Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm Giải toán và có lời văn đặc biệt là giải toán về tỷ số ở lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.57 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Lê Hồng Phong. Lớp: 2A8. TUẦN 8 TIẾT 1. Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012 Đạo đức (Tiết 8). CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: -Biết : Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà cha mẹ. - Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà - Tham gia 1 số việc nhà phù hợp với khả năng. HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. Không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà. * GD BVMT: Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi, … trong gia đình là góp phần làm sạch, đẹp môi trường, BVMT. (Mức độ bộ phận) II. CHUẨN BỊ: Đồ dùng trò chơi đóng vai, vở bài tập, bảng phụ.Vở bài tập đạo đức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Chăm làm việc nhà (tiết 1) - Gọi 2 HS lên KT - HS trả lời câu hỏi do GV nêu.  Nhận xét. 3. Bài mới: Chăm làm việc nhà (tiết 2) Hoạt động 1: Tự liên hệ . * HS tự nhìn nhận, đnh gi sự tham gia lm việc nh của bản thn. - GV nêu 4 câu hỏi theo sách giáo khoa trang 36: - Thảo luận nhóm đôi. Sau đó đại diện trình bày trước lớp.  Ở nhà, em đã tham gia làm những công việc gì? - Quét nhà, trông nhà, rửa ấm chén … Sau khi quét nhà xong em thấy Kết quả của những công việc đó ra sao? nhà cửa sạch sẽ hơn …  Những công việc đó do bố mẹ em phân công - Những công việc đó do bố mẹ em phân công. hay em tự giác làm?  Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em tỏ - Bố mẹ em rất hài lòng và khen em thái độ như thế nào?  Em mong muốn được tham gia vào làm những - Em còn mong được tham gia vào những công việc khác như: gấp công việc nhà nào? Vì sao? quần áo, trông em … - GV khen những HS chăm chỉ làm việc nhà.  Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ. Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai. * HS biết cch ứng xử đngtrong cc tình huống cụ thể. - Chia lớp thành 3 nhóm: thảo luận sau đó đóng vai, xử - Thảo luận phân vai. Đại diện các lí tình huống ghi trong phiếu. nhóm đóng vai.  Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em - Lan không nên đi chơi mà phải ở nhà trông em giúp mẹ, hẹn các bạn thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì? dịp khác đi chơi cùng.  Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Lan - Nam có thể giúp mẹ vo gạo, nhạt 1 Võ Thị Bích Tuyền Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kế hoạch bài học Tuần 8 sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải rau, … Khi mẹ về, mẹ có thể nhanh làm gì bây giờ? chóng nấu cho xong … Kịp cho bé Lan đi học.  Tình huống 3: Ăn cơm xong, mẹ bảo Hoa đi rửa - Bạn Hoa nên rửa bát xong đã, rồi chén bát. Nhưng trên ti vi đang chiếu phim hay. mới vào xem phim tiếp. Bạn hãy giúp Hoa đi. - GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm.  Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào, em cần phải hoàn thành công việc đó rồi mới làm những công việc khác. Hoạt động 3: Trò chơi “Nếu … thì” * HS biết cần phải làm gì trong các tình huống để thực hiện trách nhiệm của mình với công việc gđ. - Nhóm “Chăm” đọc tình huống, thì - GV chia lớp thành 2 nhóm “Chăm”, “Ngoan”. - Phát biểu cho 2 nhóm với nội dung trang 37 sách giáo nhóm “Ngoan” phải có câu trả lời. khoa.  Tổng kết, đánh giá và khen ngợi những HS đã biết xử lý phù hợp các tình huống. 4. Củng cố – Dặn dò: - Liên hệ GD HS :Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi, … trong gia đình là góp phần làm sạch, đẹp môi trường, BVMT. - Chuẩn bị bài: Chăm chỉ học tập (tiết 1) - Nhận xét tiết học. TIẾT 2. Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012 Toán (Tiết 36). 36 + 15 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15. - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. BT cần làm : B1 (dòng 1) ; B2 (a,b) ; B3. - Giáo dục HS tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: Sách giáo khoa, bảng phụ, que tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 26 + 5 - Gọi HS sửa bài tập 3/ 35. - 2 HS lên bảng làm bài.  Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 36 + 15 Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 + 15 - Tiến hành tương tự như với phép cộng 26 + 5. - HS thao tác bằng que tính để tìm kết * Lưu ý: GV nêu bài toán dẫn đến phép cộng 36 quả. + 15 - HS nêu lại. 2 Lop2.net. Võ Thị Bích Tuyền.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Lê Hồng Phong - Vậy 36 + 15 = 51. - Yêu cầu HS đặt tính và tính. - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiên phép tính viết: 36 + 15 51  Khi tổng của các số chục quá 10 thì ta nhớ 1 sang tổng các chục. Hoạt động 2: Luyện tập * Bài 1 (dòng 1): - Cho hs làm bảng con. - GV nhận xét, sửa bài. KQ: 59 ; 69 ; 83 ; 82. * Bài 2 (a,b): - Yêu cầu HS làm bài và 2 HS lên làm ở bảng phụ.  Nhận xét, chốt kết quả đúng : a) 44 ; b) 43. Bài 3: - Gọi 1 HS đặt đề. - GV và HS cùng nhau phân tích đề toán. - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên là ở bảng phụ.  