Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.32 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Ngữ Văn 7. Năm häc: 2012 - 2013. TUẦN 15 Ngày soạn: Ngày giảng: BÀI 14. PHẦN VĂN HỌC Tiết 57: MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON: CỐM - Thạch Lam A - Mục tiêu. Giúp HS: 1. Về kiến thức: - Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa trong một thứ quà độc đáo và giản dị của dân tộc. 2. Về kỹ năng: - Thấy và chỉ ra được sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tùy bút của Thạch Lam 3. Về thái độ: - HS trân trọng giá trị của cốm B - Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo. - Tranh ảnh về cốm - Những điều cần lưu ý: Tuỳ bút không có cốt truyện, nhưng đều có cảm hứng chủ đạo, dù mạch cảm xúc có thể v.động khá tự do, linh hoạt. 2. Học sinh - Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk C -Tiến trình. 1. Ổn định lớp: Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “Tiếng gà trưa” và cho biết đôi nét về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. 3. Bài mới. *1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút ) Việt Nam đất nc ta ơi ! Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn. Trên mảnh đất VN, cây lúa-hạt gạo đã trở thành 1 biểu tượng cho vẻ đẹp kì diệu của mảnh đất và tâm hồn tinh tế của con ng. Bằng 1 t/yêu đằm thắm, nhà văn Ng.Đình Thi trong tp Bài ca Hắc Hải đã ca ngợi đồng lúa đất trời VN trong 2 câu thơ rất truyền cảm trên. Trước Ng.Đình Thi có 1 nhà văn, bằng thiên tuỳ bút văn xuôi cũng đã giành t.yêu và biết bao ngôn từ đẹp như thơ để ca ngợi cây lúa VN> Đó là Đoàn Thùy Trâm 1 TrĐĐng THCS ChiĐng Bôm. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 Năm häc: 2012 - 2013 Th.Lam với bài Một thứ quà của lúa non: Cốm. Bây giờ chúng ta cùng thưởng thức cốm vòng-đ.sản Hà Nội qua bài văn. HOẠT ĐỘNG. NỘI DUNG. *2 Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản (35 phút ) - Gọi HS đọc phần chú thích (*) sgk H: Em hãy cho biết đôi nét về tác giả Thạch Lam ? - Là nhà văn nổi tiếng, thành viên của nhóm “Tự lực văn đoàn” - Ông có phong cách viết nhẹ nhàng, tinh tế và sâu sắc.. I - Giới thiệu chung 1. Tác giả: - Thạch Lam (1910 - 1942), sinh tại Hà Nội. - Tên khai sinh: Nguyễn Tường Vinh sau đổi là Nguyễn Tường Lân - Ông có sở trường về truyện ngắn. 2. Tác phẩm: H: Cho biết đôi nét về tác phẩm Một... ? - Một thứ quà của lúa non: Cốm được - Tập tùy bút viết về cảnh sắc và phong rút ra từ tập Hà Nội băm sáu phố vị của Hà Nội. phường (1943) 3. Thể tùy bút: H: Em hiểu thế nào là tùy bút ? - Là một thể văn thiên về biểu cảm, chú trọng thể hiện cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ của tác giả trước các vấn đề, hiện tượng của đời sống. - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc tác II - Tìm hiểu tác phẩm phẩm. - Hd đọc: Đọc với giọng tình cảm thiết tha, trầm lắng, chậm. - Cho HS đọc các chú thích từ khó H: Bài tuỳ bút nói về đ.tượng nào ? - Một thứ quà của lúa non . H: Để nói về đ.tác giả ấy, tác giả đã sd n phương thức biểu đạt nào, phương thức nào là chủ yếu ? - Miêu tả, th.minh, biểu cảm, bình luận nổi bật nhất vẫn là biểu cảm *Bố cục: 3 đoạn H: Bài văn có thể chia thành mấy đoạn ? Nội dung chính của mỗi đoạn là gì ? - Từ đầu->thuyền rồng: Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm. - Tiếp->nhũn nhặn: Cảm nghĩ về g.trị Đoàn Thùy Trâm. 2 TrĐĐng THCS ChiĐng Bôm. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 của cốm. - Còn lại: C.nghĩ về sự thưởng thức cốm. Năm häc: 2012 - 2013 1. Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm:. H: Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm được trình bày trong mấy đv ngắn ? Mỗi đoạn nói gì ? - 2 đoạn: Đ1 nói về cội nguồn của cốm, Đ2 nói về nơi có cốm nổi tiếng. H: Cội nguồn của cốm là lúa đồng quê, điều đó được gợi tả bằng n câu văn nào ? - Các bạn có ngửi thấy... lúa non không. - Trong cái vỏ xanh kia... ngàn hoa cỏ. - Dưới ánh nắng... trong sạch của trời. H: Tác giả đã dùng cảm giác và t2 để - Miêu tả bằng cảm giác và T2 – Vừa miêu tả cội nguồn của cốm, hãy nêu td gợi hình, vừa gợi cảm. Thể hiện sự tinh của cách miêu tả này ? tế trong cảm thụ cốm của tác giả. H: T.sao cốm gắn với tên làng Vòng ? Làng Vòng là nơi nổi tiếng nghề cốm. Cốm Vòng dẻo thơm và ngon nhất. H: Hình ảnh “Cô hàng cốm xinh2, áo quần gọn ghẽ với cái đòn gánh 2 đầu vút cong lên như chiếc thuyền rồng” có ý nghĩa gì ? - Cốm gắn liền với vẻ đẹp của ng làm ra H: Chi tiết “Đến mùa cốm, các ng HN cốm. 36 phố phường vẫn thường ngóng trông - Cốm trở thành nhu cầu thưởng thức cô hàng cốm” có ý nghĩa gì ? H: Qua đv trên, đã cho ta thấy được của ng HN. =>Yêu quí, trân trọng cội nguồn trong những cảm xúc gì của tác giả ? sạch, đẹp đẽ, giàu sắc thái v.hoá DT của - Gv: Nhà văn viết “Cốm là quà của lúa cốm. non”. Nhưng qua đoạn 1 của thiên tuỳ bút, chúng ta hiểu rằng cốm là báu vật hoà quyện hương trời, sữa lúa và tài năng, tâm hồn ng nông dân VN-ng ngệ sĩ chân lấm, tay bùn VN. Nếu ai được đọc thêm bài “Cốm” của nhà văn Ng.Tuân viết 1973, sẽ cảm nhận rõ thêm q.trình vật vã, gian khổ của hạt Đoàn Thùy Trâm 3 TrĐĐng THCS ChiĐng Bôm. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 lúa non để thành hạt cốm. Nhưng hẹn dịp khác, bây giờ chúng ta hãy trở về với Th. Lam.. Năm häc: 2012 - 2013. H: Đoạn văn thứ hai nói về cảm nghĩ gì 2. Cảm nghĩ về giá trị của cốm: ? Được viết theo phương thức nào ? - Bình luận H: Lời bình thứ nhất ở đây là gì ? - Cốm là thức quà riêng biệt của đ.nc, là thức dâng của n cánh đồng lúa bát ngát xanh, mang hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam. H: Qua lời bình của tác giả cho em hiểu -> Cốm là quà tặng của đồng quê cho được điều gì về Cốm ? con ng, cốm là đ.sản của DT. - Cốm là sự kết tinh hương vị thanh khiết của đồng quê. Do đó cốm là quà quê nhưng là thức quà thiêng liêng. H: ở lời bình thứ hai tác giả bình về vấn - Tác giả bình luận về v.đề dùng cốm để đề gì ? H: Sự hoà hợp tương xứng của hồng làm quà sêu tết. cốm được p.tích trên n p.diện nào ? - Hoà hợp tương xứng về màu sắc và hương vị H: Qua lời bình đó của tác giả, em hiểu => Cốm góp phần làm cho nhân duyên thêm cốm còn có g.trị gì nữa ? của con ng thêm tốt đẹp – G.trị tinh H: Qua đó tác giả muốn truyền tới ng thần, g.trị văn hoá. đọc tình cảm và thái độ gì trong ứng sử với thức quà DT là cốm ? - Gv: Nếu ở Đ1, ngòi bút nhà văn vừa miêu tả, vừa biểu cảm thì đến Đ2 này - Cần trân trọng và giữ gìn cốm như 1 vẫn vừa miêu tả, vừa biểu cảm, nhưng vẻ đẹp văn hoá DT bổ xung thêm yếu tố bình luận. Tuỳ bút là như thế, ngòi bút nhà văn vừa ngẫu hứng trôi theo cảm xúc nhưng vẫn lắng sâu n suy luận, triết lí, thơ và văn xuôi hài hoà, mạch văn thông thoáng mà vẫn tập trung vào chủ đề. Đoàn Thùy Trâm. 4 TrĐĐng THCS ChiĐng Bôm. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 Năm häc: 2012 - 2013 H: Đv thứ 3 tác giả bàn về việc thưởng 3. Cảm nghĩ về sự thưởng thức cốm: thức cốm trên n p.diện nào ? - ăn và mua cốm H: Tác giả hd cách ăn cốm như thế nào ? Vì sao khi ăn cốm phải ăn chút ít, thong thả, ngẫm nghĩ ? - ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. ->ăn như thế mới cảm hết được các thứ hương vị đồng quê kết H: Tác giả đã thể hiện cách thưởng thức tinh ở cốm. cốm bằng n giác quan nào ? - Cảm thụ bằng khiếu giác, xúc giác, thị giác. H: Cách cảm thụ đó có tác dụng gì ? - Khơi gợi cảm giác của ng đọc về cốm, thể hiện sự tinh tế sâu sắc của tác giả. H: Tác giả đã thuyết phục ng mua cốm bằng n lí lẽ nào ? - Cốm là lộc của trời, là cái khéo léo của ng, là sự cố sức tiềm tàng và sự nhẫn nại của thần lúa. H: Những lí lẽ đó cho thấy tác giả có thái độ như thế nào đối với thứ quà của => Xem cốm như 1 g.trị tinh thần lúa non ? th.liêng đáng được chúng ta trân trọng *3 Hoạt động 3: Tổng kết ( phút) giữ gìn. H: Em hãy nêu tóm tắt những giá trị về III - Tổng kết. nội dung và nghệ thuật của bài tùy bút ? * Ghi nhớ Sgk. T163 *4 Hoạt động 4: (5 phút ) 4. Củng cố. H: Em biết những câu ca dao, câu thơ nào nói về cốm ? Đêm giăng chày đập vang thôn bản Phấn cốm bay bay phủ lá ngàn. (Thôi Hữu) Giã gạo thì ốm, giã cốm thì khoẻ. (Tục ngữ) 5. Dặn: HS về học bài, chuẩn bị bài sau D - Rút kinh nghiệm giờ dạy. * Ưu điểm:.................................................................................................................. Đoàn Thùy Trâm 5 TrĐĐng THCS ChiĐng Bôm. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 Năm häc: 2012 - 2013 .................................................................................................................................... * Tồn tại:..................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 58: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3. A - Mục tiêu. Giúp HS: 1. Về kiến thức: - Củng cố kiến thức về văn biểu cảm và kĩ năng làm văn biểu cảm. - Thấy được năng lực làm văn biểu cảm về con người thể hiện qua những ưu, nhược điểm của bài viết - Biết bám sát yêu cầu của đề bài ra, yêu cầu vận dụng các phương thức tự sự, miêu tả và biểu cảm trực tiếp để đánh giá bài viết của mình và sửa lại những cỗ chưa đạt. 2. Về kỹ năng: - HS tự đánh giá được năng lực viết văn biểu cảm của mình và tự biết sửa lỗi trong bài viết - Củng cố kiến thức về văn biểu cảm, kỹ năng liên kết văn bản 3. Về thái độ: - Có thái độ yêu thích tập viết văn. - Có thái độ cẩn thận hơn khi viết văn B - Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Chấm bài, phân loại bài theo thang điểm. 2. Học sinh: - Xem lại đề, xây dựng lại dàn bài. C - Tiến trình. 1. ổn định lớp: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Đoàn Thùy Trâm. 6 TrĐĐng THCS ChiĐng Bôm. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Ngữ Văn 7. Năm häc: 2012 - 2013 Nội dung. Hoạt động *1 Hoạt động 1: Nêu lại đề ( 15 phút ) H: Em hãy nhắc lại đề bài và cho biết đối tượng biểu cảm của đề này là gì ? Tình cảm cÇn thÓ hiÖn lµ g× ? - HS trả lời. GV nhận xét và cung cấp đáp ¸n. I - Tìm hiểu lại yêu cầu của đề bài và dàn ý tổng quát. *Đề bài: “Cảm nghĩ về người thân («ng bµ, cha mÑ, anh chÞ em, b¹n bÌ, thÇy c« gi¸o).” * Dµn ý tæng qu¸t: 1. Më bµi: - G.thiÖu ng th©n vµ nªu c.nghÜ chung k.qu¸t vÒ ng th©n. 2. Th©n bµi: - Miêu tả 1 vài đặc điểm có sức gợi cảm về người thân: ánh mắt, miệng cười... - KÓ 1 vµi kØ niÖm g¾n bã víi ng th©n. - Tình cảm của ng viết đối với ng thân qua nh÷ng cö chØ, viÖc lµm cña ng th©n 3. KÕt bµi: - Tình cảm của em đối với ng thân, lời høa víi ng th©n. II - Nhận xét. 1. ¦u ®iÓm: - Về ND: Nhìn chung các em đã nắm *2 Hoạt động 2: Tr¶ bµi (15 phót) - GV nờu nhận xột chung về bài làm của được cách viết 1 bài văn biểu cảm, đã HS, lấy một số bài tiờu biểu làm vớ dụ cụ xđ được đúng kiểu bài, đúng đối tượng; trong bài viết đã biết kết hợp kể và tả thể. để biểu cảm; bố cục rõ ràng và giữa các phần đã có sự liên kết với nhau. - Về hình thức: Trình bày tương đối rõ rµng, s¹ch sÏ, c©u v¨n lu lo¸t, kh«ng m¾c lçi vÒ ng÷ ph¸p, c.t¶, vÒ c¸ch dïng tõ. 2. Nhược điểm: -Về ND: Còn 1 số em chưa đọc kĩ đề bµi nªn cßn nhÇm lÉn gi÷a biÓu c¶m vÒ một người thân với miêu tả một người thân hoặc miêu tả nhiều đối tượng cïng lóc: Bµi viÕt cßn nÆng vÒ t¶ c¸c ®.®iÓm mµ cha chó träng tíi yÕu tè Đoàn Thùy Trâm. 7 TrĐĐng THCS ChiĐng Bôm. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Ngữ Văn 7. Năm häc: 2012 - 2013 biÓu c¶m qua 1 vµi ®.®iÓm næi bËt cña nh©n vËt. Bµi viÕt cßn lan man cha cã sự chọn lọc các chi tiết tiêu biểu để bộc lé c¶m xóc. - VÒ h×nh thøc: Mét sè bµi tr×nh bµy cßn bÈn, ch÷ viÕt xÊu, cÈu th¶, cßn m¾c nhiều lỗi c.tả; diễn đạt chưa lưu loát, c©u v¨n cßn sai ng÷ ph¸p, dïng tõ cha chÝnh x¸c. 3. Hướng khắc phục:. H: Em sẽ làm thế nào để khắc phục các lỗi cña m×nh ? - Tập viết lại bài theo dàn bài đã chữa - Rèn luyện chữ viết - Đọc các bài văn tham khảo *3 Hoạt động 3: (12 phút) Giải đáp thắc mắc. - GV giải đáp các thắc mắc của HS - Vào điểm: phân loại kết quả bài kiểm tra Giỏi…..Khá…..TBình……Yếu….Kém…… *4 Hoạt động 4: ( 3 phút ) 4. Củng cố: GV nhận xét giờ học, ý thức của HS 5. Dặn: HS về nhà có thể viết lại bài văn vào vở bài tập, chuẩn bị bài sau. D. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY * Ưu điểm :………………….......................................................................................... ......................................................................................................................................... Đoàn Thùy Trâm. 8 TrĐĐng THCS ChiĐng Bôm. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 Năm häc: 2012 - 2013 * Tồn tại :......................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng:. BÀI 14. PHẦN TIẾNG VIỆT Tiết 59: CHƠI CHỮ. A - Mục tiêu. Giúp HS: 1. Về kiến thức: - Hiểu thế nào là chơi chữ 2. Về kỹ năng: - Hiểu được một số lối chơi chữ thường dùng 3. Thái độ: - Bước đầu cảm thụ được cái hay của chơi chữ; có ý thức vận dụng chơi chữ trong khi nói và viết B - Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo. - Bảng phụ chép ví dụ 2. Học sinh - Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk C -Tiến trình. 