3 - Bài mới: Khởi động:Tổ chức trò chơi “Thi ai nói nhanh” - 5hs thi xem ai nói nhanh nói đúng tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khoẻ Hoạt động 1: Nêu tên các cơ,xương và khớp xương đã học . Bước 1: Trò chơi “con voi” - hát và làm theo lời bài hát Bước 2: Thi đua giữa các nhóm thực Thực hiện một số động tác các nhóm hiện trò chơi “Xem ai cử động nói lên ở dưới nhận xét xem các động tác ù các cơ,xương và khớp xương ” đó thực hiện thì vùng cơ nào,xương Yêu cầu học sinh nhóm nào đưa tay nào,khớp xương nào cử động . trước được trả lời. Gv quan sát các đội chơi làm trọng tài phân xử khi cần thiết và phát phần thưởng cho đội thắng cuộc. Hoạt động 2:Cuộc thi tìn hiểu về con người và sức khoẻ Cách thi: Mỗi tổ 3 đại diện tham gia. Mỗi cá nhân bốc thăm một câu trên cây - Học sinh thực hiện vào phiếu học và trả lời ngay sau 1 phút. tập Mỗi đại diện của mỗi tổ cùng GV làm BGK sẽ đánh giá kết qủa trả lời của các cá nhân. Cá nhân có điểm cao nhất sẽ thắng. Phát phần thưởng cho học sinh thắng . Hoạt động 3: Làm phiếu bài tập.Đánh dấu x vào  trước câu hỏi em cho là đúng.  a- Không nên mang vác nặng để tránh cong vẹo cột sống.  b- Phải ăn thật nhiều để cơ thể và xương phát triển tốt. GV:Hoàng Thị Kiều. 196 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi.  c- Nên ăn nhanh để tiết kiệm thời gian.  d- Aên no xong có thể chạy nhảy nô - trả lời đùa.  e Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể mạnh khoẻ.  g- Muốn phòng bệnh giun phải ăn sạch,uống sạch,ở sạch.  h- Giun chỉ chui vào cơ thể người qua con đường ăn uống.  f Hãy sắp xếp thứ tự các cơ quan sau.Thực quản,hậu môn,dạ dày,ruột non,miệng,ruột già. Hãy nêu 3 cách đề phòng bệnh giun ? - thu phiếu nhận xét 4-Củng cố dặn dò :. - Chuẩn bị Bài Gia đình. - nhận xét tiết học -------------------------------Tiết 3: Thủ công: Gấp thuyền phẳng đáy có mui(Tiết 2) A- Mục tiêu: ( Như tiết 1) B- Chuẩn bị - Mẫu thuyền phẳng đáy có mui gấp bằng giấy thủ côn -Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui có hình vẽ minh họa cho từng bước gấp. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Học sinh thực hành gấp thuyền Lớp trưởng kiểm tra và báo cáo. 1.Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra sự chuẩn bị của học - + Bước 1: Gấp tạo mui thuyền. + Bước 2: Gấp các bước gấp cách đều sinhphẳng đáy có mui. - GV gọi 1 HS nhắc lại các bước gấp + Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền. + Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có và thực hiện các thao tác gấp thuyền. mui. - GVtổ chức cho HS thực hành gấp - Học sinh thực hành theo nhóm, đội. theo nhóm. - GV quan sát, uốn nắn cho HS. - HS nghe nhận xét , dặn dò. * Trưng bày sản phẩm và đánh giá kết * Trưng bày sản phẩm theo nhóm quả học tập. * Sản phẩm đẹp là sản phẩm hình gấp thực hiện đúng quy trình cân đối, các nếp gấp thẳng, phẳng mũi thuyền nhọn, các góc thuyền không bị méo, GV:Hoàng Thị Kiều. 197 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. rách. 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị giờ sau. Tiết 3:. -------------------------------Ngày soạn:31 /10/2010 Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010 Toán: Số tròn chục trừ đi một số.. A- Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100- trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số. - Biết giải bài toán có một phép trừ. B- Đồ dùng dạy học: Que tính. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. I- Giới thiệu phép trừ 40- 8. Nêu bài toán : Có 40 que tính, bớt đi 4 - HS nghe và phân tích bài toán. que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que - Nhắc lại bài toán. tính? - Yêu cầu HS nhắc lại bài toán. - Thực hiện phép trừ 40-8. - Để biết còn bao nhiêu que tính ta làm - HS thao tác trên que tính tìm kết quả như thế nào? - Yêu cầu HS lấy4 bó que tính- thực bài toán. hiện thao tác bớt để tìm kết quả. - Gv hướng dẫn lại HS cách bớt. 40- 8 = 32. Vậy 40 -8 bằng bao nhiêu? +) Đặt tính, tính. - Gọi HS lên bảng đặt tính. - HS nêu cách đặt tính, cách tính. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, cách - Nhắc lại, đọc đồng thanh. tính. Yêu cầu HS nhắc lại, đọc đồng thanh. +) áp dụng:Yêu cầu cả lớp thực hiện: 60-9; 50-5 ; 90-2 . - Lớp làm nháp, 3 HS lên bảng làm. Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, thực - Nêu cách đặt tính, cách thực hiện. hiện. II- Giới thiệu phép trừ 40 -18. - Làm tương tự như trên. Tiến hành tương tự như trên. III- Thực hành: Bài 1: Tính. - HS đọc yêu cầu. 60 50 90 80 30 - 3 HS lên bảng làm, lớp làm bảng - 9 - 5 - 2 - 17 - 11 con. GV:Hoàng Thị Kiều. 198 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. -Yêu cầu HS nêu yêu cầu BT. - Gọi HS nêu cách tính.( Chú ý hs trung bình, yếu). Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. -Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì? - Hai chục que tính là bao nhiêu que tính? - Yêu cầu Hs lên tóm tắt bài. - Yêu cầu HS tự giảI BT vào vở. - Chữa bài, nhận xét.. - Đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Trả lời theo câu hỏi. Là 20 que tính. - Tóm tắt. - Giải BT vào vở. 1 em lên bảng chữa. Bài giải: Số que tính còn lại là: 20 – 5 = 15 (que tính). Đáp số: 15 que tính. - HS chữa bài , nhận xét , bổ sung.. d- Củng cố, dặn dò: - Nhấn mạnh kết quả phép tính 80 -7 , 30 -9,…- Nhận xét giờ học , dặn HS - HS nghe dặn dò. hoàn thành nốt bài trong giờ tự học. -------------------------------Tiết 3: Kể chuyện: Sáng kiến của Bé Hà. A.Mục tiêu: - Dựa vào các ý cho trước , kể lại được từng đoạn câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà. Giáo dục hs yêu thích kể chuuyện. B- Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I Giới thiệu bài- ghi bảng: - HS nghe. II- Dạy học bài mới: 1. Kể lại từng đoạn chuyện . a) Kể chuyện trong nhóm. - Tiếp nối nhau kể từng đoạn trong - GV dùng hệ thống câu hỏi gợi ý nhóm. - HS trả lời câu hỏi gợi ý theo tranh . giúp HS nhớ lại từng đoạn chuyện . VD: Đoạn 1: - Bé Hà được mọi người coi là gì?Vì - Cây sáng kiến, vì hay đưa ra nhiều sao? sáng kiến hay. - Lần này bé đưa ra sáng kiến gì? - Chọn ngày lễ cho ông bà. -Tại sao bé lại đưa ra sáng kiến này? - Vì mọi người trong nhà đều có ngày lễ … - Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào? -Lấy ngày lập đông,…sức khoẻ cho vì sao ? người già. Tương tự đoạn 2- 3 GV gợi ý cho HS - Đại diện các nhóm lần lượt lên kể. GV:Hoàng Thị Kiều. 199 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. kể chuyện .. - Lớp nhận xét: về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện.. b) Kể chuyện trước lớp. - Yêu cầu đại diện các nhóm thi kể - HS kể chuyện theo vai. - Mỗi nhóm 5 em HS phân vai kể trước lớp. 2. Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện chuyện . - GV cho HS kể theo vai . - HS nghe kể chuyện - Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện . - GV nhận xét , tuyên dương HS kể - HS nhận xét . tiến bộ . kể hay. C. Củng cố dặn dò: - HS nghe dặn dò. - GV nhận xét giờ học . - Dặn dò HS về nhà kể cho người thân nghe. -------------------------------Tiết 4: Chính tả(tập chép): Ngày lễ A- Mục tiêu: - Chép chính xác , trình bày đúng bài chính tả : Ngày lễ. - Làm đúng BT2; BT3a/b hoặc bài tập phương ngữ do GV chọn. - Giáo dục