Nhận xét.. Bài 4: ND ĐC 4.Củng cố 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Luyện tập. TIẾT 3 ; 4. Lớp: 2A8 - HS thực hiện. - 5 – 6 HS nhắc lại.. - HS nhắc lại.. - HS làm bảng con. - Lớp nhận xét. - Đặt tính rồi tính. - Đại diện 4 tổ lên tính kết quả, thi đua. - 1 HS đọc. - 1 HS lên bảng giải Giải: Khối lượng gạo và ngô có là: 46 + 27 = 73 (kg) Đáp số: 73 kg. - Đại diện dãy lên thi đua. HS nhắc lại nội dung vừa học.. Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012 Tập đọc (Tiết 22+23). NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Cô giáo như mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Biết vâng lời cô, người lớn. Kèm hs yếu cách đọc ,cách phát âm ,đọc đúng II. CHUẨN BỊ: SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ ghi sẵn câu dài luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Cô giáo lớp em - 2 HS lên bảng trả bài. -2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi  Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Người mẹ hiền - 1 HS nhắc lại. Hoạt động 1: Đọc mẫu - GV đọc mẫu. - HS theo dõi. 3 Lop2.net. Võ Thị Bích Tuyền.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Kế hoạch bài học Tuần 8 - GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật. - Gọi 1 HS lên đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc thành lời, lớp mở SGK đọc thầm.  Nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn. - HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến  Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu. hết bài.  Yêu cầu HS tìm và nêu những từ khó đọc - HS nêu: nên nỗi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem có trong bài. - HS đọc.  Các từ ngữ khó đọc ở chỗ nào?  Yêu cầu 1 số HS đọc lại. - Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1. - HS đọc đoạn 1. - Hỏi: - Nhóm xiếc nhỏ thường đi biểu diễn nhiều  Em hiểu gánh xiếc là gì? nơi. - HS nêu.  Tò mò là như thế nào? - 1 HS đọc đoạn 2. - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. - HS nêu.  Em hiểu lách là sao? - 1 HS đọc đoạn 3. - Gọi 1 HS đọc đoạn 3. - HS nêu.  Lấm lem là như thế nào? - 1 HS đọc đoạn 4. - Gọi 1 HS đọc đoạn 4. - HS nêu.  Thập thò là gì? - Hướng dẫn HS cách đọc câu dài:  Giọng đọc của người dẫn chuyện, bác bảo - Đọc thong thả, chậm rãi. Giọng bác bảo vệ: nghiêm khắc. vệ phải như thế nào?  “Đến lượt Nam đang cố lách ra / thì bác bảo vệ vừa tới, / nắm chặt hai chân em: // “Cậu vào đây? Trốn học hả?” //” - Ân cần, trìu mến nhưng cũng nghiêm  Giọng cô giáo đọc ra sao? khắc khi dạy bảo.  “ Cô xoa đầu Nam / và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, / nghiêm giọng hỏi: // ”Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?” // - Sau mỗi câu, GV hỏi: Trong 1 câu ta ngắt giọng, nghỉ hơi chỗ nào? - Mời 4 bạn đọc lại câu dài. - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp. - GV nhận xét. - Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm: Yêu cầu HS phân vai luyện đọc trong nhóm 5 HS. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm tiếp sức.  Nhận xét.. - HS trả lời. - HS đọc. - HS đọc đoạn 1, 2, 3, 4 (2 lượt). - HS nhận xét. - Hoạt động nhóm. - HS 4 nhóm thi đọc tiếp sức theo đoạn. 4 Lop2.net. Võ Thị Bích Tuyền.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Lê Hồng Phong Lớp: 2A8 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Hoạt động lớp. - GV yêu cầu HS đoạn 1, 2 - 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm. - Minh rủ Nam trốn, ra phố xem xiếc. (1, 2  Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu? bạn nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam). - Chui qua chỗ tường thủng.  Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? - 1 HS đọc. - Yêu cầu 1 bạn đọc đoạn 3.  Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm - Cô nói với bác bảo vệ:”Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là HS lớp tôi. Cô đỡ gì? em ngôi dậy, cô phủi đất cát lấm lem trên người Nam và đưa em về lớp.  Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như - Cô giáo dịu dàng, yêu thương học trò. thế nào? - 1 HS đọc đoạn 4. - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4. - Cô xoa đầu Nam an ủi.  Cô giáo làm gì khi Nam khóc?  Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại Nam khóc - Vì Nam đau và xấu hổ. vì sợ. Lần này, vì sao Nam bật khóc? - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - Là cô giáo.  Người mẹ hiền trong bài là ai?  Cô giáo vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh. Cô như người mẹ hiền. Hoạt động 4: Luyện đọc lại - GV tổ chức trò chơi “Gió thổi”. - Tiến hành đọc theo vai (5 vai: người dẫn - Thực hiện theo yêu cầu của GV. chuyện, bác bảo vệ, cô giáo, Nam, Minh). 4. Củng cố - Yêu cầu 1 HS xung phong đọc toàn bài. - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là “Người - Cô vừa yêu thương HS vừa ngiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ đối với mẹ hiền?” con mình. - Cả lớp hát bài “Cô và mẹ” của nhạc sĩ Phạm - Lớp hát. Tuyên. 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc trước các yêu cầu của tiết kể chuyện. - Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng. TIẾT 5. TIẾT 1. Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012 Mĩ thuật (Tiết 8) GV bộ môn dạy. ------------------------------Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012 ÂM NHẠC (Tiết 8) GV bộ môn dạy -----------------------5 Lop2.net. Võ Thị Bích Tuyền.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TIẾT 2. Kế hoạch bài học Tuần 8 Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012 Thể dục (TIẾT 15). ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ. TRÒ CHƠI : BỊT MẮT BẮT DÊ. I. MỤC TIÊU: - Ôn 7 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học. Biết cách thực hiện các động tác của bài TD PTC. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hoà của bài TD PTC. Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. - Hăng hái học tập. II. CHUẨN BỊ:Còi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Định Nội dung Tổ chức luyện tập lượng 3. Phần mở đầu: 5’ - Theo đội hình hàng ngang. - GV tập hợp lớp, phổ biến nội quy, xxxxxxxxxx yêu cầu giờ học. xxxxxxxxxx - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên GV theo 1 hàng dọc. - HS chạy 50 - 60m. - Đi thường và hít thở sâu. - Theo đội hình vòng tròn. 2. Phần cơ bản: 24’ - Học động tác đều hoà. GV nêu ý - HS tập theo nhịp chậm. nghĩa động tác, giải thích, làm mẫu. - Lần 1: GV điều khiển. - On 7 động tác của bài thể dục phát - Lần 2: Cán sự điều khiển. triển chung. - Học trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, sau đó 1 HS đóng vai dê bị lạc đàn và 1 HS đóng vai người đi tìm. - Cán bộ lớp điều khiển. 3. Phần kết thúc: 6’ - Đi đều và hát. - Cúi người thả lỏng. - Cúi người thả lỏng. Đứng hai chân rộng hơn vai, thân ngả nhiều ra phía trước, vung hai tay lắc thân sang phải, sang trái một cách nhịp nhàng. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn kỹ 5 động tác thể dục. Ôn đi đều. - Giao bài tập về nhà. TIẾT 3. Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012 Toán (Tiết 37). LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng 6,7,8, 9 cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. - Biết nhận dạng hình tam giác. BT cần làm : B1 ; B2 ; B4 ; B5 (a). - HS yêu thích hoạt động học toán. (quan tâm đến hs yếu kém) II. CHUẨN BỊ: Viết sẵn nội dung bài tập 3, 5.SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 6 Lop2.net. Võ Thị Bích Tuyền.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Lê Hồng Phong Hoạt động của giáo viên. Lớp: 2A8 Hoạt động của học sinh. 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: 36 + 15 - Cho HS làm lại 1 số phép tính ở BT1.  Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập * Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS đọc đề. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”. - GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương. * Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT. - Hỏi: Để biết tổng ta làm thế nào? - Cho HS làm bài vào phiếu cá nhân. - GV thu phiếu chấm và chữa bài. K.quả lần lượt là : 31 ; 43 ; 54 ; 35 ; 51. * Bài 3:ND ĐC * Bài 4: - Yêu cầu HS đọc tóm tắt. - Dựa vào tóm tắt đọc đề bài. - Bài toán này thuộc dạng gì? - Yêu cầu HS tự làm bài.. - Hát. - HS đọc đề bài. - HS chơi theo h.dẫn của GV. - Cộng các số hạng đã biết. - Làm bài vào phiếu.. GV chấm và chữa bài. * Bài 5 a: - GV treo bảng phụ có hình vẽ như ở SGK lên. - Có mấy hình tam giác? - Gọi HS lên chỉ các hình tam giác có trong hình đó.  Nhận xét, chốt ý đúng. 4. Củng cố 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về chuẩn bị bài: Bảng cộng. TIẾT 4. - HS đọc. - Bài toán về nhiều hơn. - 1 HS lên làm ở bảng phụ, lớp làm vào vở. Giải: Số cây đội 2 trồng là: 46 + 5 = 51 (cây) Đáp số: 51 cây - Có 3 hình tam giác. HS đọc lại bảng 6 ;7 … cộng với một số.. Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012 Kể chuyện (Tiết 8 ). NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền. - HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2). - Giáo dục HS biết yêu thương, kính trọng cô giáo như người mẹ của mình. II. CHUẨN BỊ: - 4 Tranh (SGK) phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG:. 7 Lop2.net. Võ Thị Bích Tuyền.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Kế hoạch bài học Hoạt động của giáo viên. Tuần 8 Hoạt động của học sinh. 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Người thầy cũ - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện theo vai.  Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Người mẹ hiền Hoạt động 1: Dựa vào tranh kể lại từng đoạn - Hướng dẫn HS quan sát 4 tranh đọc lời nhân vật trong tranh, nhớ lại nội dung từng đoạn. - Hướng dẫn HS kể mẫu trước lớp đoạn 1 dựa vào tranh 1. Gợi ý:  Nhân vật trong tranh là ai?  Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật?  Hai cậu trò chuyện với nhau những gì? - Lưu ý: Kể bằng lời của mình không kể nguyên văn từng câu, chữ trong câu chuyện. - Nhận xét  Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn câu chuyện theo vai * Bước 1: GV làm mẫu. - Lưu ý: Yêu cầu HS nói lời đối thoại tự nhiên, diễn cảm, khuyết khích HS tập diễn tả động tác, điệu bộ … * Bước 2: Chia nhóm – Mỗi nhóm 5 em. - GV chia mỗi nhóm 5 em tập kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện. * Bước 3: Các nhóm thi dựng lại câu chuyện. - Chỉ mỗi nhóm 1 em đại diện lên thi đua. - Nhận xét, bình chọn cá nhân kể chuyện hấp dẫn, sinh động, tự nhiên nhất. 4. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị: “Ôn tập giữa học kỳ”. TIẾT 5. - Hát - 4 HS sắm vai kể lại toàn bộ câu chuyện. - 1 HS nhắc lại. - Nêu yêu cầu. - 1 Em lên kể mẫu.. - 1, 2 Em kể lại. - Nhận xét. - HS tập kể theo nhóm dựa vào tranh ứng với từng đoạn 2, 3, 4. - Cho 2, 3 nhóm lên thi kể với nhau.. - 1 Em nói lời Minh, 1 em khác nói lời bác bảo vệ, 1 em nói lời cô giáo, 1 em nói lời Nam. - Phân vai, tập dựng lại câu chuyện. - Thực hành kể. - Nhận xét.. Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012 Chính tả (Tiết 15). TẬP CHÉP : NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU: - Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài. - Làm được BT2 ; BT (3) a / b ; hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Yêu thích viết chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ: Bảng lớp chép đoạn viết, bảng phụ ghi BT2, BT3, STV, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Cô giáo lớp em - Yêu cầu HS viết bảng con: con kiến, thiêng liêng, - 2 HS lên viết ở bảng lớp, lớp viết 8 Lop2.net. Võ Thị Bích Tuyền.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Lê Hồng Phong. Lớp: 2A8 vào bảng con.. che nón, bụi tre.  Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Người mẹ hiền Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn viết - GV đọc mẫu:  Vì sao Nam khóc?  Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế nào?. - 1 HS nhắc lại. - 2 HS đọc lại. - Vì đau và xấu hổ. - Từ nay các em co trốn học đi chơi nữa không? - Dấu phẩy, dấu chấm, dấy 2 chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu chấm hỏi ở câu cuối câu. - Sau dấu gạch đầu dòng..  Trong bài có dấu câu nào?.  Câu nói của cô giáo được viết thế nào? Hoạt động 2: Hướng dẫn cách viết, trình bày - Yêu cầu HS nêu những từ, bộ phận khó.. - xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, nghiêm giọng, trốn học, giảng bài. - Nam và Minh phải viết hoa vì đó là tên riêng. - Viết bảng con các từ trên. - HS lắng nghe.. - GV yêu cầu HS viết từ khó. - GV nêu cách trình bày bài này. Hoạt động 3: Viết bài - Yêu cầu HS nêu tư thế ngồi viết. - GV treo bảng phụ. - GV đọc toàn bài. - Chấm 5 đến 7 vở .  Nhận xét. Hoạt động 4: Luyện tập * Bài tập 2 : - GV treo bảng phụ có sẵn ND BT2 lên. - Nhận xét – Tuyên dương. * Bài tập 3 b : Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Tổ chức cho HS chơi Tiếp sức.. - HS nêu. - Nhìn bảng chép vở. - HS soát lại. - Đổi vở, sửa lỗi.. - 1 HS đọc YC của bài tập. - Từng HS lên bảng làm. HS chơi theo h.dẫn của GV. HS viết lại 1 số từ vừa viết sai trong bài CT.. 4. Củng cố-Dặn dò: - Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi. - Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng. TIẾT 1. Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 Toán (Tiết 38). BẢNG CỘNG I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng cộng đã học. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Giải bài toán về nhiều hơn. (BT cần làm : B1 ; B2 (3 phép tính đầu) ; B3.) - Yêu thích môn toán. II. CHUẨN BỊ: SGK. Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 9 Lop2.net. Võ Thị Bích Tuyền.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Kế hoạch bài học Hoạt động của giáo viên. Tuần 8 Hoạt động của học sinh. 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: 36 + 15 - Gọi 2 HS lên thực hiện phép tính: - HS 1: 16 + 25 = …; 46 + 27 = … - HS 2: 66 + 19 = … ; 24 + 17 = …  Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Bảng cộng Hoạt động 1:Ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 20 * Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi nhanh kết quả các phép tính. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng cộng. - GV hỏi kết quả của 1 vài phép tính bất kỳ. - Yêu cầu các em tự làm bài. * Bài 2 (3 phép tính đầu): Yêu cầu HS tính và nêu cách tính trong bài. - HS nào làm xong thì lên bảng làm. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Giải toán * Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm. - Chấm và chữa bài. * Bài 4: ND ĐC 4.Củng cố : - Thi đọc thuộc lòng bảng cộng giữa 2 dãy. - Nêu cách thực hiện phép tính: 38 + 7 48 + 26.  Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị : Luyện tập.. - Hát - 2 HS lên bảng tính.. - Nhẩm và ghi kết quả. - HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả. - HS đọc. - HS trả lời.. - HS làm, 1 em làm bảng lớp. - HS làm bài, nêu cách tính. Kết quả : 24 ; 43 ; 44. - HS đọc. - Thuộc dạng bài toán về nhiều hơn. - HS tự làm vào vở. Mai cân nặng là : 28 + 3 = 31 (kg) Đáp số : 31 kg - HS thi đua. - Nhận xét tiết học.. Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012. TIẾT 2. Tập đọc (Tiết 23). BÀN TAY DỊU DÀNG I. MỤC TIÊU: - Ngắt nhỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung. - Hiểu ND : Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. (trả lời được các CH trong SGK) - Cố gắng học tốt để lảm vui lòng cha mẹ, thầy cô. Kèm cặp hs yếu cách đọc đúng, tốc độ đọc II. CHUẨN BỊ:Sách giáo khoa, tranh, bảng phụ, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Người mẹ hiền . 