1. Ổn định lớp: Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ đồng âm ? Đặt câu có từ đồng âm. 3. Bài mới. *1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút ). Đoàn Thùy Trâm. 9 TrĐĐng THCS ChiĐng Bôm. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 Năm häc: 2012 - 2013 ở dân tộc nào, ngôn ngữ nào cũng có h.tượng chơi chữ. Tuy nhiên ở mỗi ngôn ngữ khác nhau, h.tượng chơi chữ được b.hiện 1 cách khác nhau. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu về h.tượng này. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG *2 Hoạt động 2: Phân tích mẫu - Hình thµnh kh¸i niÖm (20 phót) - Gọi HS đọc vd trong sgk, chú ý nghĩa cña c¸c tõ “lîi”. H: Trong bµi ca dao cã mÊy tõ lîi ? - 3 tõ . H: Em h·y gi¶i thÝch nghÜa cña c¸c tõ “lîi” trªn ? - Lîi 1: lîi Ých, lîi léc - Lîi 2- 3 : lîi r¨ng - phÇn thÞt bao quanh r¨ng. H: Hai tõ lîi nµy cã g× gièng vµ kh¸c nhau ? Chúng là từ đồng âm hay là từ đồng nghĩa ? - GV: ë ®©y bµ giµ hæi chuyÖn lîi léc, thÇy bãi chiÒu theo ý bµ mµ tr¶ lêi b»ng c¸ch cè ý dïng tõ lîi nhng theo 1 nghÜa kh¸c, kh«ng liªn quan g× víi tõ lîi trước. Hai từ đồng âm này đã tạo nên chất hài hước cho bài ca dao. Tiếng cười bËt ra sau khi hiÓu ®îc hµm ý cña t¸c giả dân gian: Bà đã già rồi, lấy chồng lµm g× n÷a. H: ViÖc sö dông tõ “lîi” nh trªn cã t¸c dông g× ? - Tạo sự dí dỏm, hài hước,... H: Qua trªn em hiÓu thÕ nµo lµ ch¬i ch÷ ? - HS đọc vd sgk H: ë vd 1 em hiÓu thÕ nµo lµ “ranh tướng” ? - Nh·i ranh, trÎ ranh H: Từ “ranh tướng” gần âm với từ nào ? Đoàn Thùy Trâm. I - ThÕ nµo lµ ch¬i ch÷ ? 1. VÝ dô:. -> Gièng nhau vÒ ©m thanh, nhng nghĩa lại khác xa nhau – Từ đồng âm.. 2. Ghi nhí Sgk. T 164 II - C¸c lèi ch¬i ch÷. 1. VÝ dô:. (1) Ranh tướng: danh tướng->gần âm. 10TrĐĐng THCS ChiĐng Bôm. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 Năm häc: 2012 - 2013 H: ë VD2, c¸c tiÕng trong 2 c©u th¬ cña (2) Gièng nhau ë phô ©m m->®iÖp ©m Tó Mì cã phÇn nµo gièng nhau ? H: Cá đối-cối đá, mèo cái-mái kèo, ở VD3 có mối liên hệ gì về mặt âm thanh (3) Cá đối - cối đá, mèo cái - mái kèo -> nãi l¸i ? H: Tõ “sÇu riªng” ë VD4 nªn hiÓu lµ g× (4) SÇu riªng: ? Ngoài nghĩa đó ra còn nghĩa nào khác - Là loại cây ăn quả ở Nam Bộ, quả có gai tr«ng nh mÝt. ? - ChØ tr.th¸i t×nh c¶m buån, tr¸i víi vui chung. H: Nh vËy “sÇu riªng” ®îc sö dông -> Từ đồng âm theo cach nµo ? H: Có những lối chơi chữ nào ta thường 2. Ghi nhớ gặp ? thường được sử dụng ở đâu ? Sgk. T 165 *3 Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập ( III - Luyện tập. 17 phót) 1. Bµi tËp 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bt §¸p ¸n: - Bài thơ dùng từ đồng nghĩa: Rắn (loài r¾n) – R¾n (cøng ®Çu, khã b¶o). - Liu điu (rắn nc), rắn (rắn thường), hổ lửa (rắn có nọc độc), mai gầm (cạp nong, rắn độc), ráo (rắn ráo, rất hung dữ và có nọc độc), lằn (rắn thằn lằn) trâu (rắn hổ trâu), hổ mang (rắn độc). - HS đọc và làm bt 2. Bµi tËp 2: - Gäi 2 HS lªn b¶ng lµm §¸p ¸n: - Cho c¸c em kh¸c nhËn xÐt C¸c tiÕng chØ c¸c sù vËt gÇn gòi nhau: - GV nhËn xÐt, söa ch÷a. -ThÞt, mì ; dß, nem, ch¶: Thuéc nhãm thức ăn liên quan đến chất liệu thịt. -> chơi chữ dùng từ gần nghĩa, từ đồng ©m. -Nøa, tre, tróc, hãp: Thuéc nhãm tõ chØ cây cối, thuộc họ tre. -> từ đồng âm, từ gÇn nghÜa. =>Tạo sự liên tưởng ngữ nghĩa lí thú. 3. Bµi tËp 3: H: Su tÇm 1 sè c¸ch ch¬i ch÷ trong §¸p ¸n: s¸ch b¸o ? Tr¨ng bao nhiªu tuæi tr¨ng giµ Nói bao nhiªu tuæi gäi lµ nói non. - HS thảo luận theo bàn để trả lời 4. Bµi tËp 4: §¸p ¸n: Đoàn Thùy Trâm 11TrĐĐng THCS ChiĐng Bôm. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Ngữ Văn 7. Năm häc: 2012 - 2013 - B¸c dïng lèi nãi gÇn ©m: + Gãi cam: qu¶ cam + Cam lai: sung sướng.. *4 Hoạt động 4: ( 3 phút ) 4. Củng cố: Gọi HS đọc lại các phần ghi nhớ 5. Dặn: HS về nhà tiếp tục sưu tầm các câu ca dao, câu thơ sử dụng cách chơi chữ. D. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY * Ưu điểm :………………….......................................................................................... ......................................................................................................................................... * Tồn tại :......................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng:. BÀI 13. PHẦN VĂN HỌC Tiết 60: LÀM THƠ LỤC BÁT. A - Mục tiêu. Giúp HS: 1. Về kiến thức: - Hiểu được luật thơ lục bát, biết phân biệt thơ lục bát với văn vần 6/8. 2. Về kỹ năng: -Rèn kĩ năng phân tích luật thơ lục bát và biết làm thơ lục bát đúng luật. 3. Về thái độ: - HS yêu thích và tập tìm hiểu, làm thơ lục bát B - Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo. Đoàn Thùy Trâm. 12TrĐĐng THCS ChiĐng Bôm. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 Năm häc: 2012 - 2013 - Đồ dùng: Chép bài ca dao Anh đi anh nhớ quê nhà 2. Học sinh - Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk C -Tiến trình. 1. Ổn định lớp: Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy đọc thuộc lòng một bài ca dao, bài thơ được làm theo thể thơ lục bát ? 3. Bài mới. *1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút ) Thơ lục bát là thể thơ rất thông dụng trong đời sống người VN. Song trong thực tế, có nhiều em vẫn chưa nắm được thể thơ này. Điều đó ảnh hưởng đến năng lực cảm thụ thơ lục bát, cũng như s.tác thơ lục bát. Vì vậy tập làm thơ thơ lục bát là 1 y.c rất cần thiết đối với hs chúng ta. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách làm thơ lục bát. HOẠT ĐỘNG. NỘI DUNG. *2 Hoạt động 2: Phân tích mẫu - Hình thành khái niệm (20 phút) - GV treo bảng phụ Gọi HS đọc bài ca dao. H: Cặp câu thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng ? Vì sao lại gọi là lục bát ? H: Kẻ sơ đồ và điền các kí hiệu: B, T, V ứng với mỗi tiếng của bài ca dao trên vào các ô ? - GV: Các tiếng có thanh huyền, ngang gọi là tiếng bằng (B ); các tiếng có thanh sắc, hỏi, ngã, nặng là tiếng trắc (T ); Vần (V ).. I - Tìm hiểu bài ca dao. * Bài ca dao: “Anh đi anh nhớ quê nhà” a. Cặp câu thơ lục bát: gồm 1 câu 6 và 1 câu 8. Vì thế gọi là lục bát.. b. Điền các kí hiệu B, T, V: Anh đi anh nhớ quê nhà B B B T B BV Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tác giả. T B B T T BV B BV Nhớ ai dãi nắng dầm sương T B T T B BV Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao. T B T T B BV B B H: Nhận xét tương quan thanh điệu giữa c. Tương quan thanh điệu tiếng thứ 6 và tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 trong câu 8 ? 