hs biết giữ vở sạch, viết chữ đẹp. B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Giới thiệu bài- ghi bảng. - HS nghe. II- Dạy học bài mới: 1. Hướng dẫn viết chính tả. A) Ghi nhớ nội dung đoạn chép: - GV treo bảng phụ và đọc đoạn văn -1 HS đọc lần 2. cần chép - Đoạn văn nói về điều gì? - Nói về ngày lễ - Trong đoạn văn có những dấu câu - HS nêu, HS nhận xét , bổ sung. gì? b)Hướng dẫn cách trình bày: - Hãy đọc chữ viết hoa? VD: Ngày Quốc tế phụ nữ,… - GV yêu cầu HS viết bảng con tên - HS viết bảng con. các ngày lễ trong bài ? c) Chép bài: - Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài. - HS chép bài. d)Soát lỗi. e)Chấm bài- Nhận xét. - HS nghe dặn dò. GV:Hoàng Thị Kiều. 200 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: +Bài 2: - GV treo bảng phụ - Cho HS nêu cách làm. -Chữa bài , nhận xét. *Chốt lại : Qui tắc chính tả với c/k; ( k: i, e, ê ) +Bài 3: - Tương tự cho HS làm bài. - GV cho HS chữa bài. - GV nhận xét chốt bài. C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học . - Dặn dò về nhà học xem bài ở nhà.. Tiết 1:. - HS nêu yêu cầu dặn dò. - HS làm bài , nhận xét. +Con cá; con kiến; cây cầu; dòng kênh.. - HS làm bài. - HS chữa bài, nhận xét, bổ sung. - HS nghe dặn dò.. -------------------------------Ngày soạn : 05/11/2010. Thứ năm ngày 06/11/2010. Toán : 31 - 5. A- Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31- 5. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31-5. - Nhận biết giao điểm của 2 đoạn thẳng. - Giáo duck HS tính cẩn thận, chính xác. B- Đồ dùng dạy học: Que tính, bảng gài. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. I- Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công - 5 em đọc bảng cộng. - Lớp nhận xét. thức 11 trừ đi một số. Nhẩm nhanh kết quả của một vài phép tính dạng 11 - 5. II- dạy học bài mới: 1.Giới thiệu phép trừ 31- 15. Nêu bài toán: có 31 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que - HS nghe, nhắc lại bài toán và tự tính? phân tích bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Có 31 que tính, bớt đi 5 que tính. - Bài toán hỏi gì? - Hỏi còn lại bao nhiêu que tính. - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính - Thực hiện phép trừ 31 – 5. ta phải làm gì? + GV viết lên bảng: 31 -5 . GV:Hoàng Thị Kiều. 201 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. - Yêu cầu HS thao tác trên que tính-> báo cáo kết quả. - Vậy 31 -5 bằng bao nhiêu? + Gv hớng dẫn HS cách bớt. +Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính. - Yêu cầu Hs nhắc lại hoàn chỉnh cách tính. 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1: Tính. -Yêu cầu HS làm bảng con. 51 41 61 31 81 - 8 - 3 - 7 - 9 - 2 - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, cho điểm HS. Bài 2; Gọi HS đọc yêu cầu BT. a) 51 và 4 ; b) 21 và 6; c) 71 và 8. - Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - 3 HS lên bảng làm bài- nêu rõ cách đặt tính, thực hiện. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3:Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - yêu cầu HS giải thích vì sao lại thực hiện phép tính 51- 5 . - 1 em lên bảng chữa. Bài 4: Gọi 1 Hs đọc câu hỏi. - Yêu cầu HS trả lời- cho nhiều HS nhắc lại.( giành cho hs khá, giỏi).. - Thao tác trên que tính( HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau) 31 – 5 = 26. - HS thao tác theo GV. - HS lên bảng làm. - Nhắc lại cách tính( 5-7 HS). - Nêu yêu cầu. - Làm bài lần lượt vào bảng con. - Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính. - Đặt tính rồi tính… - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - HS thực hiện theo yêu cầu. - 3 hs lên bảng làm. - Đọc đề bài, làm bài. - Gà đẻ 61 quả trứng, mẹ lấy6 quả. - Hỏi còn lại bao nhiêu quả trứng. - Vì có 51 quả trứng. mẹ lấy đi 6 quả nghĩa là trừ đi 6 quả… - 1 hs lên bảng chữa. Bài giải: Số quả trứng con lại là: 51 – 6 = 45( quả) Đáp số: 45 quả. - Đọc câu hỏi. - Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O.. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại , HS nhận xét , bổ sung. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và - HS nghe dặn dò. thực hiện phép tính 31 – 5. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học. -------------------------------GV:Hoàng Thị Kiều. 202 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. Tiết 3:. Luyện từ và câu: Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi.. A- Mục tiêu: - Tìm được một số từ ngữ chỉ ngườu trong gia đình , họ hàng(BT1, BT2); xếp đúng từ chỉ người trong gia đình , họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại(BT3) - Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống(BT4) - Rèn kỹ năng sử dụng dấu chấm và dấu hỏi. B- Đồ dùng dạy học : - 4 tờ giấy rô ky, bút dạ, bảng phụ. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Họat động của HS I- Giới thiệu bài ghi bảng. - HS nghe. II- Dạy học bài mới: Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài . +Tìm những từ ngữ chỉ trong gia đình, - Cho HS mở bài tập đọc :Sáng kiến họ hàng:VD: bố, con, ông, bà, mẹ. cô, chú, cụ già, con cháu, cháu. của Bé Hà. - HS nêu GV ghi bảng, cho HS đọc - Vài HS nêu. lại. *GV chốt bài. - HS nghe. Bài 2: -GV nêu yêu cầu của bài - HS nêu yêu cầu - Cho HS nối tiếp nhau kể , mỗi HS +VD: thím ,cậu , mợ, dì, con dâu,.. - HS làm vở bài tập . nêu một từ. - GV nhận xét , chốt lại---> cho HS làm vở bài tập . Bài 3: - GV cho HS tìm hiểu bài. - HS đọc đề bài. - Họ nội là những người như thế nào? - Là những người có quan hệ với bố. - Tương tự họ ngoại …là ai? - Là những người có quan hệ với mẹ. *GV chốt lại : Họ nội là những người - HS nghe. thân bên bố, còn họ ngoại là những - HS làm vở bài tập. người thân bên mẹ,… Bài 4: - Cho HS đọc bài. - HS nêu yêu cầu. Đọc bài. - Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu? +Thường đặt ở cuối câu hỏi. - Cho HS làm miệng , chữa bảng. +HS làm vở bài tập *GV nhận xét, chốt lại. - HS chữa bài, nhận xét ,bổ sung. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xétgiờ học . - Tuyên dương các em học tốt. - HS nghe dặn dò. - Dặn dò HS về nhà xem bài. -------------------------------GV:Hoàng Thị Kiều. 203 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. Tiết 4:. Tập viết: Chữ hoa: H. A- Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Hai ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Hai sương một nắng (3 lần) - Giáo dục hs giữ vở sạch, viết chữ đẹp. B- Đồ dùng dạy học : - Chữ mẫu H. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS viết lại chữ : G - HS lên bảng tập viết. - GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS. II- Bài mới: 1. Giới thiệu bài- ghi bảng. - HS nghe. 2. Hướng dẫn HS viết chữ cái hoa. * Quan sát , nhận xét cấu tạo và qui - HS quan sát, nêu nhận xét. trình viết . - GV treo mẫu chữ. +Chữ cái H cao , rộng mấy li? - cao 5 li. rộng 5 li. +Chữ được viết mấy nét? - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết. - 3 nét. - Các em lưu ý : điểm đặt bút và điểm - HS quan sát dừng bút. Đặt bút trên dòng kẻ 5, viết - HS viết trên không nét cong trái rồi lượn ngang DB trên DK 6. - HS viết bảng con - GV uốn sửa cho HS. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ. - HS nêu cụm từ ứng dụng . - GV giảng giải nghiã cụm từ. - Cho HS nêu chiều cao , khoảng cách +Hai sương một nắng. giữa các chữ. - HS nêu , HS nhận xét , bổ sung. - Chữ H, g cao mấy li? - Chữ H, g cao 2,5li. - Chữ t cao mấy li? - chữ t cao 1,5 li. - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li. 4. Thực hành cho HS viết vở tập viết. - HS thực hành viết bài vào vở lần - GV quan sát giúp đỡ HS. lượt theo yêu cầu. - Chấm bài , nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học . - HS nghe dặn dò. - Dặn dò HS về nhà tập viết. --------------------------------. GV:Hoàng Thị Kiều. 204 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. Tiết 1:. Ngày soạn: 06/11/2010 Thứ sáu ngày 07/11/2010. Toán: 51- 15.. A- Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51-15. - Vẽ được hình tam giác theo mẫu(vẽ trên giấy kẻ ôli) - Giáo dục học sinh tính chính xác, tínhcẩn thận. B- Đồ dùng dạy học: Que tính. Bảng gài. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. I- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài. 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu Đặt tính rồi tính: 71 – 6; 41 – 5. của GV. Tìm x: x + 7= 51. Lớp làm vở nháp. II- Dạy học bài mới: 1. Phép trừ 51- 15. Nêu bài toán: Có 51 que tính,bớt 15 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Yêu cầu HS dùng que tính để tìm kết quả. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - GV thao tác lại cách làm. Vậy 51 – 15 bằng bao nhiêu? + Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. + Yêu cầu 1 số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính. 2. Luyện tập, thực hành: a. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài ra nháp. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách tính của 81 – 46, 51 – 19, 61 – 25. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS tự làm bài, 3 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. d. Bài 4: GV vẽ mẫu lên bảng, hỏi HS: - Mẫu vẽ hình gì? GV:Hoàng Thị Kiều. 205 Lop2.net. - HS nghe, nhắc lại bài toán, tự phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ 51 – 15. - HS thao tác trên que tính và trả lời: còn 36 que tính. - HS nêu cách bớt. - Thao tác theo Gv. 51 – 15 = 36. - Nêu cách đặt tính, nêu cách tính. - Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện. - HS làm bài. - HS nhận xét bài bạn, 2 HS ngồi canh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Trả lời. - Đọc yêu cầu. - HS làm bài, lớp nhận xét. - Nhắc lại qui tắc và làm bài..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. - Muốn vẽ được hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau? - Yêu cầu HS tự vẽ hình. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Hoàn thành bài trong giờ tự học. Tiết 2:. - Vẽ hình, 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS nghe dặn dò.. -------------------------------Chính tả(nghe viết) : Ông và cháu.. A- Mục tiêu: - Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ. - Làm được BT2, BT3a/b hoặc BT phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục học sinh rèn chữ, giữ vở. B- Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ nội dung bài tập 3. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết bài cũ. - GV nhận xét vào bài. II- Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi bảng. 2. Hướng dẫn viết chính tả: a) Giới thiệu đoạn thơ. - Bài thơ tên gì? - Trong cuộc thi ai là người thắng cuộc ? - Có đúng ông là người thua không? +GV giải thích : xế chiều, rạng sáng b) Quan sát – nhận xét : - Bài thơ có mấy khổ thơ ? - Mỗi khổ thơ có mâý chữ? - Các dấu câu có trong bài ? Cách trình bày NTN? c) Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết bài. d) Soát lỗi. - GV cho HS soát lỗi. e) Chấm bài – nhận xét . - GV chấm bài, nhận xét , bổ sung. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. - GV cho HS tự làm bài. GV:Hoàng Thị Kiều. Hoạt động của HS - HS lên bảng viết bài: Ngày Quốc tế phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động ,.. - HS nghe. - HS nêu , HS nhận xét , bổ sung. - Ông cháu + HS nêu. - không phải,… - HS nghe. - có 2 khổ thơ . - mỗi câu 5 chữ. + HS nêu , …viết lùi vào 2 ô. - HS viết bài. - HS soát lỗi.. - HS nghe nhận xét . - HS làm bài tập . 206. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. tượng như các bài tập đã làm. + GV chữa bài, nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học . - Dặn dò về nhà học bài , viết lại các lỗi sai trong bài. Tiết 3:. - HS chữa bài ---> làm bài tập chính tả. - HS nhận xét , bổ sung. - HS nghe dặn dò.. -------------------------------Tập làm văn: Kể về người thân.. A- Mục tiêu: - Biết kể về ông bà hoặc người thân dựa theo câu hỏi gợi ý(BT1) - Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân(BT2) - Giáo dụcHS yêu thích người thân. B- Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi câu hỏi – bài tập. C- Các hoạt động dạy học củ yếu: Hoạt động của GV I- Giới thiệu bài – Ghi bảng: 1- Dạy học bài mới: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu đề bài. - Giúp hs nắm nội dung đề bài. - Cho 1 HS làm mẫu. - GV gợi ý từng câu hỏi cho HS trả lời . +Yêu cầu SH làm việc cá nhân theo cặp ---> trình bày trước lớp. - GV nghe nhận xét uốn sửa cho HS.. Hoạt động của HS - HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận theo cặp đôi theo kiểu hỏi đáp. - HS lên trước lớp trình bày, HS khác nhận xét , bổ sung. VD: Ông của em năm nay đã ngoài 70 tuổi . Ông từng là bộ đội về nghỉ hưu . Ông rất yêu quí em. Hàng ngày…. Bài 2: - Yêu cầu hs nêu yêu cầu bài viết. - GV yêu cầu HS viết bài vào vở bài tập . - GV chú ý viết câu liền mạch . - Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm. * Gọi vài HS đọc bài viết . - GV nhận xét - chấm chữa vài bài. C. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học . - Dặn dò HS về nhà tập kể thêm về GV:Hoàng Thị Kiều. - HS viết bài. + 3- 5 HS đọc bài trước lớp . - HS nghe nhận xét , bổ sung.. - HS nghe dặn dò. 207. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. người thân. -------------------------------Tiết 4: Hoạt động tập thể: Sinh hoạt sao. Sinh hoạt chủ điểm: Thân thiện đến trường. Các sao ra sân . Anh chị phụ trách hướng dẫn. Gv chủ nhiệm theo dõi – nhận xét. -------------------------------Tiết 1: Luyện Toán: Luyện đặt tính, tính dạng 31 – 5 ; 51 – 15. A- Mục tiêu: - Luyện học sinh đặt tính và tính dạng 31 – 5, 51 – 1 - Giúp HS yếu thực hiện thành thạo các dạng trên, bồi dưỡng cho hs khá, giỏi giải toán có lời văn - Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác. B- Chuẩn bị: Nội dung bài. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I-Luyện tập thực hành : Bài 1 : Đặt tính và tính. 31 – 19 81 – 62 51 – 34 41 – 25 - Yêu cầu hs thực hiện vào bảng con. Lưu ý hs khi đặt tính cần đặt thẳng cột với nhau. - Yêu cầu hs nêu cách tính. - Chú ý hs yếu. Bài 2 : Tìm x. X + 29 = 41 34 + X = 81. - Muốn tìm một số hạng ta làm thế nào ? - Yêu cầu hs làm vào bảng con. Bài 3 : Viết tiếp câu hỏi rồi giải bài toán. Mẹ hái trong vườn được 61 kg đào, mẹ đã bán 36 kg. Hỏi.................................. - Yêu cầu nhiều hs thảo luận nhóm2, nêu bài toán. - Yêu cầu hs tự phân tích bài toán - Yêu cầu giải bài toán vào vở. --1 em lên chữa bài. GV:Hoàng Thị Kiều. Hoạt động của học sinh - Nêu yêu cầu