10 Lop2.net. Võ Thị Bích Tuyền.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Kế hoạch bài học - Gọi 1 HS lên bảng lớp đọc bài và trả lời câu hỏi.  Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Bàn tay dịu dàng Hoạt động 1: Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài: giọng diễn cảm. - Nêu cách đọc giọng các nhân vật.  An: lúc đầu buồn bã, lúc sau quyết tâm.  Lời thầy giáo: trìu mến, khích lệ.  Người dẫn chuyện: chậm rãi, trầm lắng. - Gọi 1 HS đọc lại.. Tuần 8 - HS đọc bài và TLCH.. - Theo dõi cô đọc.. - Mở SGK, 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.. Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn:  Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu.. - Đọc nối tiếp mỗi em 1 câu đến hết bài.  Yêu cầu HS tìm từ khó trong bài. - HS nêu: âu yếm, thì thào, trìu mến.  Yêu cầu HS đọc lại các từ khó. - HS đọc.  Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. (GV nói - HS đọc theo yêu cầu của GV. tạm thời chia 3 đoạn) - 1 HS đọc đoạn 1: “Từ đầu đến vuốt ve”. - 1 HS đọc. - HS nêu chú thích.  Âu yếm là gì? - 1 HS đọc. - 1 HS đọc đoạn 2: Nhớ bà … chưa làm bài tập. - HS nêu trong bài chú thích.  Thì thào là như thế nào? - 1 HS đọc. - 1 HS đọc đoạn 3: Phần còn lại. - HS nêu trong chú thích.  Trìu mến là gì? - HS đọc. - 1 HS đọc các từ khó. - Hướng dẫn HS đọc các câu dài, cách ngắt nghỉ hơi.  Yêu cầu HS nêu cách đọc của người dẫn chuyện. - HS nêu. - GV treo băng giấy: “Thế là / chẳng bao giờ còn - HS tìm cách ngắt câu sau khi nghe được nghe bà kể chuyện cổ tích, / chẳng bao giờ An GV đọc. còn được bà âu yếm, vuốt ve … / - HS đọc. (2 Lượt) - Gọi 1 HS đọc.  Thưa thầy, / hôm nay / em chưa làm bài tập. /  Tốt lắm! / Thầy khẽ nói với An.// - HS đọc nối tiếp. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. - Hoạt động nhóm 3. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 3 HS. - HS phân vai luyện đọc trong nhóm. - HS thi đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc với nhau.  Nhận xét. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài - 1 HS đọc. - Gọi 1 HS đọc đoạn 1, 2. - Lòng An nặng trĩu nỗi buồn. Nhớ - Tìm từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất? bà, An ngồi lặng lẽ. - Vì An rất yêu bà. Bà mất An không - Vì sao An buồn như vậy? còn đượcnghe bà kể chuyện cổ tích, không còn được bà âu yếm, vuốt ve..  An rất buồn khi bà mất. - 1 HS đọc. - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3. - Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo - Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng 11 Lop2.net. Võ Thị Bích Tuyền.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Lê Hồng Phong Lớp: 2A8 như thế nào? xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, trìu mến thương yêu. - Vì sao thầy giáo không trách An khi biết bạn ấy - Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của chưa làm bài tập? An. Thầy hiểu An nhớ bà chứ không phải An lười. - Vì sao An lại nói với thầy sáng mai em sẽ làm bài - Vì sự cảm thông của thầy đã làm tập? An cảm động. - Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 3. - 1 HS đọc. - Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm của thầy đối - Thầy nhẹ nhàng, xoa đầu, dịu dàng, với An? trìu mến, thương yêu. Hoạt động 4: Luyện đọc lại - Trò chơi: “Chuyền hoa”. - Nêu luật chơi. - HS thực hiện. - Nhận xét xem ai thể hiện giọng đọc hay nhất, tuyên - Nhận xét. dương. - HS đặt. - Mời HS đặt tên bài phù hợp ý nghĩa. 4. Củng cố – Dặn dò: - Đọc lại bài nhiều lần cho gia đình nghe. - Chuẩn bị bài “Đổi giày”. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012. TIẾT 3. Tập viết (Tiết 8). CHỮ HOA: G I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Góp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Góp sức chung tay (3 lần). - Rèn tính cẩn thận. Yêu thích chữ đẹp. Giáo dục HS yêu lao động và tình đoàn kết. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu chữ G (cỡ vừa), phấn màu. Bảng phụ hoặc giấy khổ to.Mẫu chữ góp (cỡ vừa) và câu “góp sức chung tay” (cỡ nhỏ). - Vở tập viết, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa : E - Ê - Cho HS viết chữ E - Ê, Em. - Viết bảng con. - Câu Em yêu trường em nói điều gì? - HS nêu.  Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Chữ hoa: G - 1 HS nhắc lại. Hoạt động 1: Cách viết chữ G - GV treo mẫu chữ G. - HS quan sát. - Chữ G cao mấy li? Gồm có mấy nét? - Cao 8 li và 2 nét. - GV viết mẫu chữ G (Cỡ vừa và cỡ nhỏ). - HS quan sát và nhận xét. - GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi.  Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ thứ 6, viết nét cong - HS lắng nghe. dưới và nét cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ giống chữ C hoa, dừng bút ở đướng kẻ 2. 12. Võ Thị Bích Tuyền Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Kế hoạch bài học  Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng xuống viết nét khuyết ngược, dừng bút ở đường kẻ 2. - GV yêu cầu HS viết chữ G. - GV theo dõi, uốn nắn. Hoạt động 2: Cách viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng: Góp sức chung tay. - Theo em: Góp sức chung tay có nghĩa gì ?  