8 trong câu 8: Nếu tiếng 6 có thanh huyền thì tiếng 8 có thanh ngang và ngược lại. H: Nhận xét về luật thơ lục bát (số câu, số tiếng trong mỗi câu, số vần, v.trí vần, d. Luật thơ lục bát: Đoàn Thùy Trâm. 13TrĐĐng THCS ChiĐng Bôm. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 Năm häc: 2012 - 2013 sự thay đổi các tiếng B, T, bổng, trầm - Số câu: không g.hạn. - Số tiếng trong mỗi câu: câu đầu 6 và cách ngắt nhịp trong câu) ? tiếng, câu sau 8 tiếng. - Vần: tiếng 6 câu lục vần với tiếng 6 câu bát và tiếng 8 câu bát lại vần với tiếng 6 câu lục sau và cứ như thế tiếp tục cho đến hết. - Luật B-T: tiếng thứ 2 thg có thanh B và tiếng thứ 4 thg là thanh T, các tiếng 1,2,5,7 không bắt buộc theo luật B-T. - Cách ngắt nhịp: thg là nhịp chẵn c có khi nhịp lẻ: + Câu lục: 2/2/2 – 3/3. + Câu bát: 2/2/2/2-4/4-3/5 2 H: S luật B-T trong bài ca dao Con cò mà đi ăn đêm với luật thơ lục bát ? - Đây là trong hợp ngoại lệ: tiếng thứ 2 là thanh T thì tiếng thứ 4 đổi thành thanh B. H: Em hãy đọc 1 bài ca dao được s.tác theo thể thơ lục bát và nhận xét thể thơ lục bát trong bài ca dao đó ? *3 Hoạt động 3: Tổng kết ( 3 phút) * Ghi nhớ H: Qua trên em có nhận xét gì về thể Sgk. T 156 thơ lục bát ? *4 Hoạt động 4: Luyện tập (15 phút) II - Luyện tập. - HS thảo luận theo nhóm 1. Bài tập 1: - Gọi đại diện các nhóm trình bày Đáp án: - Các nhóm nhận xét chéo - Em ơi đi học trường xa - GV nhận xét, bổ sung Cố học cho giỏi như là mẹ mong. H: Điền nối tiếp cho thành bài và đúng - Anh ơi phấn đấu cho bền luật ? Cho biết vì sao em điền các từ đó Mỗi năm mỗi lớp mới nên con người. - Ngoài vườn ríu rít tiếng chim (về ý và về vần) ? Trong nhà to nhỏ tiếng em đọc bài. -> Các từ đã điền vào, đảm bảo về mặt ý và mặt vần. 2. Bài tập 2: - HS thảo luận nhóm Đáp án: - Gọi các nhóm trả lời, trao đổi Các câu lục bát này sai vần: - GV nhận xét, sửa chữa. - Vườn em cây quí đủ loài H: Các câu lục bát em vừa đọc sai ở đâu Có cam, có quýt, có bòng, có na.->xoài Đoàn Thùy Trâm. 14TrĐĐng THCS ChiĐng Bôm. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 ? Hãy sửa lại cho đúng luật ?. Năm häc: 2012 - 2013 - Thiếu nhi là tuổi học hành Chg em ph.đấu tiến lên hg đầu.->nhanh (trở thành đoàn viên). *5 Hoạt động 5: ( 4 phút ) 4. Củng cố: Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ 5. Dặn: HS về nhà tiếp tục sưu tầm các câu ca dao, câu thơ theo thể thơ lục bát, tập làm thơ lục bát theo mô hình. D. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY * Ưu điểm :………………….......................................................................................... ......................................................................................................................................... * Tồn tại :......................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ========================= Hết tuần 15 ========================. Đoàn Thùy Trâm. 15TrĐĐng THCS ChiĐng Bôm. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Ngữ Văn 7. Đoàn Thùy Trâm. Năm häc: 2012 - 2013. 16TrĐĐng THCS ChiĐng Bôm. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span>