bài. - Thực hiện vào bảng con. - 2 em lên bảng làm. Lớp nhận xét. - Nêu yêu cầu. - Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - Làm vào bảng con. - HS đọc thầm bài toán rồi nêu tiếp.. - HS thảo luận nhóm2, nêu câu hỏi của bài toán. - Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu kg đào? - HS tự phân tích bài toán. - 1 em lên bảng giải. - Lớp nhận xét, bổ sung.. 208 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. Bài giải: d- Củng cố – dặn dò: Số kg đào mẹ còn lại là: - Về nhà làm bài tập. 61 – 36 = 25( kg). Đáp số: 25 kg. -------------------------------Tiết 2: Luyện Tiếng Việt: Luyện: Từ ngữ về họ hàng- Dấu chấm, dấu chấm hỏi A-Mục tiêu: - Luyện cho hs nhận biết rõ về những người trong gia đình và những người có quan hệ họ hàng. - Luyện kĩ năng dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi - Giáo dục hs nói, viết câu rõ ràng, đầy đủ các bộ phận. B- Chuẩn bị: Nội dung bài, bảng phụ. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. I-luyện tập – thực hành : Bài 1 : Em hãy kể các ngưòi trong gia đình và những người họ hàng mà em biết. Nhận xét, bổ sung- Chốt lại. Bài 2: Những người nào là bà con bên ngoại? - Những người nào bà con bên nội? - Yêu cầu hs đại diện 3 nhóm lên bảng làm. - Nhận xét, bổ sung- Chốt lại bài. Bài 3: Các em hãy chọn dấu chấm,hay dấu chấm hỏi để điền vào đoạn văn sau. Một hôm, Hà hỏi bố: - Bố ơi, sao không có ngày của ông bà bố nhỉ Thấy bố ngạc nhiên, Hà bèn giải thích: Con đã có ngày 1 tháng 6 Bố là công nhân có ngày 1 tháng5 Mẹ có ngày 8 tháng 3. -Yêu cầu lớp đọc thầm. - Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu? - Dấu chấm thường đặt vị trí nào trong câu? - Yêu cầu hs làm vào vở. - Nhận xét, bổ sung. d- Củng cố: GV:Hoàng Thị Kiều. Hs kể : Ví dụ : bố, mẹ dì, dượng, o, chú,... - Lớp nhận xét. - Ông bà ngoại, dì, mợ, cậu, mợ,... - Ông bà nội, o, chú, thím,bác,... - 3 em lên bảng làm 3 cột. - Lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét, bổ sung.. - Đọc thầm đoạn văn. - Thường đặt ở cuối câu hỏi. - Thường đăt ở cuối câu. - Làm vào vở. - 1 em lên bảng chữa bài. 209. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. - Điền dấu vào câu sau: Năm nay cháu học lớp mấy - Về nhà ôn lại bài. TiÕt 3:. - Lớp nhận xét. - Năm nay cháu học lớp mấy?. -------------------------------LuyÖn TiÕng ViÖt:. Bµi 4: B- B¹n bÌ sum häp I.Mục tiêu: - Giúp HS viết đúng, chính xác chữ hoa B và cụm từ ứng dụng: Bạn bè sum họp - Rèn kỹ năng viết chính xác, rõ ràng. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV: Mẫu chữ, Nội dung bài HS: Bảng con, vở TV III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Không B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài- ghi đề: 2. Các hoạt dộng chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Quan sát mẫu GV cho HS quan sát chữ hoa B HS quan sát ? Chữ B hoa cao mấy li? 8 li ? Chữ B hoa cỡ vừa cao mấy li? 4li ? Chữ B hoa gồm có mấy nét? HS nêu GV hướng dẫn HS viết chữ B hoa HS quan sát GV yêu cầu HS viết chữ B hoa vào HS viết bảng con bảng con GV quan sát, nhận xét HS quan sát GV cho HS quan sát và hướng dẫn viết HS quan sát cụm từ ứng dụng: Bạn bè sum họp GV yêu cầu HS giải thích nghĩa cụm từ HS giải thích ứng dụng GV quan sát , giúp đỡ Hoạt động 2: Viết vào vở GV yêu cầu HS viết vào vở HS viết vào vở TV GV nhắc HS tư thế ngồi viết Gvquan sát, giúp đỡ HS yếu GV thu chấm, nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học -------------------------------------------------0o0------------------------------------------GV:Hoàng Thị Kiều. 210 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×