Góp sức chung tay là cùng nhau đoàn kết làm việc. - Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - Câu hỏi:  Những chữ nào cao 4 li?  Những chữ nào cao 2,5 li ?  Chữ p cao mấy li?  Chữ t cao mấy li?  Chữ s cao mấy li?  Những chữ nào cao 1 li?  Cách đặt dấu thanh ở đâu?  Lưu ý: Nét cuối của chữ G nối sang nét cong trái của chữ O. - GV viết mẫu chữ Góp. - Luyện viết ở bảng con.  Nhận xét. Hoạt động 3: Thực hành - Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - Lưu ý HS quan sát các dòng kẻ trên vở rồi đặt bút viết. - Hướng dẫn viết vào vở.. Tuần 8. - HS viết bảng con chữ G (cỡ vừa và cỡ nhỏ). - HS nêu.. - Chữ G. - h, g, y. - Cao 2 li. - Cao 1,5 li. - Cao hơn 1 li. - Chữ o, ư, c, u, n, a. - Dấu sắc trên o, và ư.. - HS viết bảng con chữ Góp (cỡ vừa). - HS tự nêu. - HS theo dõi. - HS viết bài trên vở theo yêu cầu của GV.. (1dòng). (1 dòng). (1 dòng). (1 dòng). (3 lần ) - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, chậm. 4. Củng cố – Dặn dò: - GV thu một số vở, chấm. - Nhận xét, tuyên dương. - Về hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị: xem bài chữ Ôn tập. 13 Lop2.net. Võ Thị Bích Tuyền.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Lê Hồng Phong. Lớp: 2A8. Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012. Tiết 4. THỦ CÔNG (Tiết 8). GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: - HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gầp tương đối phẳng, thẳng - HS yêu thích gấp thuyền. II. CHUẨN BỊ: Mẫu thuyền phẳng đáy không mui (giấy thủ công)Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui có hình vẽ minh họa cho từng bước gấp.Giấy thủ công, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Gấp máy bay đuôi rời (tiết 2) - Gấp máy bay đuôi rời ta tiến hành theo mấy - HS nêu. bước ? - Cho HS xem một số sản phẩm đẹp, đúng. - HS quan sát.  Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Gấp thuyền phẳng đáy không - 1 HS nhắc lại. mui.(Tiết 1) Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét - GV giới thiệu mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Dài.  Hình dáng của thuyền như thế nào?  Màu sắc của thuyền phẳng đáy không mui? - Đỏ (vàng, xanh, …)  Trong thực tế thuyền được làm bằng chất - Gỗ, sắt, nhựa … liệu gì? - Chở hàng, chở người …  Thuyền có tác dụng gì trong cuộc sống?  Thuyền phẳng đáy không mui gồm mấy - Gồm 3 phần: 2 bên mạn thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền. phần? Kể ra?  Thuyền phẳng đáy không mui gồm 3 phần: 2 bên mạn thuyền, mũi thuyền, đáy thuyền.  Để gấp được thuyền phẳng đáy không mui - Hình chữ nhật. ta sử dụng tờ giấy hình gì? - GV mở dần thuyền mẫu cho đến khi trở lại là tờ - HS quan sát. giấy hình chữ nhật ban đầu và kết luận ta cần tờ giấy hình chữ nhật. - GV lần lượt gấp lại theo nếp gấp để được - HS nhắc lại. thuyền mẫu ban đầu và yêu cầu HS quan sát trả lời.  Từ tờ giấy hình chữ nhật ta có thể gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Hoạt động 2: Hướng dẫn gấp * Bước 1: Gấp các nếp gấp đều. - GV gắn quy trình thuyền phẳng đáy không mui - HS quan sát mẫu quy trình gấp bước 1. có hình vẽ minh họa cho bước gấp 1. - GV hướng dẫn cách gấp. * Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền. 14. Võ Thị Bích Tuyền Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Kế hoạch bài học Tuần 8 - GV gắn quy trình gấp cò hình vẽ minh họa cho - HS quan sát mẫu quy trình gấp bước 2. bước gấp 2. * Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. - GV gắn mẫu quy trình gấp có hình minh họa - HS quan sát mẫu quy trình gấp bước 3. cho bước gấp 3. - Đế gấp thuyền phẳng đáy không mui, ta tiến - 3 Bước: hành theo mấy bước ?  Bước 1: Gấp các nếp cách đều.  Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền.  Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không  Để gấp thuyền phẳng đáy không mui ta thực mui hiện theo bước. - Gọi 1, 2 HS lên bảng thao tác lại. - Lớp quan sát. - Yêu cầu lớp thực hiện gấp trên nháp. - Tiến hành gấp trên nháp.  Theo dõi, nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò: - Về nhà gấp nhiều lần cho thành thạo. - Chuẩn bị: Gấp thuyền phẳng đáy không mui (tiết 2). TIẾT 1. TIẾT 2. Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012 CHÀO CỜ (Tiết 8) ----------------------------------------Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012 Thể dục (Tiết 16). ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. MỤC TIÊU: - Ôn 8 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học. - Biết cách thực hiện 8 động tác của bài TD PTC. - Biết cách chơi và tham gai trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. II. CHUẨN BỊ: Còi. II. CÁC HOẠT ĐỘNG: Định Nội dung Tổ chức luyện tập lượng 1. Phần mở đầu: 6’ - GV tập hợp lớp, phổ biến nội quy, yêu - Theo đội hình 4 hàng ngang. cầu giờ học. xxxxxxxxx xxxxxxxxx xxxxxxxxx xxxxxxxxx GV - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên - HS chạy 50 - 60m. theo 1 hàng dọc. - Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. - Theo đội hình vòng tròn. - Đi thường và hít thở sâu. 2. Phần cơ bản: 25’ - Ôn 8 động tác của bài thể dục phát triển - Tập theo đội hình vòng tròn. chung. - Lần 1: GV vừa làm vừa hô nhịp để 15 Lop2.net. Võ Thị Bích Tuyền.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Lê Hồng Phong Lớp: 2A8 HS bắt chước. -Điểm số 1,2 theo đội hình hàng dọc - Lần 2: Cán sự làm mẫu, GV hô nhịp. - Lần 3: tổ chức thi đua xếp loại giữa các tổ. GV nhận xét, tuyên dương. - Ôn trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”. - GV chọn 3 – 4 HS đóng vai dê bị lạc đàn và 2 HS đóng vai người đi tìm. 5’ 3. Phần kết thúc: - Trò chơi nhỏ. - HS chơi theo hướng dẫn của GV. - Cúi người thả lỏng. - HS thực hiện. - GV nhận xét tiết học, giao bài tập về - Về nhà ôn kỹ bài thể dục. nhà. TIẾT 3. Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012 Luyện từ và câu (Tiết 8). TỪ CHỈ TRẠNG THÁI . DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU: - Nhận biết và bước đầu biết dùng 1 số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu (BT1 ; BT2). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3). - Yêu thích môn Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ: Bảng lớp viết sẵn các câu để kiểm ta bài cũ. Bảng phụ viết bài tập 1, 2. 3 Tờ giấy khổ to ghi sẵn BTS, bút dạ.Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về các môn học, từ chỉ hoạt động - Từ ngữ về các môn học – từ chỉ hoạt động. - 2 Em lên bảng điền các từ chỉ hoạt động vào chỗ trống.  Thầy Thái … … môn Toán. (dạy)  Tổ trực nhật … … lớp. (quét dọn, làm vệ - Mỗi câu 2 em. sinh)  Cô Hiền … … bài rất hay. (giảng)  Bạn Hạnh … … truyện. (đọc, xem)  Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Từ chỉ hoạt động, trạng thái, dấu phẩy - 1 HS nhắc lại. Hoạt động 1: Từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật. - Nêu yêu cầu. * Bài 1: - Đọc thầm, viết các từ vào bảng con. - Mở bảng phụ. - Lưu ý: Các em phải tìm đúng các từ chỉ hoạt động - Nêu kết quả: ăn, uống, toả. (của loài vật), trạng thái (của sự vật) trong từng - 2 – 3 HS đọc lại. câu. - Ghi sẵn các từ lên bảng: ăn, uống, tỏa. Hoạt động 2: Chọn từ điền vào chỗ trống * Bài 2: GV nêu yêu cầu - Cả lớp đọc thầm lại bài đồng dao, suy - Sửa bài. nghĩ, điền từ vào vở bài tập. Cho 2 em Con mèo, con mèo 16. Võ Thị Bích Tuyền Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Kế hoạch bài học Đuổi theo con chuột Giơ vuốt nhe nanh Con chuột chạy quanh Luồn hang luồn hốc. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài đồng dao trên. Hoạt động 3: Sử dụng dấu phẩy * Bài 3: - Gắn băng giấy câu a: Hỏi:  Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người?  Các từ ấy trả lời câu hỏi gì?  Để tách rõ 2 từ cùng trả lời câu hỏi “làm gì?” trong câu, ta đặt dấu phẩy ở chỗ nào? - GV đặt dấu phẩy vào câu a ở băng giấy to. - Chữa bài:  Lớp em học tâp tốt, lao động tốt.  Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến HS.  Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. 4. Củng cố – Dặn dò: - GV chốt lại bài. - Về nhà các em tìm thêm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, con vật. - Chuẩn bị: Ôn thi giữa học kỳ. - Nhận xét tiết học. TIẾT 4. Tuần 8 lên làm bài trên bảng phụ. - Nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng. - Cả lớp đồng thanh bài đồng dao.. - 2 Từ: Học tập – Lao động. - Làm gì? - Điền giữa học tập tốt và lao động tốt. - Cả lớp suy nghĩ làm tiếp câu b, c vào VBT – Cho 2 em lên bảng làm bài ở băng giấy. - Nhận xét 2 bạn đã làm bài trên bảng.. Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012 Toán (Tiết 39). LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm ; cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có 1 phép cộng. BT cần làm : B1 ; B3 ; B4. - HS yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ - Viết bảng phụ trò chơi tiếp sức.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra học thuộc lòng bảng - 2 HS đọc. cộng.  Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập * Bài 1: Tính nhẩm. - Yêu cầu HS tự đố nhau. -Hs thực hiện đố nhau và đưa ra kết quả - Nhận xét tuyên dương. * Bài 2: ND ĐC 17 Võ Thị Bích Tuyền Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Lê Hồng Phong * Bài 3:  Nhận xét, tuyên dương.. -Hs đặt tính và thực hiện phép tính Kết quả : 72 ; 83 ; 77 ; 66 ; 45.. * Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.. - HS đọc đề, phân tích đề. Tóm tắt: Mẹ hái :38 quả bưởi. Chị hái : 16 quả bưởi Mẹ và chị hái : … quả? Giải: Số quả bưởi mẹ và chị hái: 38 + 16 = 44 (quả) Đáp số: 44 quả. HS đọc lại bảng cộng.. * Bài 5: ND ĐC 4. Củng cố : 5. Dặn dò: - Chuẩn bị : Phép cộng có tổng bằng 100. - Nhận xét tiết học. TIẾT 5. Lớp: 2A8. Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012 Tự nhiên xã hội (Tiết 8). ĂN, UỐNG SẠCH SẼ I. MỤC TIÊU: - Nêu được 1 số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như : ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại, tiểu tiện. - Nêu được tác dụng của các việc cần làm. - Có ý thức thực hiện ăn, uống sạch trong cuộc sống hằng ngày. * GDBVMT (Liên hệ) : GDHS biết tại sao phải ăn uống sạch sẽ và cách thực hiện ăn sạch. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa, SGK trang 18, 19. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Ăn uống đầy đủ - Ăn uống đầy đủ giúp cơ thể chúng ta trở nên - HS nêu. thế nào? - Mỗi ngày ăn mấy bữa? Phải ăn đầy đủ thức ăn - HS nêu. gì?  Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Ăn uống sạch sẽ - GV yêu cầu HS kể tên thức ăn, nước uống hằng - HS kể tên đồ ăn, thức uống. ngày. - GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên - Lớp nhận xét thức ăn, nước uống kể trên bảng. đã là thức ăn, nước uống sạch chưa. - GV nhận xét và giới thiệu bài. - HS nhắc lại. Hoạt động 1: Làm việc với SGK và thảo luận : Phải làm gì để ăn sạch?. * MT: Biết được những việc cần làm để bảo đảm ăn sạch. 18. Võ Thị Bích Tuyền Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Kế hoạch bài học * Bước 1: Động não. - Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:  Muốn ăn sạch chúng ta phải làm thế nào? - Nghe ý kiến trình bày của các nhóm. - GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng. * Bước 2: Làm việc với SGK theo nhóm. - GV treo tranh trang 18 và yêu cầu HS nhận xét: - Các bạn trong tranh đang làm gì? Làm thế nhằm mục đích gì? - Hình 1:  Bạn gái đang làm gì?  Rửa tay như thế nào mới được gọi là hợp vệ sinh?  Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay? - Hình 2:  Bạn nữ đang làm gì?  Theo em, rửa quả như thế nào là đúng? - Hình 3:  Bạn gái đang làm gì?  Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ? - Hình 4:  Bạn gái đang làm gì?  Tại sao bạn ấy lại làm như vậy?. Tuần 8 - HS thảo luận theo nhóm. Mỗi nhóm chuẩn bị 1 tờ giấy, lần lượt ghi ý kiến theo vòng tròn. - Các nhóm trình bày ý kiến. - HS quan sát và lý giải hành động của các bạn trong các bức tranh.. - Đang rửa tay. - Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch. - Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch bẩn, - Đang rửa rau quả. - Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần bằng nước sạch. - Đang gọt vỏ quả. - Quả cam, bưởi, táo …. - Đang đậy thức ăn. - Để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu vào làm bẩn thức ăn.  Có phải chỉ cần đậy kín thức ăn đã nấu chín Không phải, kể cả thức ăn đã hoặc chưa nấu chín, đều cần phải đậy kín. thôi phải không? - Hình 5: - Đang úp bát đĩa lên giá.  Bạn gái đang làm gì? - Cần phải rửa sạch, phơi nới khô ráo,  Bát đĩa thừa sau khi ăn, cần phải làm gì? thoáng mát. * Bước 3: Là việc cả lớp. - Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch các bạn HS - Các nhóm HS thảo luận. trong tranh đã làm gì?” - Hãy bổ sung thêm các hoạt động, việc làm để - Một vài nhóm HS nêu ý kiến. thực hiện ăn sạch. - 1 – 2 HS đọc lại phần kết luận cả lớp chú  - GV giúp HS đưa ra kết luận ý lắng nghe. Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch ? MT: Biết được những việc cần làm để đảm bảo uống sạch. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu thảo luận cặp đôi và nêu ra những đồ - HS thảo luận cặp đôi và trình bày ý kiến cả lớp nhận xét: Loại đồ uống nào nên uống mà mình thường uống trong ngày. uống, loại nào không nên uống, vì sao? * Bước 2: Làm việc với SGK. - Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện yêu cầu - HS quan sát (Hình 6, 7, 8) và nêu ý kiến. trong SGK trang 19, nhận xét bạn nào uống hợp 19 Lop2.net. Võ Thị Bích Tuyền.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Lê Hồng Phong Lớp: 2A8 vệ sinh, bạn nào chưa uống hợp vệ sinh? Vì sao? - GV chốt lại ý chính. Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ. MT: HS giải thích được tại sao phải ăn, uống sạch sẽ? * Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận câu hỏi cuối bài trong SGK: “Tại sao chúng ta phải ăn, uống sạch sẽ?” (GV gợi ý cho HS nêu ví dụ) * Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. Các nhóm - Cử đại diện trình bày ý kiến. Nhóm khác khác bổ sung. bổ sung.  Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng - HS nhắc lại. nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, tiêu chảy, giun sán … để học tập tốt hơn. 4. Tổng kết – Dặn dò: * GDBVMT (Liên hệ) : GDHS biết tại sao phải ăn uống sạch sẽ và cách thực hiện ăn sạch. - Về nhà thực hiện việc ăn, uống sạch sẽ. - Chuẩn bị bài: “Đề phòng bệnh giun”. - Nhận xét tiết học. TIẾT 1. Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012 TOÁN (Tiết40). PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - Biết giải bài toán với 1 phép cộng có tổng bằng 100. BT cần làm : B1 ; B2 ; B4. - HS ham học toán, tính chính xác. II CHUẨN BỊ: -Có mẫu ở bảng phụ: 60 + 40 = ? III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập Yêu cầu 2 hs lên bảng làmbài tập 2 hs lên bảng làm bai theo yc  Nhận xét, ghi điểm. - HS làm ở bảng lớp 3. Bài mới: Phép cộng có tổng bằng 100 Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng (có nhớ) có tổng bằng 100 - GV ghi bảng: 83 + 17 = ? - HS nêu cách thực hiện. - HS nêu. - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính. Yêu cầu cả - HS thực hiện. lớp làm. 83 + 17 100 20. Võ Thị Bích Tuyền Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×